Giảm thính lực ở thủy thủ tàu HQ011, HQ012

Bước đầu đánh giá tình trạng giảm thính lực (GTL) ở thủy thủ tàu HQ011, HQ012. Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang, 141 thủy thủ tàu HQ011, HQ012 được đo thính lực ngưỡng nghe. Ngưỡng nghe theo Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế được tính là giá trị trung bình của ngưỡng nghe ở 4 tần số: 500, 1.000, 2.000, 4.000 Hz.

Kết quả: Tỷ lệ GTL ở thủy thủ tàu HQ011 và HQ012 là 19,15%, trong đó 17,02% GTL do tiếng ồn; ở nhóm ngành Cơ điện, Thợ máy là 52,17%. Thủy thủ tàu HQ011 và HQ012 bị GTL ở tần số cao. Tuổi nghề càng cao, tỷ lệ GTL càng tăng và mức độ GTL càng nặng. Kết luận: Tỷ lệ GTL ở thủy thủ tàu HQ011 và HQ012 tăng và có liên quan đến nghề nghiệp, tuổi. Cần có nghiên cứu dọc về thính lực của thủy thủ Hải quân

pdf 8 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giảm thính lực ở thủy thủ tàu HQ011, HQ012", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiam_thinh_luc_o_thuy_thu_tau_hq011_hq012.pdf

Nội dung text: Giảm thính lực ở thủy thủ tàu HQ011, HQ012

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 GI ẢM THÍNH L ỰC Ở TH ỦY TH Ủ TÀU HQ011, HQ012 Nguy ễn V ăn Chuyên*; Nguy ễn Tùng Linh* Tr ần V ăn Tu ấn*; L ưu Tr ường Sinh* TÓM T ẮT Mục tiêu: bước đầu đánh giá tình tr ạng gi ảm thính l ực (GTL) ở th ủy th ủ tàu HQ011, HQ012. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: mô t ả cắt ngang, 141 th ủy th ủ tàu HQ011, HQ012 được đo thính lực ng ưỡng nghe. Ng ưỡng nghe theo T ổ ch ức Tiêu chu ẩn Qu ốc t ế được tính là giá tr ị trung bình c ủa ng ưỡng nghe ở 4 t ần s ố: 500, 1.000, 2.000, 4.000 Hz. Kết qu ả: tỷ lệ GTL ở th ủy th ủ tàu HQ011 và HQ012 là 19,15%, trong đó 17,02% GTL do ti ếng ồn; ở nhóm ngành C ơ điện, Th ợ máy là 52,17%. Th ủy th ủ tàu HQ011 và HQ012 b ị GTL ở tần s ố cao. Tu ổi ngh ề càng cao, tỷ lệ GTL càng t ăng và m ức độ GTL càng n ặng. Kết lu ận: tỷ lệ GTL ở th ủy th ủ tàu HQ011 và HQ012 t ăng và có liên quan đến ngh ề nghi ệp, tu ổi. C ần có nghiên c ứu d ọc v ề thính l ực c ủa th ủy th ủ Hải quân. * T ừ khóa: Gi ảm thính l ực; Th ủy th ủ; Hải quân. Hearing Loss in Sailors Working on HQ011 and HQ012 Frigates Summary Objectives: To initially assess hearing loss among sailors working on HQ011 and HQ012 frigates. Subjects and methods: 141 sailors participated in a cross-sectional study by completing audiometric test. The audiometric ISO values are average of values at 500, 1,000, 2,000 and 4,000 Hz. Results: Prevalence of hearing loss in sailors was 19.15%, hearing loss exposured by harzadous noise was 17.02%; prevalence of hearing loss in engine room personnel and mechanic was 52.17%. Sailors from hearing loss at high frequencies. The higher seniority, the higher rate of hearing loss and their higher level of hearing loss in sailors working on HQ011 and HQ012 frigates. Conclusions: The prevalence of hearing loss in sailors was high and associated with job, age. A longitudinal studies on navy sailors hearing are necessary. * Key words: Hearing loss; Sailors; Navy. ĐẶT V ẤN ĐỀ tr ường có nhi ều y ếu t ố bất l ợi nh ư vi khí Gi ảm thính l ực do ti ếng ồn có h ại hậu kh ắc nghi ệt, rung xóc và ti ếng ồn được coi là m ột trong nh ững b ệnh liên lớn. quan đến ngh ề nghi ệp có t ỷ lệ cao nh ất Hi ện ch ưa có nghiên c ứu đánh giá tình hi ện nay. Nghiên c ứu c ủa T ổ ch ức Y t ế tr ạng GTL c ủa th ủy th ủ Hải quân làm vi ệc Th ế gi ới công b ố, 22% t ổng s ố GTL ở trên các tàu th ế hệ mới. M ột s ố kết quả nam gi ới tr ưởng thành là do ti ếng ồn nghiên c ứu trên các tàu dân s ự cho th ấy, ngh ề nghi ệp [5]. Th ủy thủ tàu H ải quân th ủy th ủ tàu v ận t ải có t ỷ lệ GTL r ất cao, luôn ph ải làm vi ệc trong điều ki ện môi đặc bi ệt là ngành Máy [2, 3]. * Học vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn Chuyên (nguyenvanchuyenk40@gmail.com) Ngày nh ận bài: 10/07/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 05/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 22/09/2016 47
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Do v ậy, c ần có nh ững nghiên c ứu th ực - Chu ẩn b ị đối t ượng: tr ước khi đo, tr ạng suy GTL do ti ếng ồn cho th ủy th ủ th ủy th ủ được khám tai m ũi h ọng và làm tàu H ải quân, c ũng nh ư th ực tr ạng b ệnh sạch tai n ếu có dáy. Th ủy th ủ ng ừng ti ếp lý liên quan, ti ền s ử ph ơi nhi ễm các yếu xúc v ới ti ếng ồn động c ơ máy phát điện tố có th ể ảnh h ưởng t ới thính l ực c ủa cũng nh ư các động c ơ chính và ph ụ hay th ủy th ủ. Trong công tác giám định điếc ngu ồn ồn khác trên tàu ít nh ất 12 gi ờ ngh ề nghi ệp, c ần điều tra, lo ại tr ừ nh ững tr ước đo thính l ực. Th ủy th ủ không đo tr ường h ợp GTL không do ti ếng ồn ngh ề thính l ực n ếu b ị bệnh c ấp tính đường hô nghi ệp gây nên. hấp, viêm tai m ũi h ọng. - Chu ẩn b ị phòng đo: đo thính l ực ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP trong phòng kín, cách bi ệt và yên t ĩnh, NGHIÊN C ỨU phông ồn < 30 dBA. Phông ồn c ủa phòng đ đượ ể ằ đ độ ồ 1. Đối t ượng, địa điểm, th ời gian o c ki m tra b ng máy o n Sound Level Metter (Hãng QUEST). nghiên cứu. - Kỹ thu ật đo: đo thính l ực b ằng đường 141 th ủy th ủ kíp tàu (sỹ quan, chi ến khí. Đo tai nghe t ốt tr ước (qua xác định sỹ) được biên ch ế chính th ức trên tàu với nghi ệm pháp Weber). Tìm ng ưỡng HQ011, HQ012, H ải quân Vùng 4, Quân nghe ở 11 t ần s ố chính (125, 250, 500, ch ủng H ải quân. Th ời gian nghiên c ứu: t ừ 750, 1.000, 1.500, 2.000, 3.000, 4.000, đế 1 - 2014 n 12 - 2014. 6.000, 8.000 Hz) theo cách tìm ng ưỡng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. nghe đi xu ống. Giá tr ị ng ưỡng nghe tiêu Nghiên c ứu mô t ả cắt ngang. chu ẩn là ng ưỡng nghe trung bình c ủa 4 tần s ố: 500, 1.000, 2.000 và 4.000 Hz [5]. * Ph ươ ng pháp ch ọn mẫu và c ỡ m ẫu: - Ghi k ết qu ả trên thính l ực đồ. Không Cỡ mẫu toàn b ộ. Toàn b ộ th ủy th ủ 2 th ực hi ện quá 30 phút 1 tr ường h ợp để kíp tàu, g ồm 141 ng ười. kh ỏi ảnh h ưởng s ức kh ỏe và s ự thi ếu t ập * Các ph ươ ng pháp và k ỹ thu ật s ử trung c ủa đối t ượng. dụng trong nghiên c ứu: - Đối v ới các tr ường h ợp ng ưỡng nghe - Thi ết b ị đo: sử dụng máy đo thính l ực 2 tai chênh nhau rõ r ệt, ti ến hành đo v ới Amplivox 240 (Hãng Amplivox LTD, Anh). ti ếng ù che l ấp. Bảng 1: Phân lo ại GTL theo tiêu chu ẩn c ủa WHO. Mức Phân lo ại PTA (tai t ốt h ơn) Mô t ả 0 Bình th ường ≤ 25 dB Không gi ảm ho ặc gi ảm nh ẹ. Có th ể nghe được nói th ầm Có th ể nghe và nh ắc l ại các t ừ được phát âm bình th ường ở 1 Nghe kém nh ẹ 26 - 40 dB kho ảng cách 1 m 2 Nghe kém v ừa 41 - 60 dB Có th ể nghe và nh ắc l ại các t ừ được nói to cách 1 m 3 Nghe kém n ặng 61 - 80 dB Có th ể nghe m ột s ố từ khi hét vào tai t ốt h ơn 4 Điếc đặc ≥ 81 dB Không th ể nghe và hi ểu c ả khi hét to (Ngu ồn: WHO Environmental Burden of Disease Series, No 9, 2004 [5]) * X ử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng pháp th ống kê y sinh h ọc trên máy tính b ằng ph ần mềm SPSS 17.0. 48
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 2: Tỷ lệ GTL c ủa th ủy th ủ kíp tàu. Phân lo ại GTL Nhóm ngh ề Bình th ường GTL ti ếp âm GTL truy ền âm n % n % n % Hàng h ải (n = 16) 16 100 0 0,0 0 0,0 Vũ khí - Ng ư lôi (n = 39) 37 94,87 0 0,0 2 5,13 Thông tin - Rada - Sona (n = 30) 29 96,67 0 0,0 1 3,33 Th ợ máy - Cơ điện (n = 46) 22 47,82 24 52,17 0 0,0 Quân y - Hóa h ọc - Hậu c ần (n = 10) 10 100 0 0,0 0 0,0 Cộng (n = 141) 114 80,85 24 17,02 3 2,13 p < 0,01 27/141 th ủy th ủ (19,15%) kíp tàu b ị GTL, trong đó GTL d ạng ti ếp âm chi ếm 17,02% và d ạng truy ền âm 2,13%. 24/27 tr ường h ợp GTL ở th ủy th ủ nhóm ngành Th ợ máy, C ơ điện. Ch ỉ có 3/27 tr ường h ợp GTL ở nhóm ngành khác. T ỷ lệ th ủy th ủ nhóm ngành Th ợ máy, C ơ điện là 52,17%. Tất c ả các tr ường h ợp GTL d ạng ti ếp âm đều thu ộc nhóm ngành Th ợ máy, C ơ điện (ngh ĩ đến GTL do ti ếng ồn). Nh ững tr ường h ợp GTL truy ền âm thu ộc nhóm ngành V ũ khí - Ng ư lôi và Thông tin - Rada - Sona (GTL không do ti ếng ồn). Bảng 3: Các d ạng thính l ực đồ. Các d ạng thính l ực đồ Số ca Tỷ lệ % Thính l ực đồ bình th ường 114 80,85 Thính l ực đồ nghe kém ti ếp âm, đối x ứng 2 tai, có hõm thính l ực ở tần s ố 4.000 Hz 24 17,02 Thính l ực nghe kém truy ền âm 1 tai 3 2,13 Thính l ực đồ nghe kém truy ền âm 2 tai 0 0,00 Cộng 141 100,00 24/141 ca (17,02%) GTL có d ạng thính l ực đồ nghe kém ti ếp âm, đối x ứng 2 tai, có hõm thính l ực ở tần s ố 4.000 Hz. Đây là d ạng thính l ực đồ của GTL do ti ếng ồn. 49
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 3/141 ca (2,13%) GTL có d ạng thính l ực đồ nghe kém truy ền âm 1 tai. Đây là d ạng thính l ực đồ của GTL không do ti ếng ồn. dB 18 16 14 12 10 8 Tai ph ải 6 Tai trái 4 2 0 Hz 125 250 500 750 1.000 1000 1.500 1500 2.000 2000 30003.000 40004.000 6.00 60000 8.000 8000 Hình 1: Thính l ực đồ của nhóm th ủy th ủ có s ức nghe bình th ường (n = 114). Thính l ực đồ của nhóm th ủy th ủ có s ức nghe bình th ường có hình zích z ắc, đỉnh tháp 10 dB. dB 80 70 60 50 40 30 Tai ph ải Tai trái 20 10 0 Hz 125 250 500 750 1.000 1000 15001.500 2.000 2000 30003.000 4.000 4000 6.00 60000 80008.000 Hình 2: Thính l ực đồ của nhóm th ủy th ủ nghe kém ti ếp âm (n = 24). Thính l ực đồ của nhóm th ủy th ủ nghe kém ti ếp âm có hình ch ữ V ng ược, đỉnh n ằm ở tần s ố 4.000 Hz và đối x ứng hai tai. Đây là d ạng thính l ực đồ của GTL do ti ếng ồn. 50
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 dB 60 Tai ph ải 50 Tai trái 40 30 20 10 Hz 0 125 250 500 750 1.000 1000 1.500 1500 2.000 2000 3.000 3000 4.000 4000 6.000 6000 8.000 8000 Hình 3: Thính l ực đồ của nhóm th ủy th ủ nghe kém truy ền âm (n = 3). Thính l ực đồ của nhóm th ủy th ủ nghe kém truy ền âm có d ạng đường th ẳng v ới chi ều đi xu ống. S ức nghe kém ở tần s ố th ấp. Ở tần s ố cao s ức nghe bình th ường. S ức nghe không đối x ứng hai tai, kém h ơn ở tai ph ải. Bảng 4: GTL theo tu ổi đời. GTL Gi ảm nh ẹ Gi ảm trung bình Gi ảm n ặng Tu ổi đời n % n % n % n % < 25 (n = 28) 1 3,57 1 3,57 0 0,00 0 0,00 26 - 30 (n = 49) 5 10,20 2 4,08 3 6,12 0 0,00 31 - 35 (n = 49) 17 34,69 8 16,33 7 14,29 2 4,08 36 - 40 (n = 9) 1 11,11 1 11,11 0 0,00 0 0,00 > 40 (n = 6) 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 Tổng (n = 141) 24 17,02 12 8,51 10 7,09 2 1,42 Tỷ lệ GTL ch ủ yếu t ập trung ở nhóm tu ổi 31 - 35 (17/24 tr ường h ợp), ti ếp đến là nhóm tu ổi 26 - 30 (5/24 tr ường h ợp), không tr ường h ợp nào GTL có tu ổi đời > 40. Trong đó, 34,69% th ủy th ủ nhóm tu ổi 31 - 35 b ị GTL, ch ủ yếu là m ức độ trung bình. Hầu h ết các tr ường h ợp GTL m ức độ trung bình (7,09%), ch ỉ có 1,42% tr ường h ợp GTL m ức độ nặng. 51
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Bảng 5: Phân lo ại m ức độ GTL theo tu ổi ngh ề. Tu ổi ngh ề GTL Gi ảm nh ẹ Gi ảm trung bình Gi ảm n ặng (n ăm) n % n % n % n % < 5 (n = 21) 1 4,76 1 4,76 0 0,00 0 0,00 6 - 10 (n = 55) 8 14,55 4 7,27 4 7,27 0 0,00 11 - 15 (n = 47) 12 25,53 5 10,64 5 10,64 2 4,26 16 - 20 (n = 12) 3 25,00 2 16,67 1 8,33 0 0,00 > 20 (n = 6) 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 Cộng (n = 141) 24 17,02 12 8,51 10 7,09 2 1,42 GTL d ạng ti ếp âm ch ủ yếu t ập trung ở * Tính TTCT: nhóm th ủy th ủ có tu ổi ngh ề 6 - 20 n ăm. Dựa theo b ảng tính c ải ti ến t ổn th ươ ng Trong đó, t ập trung ở nhóm có tu ổi ngh ề cơ th ể (TTCT) c ủa Feldmann - Lesing, % 11 - 15 n ăm. 25,53% th ủy th ủ có tu ổi TTCT và c ăn c ứ vào k ết qu ả thu được ngh ề 11 - 15 n ăm b ị GTL, trong đó 4,26% qua đo thính l ực m ức độ GTL theo % s ức GTL m ức độ nặng. nghe được tính ra TTCT. Bảng 6: Phân lo ại m ức độ TTCT. Tu ổi ngh ề TTCT (%) (n ăm) Có TTCT 10% 20% 25% 30% 35% 40% < 5 (n = 21) 4,76 4,76 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 6 - 10 (n = 55) 14,55 7,27 0,00 5,45 0,00 1,82 0,00 11 - 15 (n = 47) 25,53 10,64 0,00 6,38 0,00 4,26 4,26 16 - 20 (n = 12) 25,00 16,67 0,00 8,33 0,00 0,00 0,00 > 20 (n = 6) 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Cộng (n = 141) 17,02 8,51 0,00 4,96 0,00 2,13 1,42 17,02% đối t ượng nghiên c ứu được Kết qu ả ph ỏng v ấn th ủy th ủ kíp tàu v ề đánh giá có TTCT do ảnh h ưởng c ủa ti ếng th ời điểm xu ất hi ện d ấu hi ệu nghe kém ồn (t ươ ng ứng thi ếu h ụt s ức nghe > 15%). cho th ấy, 24/27 th ủy th ủ kíp tàu có th ời Đa s ố các tr ường h ợp b ị GTL do ti ếng điểm xu ất hi ện d ấu hi ệu nghe kém sau ồn đều có m ức TTCT 10%. 2,13% có khi nh ập ng ũ (có th ể liên quan t ới ti ếng ồn TTCT 35% và 1,42% có TTCT 40%. trên tàu). Những th ủy th ủ GTL theo TTCT t ừ 30 - 3/27 th ủy th ủ kíp tàu có d ấu hi ệu nghe 40% đã có ảnh h ưởng t ới giao ti ếp. kém tr ước khi nh ập ng ũ (không do ti ếng * K ết qu ả kh ảo sát y ếu t ố nguy c ơ GTL: ồn trên tàu). 52
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Kết qu ả điều tra các y ếu t ố nguy c ơ tai gi ữa, ch ấn th ươ ng tai trong và b ệnh khác (không do ti ếng ồn trên tàu) gây gi ảm áp tai trong [8]. Nhi ều nghiên c ứu GTL c ủa th ủy th ủ cho th ấy, 3/27 tr ường GTL ở th ủy th ủ Hải quân c ủa các n ước hợp b ị viêm tai gi ữa khi đã tr ưởng thành. phát tri ển c ũng cho th ấy, t ỷ lệ GTL r ất Đây c ũng là 3 tr ường h ợp b ị GTL tr ước cao. Hansen và CS nghiên c ứu thính l ực khi nh ập ng ũ và là 3 tr ường h ợp GTL của 605 th ủy th ủ Hải quân Na Uy nh ận truy ền âm, GTL không do tác nhân ti ếng th ấy, t ỷ lệ GTL chung là 31,4%, ngành ồn trong môi tr ường lao động gây nên. Máy tàu có t ỷ lệ GTL cao nh ất (38,0%), ti ếp đến là ngành Điều khi ển (37,0%) [6]. BÀN LU ẬN Theo Kapoor, th ủy th ủ ngành Máy tàu H ải Căn c ứ vào k ết qu ả thính l ực đồ 11 t ần quân ph ơi nhi ễm ngh ề nghi ệp v ới ti ếng số, xác định được t ỷ lệ GTL do ti ếng ồn ở ồn ở mức 105 - 116 dB có t ỷ lệ GTL đến th ủy th ủ kíp tàu là 17,02%. Tình tr ạng 76%, th ủy th ủ các ngành khác c ũng có t ỷ GTL do ti ếng ồn ch ỉ tập trung ở th ủy th ủ lệ GTL đến 27% [7]. nhóm ngành Th ợ máy - Cơ điện. K ết qu ả Nh ư v ậy, so sánh k ết qu ả đo thính l ực nghiên c ứu tình tr ạng GTL c ủa th ủy th ủ của th ủy th ủ Hải quân ở các l ớp tàu quân Hải quân c ủa các tác gi ả trong và ngoài sự khác nhau cho th ấy, tuy t ỷ lệ và m ức nước đều có chung nh ận định, th ủy th ủ độ GTL c ủa th ủy th ủ có khác nhau ở các Hải quân là m ột ngành ph ơi nhi ễm cao tàu quân s ự khác nhau, nh ưng đều có với ti ếng ồn và có t ỷ lệ GTL ngh ề nghi ệp nh ận xét chung là th ủy th ủ Hải quân là cao. một ngh ề ph ơi nhi ễm cao v ới ti ếng ồn và Kết qu ả nghiên c ứu c ủa Kh ươ ng V ăn có t ỷ lệ GTL ở mức cao. Ch ữ về tình tr ạng GTL c ủa th ủy th ủ tàu Sự khác bi ệt v ề tỷ lệ GTL c ủa th ủy th ủ ng ầm P3, P4 H ải quân là 20,0%. Trong ở các l ớp tàu quân s ự khác nhau là do đó, th ủy th ủ nhóm ngành C ơ điện gi ảm đặc điểm v ề th ời gian ph ơi nhi ễm, tu ổi 30,0% và nhóm ngành Điều khi ển tổng hợp gi ảm 16,7% [1]. đời, tu ổi ngh ề. K ết qu ả so sánh c ũng cho th ấy, tình tr ạng GTL ở th ủy th ủ tàu m ặt Nghiên c ứu tình tr ạng suy GTL ở th ủy nước g ặp ở các d ải t ần cao, ng ược l ại, th ủ tàu ng ầm Kilo c ủa Nguy ễn Hoàng GTL ở th ủy th ủ tàu ng ầm ở các d ải t ần s ố Luy ến cho th ấy, t ỷ lệ GTL ở th ủy th ủ tàu th ấp. Lý do c ủa s ự khác bi ệt này là do, ng ầm là 45,2%. Tuy nhiên, ng ưỡng nghe đố ớ ủ ủ ầ tăng cao ch ủ yếu ở tần s ố th ấp. Ng ưỡng i v i th y th tàu ng m, do quá trình nghe 2 tai ở các t ần s ố từ 125 - 750 Hz > lặn, hu ấn luy ện ch ịu áp l ực, b ộ đội tàu 25 dB và ng ưỡng nghe ở các t ần s ố từ ng ầm b ị ch ấn th ươ ng khí áp tai gi ữa m ạn 1.000 - 8.000 Hz < 25 dB. Thính l ực đồ tính, b ị xơ hóa h ệ th ống truy ền âm trong của th ủy th ủ tàu ng ầm là m ột đường cong tai gi ữa d ẫn đễn GTL do d ẫn truy ền [4, 8], có khuy ết ch ữ V ở tần s ố 500 Hz, h ồi còn GTL ở th ủy th ủ tàu m ặt n ước là do ph ục ở tần s ố 1.000 Hz và ở các t ần s ố ảnh h ưởng c ủa ti ếng ồn. cao h ơn [4]. GTL ở nh ững ng ười ho ạt Nh ư v ậy, t ừ nh ững phân tích, nh ận xét động l ặn (th ợ lặn, th ủy th ủ tàu ng ầm) còn trên càng kh ẳng định thêm gi ả thi ết: tình do nguyên nhân khác nh ư ch ấn th ươ ng tr ạng, m ức độ suy GTL ph ục thu ộc r ất 53
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 nhi ều vào đặc điểm lo ại ti ếng ồn, c ường xăng d ầu đường bi ển. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. độ, t ần s ố ti ếng ồn ph ơi nhi ễm. Hà N ội. 2002, tr.49-84. 3. Nguy ễn Th ị Hải Hà, Nguy ễn Tr ường KẾT LU ẬN Sơn, Tr ần Th ị Qu ỳnh Chi và CS. C ơ c ấu b ệnh Tỷ lệ GTL ở th ủy th ủ tàu HQ011 và của thuy ền viên tàu v ận t ải Vi ễn d ươ ng. T ạp HQ012 là 19,15%, trong đó 17,02% GTL chí Y h ọc th ực hành. 2013, 884 (10), tr.86-90. do ti ếng ồn. T ất c ả các tr ường hợp GTL 4. Nguy ễn Hoàng Luy ến, Nguy ễn Tùng do ti ếng ồn đều thu ộc nhóm ngành Th ợ Linh, Nguy ễn Minh Ph ươ ng và CS. GTL ở máy. Trong đó, 52,17% th ủy th ủ nhóm th ủy th ủ tàu ng ầm. T ạp chí Y h ọc Vi ệt Nam. ngành Th ợ máy b ị GTL do ti ếng ồn. Đa 2015, 2, tr.57-61. số các tr ường h ợp b ị GTL do ti ếng ồn 5. Concha - Barrientos M, Campbell - đều có m ức TTCT 10%. Th ủy th ủ tàu Lendrum D, Steenland K. Occupational noise: HQ011 và HQ012 b ị GTL ở tần s ố cao. Assessing the burden of disease from work - Tu ổi ngh ề càng cao thì t ỷ lệ GTL càng related hearing impairment at national and local levels. World Health Organization (WHO cao và m ức độ GTL càng n ặng. Environmental Burden of Disease Series). Thính l ực là v ấn đề sức kh ỏe quan Geneva. 2004, 9, pp.8-32. tr ọng đối v ới th ủy th ủ Hải quân, đặc bi ệt 6. Hansen KI, Sunde E, Bratveit M et al. là v ới nhóm ngành Th ợ máy, C ơ điện. Hearing loss in the royal Norwegian navy: a Cần áp d ụng các bi ện pháp b ảo v ệ thính cross-sectional study. International Archives lực cho th ủy th ủ Hải quân. of Occupational and Environmental Health. 2014. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 7. Kapoor I. Noise, the silent killer. 1. Kh ươ ng V ăn Ch ữ, Nguy ễn V ăn Chuyên, Translation research in environmental and Hoàng Cao S ạ. Ảnh h ưởng c ủa ti ếng ồn đến occupational stress. Springer India Published, thính l ực b ộ đội H ải quân t ại đơ n v ị X. T ạp chí Library of Congress (Control Number 2012946730). Sức kh ỏe c ộng đồng. 2014, 13, tr.4-8. 2014, 32, pp.155-158. 2. Bùi Th ị Hà. Nghiên c ứu đặc điểm môi 8. Walker R. Long-term health effects of tr ường lao động và các r ối lo ạn b ệnh lý có diving. South Pacific Underwater Medicine tính ch ất ngh ề nghi ệp c ủa thuy ền vi ện v ận t ải Society Journal. 2001, 31 (2), pp.103-106. 54