Giá trị của kỹ thuật rt - pcr chẩn đoán virut dengue tại khoa cấp cứu, bệnh viện quân y 103 năm 2017

Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật RT-PCR trong chẩn đoán virut Dengue (DENV) tại Khoa Cấp cứu, Bệnh viện Quân y 103 năm 2017. Đối tượng và phương pháp: 75 mẫu huyết thanh của bệnh nhân (BN) được chẩn đoán lâm sàng nghi nhiễm dengue trong giai đoạn cấp thu thập tại Khoa Cấp cứu, Bệnh viện Quân y 103 tháng 8 - 9 năm 2017. Xét nghiệm các mẫu huyết thanh phát hiện NS1 Ag-IgM/IgG, sử dụng xét nghiệm nhanh OnSite Duo Dengue AgIgG/IgM rapid test-CTK Biotech (Mỹ). Kỹ thuật RT-PCR được tối ưu để phát hiện và giải trình tự xác định týp DENV. Kết quả: Trong số 75 BN nghi nhiễm DENV xét nghiệm bằng test nhanh NS1-Ag, phát hiện 50/75 BN (66,7%), xét nghiệm bằng RT-PCR phát hiện được 52/75 BN (69,3%) nhiễm DENV, trong đó 6/25 BN (24%) xét nghiệm RT-PCR (+) nhưng có xét nghiệm NS1 (-).

Kết hợp các chỉ số xét nghiệm, hiệu quả chẩn đoán cao nhất quan sát thấy ở 59/75 BN (78,67%) khi có một trong bốn chỉ tiêu xét nghiệm RT-PCR hoặc NS1-Ag hoặc IgM hoặc IgG dương tính. Kết quả xác định týp dengue cho thấy 33/50 BN (66%) nhiễm dengue týp I và 17/50 BN (34%) nhiễm dengue týp II. Kết luận: Kỹ thuật RT-PCR có giá trị và độ nhạy cao trong chẩn đoán nhiễm DENV, đặc biệt trong giai đoạn sớm của bệnh khi các xét nghiệm kháng nguyên NS1 và huyết thanh học IgM hoặc IgG cho kết quả âm tính. Kết hợp RT-PCR với xét nghiệm kháng nguyên NS1 và huyết thanh học cho hiệu quả chẩn đoán cao hơn khi sử dụng riêng rẽ. RT-PCR còn sử dụng cho giải trình tự gen xác định được 33/50 BN (66%) týp dengue I và 17/50 BN (34%) týp dengue II phục vụ công tác giám sát và kiểm soát dịch dengue ở khu vực Hà Nội

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giá trị của kỹ thuật rt - pcr chẩn đoán virut dengue tại khoa cấp cứu, bệnh viện quân y 103 năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgia_tri_cua_ky_thuat_rt_pcr_chan_doan_virut_dengue_tai_khoa.pdf

Nội dung text: Giá trị của kỹ thuật rt - pcr chẩn đoán virut dengue tại khoa cấp cứu, bệnh viện quân y 103 năm 2017

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 GIÁ TR Ị CỦA K Ỹ THU ẬT RT-PCR CH ẨN ĐOÁN VIRUT DENGUE TẠI KHOA C ẤP C ỨU, B ỆNH VI ỆN QUÂN Y 103 N ĂM 2017 Nguy ễn Giang Hòa*; Lê Th ị B ảo Quyên**; Ngô Qúy Lâm*** Ph ạm V ăn Ti ến*; Hoàng Xuân S ử*** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hi ệu qu ả c ủa k ỹ thu ật RT-PCR trong ch ẩn đoán virut Dengue (DENV) t ại Khoa C ấp c ứu, B ệnh vi ện Quân y 103 n ăm 2017. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 75 m ẫu huy ết thanh c ủa b ệnh nhân (BN) được ch ẩn đoán lâm sàng nghi nhi ễm dengue trong giai đoạn c ấp thu th ập t ại Khoa C ấp c ứu, Bệnh vi ện Quân y 103 tháng 8 - 9 n ăm 2017. Xét nghi ệm các m ẫu huy ết thanh phát hi ện NS1 Ag-IgM/IgG, s ử d ụng xét nghi ệm nhanh OnSite Duo Dengue Ag- IgG/IgM rapid test-CTK Biotech (Mỹ). K ỹ thu ật RT-PCR được t ối ưu để phát hi ện và gi ải trình t ự xác định týp DENV. Kết qu ả: trong s ố 75 BN nghi nhi ễm DENV xét nghi ệm b ằng test nhanh NS1-Ag, phát hi ện 50/75 BN (66,7%), xét nghi ệm b ằng RT-PCR phát hi ện được 52/75 BN (69,3%) nhi ễm DENV, trong đó 6/25 BN (24%) xét nghi ệm RT-PCR (+) nh ưng có xét nghi ệm NS1 (-). K ết h ợp các ch ỉ s ố xét nghi ệm, hi ệu qu ả ch ẩn đoán cao nh ất quan sát th ấy ở 59/75 BN (78,67%) khi có m ột trong b ốn ch ỉ tiêu xét nghi ệm RT-PCR ho ặc NS1-Ag ho ặc IgM ho ặc IgG d ươ ng tính. K ết qu ả xác định týp dengue cho th ấy 33/50 BN (66%) nhi ễm dengue týp I và 17/50 BN (34%) nhi ễm dengue týp II. Kết lu ận: k ỹ thu ật RT-PCR có giá tr ị và độ nh ạy cao trong ch ẩn đoán nhi ễm DENV, đặc bi ệt trong giai đoạn s ớm c ủa b ệnh khi các xét nghi ệm kháng nguyên NS1 và huy ết thanh h ọc IgM ho ặc IgG cho k ết qu ả âm tính. K ết h ợp RT-PCR v ới xét nghi ệm kháng nguyên NS1 và huy ết thanh h ọc cho hi ệu qu ả ch ẩn đoán cao h ơn khi s ử d ụng riêng r ẽ. RT-PCR còn s ử d ụng cho gi ải trình t ự gen xác định được 33/50 BN (66%) týp dengue I và 17/50 BN (34%) týp dengue II ph ục v ụ công tác giám sát và ki ểm soát d ịch dengue ở khu v ực Hà N ội. * T ừ khóa: Virut Dengue; K ỹ thu ật RT-PCR; NS1-Ag. Efficacy of RT-PCR Assay for Detecting Dengue Virus in Emergency Department, 103 Military Hospital Summary Objectives: To evaluate clinical performance of RT-PCR assay for detecting Dengue virus in acute febrile illness. Subjects and methods: A total of 75 sera samples collected from suspected patients infected with Dengue virus in Emergency Department of 103 Military Hospital. NS1 Ag-IgM/IgG tested using OnSite Duo Dengue Ag-IgG/IgM Rapid test-CTK Biotech, USA, whereas RT-PCR was optimized for detecting RNA and sequenced for typing of Dengue virus. Results: Among tested patients, RT-PCR positive was observed in 52/75 cases (69.33%), * B ệnh vi ện Quân y 103 ** Đại h ọc Khoa h ọc Tự nhiên, Đại h ọc Qu ốc gia Hà N ội *** Học vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Hoàng Xuân S ứ (hoangxuansu@vmmu.edu.vn) Ngày nh ận bài: 07/02/2018; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 20/03/2018 Ngày bài báo được đă ng: 06/04/2018 62
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 whereas 50/75 cases (66.7%) were detected positive with NS1-Ag. Interestingly, among 25 cases negative with NS1Ag, 6 cases had RT-PCR positive. In combination with any two diagnostic assays, the best diagnostic performance was observed in 59/75 cases (78.67%) either one or in four tests with positive result. The study results detected 33/50 cases (66%) infected with dengue type I and 17/50 cases (34%) infected with dengue type II. Conclusion: This study indicated that RT-PCR is valuabe tool for early decteion of dengue virus infection. The combination of RT-PCR and NS1-Ag or serology IgM/IgG lead to high performance for diagnosis and monitoring dengue in emergency setting. RT-PCR used for sequencing to identify type dengue was observed in 33/50 cases (66%) infected with dengue type I and 17/50 cases (34%) were infected with dengue type II. This will help for surveilance and control of Dengue virus infection in Hanoi. * Keywords: Dengue virus; RT- PCR assay; NS1-Ag. ĐẶT V ẤN ĐỀ Ch ẩn đoán nhi ễm DENV hi ện nay ch ủ Bệnh s ốt dengue và s ốt xu ất huy ết yếu d ựa vào các xét nghi ệm test nhanh (SXHD) do DENV gây ra, lây truy ền qua nh ư dengue NS1-Ag (nonstructural protein mu ỗi đốt ( Aedes aegypti và Aedes albopictus) 1 antigen: NS1-Ag) dengue NS1 Ag + Ab là v ấn đề y t ế công c ộng mang tính toàn Combo và huy ết thanh h ọc MAC-ELISA. cầu, hi ện nay ước tính có kho ảng 390 Tuy nhiên, các xét nghi ệm này ch ỉ có độ tri ệu tr ường h ợp m ắc m ỗi n ăm ở 128 nh ạy 90% đố i v ới nhi ễm DENV l ần đầ u qu ốc gia thu ộc các khu v ực có khí h ậu hay nhi ễm DENV tiên phát, độ nh ạy gi ảm nhi ệt đới và c ận nhi ệt đới nh ư vùng Đông xu ống 50 - 80% khi nhi ễm DENV lần hai Nam Á, Tây Thái Bình D ươ ng, châu M ỹ, (hay nhi ễm dengue th ứ phát) [3, 4]. Do đó, và châu Phi [3]. để ch ẩn đoán chính xác nhi ễm DENV Tại Vi ệt Nam, d ịch b ệnh sốt dengue và trong giai đoạn s ớm c ủa b ệnh, k ỹ thu ật SXHD là b ệnh truy ền nhi ễm l ưu hành ph ổ RT-PCR v ới ưu điểm có độ nh ạy và độ bi ến kh ắp c ả n ước, trong đó Hà N ội là đặc hi ệu cao được nhi ều phòng xét khu v ực tr ọng điểm c ủa d ịch b ệnh trong nghi ệm ch ẩn đoán trên th ế gi ới s ử d ụng su ốt th ập k ỷ qua, v ới hàng ch ục nghìn để kh ẳng đị nh nhi ễm DENV, xác định các ng ười m ắc b ệnh hàng n ăm. Đặc bi ệt n ăm phân týp dengue [6, 7]. Ở Vi ệt Nam, RT- 2017, Hà N ội là n ơi có s ố ca m ắc cao PCR ch ưa được s ử d ụng th ường quy ở nh ất v ới > 20.0000 tr ường h ợp m ắc b ệnh các phòng xét nghi ệm để ch ẩn đoán s ớm và 7 tr ường h ợp t ử vong được báo cáo. nhi ễm DENV khi BN vào khoa khám c ấp Bệnh s ốt dengue và SXHD do DENV cứu. Chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu này gây ra có 4 týp là 1, 2, 3 và 4. Ở Vi ệt Nam nh ằm m ục tiêu: Đánh giá hi ệu qu ả c ủa gặp c ả 4 týp, nh ưng g ặp ch ủ y ếu là týp 1 xét nghi ệm RT-PCR ch ẩn đoán DENV ở và 2. B ệnh có bi ểu hi ện lâm sàng đa d ạng, các khoa c ấp c ứu - nơi ti ếp nh ận nhi ều từ nhi ễm virut không tri ệu ch ứng đế n s ốt tr ường h ợp nghi nhi ễm DENV khi có v ụ dengue, SXHD và h ội ch ứng shock dengue. dịch bùng phát x ảy ra. 63
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - K ỹ thu ật RT-PCR: NGHIÊN C ỨU + Tách chi ết ARN: tách chi ết ARN t ừ 1. Đối t ượng nghiên c ứu. 200 µl huy ết t ươ ng m ẫu b ệnh ph ẩm theo Nghiên c ứu th ực hi ện trên 75 m ẫu quy trình h ướng d ẫn c ủa nhà s ản xu ất huy ết thanh c ủa BN ở giai đoạn c ấp trong (High pure ARN viral kit, Roche, Th ụy S ỹ). dịch s ốt xu ất huy ết n ăm 2017 vào Khoa Hòa ARN trong 50 µl elution buffer và b ảo o khám C ấp c ứu, B ệnh vi ện Quân y 103. qu ản lâu dài ở -80 C. + RT-PCR: th ực hi ện onestep RT-PCR, 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. sử d ụng b ộ kít QIAGEN onestep RT-PCR Mô t ả phòng thí nghi ệm t ừ tháng 8 đến (Đức) v ới các c ặp m ồi do Lanciotti 9 - 2017 t ại Vi ện Nghiên c ứu Y D ược h ọc và CS công b ố. Trình t ự m ồi xuôi: Quân s ự, H ọc vi ện Quân y. Ch ẩn đoán 5‘-TCAATATGCTGAAACGCGCGAGAAA- lâm sàng BN s ốt dengue và SXHD theo CCG-3‘; m ồi ng ược: 5‘-TTGCACCAACAA- Hướng d ẫn c ủa B ộ Y t ế, g ồm: s ốt cao TCAATGTCTTCTGGTTC-3‘. Ch ạy ph ản đột ng ột, liên t ục 2 - 7 ngày và có ít nh ất ứng RT-PCR trên máy Master cycler 2 trong các d ấu hi ệu sau: PCR, Eppendorf ( Đức) v ới chu trình nhi ệt - Bi ểu hi ện xu ất huy ết: nghi ệm pháp của ph ản ứng bao g ồm: 50 oC/30 phút, dây th ắt d ươ ng tính, ch ấm xu ất huy ết ở 95 oC/15 phút, 35 chu k ỳ 94 oC/15 giây, dưới da, ch ảy máu chân r ăng ho ặc ch ảy 56 oC/30 giây, 72 oC/30 giây, 72 oC/10 phút máu cam. (4 oC, + ∞). S ản ph ẩm onestep RT-PCR - Nh ức đầu, chán ăn, bu ồn nôn. được ki ểm tra b ằng điện di trên gel agarose 1,2%, nhu ộm EtBr 30 phút và soi - Da xung huy ết, phát ban. UV để ki ểm tra kích th ước s ản ph ẩm là Thu th ập m ẫu huy ết t ươ ng: l ấy 5 ml 511 bp. Tinh s ạch s ản ph ẩm PCR và máu t ĩnh m ạch ngo ại vi c ủa BN vào ống gi ải trình t ự gen để xác định týp dengue ch ứa ch ất ch ống đông EDTA-K3, sau đó bằng phân tích loài, s ử d ụng ph ần m ềm ly tâm 3.000 vòng/phút trong 10 phút, thu MEGA 7.0. huy ết t ươ ng làm xét nghi ệm test nhanh + Ch ứng d ươ ng ARN: ch ứng d ươ ng ho ặc b ảo qu ản ở -80 0C cho t ới khi xét ARN c ủa DENV được t ổng h ợp in vitro , nghiệm RT-PCR. sau đó tinh s ạch và đo n ồng độ s ử d ụng * K ỹ thu ật s ử d ụng trong nghiên c ứu: Nanodrop (Thermoscientific, M ỹ) 657,3 ng/ µl, - Xét nghi ệm ch ẩn đoán nhanh: phát chuy ển đổi thành s ố b ản copy d ựa theo hi ện đồng th ời và phân bi ệt kháng th ể hệ s ố Avogadro và kích th ước s ản ph ẩm IgM, kháng th ể IgG kháng DENV và tươ ng ứng v ới 2.192 × 10 12 copies// µl. kháng nguyên DENV-NS1 trong máu toàn Từ dung dịch ARN ban đầu, ti ến hành ph ần, huy ết thanh ho ặc huy ết t ươ ng c ủa pha loãng trong dung d ịch TE t ới n ồng độ ng ười s ử d ụng kít OnSite Duo Dengue 10 4 copies/ml s ử d ụng làm đối ch ứng d ươ ng Ag-IgG/IgM rapid test-CTK Biotech (M ỹ). trong ph ản ứng onestep RT-PCR. 64
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 * Phân tích s ố li ệu: thông tin BN và k ết qu ả xét nghi ệm được mã hóa và nh ập li ệu bằng ph ần m ềm Excel. Phân tích s ố li ệu s ử d ụng ph ần m ềm SPSS 13.0. Tính t ỷ l ệ, so sánh t ừng c ặp s ử d ụng ki ểm định χ2 ho ặc Fisher đối v ới bi ến định tính và ki ểm định t-student test và Mann-Whitney U test đối v ới bi ến định l ượng. p < 0,05 được coi có ý ngh ĩa th ống kê. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Bảng 1: Thông tin chung c ủa nhóm BN nghiên c ứu. Thông s ố n Tu ổi trung bình 32,84 ± 13,83 Gi ới (nam/n ữ) 34/41 Sốt 74/75 (98,66%) Ban xu ất huy ết 22/75 (29,33%) Bạch c ầu < 4,5 × 10 3/µl 37/75 (49,33%) Ti ểu c ầu < 100 × 10 3/µl 22/75 (29,33%) Trong 75 BN nghi nhi ễm DENV được đư a vào nghiên c ứu g ồm 34 nam và 41 n ữ, độ tu ổi trung bình c ủa BN 32,84. H ầu h ết BN có bi ểu hi ện s ốt: 74/75 BN (98,66%), 22/75 BN (29,33%) xu ất hi ện ban xu ất huy ết, k ết qu ả xét nghi ệm cho th ấy gi ảm ti ểu cầu < 100 × 10 3/µl g ặp 22/75 BN (29,33%) và gi ảm b ạch c ầu < 4,5 x 10 3/µl g ặp 37/75 BN (29,33%). Bảng 2: So sánh xét nghi ệm nhanh NS1-Ag và RT-PCR ch ẩn đoán dengue . RT-PCR NS1-Ag Tổng (n = 52) (n = 23) (n = 50) 46 4 50/75 (66,7%) (n = 25) 6 19 25/75 (33,33%) Tổng 52/75 (69,3%) 23 (30,66%) Kết qu ả xét nghi ệm kh ẳng định nhi ễm DENV b ằng xét nghi ệm nhanh NS1-Ag phát hi ện 50/75 BN (66,7%), trong đó xét nghi ệm b ằng RT-PCR phát hi ện 52/75 BN (69,3%) nhi ễm DENV. K ết qu ả này t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa Anand và CS, Huang và CS v ới t ỷ l ệ l ần l ượt 68,1% và 71,94% [8, 9]. Đặc bi ệt, trong s ố 25 BN xét nghi ệm âm tính v ới NS1-Ag, phát hi ện 6/25 BN (24%) d ươ ng tính v ới RT-PCR, trong khi nghiên cứu c ủa Anand ch ỉ phát hi ện 2/18 BN (11,11%), Huang và CS phát hi ện 51/392 BN (13,01%). Do đó, n ếu ch ỉ s ử d ụng xét nghi ệm nhanh NS1-Ag s ẽ b ỏ sót đáng k ể BN nhi ễm DENV trong giai đoạn c ấp. N ếu xem RT-PCR nh ư tiêu chu ẩn vàng ch ẩn đoán nhi ễm DENV, xét nghi ệm nhanh NS1-Ag có độ nh ạy 88,5% và độ đặc hi ệu 82,6%. 65
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 500 bp 511 bp Hình 1: Đ ệ ả ẩ i n di s n ph m RT-PCR trên gel agarose 1,2%. (M: Marker 100 bp, 1: Đối ch ứng âm, 2: Đối ch ứng d ươ ng, 3 - 11: Các m ẫu b ệnh ph ẩm) Khi so sánh giá tr ị c ủa hai xét nghi ệm s ử d ụng trong ch ẩn đoán nhi ễm DENV theo th ời gian xu ất hi ện tri ệu ch ứng s ốt, xét nghi ệm RT-PCR có t ỷ l ệ phát hi ện d ươ ng tính trong ba ngày đầu (23/31 BN = 74,19%), cao h ơn so v ới xét nghi ệm nhanh NS1 (18/31 BN = 58,06%), tuy nhiên s ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Trong nhi ễm DENV, có th ể kháng nguyên NS1 được phát hi ện ngay t ừ ngày đầu tiên sốt, có th ể kéo dài đến ngày th ứ 9, trong khi đó t ải l ượng c ủa DENV trong máu có th ể phát hi ện 1 - 2 ngày tr ước khi xu ất hi ện tri ệu ch ứng s ốt. Do đó, trong giai đoạn s ớm của nhi ễm dengue, xét nghi ệm RT-PCR có vai trò quan tr ọng trong ch ẩn đoán s ớm nhi ễm dengue, có giá tr ị giúp công tác giám sát và ki ểm soát d ịch khi các xét nghi ệm khác và bi ểu hi ện lâm sàng ch ưa giúp ch ẩn đoán dengue. Ch ẩn đoán nhi ễm DENV khi một trong s ố các xét nghi ệm RT-PCR ho ặc realtime RT-PCR, NS1-Ag, phân l ập virut, chuy ển đảo huy ết thanh IgM, chuy ển đảo huy ết thanh IgG d ươ ng tính [10]. Bảng 3: Giá tr ị ch ẩn đoán c ủa xét nghi ệm ch ẩn đoán dengue theo th ời gian s ốt. Th ời gian s ốt Tổng (n = 75) , Chỉ số n (%) < 3 ngày (n = 31) 4 - 9 ngày (n = 44) 50 (66,66%) n (%) n (%) NS1 (+) 18 (58,06%) 32 (72,72%) 52 (69,33%) PCR (+) 23 (74,19%) 29 (65,90%) 28 (37,33%) IgM/IgG (+) 11 (35,48%) 17 (38,63%) 46 (61,33%) PCR (+), NS1 (+) 17 (54,84%) 29 (65,90%) 56 (74,67%) PCR (+) ho ặc NS1 (+) 24 (77,42%) 32 (72,72%) 55 (73,33%) PCR (+) ho ặc IgM (+) 24 (77,42%) 31 (70,45%) 47 (62,66%) 66
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 PCR (+) ho ặc IgG/IgM (+) 24 (77,42%) 23 (52,27%) 50 (66,66%) NS1 (+) ho ặc IgG/IgM (+) 18 (58,06%) 32 (72,72%) 51 (68%) NS1 (+) ho ặc IgM (+) 30 (96,77%) 21 (47,73%) 56 (74,67%) PCR (+) ho ặc NS1 (+) ho ặc IgM (+) 24 (77,42%) 32 (72,72%) 59 (78,67%) PCR (+) ho ặc NS1 (+) ho ặc IgM (+) 24 (77,42%) 35 (79,54%) 30 (40%) ho ặc IgG (+) PCR (+), NS1 (+), IgM (+) 10 (32,26%) 20 (50,00%) 27 (36%) PCR (+), IgG/IgM (+), NS1 (+) 10 (32,26%) 17 (38,64%) 15 (20%) PCR (+), IgG/IgM (-), NS1 (+) 7 (22,58%) 8 (18,18%) 4 (5,33%) PCR (+), IgG/IgM (-), NS1 (-) 4 (12,90%) 0 (0%) 0 (0%) PCR (+), IgG/IgM (+), NS1 (-) 0 (0%) 0 (0%) 1 (1,33%) PCR (-), IgG/IgM (+), NS1 (+) 1 (3,23%) 0 (0%) 1 (1,33%) PCR (-), IgG/IgM (-), NS1 (+) 0 (0%) 1 (2,27%) 0 (0%) PCR (-), IgG/IgM (+), NS1 (-) 0 (0%) 0 (0%) p > 0,05 Chúng tôi k ết h ợp các xét nghi ệm NS-Ag, RT-PCR, huy ết thanh h ọc IgM và IgG để đánh giá hi ệu qu ả ch ẩn đoán nhi ễm DENV. Không có sự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê về ch ỉ s ố xét nghi ệm gi ữa các nhóm theo th ời gian s ốt (p > 0,05). T ỷ l ệ ch ẩn đoán cao nh ất khi có 4 ch ỉ s ố xét nghi ệm cho k ết qu ả d ươ ng tính (59/75 BN = 78,67%). Đặc bi ệt, khi k ết h ợp v ới xét nghi ệm huy ết thanh h ọc IgM và IgG, hi ệu qu ả ch ẩn đoán gi ảm d ần theo t ừng t ổ h ợp xét nghi ệm. Khi k ết h ợp c ả RT-PCR (+) và NS1-Ag (+), 46/75 BN (61,33%) được ch ẩn đoán dengue. Điều này có th ể gi ải thích, ở giai đoạn sau kh ởi phát s ốt, l ượng DENV trong máu gi ảm, ti ếp theo là IgM và IgG xu ất hi ện d ẫn đến làm gi ảm c ả NS1-Ag do g ắn v ới kháng th ể t ạo ph ức h ợp mi ễn d ịch. Điểm đáng chú ý trong nghiên c ứu này, chúng tôi phát hi ện 4/31 BN (12,90%) có k ết qu ả RT-PCR d ươ ng tính ở BN có c ả 2 xét nghi ệm NS1-Ag và IgM/IgG âm tính trong giai đoạn c ấp v ới th ời gian sốt < 3 ngày. K ết qu ả này th ấp h ơn nghiên c ứu c ủa Huang và CS (2013) ở Đài Loan (12,90% so v ới 21,05% [9]. Nh ư v ậy, khi s ử d ụng RT-PCR s ẽ giúp ch ẩn đoán s ớm dengue trong giai đoạn c ấp c ủa b ệnh. RT-PCR còn giúp xác định týp c ủa DENV giúp theo dõi tiên l ượng điều tr ị c ũng nh ư giám sát d ịch t ễ h ọc. Trong nghiên c ứu này, 50 m ẫu d ươ ng tính v ới DENV b ằng RT-PCR được gi ải trình t ự xác định týp dengue. 67
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 * T ỷ l ệ týp dengue trong nhóm nghiên Tạp chí Phòng chống B ệnh Sốt rét và các cứu: bệnh Ký sinh trùng. 2013, 4, tr.67-74. 2. Lê Th ị Ngân . Nghiên c ứu ch ẩn đoán s ốt Týp dengue n % dengue/s ốt xu ất huy ết dengue b ằng k ỹ thu ật Týp I 33 66 % PCR và huy ết thanh h ọc t ại B ệnh vi ện B ạch Mai t ừ tháng 01- 2006 đến 06 - 2007. Lu ận Týp II 17 34% văn Th ạc s ỹ. Tr ường Đại h ọc Y Hà N ội. 2007. Týp III 0 0% 3. Guzman M.G, Harris E . Dengue. Lancet. Týp IV 0 0% Lond Engl. 2015, Jan, 31, 385 (9966), pp.453-65. Tổng 50 100% 4. Simmons CP, Farrar J.J, Nguyen van V.C, Wills B. Dengue. N Engl J Med. 2012, Apr 12, Týp I và II dengue l ưu hành ph ổ bi ến 366 (15), pp.1423-1432. tại mi ền B ắc Vi ệt Nam [2]. 5. Dengue : Guidelines for diagnosis, treatment, prevention and control: New Edition - KẾT LU ẬN PubMed - NCBI [Internet]. [cited 2018 Jan 23]. Kết qu ả nghiên c ứu chúng tôi cho Available from: th ấy RT-PCR là ph ươ ng pháp có giá tr ị pubmed/23762963 trong ch ẩn đoán dengue ở Khoa C ấp c ứu, 6. Muller D.A, Depelsenaire ACI, Young Bệnh vi ện Quân y 103 v ới độ nh ạy 69,33%. P.R. Clinical and laboratory diagnosis of Khi s ử d ụng k ết h ợp RT-PCR v ới xét Dengue virus infection. J Infect Dis. 2017, nghi ệm nhanh NS1-Ag-IgM/IgG làm t ăng Mar 1, 215 (suppl_2), S.89-95. hi ệu qu ả ch ẩn đoán dengue lên 78,67% 7. Peeling R.W, Artsob H, Pelegrino J.L, so v ới s ử d ụng riêng l ẻ t ừng xét nghi ệm, Buchy P, Cardosa M.J, Devi S et al . RT-PCR phát hi ện thêm 4/31 BN d ươ ng Evaluation of diagnostic tests: dengue. Nat tính có xét nghi ệm NS1 và IgM/IgG âm tính Rev Microbiol. 2010, 8 (12 suppl), S.30-38. ở giai đoạn c ấp c ủa b ệnh. 8. Anand AM, Sistla S, Dhodapkar R, Hamide A, Biswal N, Srinivasan B . Evaluation Lời cảm ơn: nghiên c ứu được h ỗ tr ợ of NS1 antigen detection for early diagnosis of của ch ươ ng trình h ợp tác, nghiên c ứu v ề Dengue in a tertiary Hospital in Southern các c ăn nguyên gây s ốt xu ất huy ết v ới India. J Clin Diagn Res JCDR. 2016, Apr; 10 (4), GS. Jonas Schmidt Chanasit, Vi ện Y h ọc DC01-04. Nhi ệt đới Bernhard Nocht, Hamburg, Đức, 9. Huang C.H, Kuo L.L, Yang K.D, Lin P.S, Trung tâm h ợp tác và tham chi ếu c ủa Lu P.L, Lin C.C et al. Laboratory diagnostics Tổ ch ức Y t ế Th ế gi ới v ề nghiên cứu virut of dengue fever: an emphasis on the role of sốt xu ất huy ết. commercial dengue virus nonstructural protein 1 antigen rapid test. J Microbiol Immunol TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Infect. Wei Mian Yu Gan Ran Za Zhi. 2013, 1. Lê Trung Kiên, Tr ầnThanh D ươ ng và CS . Oct, 46 (5), pp.358-365. So sánh s ố ca m ắc và t ử vong do s ốt xu ất 10. Guzman M.G, Gubler D.J, Izquierdo A, huy ết dengue t ại Vi ệt Nam n ăm 2011 và 2012 Martinez E, Halstead S.B. Dengue infection. so sánh v ới trung bình 5 n ăm 2006 - 2010. Nat Rev Dis Primer. 2016, 18 (2),16055. 68