Đo lường số năm sống khỏe mạnh bị mất do tử vong sớm tại Đắk lắk năm 2015
Xác định gánh nặng do tử vong sớm (YLL) của Đắk Lắk năm 2015; xác định 10 nguyên nhân hàng đầu của YLL theo giới tính, dân tộc và điều kiện kinh tế. Phương pháp: Nghiên cứu thực hiện ở 32 cụm thôn, buôn của tỉnh Đắk Lắk, sử dụng phương pháp nghiên cứu gánh nặng bệnh tật toàn cầu 2010, không sử dụng trọng số tuổi và chiết khấu; sử dụng bảng sống chuẩn mới của WHO. Nguồn số liệu được thu thập trực tiếp tại cộng đồng. Sử dụng công thức YLL = N*L để tính YLL cho từng nhóm tuổi và cho từng nguyên nhân bệnh. Kết quả: Tổng số năm sống khỏe mạnh bị mất do YLL năm 2015 ở Đắk Lắk là 341.711,5 YLL, tương ứng với 18.434 YLL/100.000 dân. 10 nguyên nhân dẫn đầu của YLL bao gồm đuối nước, tai nạn giao thông, tự tử, tai biến mạch máu não (TBMMN), bại não, ung thư gan, suy tim, ung thư não, sinh non và xơ gan. Nhóm tuổi 15 - 19 chiếm tỷ lệ cao nhất; nam gần gấp đôi nữ; nhóm các dân tộc khác cao hơn dân tộc Kinh và Ê Đê; nhóm nông dân chiếm > 50% tổng YLL; nhóm không nghèo và nhóm sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn chiếm tỷ lệ cao hơn các nhóm khác. 10 nguyên nhân hàng đầu ở nam giới bao gồm tai nạn giao thông, đuối nước, tự tử, ung thư gan, TBMMN, bại não, xơ gan, ung thư vòm họng, rối loạn tâm thần do rượu và nhồi máu cơ tim; 10 nguyên nhân hàng đầu ở nữ gồm đuối nước, TBMMN, bại não, ung thư não, suy tim, tự tử, sinh non, viêm phổi, tim bẩm sinh và suy thận mạn tính.
Kết luận: Tổng số năm sống khỏe mạnh bị mất do YLL năm 2015 ở Đắk Lắk là 341.711,5 YLL. Nhóm tuổi 15 - 19 chiếm tỷ lệ cao nhất; nam nhiều hơn nữ; nhóm các dân tộc khác nhiều hơn dân tộc Kinh và Ê Đê; nhóm nông dân, nhóm không nghèo và nhóm sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn chiếm tỷ lệ cao hơn các nhóm khác
File đính kèm:
do_luong_so_nam_song_khoe_manh_bi_mat_do_tu_vong_som_tai_dak.pdf
Nội dung text: Đo lường số năm sống khỏe mạnh bị mất do tử vong sớm tại Đắk lắk năm 2015
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐO L ƯỜNG S Ố N ĂM S ỐNG KH ỎE M ẠNH B Ị M ẤT DO TỬ VONG S ỚM T ẠI ĐẮ K L ẮK N ĂM 2015 Châu Đươ ng*; Nguy ễn Đỗ Qu ốc Th ống*; Thân Tr ọng Quang* Thái Quang Hùng*; Nguy ễn Đình Chi ến*; Đỗ Th ị Vân*; Nguy ễn Th ị Trang* TÓM T ẮT Mục tiêu: Xác định gánh n ặng do t ử vong s ớm (YLL) c ủa Đắ k L ắk n ăm 2015; xác định 10 nguyên nhân hàng đầu c ủa YLL theo gi ới tính, dân t ộc và điều ki ện kinh t ế. Ph ươ ng pháp: nghiên c ứu th ực hi ện ở 32 c ụm thôn, buôn c ủa t ỉnh Đắ k L ắk, s ử d ụng ph ươ ng pháp nghiên c ứu gánh n ặng b ệnh t ật toàn c ầu 2010, không s ử d ụng tr ọng s ố tu ổi và chi ết kh ấu; s ử d ụng b ảng sống chu ẩn m ới c ủa WHO. Ngu ồn s ố li ệu được thu th ập tr ực ti ếp t ại c ộng đồ ng. S ử d ụng công th ức YLL = N*L để tính YLL cho t ừng nhóm tu ổi và cho t ừng nguyên nhân b ệnh. Kết qu ả: t ổng số n ăm s ống kh ỏe m ạnh b ị m ất do YLL n ăm 2015 ở Đắk L ắk là 341.711,5 YLL, t ươ ng ứng v ới 18.434 YLL/100.000 dân. 10 nguyên nhân d ẫn đầ u c ủa YLL bao g ồm đuối n ước, tai n ạn giao thông, t ự t ử, tai bi ến m ạch máu não (TBMMN), b ại não, ung th ư gan, suy tim, ung th ư não, sinh non và x ơ gan. Nhóm tu ổi 15 - 19 chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất; nam g ần g ấp đôi n ữ; nhóm các dân t ộc khác cao h ơn dân t ộc Kinh và Ê Đê; nhóm nông dân chi ếm > 50% t ổng YLL; nhóm không nghèo và nhóm s ống ở vùng có điều ki ện kinh t ế xã h ội khó kh ăn chi ếm t ỷ l ệ cao h ơn các nhóm khác. 10 nguyên nhân hàng đầu ở nam gi ới bao g ồm tai n ạn giao thông, đuối n ước, t ự t ử, ung th ư gan, TBMMN, b ại não, x ơ gan, ung th ư vòm h ọng, r ối lo ạn tâm th ần do r ượu và nh ồi máu cơ tim; 10 nguyên nhân hàng đầu ở n ữ g ồm đuối n ước, TBMMN, b ại não, ung th ư não, suy tim, tự t ử, sinh non, viêm ph ổi, tim b ẩm sinh và suy th ận m ạn tính. Kết lu ận: tổng s ố n ăm s ống kh ỏe mạnh b ị m ất do YLL n ăm 2015 ở Đắ k L ắk là 341.711,5 YLL. Nhóm tu ổi 15 - 19 chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất; nam nhi ều h ơn n ữ; nhóm các dân t ộc khác nhi ều h ơn dân t ộc Kinh và Ê Đê; nhóm nông dân, nhóm không nghèo và nhóm s ống ở vùng có điều ki ện kinh t ế xã h ội khó kh ăn chi ếm t ỷ l ệ cao h ơn các nhóm khác. * T ừ khóa: N ăm s ống b ị m ất do t ử vong s ớm; N ăm s ống điều ch ỉnh theo b ệnh t ật; Đắ k L ắk. Measurement Years of Life Lost due in Early Death in Daklak Province in 2015 Summary Objectives: To determine the burden of premature mortality (YLL) of Daklak in 2015; identify 10 leading causes of YLL by gender, ethnicity and economic conditions. Method: The study was conducted on 32 clusters of villages or hamlets of Daklak province, we use research methods global burden of disease in 2010, do not use age weighting and discounting; using the new standard life tables of WHO. Source data are collected directly at the community; using the formula YLL = N * L to calculate YLL for each age group and for each cause disease. * Bệnh vi ện Đa khoa C ưMgar - Đắk L ắk Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Châu Đươ ng (cdbvcmg@gmail.com) Ngày nh ận bài: 10/09/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 09/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 21/11/2016 40
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Results: The total number of healthy life years lost due to premature death in 2015 in Daklak is 341,711.5 YLL, corresponding to 18,434 YLL/100,000 people. Ten leading causes of YLL include drowning, traffic accidents, suicides, stroke, cerebral palsy, liver cancer, heart failure, brain cancer, premature birth and liver cirrhosis. The age group of 15 - 19 accounted for the highest proportion; men are nearly twice as much as women; other ethnic groups are higher than Kinh and Ede; farmer group is over 50% of total YLL; the non-poor and living in areas with social and economic conditions difficult groups have higher proportion than other groups. Ten leading causes in men include traffic accidents, drowning, suicide, liver cancer, stroke, cerebral palsy, liver cirrhosis, throat cancer, mental disorders caused by alcohol and myocardial infarction; ten leading causes in women include drowning, stroke, cerebral palsy, brain cancer, heart failure, suicide, premature birth, pneumonia, congenital heart diseases and chronic renal failure. Conclusion: The total number of healthy life years lost due to premature death in 2015 in Daklak is 341,711.5 YLL. The age group 15 - 19 accounted for the highest proportion; men more than women; other ethnic groups is higher than Kinh and Ede; the farmer, non-poor and living in areas with social and economic conditions difficult groups are higher proportion than other groups. * Key words: Years of life lost; Disability-adjusted life years; Daklak province. ĐẶT V ẤN ĐỀ Tại Vi ệt Nam, đã có nhi ều nghiên cứu đánh giá gánh n ặng b ệnh t ật do Từ khi Dampsey (1947) gi ới thi ệu khái ni ệm đo l ường th ời gian b ị m ất do YLL YLL nh ư Lê V ũ Anh (2000) đánh giá thay th ế cho t ỷ l ệ t ử vong chu ẩn hóa theo gánh nặng b ệnh t ật thông qua ch ỉ s ố s ố tu ổi ho ặc t ỷ l ệ t ử vong thô, đã có nhi ều năm s ống ti ềm tàng b ị m ất (PYLL); ph ươ ng pháp đo l ường s ố n ăm s ống b ị năm 2012, Nguy ễn Th ị Trang Nhung, mất được đư a ra [5]. Bùi Th ị Tú Quyên và CS nghiên c ứu gánh n ặng b ệnh t ật do YLL t ại Đối v ới xã h ội, t ử vong ở nhóm ng ười CHILILAB Chí Linh, H ải D ươ ng Tuy tr ẻ, đặ c bi ệt là tr ẻ em có tính ch ất nghiêm nhiên, các nghiên c ứu này s ử d ụng tr ọng h ơn các tr ường h ợp t ử vong ở nhóm tu ổi ng ười già [2]. Ch ỉ s ố gánh ngu ồn s ố li ệu thu th ập gián ti ếp, thông nặng b ệnh t ật do t ử vong s ớm (YLL- qua h ệ th ống báo cáo đị nh k ỳ ho ặc Years of Life Lost) đã gi ải quy ết được v ấn thông qua cu ộc t ổng điều tra dân s ố, đề này b ằng cách xem xét t ử vong d ựa do đó nhi ều tr ường h ợp t ử vong nh ư: vào k ỳ v ọng s ống chu ẩn. Ch ỉ s ố YLL cùng tử vong t ại nhà c ủa ng ười già, t ử vong với ch ỉ s ố đo l ường gánh n ặng b ệnh t ật sơ sinh, m ất tích th ường không được không gây t ử vong (YLD- Years Lived ghi nh ận; đồ ng th ời nguyên nhân t ử with Disability) c ấu thành ch ỉ s ố s ố n ăm vong ch ủ y ếu d ựa vào ph ươ ng pháp sống hi ệu ch ỉnh theo b ệnh t ật (DALY- ph ỏng v ấn (verbal-autopsy) nên khó Disability Adjusted Life Years). Các ch ỉ s ố tránh kh ỏi nh ầm l ẫn v ề ch ẩn đoán. H ơn này được Murray và Aland Lopez áp d ụng nữa, cho đế n nay ch ưa có nghiên c ứu lần đầ u tiên trong báo cáo s ức kh ỏe toàn nào được ti ến hành để đánh giá gánh cầu n ăm 1993 do T ổ ch ức Y t ế Th ế gi ới nặng do YLL t ại Đắ k L ắk. Do đó, chúng và Tr ường Đạ i h ọc Havard th ực hi ện [3]. tôi ti ến hành nghiên c ứu đề tài này. 41
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. NGHIÊN C ỨU Sử d ụng ph ươ ng pháp nghiên c ứu 1. Ngu ồn s ố li ệu. gánh n ặng b ệnh t ật toàn c ầu 2010, không sử d ụng tr ọng s ố tu ổi và chi ết kh ấu; s ử Chúng tôi thu th ập s ố li ệu t ử vong tr ực dụng b ảng s ống chu ẩn m ới c ủa WHO v ới ti ếp t ừ 32 c ụm trên 2.467 c ụm thôn, buôn kỳ v ọng s ống lúc sinh là 86 n ăm cho c ả trong toàn t ỉnh Đắ k L ắk, ch ọn ng ẫu nhiên nam và n ữ. theo ph ươ ng pháp PPS. T ại m ỗi c ụm, Công th ức tính nh ư sau: YLL (c,s,a,t) thành l ập m ột t ổ c ộng tác viên g ồm: Giám = N (c,s,a,t)*L(s,a), trong đó: đốc các trung tâm y t ế huy ện (th ị xã, thành ph ố), 01 bác s ỹ (ho ặc y s ỹ n ếu tr ạm - N(c, s, a, t): s ố tr ường h ợp t ử vong y t ế không có bác s ỹ) và c ộng tác viên do b ởi nguyên nhân c đối v ới l ứa tu ổi a dân s ố (CTVDS) ho ặc y t ế c ủa thôn, buôn và gi ới tính s trong n ăm t. đó. Tổ này có trách nhi ệm theo dõi và thu - L(s, a): s ố n ăm k ỳ v ọng s ống chu ẩn th ập thông tin các tr ường h ợp t ử vong. bị m ất c ủa m ột tr ường h ợp t ử vong ở Nếu trên địa bà n có ng ườ i t ử vong, CTV nhóm tu ổi a, gi ới tính s. sẽ thông bá o để cá n b ộ nghiên c ứu đế n KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ thu th ập thông tin, xá c định nguyên nhân BÀN LU ẬN tử vong theo m ẫu. - Xác định nguyên nhân t ử vong khi có Qua nghiên c ứu 145 tr ường h ợp t ử gi ấy ch ứng nh ận t ử vong c ủa b ệnh vi ện vong ở 32 c ụm thôn, buôn cho th ấy, t ổng từ h ạng ba tr ở lên và có ch ẩn đoán c ụ số n ăm s ống kh ỏe m ạnh b ị m ất do YLL th ể. N ếu nguyên nhân t ử vong ch ưa xác tại Đắ k L ắk năm 2015 là 341.711,5 YLL, định được, chúng tôi dùng b ộ câu h ỏi sai s ố chu ẩn 63.617,1; t ươ ng ứng v ới ư ậ ph ỏng v ấn nguyên nhân t ử vong c ủa 18.434 YLL/100.000 dân. Nh v y, trong một n ăm, c ứ 100.000 ng ười dân, s ố n ăm WHO (2012) (dịch và điều ch ỉnh cho phù sống kh ỏe m ạnh b ị m ất do YLL là 18.434 hợp v ới điều ki ện th ực t ế ở Vi ệt Nam) để năm. S ố li ệu này cao h ơn so v ới nghiên điều tra nguyên nhân t ử vong c ủa n ạn cứu c ủa Lê V ũ Anh (2006): s ố n ăm s ống nhân. Để th ẩm đị nh nguyên nhân t ử mất đi do YLL là 660,5 n ăm/10.000 dân vong, chú ng tôi m ời nhó m chuyên gia là [1], cao h ơn so v ới nghiên c ứu c ủa Shang cá c bá c sỹ đầu ngà nh, có kinh nghi ệm - Cheng Zhou và CS (2010) là 636/10.000 củ a b ệnh vi ện đa khoa t ỉnh k ết lu ận d ựa dân [10]. Điều này có th ể do ở Đắ k L ắk trên thông tin thu th ập theo m ẫu củ a nói riêng và các t ỉnh Tây Nguyên nói WHO. Sau đó, s ử d ụng ph ươ ng pháp tính chung, công tác ch ăm sóc s ức kh ỏe cho tr ọng s ố để ước tính t ỷ l ệ t ử vong toàn b ộ nhân dân còn h ạn ch ế, gánh n ặng do YLL cho Đắk L ắk. còn cao. H ơn n ữa, có th ể do công tác - Th ời gian thu th ập thông tin t ử vong th ống kê, ghi nh ận ca t ử vong tr ực ti ếp t ại là 1 n ăm (t ừ 01 - 01 - 2015 đến 31 - c ộ ng đồ ng c ần ch ặt ch ẽ và đầy đủ , không 12 - 2015). nên bỏ sót. 42
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 1. 10 nguyên nhân hàng đầu c ủa YLL t ại Đắ k L ắk. Bảng 1: 10 nguyên nhân hàng đầu c ủa YLL t ại Đắ k Lắk n ăm 2015. Nguyên nhân Mã ICD YLL/dân s ố YLL/100.000 dân % YLL Đuối n ước W70 52.581 2.837 15,4 Tai n ạn giao thông Y85 48.643 2.624 14,2 Tự t ử X68 39.546 2.133 11,6 Tai bi ến m ạch máu não I64 31.900 1.721 9,3 Bại não G80 25.872 1.396 7,6 Ung th ư gan C22 24.300 1.311 7,1 Suy tim I50 13.167 710 3,9 Ung thu não C71 12.092 652 3,5 Sinh non O60 9.985 539 2,9 Xơ gan K74 8.308 448 2,4 Tổng 266.394 14.371 77,9 10 nguyên nhân hàng đầu c ủa YLL kh ỏe, an toàn giao thông ở Đắk L ắk ch ưa năm 2015 ở Đắ k L ắk chi ếm 77,9% t ổng tốt, nên s ố ng ười t ử vong do đuối n ước, YLL. Đuối n ước là nguyên nhân hàng đầu tai n ạn giao thông và t ự t ử còn cao. So của YLL (15,4%), ti ếp theo là tai n ạn giao với nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Th ị Trang thông, t ự t ử và TBMMN. B ại não, ung th ư Nhung (2012), 10 b ệnh hàng đầu ở gan, suy tim, ung th ư não, sinh non và x ơ CHILILAB Chí Linh g ồm độ t qu ỵ, tai n ạn gan c ũng là các nguyên nhân n ằm trong giao thông, nh ẹ cân s ơ sinh, HIV/AIDS, tốp 10 nguyên nhân hàng đầu c ủa YLL. suy th ận, ung th ư gan, ung th ư ph ổi, té Theo chúng tôi, có l ẽ do ở Đắ k L ắk có ngã, t ự t ử và h ội ch ứng viêm c ầu th ận nhi ều sông, su ối, ao, h ồ ph ục v ụ cho cấp [2]. So v ới nghiên c ứu c ủa Shang- nông nghi ệp, t ưới cà phê, nên ng ười dân Cheng Zhou và CS, các nguyên nhân th ường xuyên ti ếp xúc, do đó xác su ất và hàng đầu c ủa YLL là: b ệnh lý s ản ph ụ, mức độ r ủi ro b ị đuối n ước s ẽ cao h ơn; ch ấn th ươ ng không ch ủ đị nh, ch ấn Mặt khác, do v ấn đề dân trí và hi ệu qu ả th ươ ng có ch ủ đị nh, b ệnh m ạch vành và của m ạng l ưới truy ền thông giáo d ục s ức bệnh đường hô hấp [10]. 43
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 2. Phân b ố YLL theo đặ c tr ưng dân Các đặc điểm YLL % YLL số. Ngh ề nghi ệp Bảng 2: Còn nh ỏ 33.637 9,8 Các đặc điểm YLL % YLL Học sinh - sinh viên 71.255 20,9 Nhóm tu ổi Nông dân 171.410 50,2 Tr ẻ s ơ sinh 9.985 2,9 Cán b ộ, công ch ức, 1.243 0,4 viên ch ức < 1 3.100 0,9 Già y ếu 37.029 10,8 1 - 4 27.674 8,1 Khác 27.138 7,9 5 - 9 12.054 3,5 Điều ki ện kinh t ế 10 - 14 21.100 6,2 ộ 15 - 19 79.508 23,3 H nghèo 27.199 8,0 20 - 24 29.613 8,7 Hộ c ận nghèo 72.700 21,2 25 - 29 11.721 3,4 Hộ không nghèo 241.813 70,8 30 - 34 4.369 1,3 Khu v ực kinh t ế 35 - 39 17.752 5,2 Vùng đô th ị 59.359 17,4 40 - 44 19.317 5,6 Vùng ven 130.675 38,2 45 - 49 7.764 2,3 Vùng khó kh ăn * 151.678 44,4 50 - 54 19.865 5,8 - Theo nhóm tu ổi: s ố n ăm s ống b ị m ất 55 - 59 2.407 3,6 do YLL ở nhóm tu ổi 15 - 19 chi ếm t ỷ l ệ 60 - 64 14.622 4,3 cao nh ất (23,3%), ti ếp theo là nhóm 20 - 65 - 69 7.138 2,1 24 tu ổi, th ấp nh ất là nhóm < 1 tu ổi (0,9%). Ở Đắk L ắk, gánh n ặng do YLL ở nhóm 70 - 74 18.676 5,5 tu ổi thanh thi ếu niên còn cao. 75 - 79 6.708 1,9 - V ề gi ới tính: nam chi ếm g ần g ấp đôi 80 - 84 10.573 3,1 nữ (63,9% so v ới 36,1%), điều này cho + 85 7.767 2,3 th ấy t ử vong ở nam th ường là ch ết tr ẻ, Gi ới tính phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Shang - Nam 218.518 63,9 Cheng Zhou và CS [10]. Nữ 123.194 36,1 - Dân t ộc: nhóm các dân t ộc khác Dân t ộc chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (42,0%), th ấp nh ất là dân t ộc Ê Đê (26,3% t ổng YLL). Kinh 118.374 31,7 - Ngh ề nghi ệp: nhóm nông dân chi ếm Ê Đê 98.353 26,3 > 50% t ổng YLL, k ế đế n là nhóm h ọc sinh Dân t ộc khác 156.683 42,0 - sinh viên, th ấp nh ất là nhóm cán b ộ, 44
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 công ch ức, viên ch ức (0,4%), có th ể do Ung th ư vòm 3,1 Viêm ph ổi 4,3 cơ c ấu ngh ề nghi ệp đặ c thù ở Đắ k L ắk, họng nhóm nông dân chi ếm > 50% t ổng dân s ố Rối lo ạn tâm 2,6 Tim b ẩm sinh 2,5 của t ỉnh. th ần do r ượu - Theo điều ki ện kinh t ế: nhóm không Nh ồi máu c ơ 2,1 Suy th ận m ạn 2,5 nghèo chi ếm > 2/3 t ổng YLL, điều này tim phù h ợp v ới điều ki ện kinh t ế c ủa Đắ k Tổng 85,3 85,5 Lắk, đố i t ượng không nghèo chi ếm > 80% dân s ố c ủa t ỉnh, là do ng ười dân s ống ở Đuối n ước, t ự t ử, TBMMN và b ại não vùng này ít có điều ki ện ti ếp c ận v ới d ịch là các nguyên nhân hàng đầu c ủa c ả nam vụ y t ế, công tác truy ền thông giáo d ục và n ữ. sức kh ỏe ch ưa hi ệu qu ả, điều ki ện kinh t ế Đối v ới nam, 10 nguyên nhân hàng khó kh ăn nên ch ưa quan tâm đến công đầu chi ếm 85,3% t ổng YLL, Đố i v ới n ữ tác ch ăm sóc và b ảo v ệ s ức kh ỏe, do đó gi ới, 10 nguyên nhân hàng đầu chi ếm YLL x ảy ra nhi ều h ơn. 85,5% t ổng YLL. Tai n ạn giao thông, ung - Theo vùng kinh t ế: nhóm ở vùng có th ư gan, x ơ gan, ung th ư vòm h ọng, r ối điều ki ện kinh t ế xã h ội khó kh ăn chi ếm lo ạn tâm th ần do r ượu và nh ồi máu c ơ gần 50% t ổng YLL, có th ể do nhóm các tim là các nguyên nhân hàng đầu ở nam. dân t ộc khác ph ần l ớn là dân di c ư t ự do từ các t ỉnh phía B ắc vào, ch ủ y ếu s ống ở Ung th ư não, suy tim, sinh non, viêm vùng sâu, vùng xa, điều ki ện ch ăm sóc ph ổi, tim b ẩm sinh và suy th ận m ạn tính sức kh ỏe b ị h ạn ch ế, do đó YLL d ễ x ảy ra là nh ững nguyên nhân hàng đầu ở n ữ. hơn. Theo chúng tôi, do nam gi ới ch ịu áp l ực cu ộc s ống nhi ều h ơn, th ường s ử d ụng 3. 10 nguyên nhân hàng đầu c ủa rượu bia, ăn u ống không ki ểm soát nên YLL theo gi ới tính. dễ b ị tai n ạn giao thông, các b ệnh v ề gan Bảng 3: 10 nguyên nhân hàng đầu c ủa mật, lo ạn th ần do r ượu h ơn n ữ. Ng ược YLL theo gi ới tính t ại Đắ k L ắk n ăm 2015. lại, n ữ gi ới ph ải th ực hi ện thiên ch ức làm mẹ nên d ễ m ắc các b ệnh v ề tim h ơn nam Nam Nữ gi ới. So v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Th ị Nguyên nhân % YLL Nguyên nhân % YLL Trang Nhung và CS (2012) có h ơi khác, Tai n ạn giao 22,3 Đuối n ước 17,5 các nguyên nhân d ẫn đầ u ở nam bao thông gồm độ t qu ỵ, tai nan giao thông, t ăng Đuối n ước 14,2 TBMMN 12,9 huy ết áp, nh ẹ cân s ơ sinh, ung th ư máu, ung th ư gan, suy th ận, ung th ư đại tràng, Tự t ử 13,5 Bại não 10,2 ung th ư vòm h ọng và đánh nhau; đột qu ỵ, Ung th ư gan 10,3 Ung th ư não 9,8 tai n ạn giao thông, nh ẹ cân s ơ sinh, TBMMN 7,3 Suy tim 9,6 HIV/AIDS, suy th ận, ung th ư ph ổi, t ự t ử, Bại não 6,1 Tự t ử 8,1 ung th ư gan, té ngã và h ội ch ứng viêm cầu th ận c ấp là các nguyên nhân chính ở Xơ gan 3,8 Sinh non 8,1 nữ [2]. 45
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 4. 10 nguyên nhân hàng đầu c ủa YLL theo nhóm dân t ộc. Bảng 4: 10 nguyên nhân hàng đầu c ủa YLL theo dân t ộc t ại Đắ k L ắk n ăm 2015. Kinh Ê Đê Dân t ộc khác STT Nguyên nhân YLL% Nguyên nhân YLL% Nguyên nhân YLL% 1 Đuối n ước 24,3 Tai n ạn giao thông 2,2 Tai n ạn giao thông 17,7 2 Tự t ử 12,5 Tự t ử 21,7 Đuối n ước 14,7 3 Bại não 12,0 Suy tim 9,1 TBMMN 12,8 4 TBMMN 7,6 Ung th ư gan 7,4 Bại não 9,3 5 Ung th ư gan 4,7 TBMMN 6,4 Ung th ư gan 8,8 6 Nh ồi máu c ơ tim 4,2 Đuối n ước 6,3 Ung th ư não 7,7 7 Suy tim 4,0 Viêm ph ổi 5,5 Sinh non 7,4 8 Ung th ư d ạ dày 3,9 Xơ gan 4,2 Rối lo ạn tâm th ần do 4,2 rượu 9 Ung th ư t ụy 3,9 Bạo l ực đánh nhau 3,8 Tự t ử 3,6 10 Ung th ư ph ổi 3,6 Tim b ẩm sinh 3,5 Ung th ư vòm h ọng 3,5 Ở nhóm dân t ộc Kinh, Ê Đê và nhóm họng và r ối lo ạn tâm th ần do r ượu là các dân t ộc khác đề u có nh ững nguyên nh ững nguyên nhân hàng đầu ở nhóm nhân d ẫn đầ u bao g ồm: đuối n ước, các dân t ộc khác. Suy tim là nguyên nhân TBMMN, t ự t ử và ung th ư gan. Nh ồi máu dẫn đầ u ở nhóm dân t ộc Kinh và Ê Đê; cơ tim, ung th ư d ạ dày, ung th ư ph ổi và bại não là nguyên nhân hàng đầu trong ung th ư t ụy là nguyên nhân hàng đầu ở nhóm dân t ộc Kinh và các dân t ộc khác; nhóm dân t ộc Kinh; viêm ph ổi, x ơ gan, tai n ạn giao thông là nguyên nhân hàng bạo l ực đánh nhau, tim b ẩm sinh là đầu c ủa nhóm dân t ộc Ê Đê và các dân nguyên nhân hàng đầu ở nhóm dân t ộc Ê tộc khác. Nhìn chung, nguyên nhân hàng Đê. Ung th ư não, sinh non, ung th ư vòm đầu gi ữa các nhóm dân t ộc khá khác bi ệt. 5. 10 nguyên nhân hàng đầu YLL theo điều ki ện kinh t ế. Bảng 5: 10 nguyên nhân hàng đầu c ủa YLL theo điều ki ện kinh t ế t ại Đắ k L ắk n ăm 2015. STT Hộ nghèo Cận nghèo Không nghèo Nguyên nhân YLL% Nguyên nhân YLL% Nguyên nhân YLL% 1 Sinh non 36,7 Tai n ạn giao thông 31,2 Tự t ử 15,6 2 Đuối n ước 27,3 Đuối n ước 25,4 Đuối n ước 11,0 3 TBMMN 10,3 Rối lo ạn tâm th ần 7,8 TBMMN 10,9 do r ượu 46
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 4 Xơ gan 5,8 Ung th ư vòm h ọng 6,4 Tai n ạn giao thông 10,7 5 Suy tim 5,5 Bại não 6,0 Bại não 8,9 6 Tr ầm c ảm 5,2 Ung th ư gan 5,3 Ung th ư gan 8,0 7 Ung th ư ph ổi 4,4 TBMMN 3,9 Ung th ư não 5,0 8 Ung th ư gan 4,1 Tự t ử 2,6 Suy tim 4,8 9 Rối lo ạn tâm 0,7 Đái tháo đường 2,6 Xơ gan 2,8 th ần tu ổi già 10 Viêm não Nh ật B ản 2,5 Tim b ẩm sinh 2,7 Đối v ới nhóm h ộ nghèo, 3 nguyên nhân d ẫn đầ u c ủa YLL chi ếm 74,3% t ổng YLL gồm sinh non, đuối n ước và TBMMN. Đối v ới nhóm hộ c ận nghèo, 3 nguyên nhân d ẫn đầu chi ếm 64,4% t ổng YLL, bao g ồm tai n ạn giao thông, đuối n ước và r ối lo ạn tâm th ần do r ượu. Đố i v ới nhóm h ộ không nghèo, 3 nguyên nhân d ẫn đầ u bao g ồm t ự t ử, đuối n ước và TBMMN, chi ếm 37,5% t ổng YLL, điều này phù h ợp v ới điều ki ện kinh t ế của Đắ k L ắk, đố i t ượng không nghèo chi ếm > 80% dân s ố c ủa t ỉnh. Nhìn chung, có s ự khác bi ệt khá l ớn gi ữa nhóm h ộ nghèo và các nhóm còn l ại. KẾT LU ẬN tại c ơ s ở th ực nghi ệm y t ế công c ộng t ại Chí Linh, H ải D ươ ng. Tr ường Đạ i h ọc Y t ế Công Gánh n ặng b ệnh t ật do YLL n ăm 2015 cộng. Hà N ội. 2006. tại Đắ k L ắk là 341.711,5 YLL, sai s ố 2. Nguy ễn Th ị Trang Nhung, Bùi Th ị Tú chu ẩn 63.617,1; tươ ng ứng v ới 18.434 Quyên, Lê Th ị Vui, Ph ạm Vi ệt C ường, Lê T ự YLL/100.000 dân. 10 nguyên nhân d ẫn Hoàng . Gánh n ặng b ệnh t ật do YLL t ại đầu c ủa YLL bao g ồm đuối n ước, tai n ạn CHILILAB Chí Linh, H ải D ươ ng. T ạp chí Y t ế giao thông, t ự t ử, TBMMN, b ại não, ung Công c ộng. 2012, 24 (24). th ư gan, suy tim, ung th ư não, sinh non 3. Murray C.J.L, Lopez AD, Jaminson DT. và x ơ gan. Nhóm tu ổi 15 - 19 và 20 - 24 The global burden of disease in 1990: chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất; nam g ần g ấp đôi n ữ; summary results, sensitivity analysis and future directions. Bulletin of the World Health nhóm các dân t ộc khác cao h ơn dân t ộc Organization .1994, 72 (3), pp.495-509. Kinh và Ê Đê; nhóm nông dân chi ếm > 4. Murray C.J.L, Lopez AD. Quantifying 50% t ổng YLL; nhóm không nghèo và disability: data, methods and results. Bulletin nhóm s ống ở vùng có điều ki ện kinh t ế xã of the World Health Organization. 1994, 72 (3), hội khó kh ăn chi ếm t ỷ l ệ cao h ơn các pp.481-494. nhóm khác. 5. Murray C.J.L, Acharya A. K. Understanding DALYs. Journal of Health TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Economics. 1997, 16, pp.703-730. 1. Lê V ũ Anh . Sử d ụng ch ỉ s ố DALY trong 6. Murray CJ. L, Vos T, Lozano R, Nahavi đo l ường và đánh giá gánh n ặng m ột s ố b ệnh M, Flaxman AD, Michaud C et al. Disability- 47
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 adjusted life years (DALYs) for 291 diseases global burden of disease 2013 study. The and injuries in 21 regions, 1990 - 2010: a Lancet Global Health. 2015, Vol 3, e712-723. systematic analysis for the Global Burden of 9. WHO. Methods and data sources for Disease Study 2010. The Lancet. 2012, 380 global of disease estimates 2000 - 2011. (9859), pp.2197-2223. 2013. 7. Murray CJ. L, Phil D, Lopez AD. 10. Zhou SC, Cai L, Wang J, Cui S, Chai Measuring the global burden of disease. The New England Journal of Medicine. 2013, Y, Liu B, Wan CH. Measuring the burden of pp.448-457. disease using disability-adjusted life years in 8. Salomon JA, Haagsma JA, Davis A, Shilin County of Yunnan Province, China. Noordhout CM, Polinder S, Havelaar AH, Environmental Health and Preventive Medicine. Cassini A et al. Disability weights for the 2011, 16 (3), pp.148-154. 48

