Điều trị suy tim ở người đái tháo đường với thuốc chẹn beta giao cảm
Chưa có các dữ kiện về tác dụng phụ, nhất là ở những nhóm BN không có trong các thử nghiệm lâm sàng (VD: phù mạch ở BN da đen, nguy cơ rối loạn nhận thức khi dùng Entresto)
• Các BS nhất là tuyến y tế cơ sở phải mất thời gian khá lâu nữa mới quen và có kinh nghiệm điều trị với các thuốc mới
• BHYT chưa chi trả và giá thành thuốc đắt là những rào cản về kinh tế về phía BN
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Điều trị suy tim ở người đái tháo đường với thuốc chẹn beta giao cảm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
dieu_tri_suy_tim_o_nguoi_dai_thao_duong_voi_thuoc_chen_beta.pdf
Nội dung text: Điều trị suy tim ở người đái tháo đường với thuốc chẹn beta giao cảm
- ĐIỀU TRỊ SUY TIM Ở NGƯỜI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VỚI THUỐC CHẸN BETA GIAO CẢM: Liệu có thể làm giảm tử vong hơn nữa? ThS.BS. Phan Tuấn Đạt Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai Bộ môn Tim mạch – Trường Đại học Y Hà Nội 1
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ SUY TIM: Đôi bạn song hành Không ai mong đợi
- TIẾN TRIỂN SUY TIM Ở BN ĐTĐ NHANH HƠN SO VỚI NGƯỜI KHÔNG MẮC Tỷ lệ mắc bệnh tích luỹ của lúc bắt đầu chẩn đoán suy tim ở BN ≥40 tuổi, phân theo tình trạng có ĐTĐ hay không (%) 4 Số biến cố: 12,087 2 0 Tỷ lệ mắc bệnh tích luỹ luỹ tích bệnh mắc lệ Tỷ 40 50 60 70 80 90 Tuổi (năm) Số lượng BN 40 tuổi 50 tuổi 60 tuổi 70 tuổi 80 tuổi 90 tuổi Không ĐTĐ 297,335 265,580 224,060 133,605 76,384 20,679 ĐTĐ typ 2 924 2330 4226 4962 3229 717 The curves begin at age 40 years rather than 30 years because 40 years is a typical age for a patient to develop Type 2 diabetes Shah AD, et al. Lancet Diabetes Endocrinol 2015;3:105–113
- ĐTĐ TRÊN BN SUY TIM LÀM TĂNG NGUY CƠ BIẾN CỐ Tỷ lệ tích luỹ các biến cố xảy ra trong 1 năm ở 9428 BN suy tim điều trị ngoại trú 16 P<0.001 ĐTĐ typ 2 Không ĐTĐ 14 12 P<0.001 (%) 10 8 P=0.017 6 Tỷ lệ tích luỹ luỹ tích lệ Tỷ 4 2 0 TV trong 1 năm do TV trong 1 năm Nhập viện vì suy tim mọi nguyên nhân do Tim mạch trong 1 năm aIncludes all-cause death, CVD death and first hospitalization for HF CHF, chronic heart failure; CVD, cardiovascular disease; HF, heart failure Dauriz M, et al. Diabetes Care 2017;40:671–678
- NHIỀU BN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG MẶC DÙ BỊ SUY TIM NHƯNG KHÔNG ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN 581 BN ĐTĐ typ 2 • Các nghiên cứu chỉ ra rằng có tới 28% BN đái tháo đường mặc dù bị suy tim nhưng không được chẩn đoán ST với EF bảo tồn 22,9% • Các nhóm BN hay bị bỏ sót: ‒ BN già hơn ‒ Nữ giới ST với EF thấp ‒ BN với BMI ≥30 kg/m2 4,8% ‒ BN với khó thở ‒ BN than phiền mệt ‒ BN có THA Không ST BMI, body mass index; HF, heart failure; HFpEF, heart failure with preserved ejection fraction; HFrEF, heart failure with reduced ejection fraction Boonman-de Winter LJ, et al. Diabetologia 2012;55:2154–2162
- CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ SUY TIM Điều trị cho mọi BN Điều trị cho một số Các điều trị khác cho ST có triệu chứng và trường hợp nhất định thấy ít bằng chứng có EF giảm ở nhóm BN ST có hiệu quả ở nhóm BN triệu chứng, EF giảm ST có EF giảm • ƯCMC • Lợi tiểu • Digoxin • Chẹn β • ƯCTT • Lợi tiểu kháng • Sacubitril/valsartan Aldosteron • Ivabradine • Hydralazine và isosorbide dinitrate ACE, angiotensin-converting enzyme; ARB: angiotensin receptor blocker; HF, heart failure; HFrEF, heart failure with reduced ejection fraction; MRA, mineralocorticoid receptor antagonist; RAAS, renin–angiotensin–aldosterone system Ponikowski P, et al. Eur Heart J 2016;37:2129–2200
- CÁC THỬ NGHIỆM LS TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM Nhiều thuốc mới cải thiện được tỷ lệ tử vong H-ISDN ARNi So sánh đối đầu MRA ARB Chẹn β Ivabradine Nghiên cứu đáp ứng liều Phẫu thuật ICD/CRT COMET SENIORS AF-CHF1 SHIFT PARADIGM-HF CHARM-Alt CHARM-Add HF-ACTION2 EMPHASIS-HF Val-HeFT A-HeFT HEAAL 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 COMPANION RAFT REMATCH STICH SCD-HeFT MADIT-CRT CARE-HF Heart Mate II AF, atrial fibrillation; ARB, angiotensin receptor blocker; ARNi, angiotensin receptor neprilysin inhibitor; ICD/CRT, Implantable cardioverter defibrillator /cardiac resynchronization therapy McMurray JJV. Eur J Heart 2015;36:3467–3770
- THẮP LÊN HY VỌNG NHƯ ÁNH SÁNG CUỐI ĐƯỜNG HẦM
- NGHIÊN CỨU PARADIGM-HF: Sacubitril/valsartan làm giảm các biến cố gộp tử vong và nhập viện do suy tim 40 HR: 0.80 (0.73, 0.87) p = 0.0000004 1117 (%) Enalapril (n=4212) 30 914 20 Sacubitril/valsartan (n=4187) 10 ỷ lệ cộng gộp tiêu chí chính chí gộp tiêu cộng lệ ỷ T 0 0 180 360 540 720 900 1080 1260 Ngày sau khi phân nhóm ngẫu nhiên HF, heart failure; HR, hazard ratio McMurray, Packer et al. N Engl J Med 2014; 371(11):993-1004
- Dữ liệu công bố từ CVD-REAL và các NC RCT cho thấy hiệu quả tiềm năng của thuốc ức chế SGLT2 trong điều trị suy tim CVD-REAL: Thuốc ức chế SGLT2 ở BN ĐTĐ giúp làm giảm nhập viện do suy tim so với các thuốc điều trị ĐTĐ khác Database N No. of events HR (95% CI) USA 233,798 298 0.55 (0.44, 0.69) Norway 25,050 278 0.62 (0.49, 0.79) Denmark 18,468 167 0.77 (0.59, 1.01) EMPA-REG1 CANVAS2 Sweden 18,378 191 0.61 (0.45, 0.82) HR (95%CI) HR (95%CI) UK 10,462 16 0.36 (0.12, 1.13) 0.65 (0.50, 0.85) 0.67 (0.52, 0.87) Germany 2900 11 0.14 (0.03, 0.68) Total 309,056 961 0.61 (0.51, 0.73) -0.5 0.5 1.5 -0.5 0.5 1.5 0 0.5 1 Favors empagliflozin Favors placebo Favors canagliflozin Favors placebo Favors SGLT2 inhibitor Favors other GLD CI, confidence interval; GLD, glucose-lowering drug; hHF, hospitalization for heart failure; HR, hazard ratio; RCT, randomized controlled trial; SGLT2, sodium–glucose co-transporter 2 1. Zinman B, et al. N Engl J Med 2015;373:2117–2128; 2. Neal B, et al. N Engl J Med 2017; doi: 10.1056/NEJMoa1611925; 3. Kosiborod M, et al. Circulation 2017;136:249–259