Điều trị ngoại khoa u khí quản

Đánh giá tính khả thi của phẫu thuật đối với u khí quản (KQ). Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu 22 bệnh nhân (BN) u KQ được phẫu thuật cắt bỏ khối u và tái tạo KQ tại Khoa Ngoại Lồng ngực, Bệnh viện Chợ Rẫy trong 6 năm (2010 - 2015). BN được hóa xạ trị sau mổ và nội soi khí phế quản hoặc chụp CT-scan sau mổ 1 tháng, 6 tháng và hàng năm. Thu thập và phân tích đánh giá vị trí và độ lớn khối u, phương pháp phẫu thuật, đường mổ, biến chứng trong và sau mổ, thời điểm tái phát, tử vong. Kết quả: 22 BN được phẫu thuật, trong đó vị trí cổ- Ngực 14 BN, trong ngực trên carina 3 BN, carina + 1 phế quản gốc 4 BN, carina + 2 phế quản gốc 1 BN. Giải phẫu bệnh cho thấy 4 BN di căn từ ung thư tuyến giáp, 18 BN u KQ nguyên phát. 3 BN (13,6%) tử vong do mất đoạn KQ lớn (1 BN sau 5 ngày, 1 BN sau 3 tuần và 1 BN sau 4 tháng). 1 BN tử vong sau 3 năm do còn để lại khối u ở phế quản gốc trái. Những BN còn lại được cho là phẫu thuật thành công hiện vẫn đang sống và theo dõi tiếp.

Kết luận: Phẫu thuật cắt bỏ u và tái tạo KQ có tính khả thi cao, nên chỉ định cho những khối u không chiếm quá 1/3 độ dài KQ. Phẫu thuật triệt để khối u là điều kiện quan trọng để tái tạo thành công KQ. Đối với những khối u vùng carina, bao gồm cả KQ và phế quản gốc 1 hoặc 2 bên, đường mở xương ức giúp phẫu thuật hiệu quả hơn so với đường mở ngực phải

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Điều trị ngoại khoa u khí quản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdieu_tri_ngoai_khoa_u_khi_quan.pdf

Nội dung text: Điều trị ngoại khoa u khí quản

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐIỀU TR Ị NGO ẠI KHOA U KHÍ QU ẢN Vũ H ữu V ĩnh*; Lê Vi ệt Anh** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá tính kh ả thi c ủa ph ẫu thu ật đố i v ới u khí qu ản (KQ). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: h ồi c ứu 22 b ệnh nhân (BN) u KQ được ph ẫu thu ật c ắt b ỏ kh ối u và tái t ạo KQ t ại Khoa Ngo ại L ồng ng ực, B ệnh vi ện Ch ợ R ẫy trong 6 n ăm (2010 - 2015). BN được hóa x ạ tr ị sau m ổ và n ội soi khí ph ế qu ản ho ặc ch ụp CT-scan sau m ổ 1 tháng, 6 tháng và hàng n ăm. Thu th ập và phân tích đánh giá v ị trí và độ l ớn kh ối u, ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật, đường m ổ, bi ến ch ứng trong và sau m ổ, th ời điểm tái phát, t ử vong. Kết qu ả: 22 BN được ph ẫu thu ật, trong đó v ị trí c ổ- ng ực 14 BN, trong ng ực trên carina 3 BN, carina + 1 ph ế qu ản g ốc 4 BN, carina + 2 ph ế qu ản gốc 1 BN. Gi ải ph ẫu b ệnh cho th ấy 4 BN di c ăn t ừ ung th ư tuy ến giáp, 18 BN u KQ nguyên phát. 3 BN (13,6%) t ử vong do m ất đoạn KQ l ớn (1 BN sau 5 ngày, 1 BN sau 3 tu ần và 1 BN sau 4 tháng). 1 BN t ử vong sau 3 n ăm do còn để l ại kh ối u ở ph ế qu ản g ốc trái. Nh ững BN còn lại được cho là ph ẫu thu ật thành công hi ện v ẫn đang s ống và theo dõi ti ếp. Kết lu ận: ph ẫu thu ật cắt b ỏ u và tái t ạo KQ có tính kh ả thi cao, nên ch ỉ đị nh cho nh ững kh ối u không chi ếm quá 1/3 độ dài KQ. Ph ẫu thu ật tri ệt để kh ối u là điều ki ện quan tr ọng để tái t ạo thành công KQ. Đối v ới nh ững kh ối u vùng carina, bao g ồm c ả KQ và ph ế qu ản g ốc 1 ho ặc 2 bên, đường m ở x ươ ng ức giúp ph ẫu thu ật hi ệu qu ả h ơn so v ới đường m ở ng ực ph ải. * T ừ khoá: U khí qu ản; Ph ẫu thu ật tái t ạo khí qu ản. Surgical Managemet of Tracheal Tumors Summary Objectives: To examine the feasibility of the surgical interference for tracheal neoplasms. Subjects and methods: Retrospectively review 22 tracheal tumor cases operated with resection and reconstruction at the Thoracic Department, Choray Hospital during 6 years (2010 - 2015). Patients received adjuvant chemoradiation postoperatively and were followed-up with tracheal endoscopy and/or CT-scan for 1 month, 6 months, and annual postoperatively. Size of tumors, locations, surgical accesses, reconstruction techniques, morbidity and mortality were subjects to be examined. Results: There were 22 cases operated. Among them, tumors located at cervico- thoracic region in 14 cases, intrathoracic but above the carina in 3, at carina and one bronchus in 4 cases, and carina plus both bronchi in 1 case. Histopathological results: 4 cases of metastasis from thyroid cancer, 18 cases of primary tracheal cancers. Mortality was 3 cases (13.6%), due to over missing of the tracheal tissue. One happened 5 days postoperatively, one after 3 weeks, and one after 4 months. In another case, the tumor recurred after 3 years due to the remnant tumor at the left main bronchus and died without surgical interference. Others are still alive and assume to be successful in term of surgical interference. Conclusion: * Bệnh vi ện Ch ợ R ẫy ** B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Lê Vi ệt Anh (dr.levietanh@gmail.com) Ngày nh ận bài: 22/04/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 24/06/2016 Ngày bài báo được đă ng: 08/07/2016 176
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Tracheal tumor resection and reconstruction surgery are feasible. Indication should reserves for tumors that invade less than one third of the trachea. Complete resection of the tumor is the most importance for the successful of the surgery. Sternotomy facilitates carina tumor resection comparing to the right thoracotomy. * Key words: Tracheal tumor; Tracheal reconstruction. ĐẶT V ẤN ĐỀ cả carina và các ph ế qu ản g ốc. KQ là tạng hi ện ch ưa có v ật li ệu thay th ế t ự U ph ế qu ản là m ột b ệnh hi ếm g ặp, thân, ghép hay nhân t ạo, nên k ỹ thu ật tái th ường ác tính ở ng ười l ớn (80 - 90%) và tạo KQ là m ột k ỹ thu ật khó, ch ỉ áp d ụng lành tính ở tr ẻ em (60 - 70%) [3, 4]. Tri ệu khi m ất đoạn KQ ở m ột gi ới h ạn nh ất đị nh ch ứng chính c ủa b ệnh là khó th ở kèm [1, 2]. theo t ắc ngh ẽn đường hô h ấp trên. Hi ện Hi ện nay ở Vi ệt Nam, các báo cáo v ề u nay ở n ước ta các báo cáo v ề b ệnh u ph ế ph ế qu ản còn ít, ph ần l ớn là báo cáo ca qu ản còn t ươ ng đối ít và ch ưa có nghiên lâm sàng đơ n l ẻ. Vì v ậy, chúng tôi ti ến cứu m ột cách h ệ th ống v ề b ệnh sinh, di ễn hành t ổng k ết 22 BN m ổ u KQ t ại ti ến t ự nhiên c ủa b ệnh, các y ếu t ố nguy Bệnh vi ện Ch ợ R ẫy trong vòng 6 n ăm t ừ cơ. Các báo cáo đa ph ần là nghiên c ứu 2010 - 2015. ca b ệnh. U ph ế qu ản chi ếm kho ảng 0,1 - 0,4% ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP tổng s ố các b ệnh lý ác tính [5]. Ung th ư t ế NGHIÊN C ỨU bào gai th ường g ặp ở BN kho ảng 60 tu ổi, 1. Đối t ượng nghiên c ứu. ung th ư t ế bào tuy ến d ạng nang th ường ở BN 50 tu ổi, nam gi ới chi ếm t ỷ l ệ cao 22 BN ch ẩn đoán là u KQ, được ph ẫu hơn n ữ và 73% BN có ti ền s ử hút thu ốc lá thu ật t ại B ệnh vi ện Ch ợ R ẫy t ừ 2010 - [6]. 2015. Tri ệu ch ứng c ủa u KQ âm th ầm, BN 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ch ỉ đế n khám khi đã có tình tr ạng khó th ở Nghiên c ứu hồi c ứu. do u l ấp lòng KQ, gây t ắc ngh ẽn > 50% * Các xét nghi ệm ch ẩn đoán tr ước m ổ: lòng KQ. U KQ có th ể xu ất hi ện d ọc theo BN ngoài các xét nghi ệm th ường quy, KQ ừ đoạn c ổ cho đế n đoạn trong ng ực. đều được ch ỉ đị nh n ội soi ph ế qu ản và Vì v ậy, th ời điểm can thi ệp, l ựa ch ọn CT-scan c ổ-ng ực có thu ốc c ản quang đường m ổ và tái t ạo KQ trong ph ẫu thu ật tr ước m ổ để ch ẩn đoán b ản ch ất, độ h ẹp vẫn là m ột thách th ức đố i v ới các nhà lâm của lòng ph ế qu ản, v ị trí, kích th ước u, sàng. mức độ xâm l ấn và ước l ượng đoạn ph ế Ph ẫu thu ật điều tr ị u KQ bao g ồm c ắt qu ản b ị c ắt b ỏ trong ph ẫu thu ật ( hình 1, bỏ tri ệt để u KQ, tái t ạo l ại KQ, bao g ồm hình 2 ). 177
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Hình 1: Hình ảnh n ội soi u KQ nguyên phát. Hình 2: Hình ảnh CT-scan điển hình c ủa u KQ nguyên phát. * Đường m ổ: - Đối v ới u KQ vùng c ổ, vùng c ổ-ng ực: sử d ụng đường m ổ c ổ r ộng rãi có hay Lựa ch ọn tùy theo v ị trí, m ức độ xâm không có k ết h ợp m ở bán ph ần x ươ ng lấn và độ dài đoạn KQ d ự ki ến ph ải c ắt ức. bỏ. Ở n ền c ổ, KQ, thân độ ng m ạch cánh tay đầu và t ĩnh m ạch vô danh trái th ường - Đối v ới u KQ đoạn trong ng ực trên bắt chéo nhau (hình 3). Chúng tôi l ấy v ị trí carina: s ử d ụng đường m ổ ng ực ph ải. giao nhau gi ữa t ĩnh m ạch vô danh trái và - Đối v ối u KQ vùng carina hay có xâm KQ làm điểm phân chia gi ới h ạn cho KQ lấn ph ế qu ản g ốc 1 hay 2 bên: s ử d ụng cổ và ng ực. Vùng c ổ-ng ực là vùng n ằm đường m ổ m ở ng ực ph ải hay đường gi ữa cả trên và d ưới t ĩnh m ạch vô danh. xươ ng ức. Hình 3: U KQ trong ng ực, trên carina. 178
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Hút thu ốc Đường m ổ m ở d ọc x ươ ng ức, có m ở Nam 11 84,6 rộng lên c ổ do có nhi ều h ạch c ổ. Hình lá ảnh thân độ ng m ạch cánh tay đầ u và t ĩnh Ho ra máu 4 18,2 mạch vô danh trái b ắt chéo nhau tr ước KQ Tri ệu Khò khè 13 59,1 được cho là giao điểm c ổ-ng ực c ủa KQ. ch ứng Nu ốt ngh ẹn - kh ởi phát 3 13,6 * Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: vướng Tu ổi, gi ới tính, hút thu ốc lá, tri ệu Suy hô h ấp 2 9,1 Ung th ư tuyến ch ứng lâm sàng kh ởi phát, tình tr ạng lúc Ti ền s ử 4 18,2 giáp nh ập vi ện, hình ảnh CT-scan, n ội soi KQ, ph ươ ng pháp m ổ, đường m ổ, h ậu ph ẫu, Ti ền s ử hút thu ốc lá toàn b ộ là nam, kết qu ả gi ải ph ẫu b ệnh. BN được theo dõi 11/13 BN (84,6%). 2 BN đến vi ện trong tình sau m ổ đị nh k ỳ 3 tháng, 6 tháng và 12 tr ạng suy hô h ấp đã được ch ẩn đoán u tháng; n ội soi ph ế qu ản ki ểm tra lành s ẹo KQ t ừ tuyến tr ước, ph ải đặ t n ội KQ th ở KQ và u tái phát. máy. * Tiêu chu ẩn đánh giá k ết qu ả ph ẫu thu ật: 2. Đặc điểm c ủa u KQ. - T ốt: BN sau ph ẫu thu ật ổn đị nh, được Bảng 2: Đặc điểm c ủa u KQ xu ất vi ện, theo dõi không th ấy tái phát u Số Tỷ l ệ tại ch ỗ. BN (%) - Trung bình: BN sau ph ẫu thu ật xu ất Đoạn c ổ 2 9,1 vi ện t ốt, theo dõi th ấy có tình tr ạng h ẹp Đoạn c ổ-ng ực 12 54,6 mi ệng n ối > 50% c ần can thi ệp l ại b ằng Đoạn trong ng ực 3 13,6 sten hay ph ẫu thu ật l ần 2. trên carina Vị trí u - X ấu: BN t ử vong sau ph ẫu thu ật, Carina + 1 bên 4 18,2 trong th ời gian theo dõi, u tái phát. ph ế qu ản Carina + 2 ph ế * X ử lý s ố li ệu: s ố li ệu được phân tích 1 4,5 qu ản g ốc bằng ph ần m ềm SPSS 16.0. < 2 cm 2 9,1 Kích KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 2 - 4 cm 14 63,7 th ước u 1. Đặc điểm chung. 4 - 6 cm 6 27,2 Tu ổi trung bình 52,9; nh ỏ nh ất 29 tu ổi; Xâm l ấn xung quanh 4 18,2 lớn nh ất 69 tu ổi. Ung th ư tuy ến 4 18,2 giáp di c ăn Bảng 1: Đặc điểm d ịch t ễ và lâm sàng Gi ải ph ẫu Carcinoma t ế 13 59,1 của BN. bệnh bào gai Tỷ l ệ Carcinoma t ế Số BN 5 22,7 (%) bào tuy ến Nữ 9 40,9 Gi ới tính Đa s ố BN có u n ằm ở vùng c ổ và c ổ Nam 13 59,1 ng ực, có th ể m ổ b ằng đường c ổ ho ặc m ở 179
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 bổ sung bán ph ần x ươ ng ức. Đa s ố u có từ ung th ư tuy ến giáp. Ti ền sử hút thu ốc kích th ước t ươ ng đối l ớn t ừ 2 - 4 cm. lá 11/13 BN nam, điều này phù h ợp v ới 4/22 BN u xâm l ấn vào c ơ quan xung nghiên c ứu c ủa Litch và CS [6]: 70% BN quanh, trong đó 3 BN u x ấm l ấn vào ung th ư KQ nguyên phát có ti ền s ử hút thành th ực qu ản c ần khâu t ăng c ường c ơ thu ốc lá. Nh ư v ậy, hút thu ốc lá là m ột y ếu th ực qu ản b ằng ch ỉ tiêu đơ n s ợi (PDS, tố nguy c ơ c ủa u KQ nguyên phát. monoryl), 1 BN xâm l ấn vào thân động 2. Tri ệu ch ứng lâm sàng. mạch cánh tay đầ u c ần k ẹp cô l ập, bóc tách và khâu ph ục h ồi. Th ường g ặp c ủa u KQ là khò khè khó th ở (59,1%), k ế ti ếp là ho ra máu (18,2%). 3. K ết qu ả ph ẫu thu ật. 3/22 BN nu ốt ngh ẹn, khi đố i chi ếu v ới Bảng 3: hình ảnh CT-scan và trong ph ẫu thu ật ghi nh ận u KQ thành sau có xâm l ấn chèn ép Tỷ l ệ Số BN th ực qu ản. Điều này cho th ấy u KQ di ễn (%) ti ến âm th ầm, BN th ường đế n b ệnh vi ện Đường ngang c ổ 6 27,2 ở giai đoạn mu ộn c ủa b ệnh, khi u gây h ẹp Đường ngang c ổ lòng KQ, gây khó th ở ho ặc đã xâm l ấn ra Đường + m ở bán ph ần 8 36,4 xung quanh. mổ xươ ng ức Mở ng ực ph ải 5 22,8 3. K ết qu ả ph ẫu thu ật. Mở x ươ ng ức 3 13,6 * V ề v ị trí u KQ: Kết Tốt 15 68,2 Đa s ố u KQ n ằm ở vùng c ổ-ng ực qu ả (4,6%). Đây là m ột v ị trí r ất khó trong Trung bình 3 13,6 ph ẫu ph ẫu thu ật u KQ, vì kích th ước c ủa l ỗ thu ật Xấu 4 18,2 thoát l ồng ng ực h ẹp, phía sau là c ột s ống và phía tr ước là x ươ ng ức, có nhi ều c ấu 3 BN (13,6%) t ử vong do m ất đoạn KQ trúc quan tr ọng đi qua khu v ực này nh ư lớn (1 BN sau 5 ngày, 1 BN sau 3 tu ần và động m ạch c ảnh 2 bên, th ực qu ản. Đố i 1 BN sau 4 tháng). 1 BN t ử vong do tái với nh ững BN này, chúng tôi l ựa ch ọn phát sau 3 n ăm do còn để l ại kh ối u ở ph ế đường m ổ ngang c ổ và m ở bán ph ần qu ản g ốc trái. 3 BN tái khám th ấy h ẹp xươ ng ức. V ới đường m ổ này k ết h ợp v ới mi ệng n ối > 50% c ần đặ t sten KQ. tư th ế ng ửa c ổ t ối đa, có th ể ti ếp c ận BÀN LU ẬN được 1/2 KQ đoạn trong ng ực (kho ảng 4 cm tính t ừ m ặt ph ẳng ngang qua hõm 1. Đặc điểm chung. trên x ươ ng ức). Các thành ph ần nh ư bó Chúng tôi ghi nh ận 22 BN ung th ư KQ mạch c ảnh 2 bên và th ực qu ản có th ể bóc được ph ẫu thu ật t ại B ệnh vi ện Ch ợ R ẫy tách d ễ dàng. Tuy nhiên, c ần chú ý t ới trong vòng 6 n ăm. Độ tu ổi trung bình thân động m ạch cánh tay đầ u bên ph ải và 52,9. Trong đó, t ỷ l ệ ung th ư KQ nguyên tĩnh m ạch vô danh, đây là 2 thành ph ần phát chi ếm đa s ố (81,8%), điều này phù nằm sâu trong ng ực, d ễ b ị t ổn th ươ ng hợp v ới các nghiên c ứu khác trên th ế gi ới trong quá trình ph ẫu thu ật. Ngoài ra, trong [3, 4, 7]. 4/22 BN (18,2%) ung th ư di c ăn một s ố tr ường h ợp, mi ệng n ối KQ ti ếp 180
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 xúc tr ực ti ếp v ới 2 thành ph ần này, c ần mô KQ sau m ổ [2, 7, 8, 9]. Trong nghiên ph ải cô l ập b ằng m ảnh ghép nhân t ạo hay cứu của chúng tôi, 3 BN t ử vong đều có u tự thân, tránh tình tr ạng rò KQ - động KQ t ừ 4 - 6 cm, có đoạn KQ c ắt b ỏ dài. mạch. Chúng tôi g ặp 2 tr ường h ợp t ử Theo các tác gi ả trên th ế gi ới, hi ện t ượng vong khi ph ẫu thu ật u KQ đoạn c ổ-ng ực. sẹo t ăng sinh t ại mi ệng n ối KQ gây h ẹp Tr ường h ợp 1: BN có u KQ 5 cm, t ử vong lòng KQ là m ột bi ến ch ứng th ường g ặp tại h ậu ph ẫu ngày th ứ 5 do bung mi ệng sau ph ẫu thu ật KQ [10]. Khác v ới s ẹo nối. Tr ường h ợp 2: BN u KQ 3 cm, t ử hẹp, u KQ hi ếm khi chi ếm toàn b ộ chu vi vong sau 4 tháng do rò loét mi ệng n ối KQ KQ, th ường chi ếm tr ọn thành sau và m ột - thân động m ạch cánh tay đầu ph ải, BN thành bên trái ho ặc ph ải, nh ưng ph ần ho ra máu nhi ều, được n ội soi khí qu ản nhi ều là bên ph ải. Vì th ế, sau khi c ắt b ỏ, ch ẩn đoán trong phòng m ổ. nó có d ạng khuy ết n ửa chu vi thay vì m ất Đối v ới u KQ đoạn trong ng ực và đoạn hoàn toàn (hình 4) . Đây chính là c ơ carina, đường m ở ng ực ph ải liên s ườn 4 sở để t ạo hình KQ h ơn là c ắt b ỏ và n ối có th ể ti ếp c ận và gi ải qu ết t ốt kh ối u. tận-tận. Có nhi ều ph ươ ng pháp giúp làm Chúng tôi đã điều tr ị cho 8 BN u KQ đoạn gi ảm tình tr ạng t ăng sinh mô s ẹo trong trong ng ực và carina, trong đó 3 BN trên ph ẫu thu ật KQ nh ư làm gi ảm t ối đa tình carina đều m ổ b ằng đường m ở ng ực ph ải tr ạng c ăng kéo mi ệng n ối KQ, khâu n ối và 5 BN ở carina và ph ế qu ản, 2 BN m ở bằng ch ỉ tan đơn s ợi, dùng corticoid sau ng ực ph ải và 3 BN m ở x ươ ng ức. Ở 2 BN mổ. mở ng ực ph ải, 1 BN ph ải s ử d ụng tu ần hoàn ngoài c ơ th ể, 1 BN th ất b ại trong thì xử lý ph ế qu ản g ốc trái, ch ỉ n ối ph ế qu ản gốc ph ải vào KQ và “th ả” ph ế qu ản g ốc trái sang bên trái, n ơi mà không th ể thao tác t ừ đường m ở ng ực ph ải được. 3 BN sau, chúng tôi ti ến hành m ở x ươ ng ức, không c ần tu ần hoàn ngoài c ơ th ể, ti ếp cận KQ gi ữa t ĩnh m ạch ch ủ trên và quai động mạch ch ủ. Bóc tách độ ng m ạch ph ổi ph ải và vén xu ống d ưới, t ạo ph ẫu tr ường Hình 4: Ung th ư KQ gây khuy ết n ửa chu đủ r ộng để x ử lý KQ vùng carina và 2 ph ế vi KQ, th ường g ặp thành sau bên ph ải, qu ản g ốc. hi ếm g ặp sau bên trái. Đối v ới s ẹo h ẹp ho ặc t ổn th ươ ng KQ lành tính, đoạn KQ c ắt b ỏ t ối đa có th ể lên KẾT LU ẬN tới 5 - 6 cm hay g ần n ửa chi ều dài khí Ung th ư KQ là b ệnh lý hi ếm g ặp, tri ệu qu ản [1, 2, 7]. Tuy nhiên, đối v ới ung th ư ch ứng âm th ầm, BN th ường vào vi ện KQ, n ếu kh ối u xâm l ấn c ần c ắt b ỏ 1/3 trong tình tr ạng mu ộn. Ph ẫu thu ật c ắt b ỏ chi ều dài KQ là m ột thách th ức do xâm và tái t ạo u KQ có tính kh ả thi cao, nên lấn r ộng rãi ra xung quanh và tính ch ất d ễ ch ỉ đị nh cho nh ững kh ối u không chi ếm ho ại t ử ti ếp ph ần ranh gi ới lành ác c ủa quá 1/3 độ dài KQ. Ph ẫu thu ật c ắt tri ệt để 181
  7. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 kh ối u là điều ki ện quan tr ọng để tái t ạo 5. Machiarini P. Primary tracheal tumors. thành công KQ. Đối v ới nh ững kh ối u Lancet Oncol. 2006, 7, pp.83-91. vùng carina, bao g ồm c ả KQ và ph ế qu ản 6. Licht PB, Friis S, Pettersson G. Tracheal gốc m ột ho ặc 2 bên, đường m ở x ươ ng cancer in Denmark: a nationwide study. Eur J ức giúp ph ẫu thu ật hi ệu qu ả h ơn so v ới Cardiothorac. 2006, 19, pp.339-345. 7. đường m ở ng ực ph ải Gaissert HA. Primary tracheal tumors. Chest Surg Clin N Am. 2003,13, pp.247-256. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 7. Grillo HC. Primary tracheal tumours. In Grillo HC, (Ed.). Surgery of the trachea and 1. V ũ H ữu V ĩnh và CS. X ử trí t ổn th ươ ng Bronchi. 4th Ed. London: BC Decker. 2004, 2, sẹo h ẹp KQ và rò khí - th ực qu ản b ằng n ối pp.208-247. KQ t ận-tận tr ực ti ếp và khâu đường rò th ực 8. Weber AL, Grillo HC. Tracheal tumors. qu ản. Y h ọc Vi ệt Nam. 2010, t ập 375, s ố A radiological, clinical, and pathological tháng 11, tr.353-360. evaluation of 84 cases. Radiol Clin N Am. 2. V ũ H ữu V ĩnh và CS. Ph ẫu thu ật điều tr ị 1978, 16, pp.227-246. ổ ươ ế ả ố ạ t n th ng carina và ph qu n g c. T p chí Y 9. Honings J, Dijck JA, Verhagen AF, Dược lâm sàng 108. 2012, t ập 7, s ố đặ c bi ệt, Heijden HF, Marres HA. Incidence and tháng 11, tr.1-3. treatment of tracheal cancer: a nationwide 3. Gilbert JB, Mazzarella LA, Feit LJ. study in the Netherlands. Ann Surg Oncol. Primary tracheal tumours in infants and 2007, 14, pp.968-976. children. J Pediatr. 1949, 35, pp.63-69. 10. Manninen MP, Antila PJ, Pukander JS, 4. Desai DP, Holinger LD, Gonzales-Crussi Karma PH. Occurrence of tracheal carcinoma F. Tracheal neoplasm inchildren. Ann Otol in Finland. Acta Otolaryngol. 1991, 111, Rhinol Laryngol. 1998, 107, pp.790-796. pp.1162-1169. 182