Day bấm huyệt - Chuyên khoa bệnh về mũi

Niêm mạc mũi rất mỏng, dưới niêm mạc có nhiều mạch máu nhỏ li ti, hợp thành một màng lưới ở phần trước vách ngăn mũi 1cm gọi là điểm mạch Kisselbach thường dễ bị chảy máu do nhiều nguyên nhân :

a-Do hỏa nhiệt bức bách làm huyết nghịch lên đầu làm cho mặt đỏ, mầu máu dưới da mặt mũi đỏ sậm, có mạch Hồng.

b-Do phong hàn xâm nhập dồn ép kinh lạc làm sự tuần hoàn huyết đi sai (lạc huyết) làm mạch Phù, rêu lưỡi bị trắng. Bệnh thường xảy ra ở người trẻ tuổi, đột nhiên bị chảy máu mũi một ít, thường nhẹ, do triệu chứng của phong hàn làm ho, hắt hơi một loạt, như cúm, thương hàn.

c-Do các nguyên nhân khác như ngoáy mũi làm trầy niêm mạc hoặc gần đến tuổi dậy thì, hay thời gian có kinh nguyệt...

pdf 19 trang Bích Huyền 03/04/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Day bấm huyệt - Chuyên khoa bệnh về mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfday_bam_huyet_chuyen_khoa_benh_ve_mui.pdf

Nội dung text: Day bấm huyệt - Chuyên khoa bệnh về mũi

  1. T H C CH A B NH DAY B M HUY T CHUYÊN KHOA B NH V M I 1-CH Y MÁU CAM, XU T HUY T KHÔNG C M 2 2-S M I .. 4 3-VIÊM XOANG ... 6 4-MI CH Y N C TH I .. 10 5-CH Y N C M I HAY NGH T M I 11 6-VIÊM M I ...12 7-VIÊM M I D NG .13 8-MI M T MÙI. M T KH U GIÁC . 14 9-VIÊM M I PHÌ I 15 10-TR M I, TH T D TRONG M I 15 11- M I AU VÀ NGH T . 16 12-IU TR B NG NGO I D C . 17
  2. BNH V M I Mi là c a hô h p c a ph i, có s c u t o c bi t c a các m ch máu và các bi u mô lông m i luôn luôn ưc iu ch nh nhi t niêm m c m i 37 C, dù là không khí bên ngoài nóng hay l nh, và nó ng n c n b i khi hô h p, b m t ph n niêm d ch m i gi l i. M i có các h c xoang giúp cho s phát âm, và dây th n kinh kh u giác phân bi t mùi. I-CH Y MÁU CAM, XU T HUY T KHÔNG C M (Epistaxis) A-Ch y máu m i im m ch : Niêm m c m i r t m ng, d ưi niêm m c có nhi u m ch máu nh li ti, h p thành m t màng l ưi ph n tr ưc vách ng n m i 1cm g i là im m ch Kisselbach th ưng d b ch y máu do nhi u nguyên nhân : a-Do h a nhi t b c bách làm huy t ngh ch lên u làm cho m t , m u máu d ưi da m t m i sm, có m ch H ng. b-Do phong hàn xâm nh p d n ép kinh l c làm s tu n hoàn huy t i sai (l c huy t) làm m ch Phù, rêu l ưi b tr ng. B nh th ưng x y ra ng ưi tr tu i, t nhiên b ch y máu m i m t ít, th ưng nh , do tri u ch ng c a phong hàn làm ho, h t h ơi m t lo t, nh ư cúm, th ươ ng hàn. c-Do các nguyên nhân khác nh ư ngoáy m i làm tr y niêm m c ho c g n n tu i d y thì, hay th i gian có kinh nguy t... B-Ch y máu thân ng m ch : Ch máu phía sau nhánh c a ng m ch b ưm kh u cái, ho c tr ưc ng m ch sàng tr ưc, th ưng b ng ưi l n tu i có b nh cao áp huy t, x ơ v a ng m ch, ho c gan th n b t n th ươ ng. Gi i thích theo s khí hóa là nội h ư hàn, ngo ại gi ả nhi ệt, có d u hi u l ưi nh t, mi ng khô, m ch Hoãn, T , lo i b nh này th ưng ch y máu nhi u và kéo dài. C-Ch y máu các mao m ch m i. Ch y máu kh p niêm m c m i do khí h ư, m ch vô l c, có d u hi u lâm sàng nh ư m t tr ng sáng, mu máu h ng nh t, th ưng hay g p trong b nh x ơ gan giai on cu i, ho c do s t xu t huy t. D-Ch y máu do kh i u : Ch y máu l n m ít m t, nh ưng kéo dài do kh i u trong m i nh ư u m ch máu vách ng n, u x ơ mi h ng, ung th ư xoang m i, u vòm h ng... 2
  3. Gi i thích theo s khí hóa : Ch y máu cam do d ươ ng l n âm làm h a nhi t tích ph b c lên, làm tu n hoàn huy t i ng ưc lên làm v niêm m c m i. E-iu tr theo kinh nghi m y h c c truy n ông ph ơ ng : 1-n cánh m i vào vách ng n t 3-10 phút c m máu, khi ang b ch y máu, ho c p l nh 2 bên m i. 2- b nh nhân u ng a ra sau, th y thu c m t tay lên trán b nh nhân y nh ra phía sau, ngón cái tay kia n vào huy t Phong Ph c m máu cho n khi ng ưng ch y. 3-n ngón tay cái vào huy t Trung Qu n iu ch nh l i s khí hóa, n m nh xu ng, không ưc nh c lên cho n khi h t ch y máu cam thì thôi. 4-p t i g a vào huy t D ng Tuy n ng ưc v i bên m i ch y máu cam. 5-iu tr b ng huy t : Bài 1 : T H p c c, Hoà Liêu. B i Chùy, Á Môn. Khi dùng phép t u m t, nên dùng u bút bi không m c, n vào huy t, ch có da th t c ng thì dùng ngón tay cái n au vào huy t. B thì day nh tròn thu n theo chi u kim ng h , r i dán cao 1cmm vuông vào huy t. Nu b nh n ng, b m thêm 5 huy t : Ngo i Quan, Thi u Tr ch, Tâm Du, Cách Du, D ng Tuyn. 3
  4. Bài 2 : Day b n B ch, y Trung, day thu n 18 l n trên m i huy t. II-S M I (Coryza) 1-Nguyên nhân : Do nhi m khu n nh các h c m i, vào mùa thu-ông, làm t ng ti t d ch m i. Trong h c m i c bi t có m t h th ng g i là Cu ốn D ưới M ũi có kh n ng co giãn iu ti t l ưng máu nhi u hay ít, tùy th i ti t nóng hay l nh. Tuy nhiên, khi th i ti t thay i qúa nhanh, hàn tà xâm nh p ph khí, làm cho Cu n D ưi M i n to sinh ngh t m i và ti t ra nhi u d ch ch t m i thành ch y n ưc m i s t sùi kéo dài. Tây y g i là nhi m siêu vi khu n Rhinovirus, vi khu n này ã gây ra s m i kéo dài. 2-Cách điều tr ị : -Tây y dùng máy xông m i Rhinotherm tr kh i b nh s m i trong vòng 24 gi . -Y h c c truy n xông m i v i tinh d u th ơm, nh vài gi t vào ly n ưc nóng, hay ch dùng n ưc nóng nhi t 43-60 C, xông liên t c vào niêm m c m i 30-60 phút m i l n. Làm nhi u ln n khi h t s m i. 4
  5. -Ph ươ ng pháp tr li u b ng s c nóng c a máy Thermotherapy cho r ng siêu vi khu n phát tri n thích h p nhi t 33-35 C trong vùng niêm m c m i. Nh ưng nhi t trên 43 C vi khu n s b tiêu di t. Tuy nhiên, s vi khu n ã xâm nh p vào nhân t bào ti p t c sinh sàn, nên chúng không sinh s n cùng m t lúc, do ó ph i xông nhi u l n cách nhau 2-3 gi . -Nu xông b ng n i xông v i tinh d u B c Hà, c ơ th s xu t m hôi làm m t l ưng n ưc trong cơ th , nên c n ph i u ng n ưc chanh mu i bù l i l ưng n ưc b m t. -Có th xông b ng D m Táo, dùng 2 mu ng d m táo v i 1 ly n ưc nóng, ư a 2 l m i vào xông, khi n ưc m i ch y ra, x t h t n ưc trong m i ra cho khô, ti p t c hít cho h ơi d m xông vào trong xoang làm ch t virus, khi n ưc m i chy ra l i x t ra h t, r i hít h ơi vào sâu trong m i ti p t c cho n khi x t không ra n ưc m i n a lúc ó m i ã khô và th thông. Sau cùng, dùng bông gòn th m n ưc d m táo lau r a trong h c m i sát trùng niêm m c. - Dùng d u nóng day sau c gáy và d c hai bên c t s ng vùng huy t Phong Môn, Ph Du. Dán cao nóng và day vào các huy t Nghênh H ươ ng, H p C c, Nhân Trung, Phong Ph , Phong Trì, i Chùy. Cào u b ng các ngón tay vào vùng Bách H i, Th ưng Tinh. 5
  6. III-VIÊM XOANG (Nasosinusitis) Chung quanh h c m i có 5 ôi xoang chia làm hai nhóm : -Nhóm xoang tr ưc g m : xoang trán, xoang hàm, xoang sàng tr ưc. -Nhóm xoang sau g m : Xoang sàng sau và xoang b ưm. a-Nguyên nhân : 1-Do viêm m i khi b l ch vách ng n ho c cu ốn d ưới m ũi s ưng to. 2-Do r ng hàm trên s 5,6 làm viêm xoang hàm. 3-Do b ơi l i trong n ưc b n th m vào xoang g i là d ng. b-Phân lo ại : 1-Viêm xoang d ng do ph khí và v khí h ư không b o v d ưi nhi t thích nghi m i khi b phong hàn xâm nh p. 2-Viêm xoang c p tính và mãn tính : do phong nhi t làm c. Gi i thích theo s khí hóa, b nh viêm xoang thu c t , v h ư, không v n hóa ưc các d ch ch t mi, m i không ng i ưc mùi là do th n h ư. Th n là g c nguyên khí, Ph khí tích l y ưc em tàng tr th n khí b i b cho nguyên khí, khi th n h ư, nó không tàng tr ưc nên ph khí gây ng t c n ơi khi u làm viêm xoang, ngh t m i, m t ng i mùi. Khi ng t c là tà nhi t làm c gây ra viêm xoang. 3-Dấu hi ệu lâm sàng : a-Du hi u c p tính : B s t, m t m i, kém n, m t ng . au vùng xoang do viêm, niêm m c b s ưng tùy theo xoang nào : -Viêm xoang trán : Gây au t ng c ơn, au nhi u khi có n ng nóng vào gi a tr ưa, chi u gi m au. -Viêm xoang hàm : au vùng má và d ưi h m t. -Viêm xoang sàng : au góc trong trên h m t. -Viêm xoang trán : au tr ưc trán phía trên lông mày. -Viêm xoang tr ưc : au u vùng thái d ươ ng và tr ưc trán. -Viêm xoang sau : au u t nh u xu ng ch m. 6
  7. Theo dõi vi c ch y n ưc m i có th xác nh viêm xoang nào : Lúc u ch y n ưc m i nh y, tr ng vàng, ch y m t bên ho c hai bên. Sau m i c ơn au, m i ch y n ưc làm ngh t và m t kh u giác. Nu viêm xoang tr ưc : B nh nhân hay s m i liên t c. Nu viêm xoang sau : B nh nhân ph i kh t m xu ng h ng. 4-Điều tr ị b ằng huy ệt : a-Huy t c n b n chung cho viêm xoang : -Huy t ào o (M. c 13) làm t ng b ch c u ch ng viêm nhi m. -Day n r i dán cao 1cm vuông vào nh ng huy t : Ph Du, Phong Trì, Ngo i Quan, Th ưng Tinh. b-Tìm im au b ng cách n nh hai ngón tay d c theo hai bên s ng m i t d ưi lên, n ngón tay vào vùng Thái D ươ ng và vùng d ưi dái tai d c theo b x ươ ng hàm trên, ch nào au hãy day n cho n khi h t au r i dán cao. c-Nu viêm xoang trán và xoang sàng : Day n và dán cao vào thêm các huy t sau : D ươ ng B ch, n ưng, To n Trúc, Ng ư Yêu, Thái Dươ ng. 7
  8. d-Nu viêm xoang hàm : Day n và dán cao vào thêm các huy t Nghênh H ươ ng, T B ch. Quy n Liêu, H Quan, Giáp Xa. e-Tùy theo các huy t au khi n è nh ng huy t sau : Thông Thiên, Hành Gian, Tam Trì, Ng ch Trung, Trung Ch , Th Khi u Âm, T Thông., n u có huy t nào au thì day cho h t au ri dán cao. 8
  9. f-Phài iu ch nh s khí hóa theo Quy Kinh Ch n Pháp, tìm kinh b nh iu tr t n g c. 5-iu tr b ng khí công : a-Tp bài V Tay 4 Nh p 200 l n t ng c ưng tông khí giúp cho s tu n hoàn khí huy t tâm ph ưc m nh thêm. T p D ch Cân Kinh 4 Nh p iu hòa âm-dươ ng V Tay 4 Nh p (t p bài s 9) Dch Cân Kinh (bài 16-17) b-Bm vào huy t Trung Qu n r i t p th giúp cho s khí hóa c a c ơ th ưc tr l i hoàn ch nh. c-Np Khí Ng Hành t ng c ưng nguyên khí, chuy n khí vào 2 ngón tay cái ch a ph làm mnh ph khí. (20-Np Khí Ng Hành. 21-Vn Khí Ng Hành.) d-T ch a cho mình b ng cách t day n huy t, dán cao r i tp khí công các bài h ưng d n trên. 9
  10. IV-MI CH Y N C TH I (Ozaena) Cách điều tr ị b ằng huy ệt : Tng b ch c u ch ng b nh : Huy t ào o (M. c 13) Cào u vùng huy t Bách H i, Thông Thiên, Th ưng Tinh, Phong Ph , Phong Trì. i Chùy, sau ó day n t ng huy t thông b 18 l n r i dán cao. Day n dán cao thêm các huy t : Nghênh H ươ ng, Tam Trì, H p C c, D ng Tuy n. 10