Day bấm huyệt - Bệnh về tai
A-PHÂN LOẠI BỆNH :
TAI là khiếu của thận, nơi hội tụ các kinh mạch chạy qua tai như Kinh Can, Đởm và Tam Tiêu. Tai có hai nhiệm vụ là tiếp nhận âm thanh, điều hòa thăng bằng cơ thể do chức năng tiền đình ở mỗi bên tai.
Có 5 loại bệnh chính về tai :
1-Sưng đau tai có mủ :
Do nhọt ngoài tai, viêm tai giữa, viêm xương chũm, nguyên nhân thấp hỏa của can-đởm-tam tiêu đưa lên tai, hoặc do ngoại thương khi ngoáy tai va chạm làm tổn thương tai.
2-Tai chảy nước :
Do tai giữa bị viêm, nguyên nhân do hỏa của can- đởm- tam tiêu, gọi là Thiếu Dương hỏa, hợp với thấp nghịch đưa lên tai.
3-Tai ù như ve kêu :
Do can-thận hư yếu.
4-Giảm thính lực, lãng tai :
Do tổn thương màng nhĩ hoặc do ngoại vật va chạm gây tổn thương, hoặc do can-thận khí uất kết làm căng màng nhĩ, mất độ rung của màng trống.
File đính kèm:
day_bam_huyet_benh_ve_tai.pdf
Nội dung text: Day bấm huyệt - Bệnh về tai
- T H C CH A B NH DAY B M HUY T B NH V TAI 1-NH T NG TAI NGOÀI .. p3 2-VIÊM TAI GI A .. p4 3-TAI Ù p5 4-TAI I C . p7 5-LÃNG TAI NGHE KHÔNG RÕ .. p9 6-D V T TRONG TAI .p10 7-CHÓNG M T DO B NH TAI TRONG p10 8-CÁCH CH A NH NG TR Ư NG H P C BI T .. p11 9- I U TR B NG NGO I D Ư C p16 1
- A-PHÂN LO I B NH : TAI là khi u c a th n, n i h i t các kinh m ch ch y qua tai nh Kinh Can, m và Tam Tiêu. Tai có hai nhi m v là ti p nh n âm thanh, i u hòa th ng b ng c th do ch c n ng ti n ình m i bên tai. Có 5 lo i b nh chính v tai : 1-S ng au tai có m : Do nh t ngoài tai, viêm tai gi a, viêm x ng ch m, nguyên nhân th p h a c a can- m-tam tiêu a lên tai, ho c do ngo i th ng khi ngoáy tai va ch m làm t n th ng tai. 2-Tai ch y n c : Do tai gi a b viêm, nguyên nhân do h a c a can- m- tam tiêu, g i là Thi u D ng h a, h p v i th p ngh ch a lên tai. 3-Tai ù nh ve kêu : Do can-th n h y u. 4-Gi m thính l c, lãng tai : Do t n th ng màng nh ho c do ngo i v t va ch m gây t n th ng, ho c do can-th n khí u t k t làm c ng màng nh , m t rung c a màng tr ng. 5-Chóng m t ù tai, i c tai : Do r i lo n ti n ình b i can-th n suy kém, chia thành 3 ch ng khác nhau : -M ch Hoãn : Do ngo i th ng -M ch Huy n, S c : Do tà h a Tam tiêu, can- m. -M ch H ,T : Do Th n h B-NGUYÊN T C I U TR : 5 nguyên t c i u tr theo nguyên nhân: 1-Do nhi t : Nên thanh h a, d ng huy t, tr th p, tiêu d c. 2-Do Âm h : S can, t âm. 3-Do can phong : Bình can, s phong, tr nhi t. 2
- 4-Do khí b u t : Nên gi i u t, tuyên thông. 5-Do t n th ng va ch m : Dùng cách ch a bên ngoài.] C-NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH I U TR T NG LO I B NH : 1-NH T NG TAI NGOÀI: a-Nguyên nhân và tri u ch ng : Do tai ngoài b t n th ng xây xát, b nhi m khu Nn làm độc, ho ặc do c ơ th ể suy nh ược, do b ệnh ti ểu đường nên da tai d ễ b ị nh ọt. Do ống tai dính sát vào x ươ ng s ụn, khi tai b ị nh ọt độc thì đau tai d ữ d ội, càng sâu vào trong tai càng đau, có khi lan t ỏa ra vùng thái d ươ ng và hàm, gây kém ăn, m ất ng ủ. Tìm v ị trí đau : -Đau khi kéo vành tai lên : Ch ứng t ỏ có nh ọt ở thành trên ho ặc thành sau ống tai. -Đau khi ấn vào n ắp tai : Ch ứng t ỏ nh ọt ở thành tr ước ồng tai. -Rất đau khi nâng dái tai lên, ho ặc đau khi ấn vào vùng ôqng tai : Ch ứng t ỏ nh ọt ở thành d ưới ống tai. b- i u tr b ng huy t: Dán cao vuông 1cm vuông vào các huy ệt sau r ồi day ấn nh ẹ theo chi ều kim đồng h ồ 18 l ần làm sơ thông kinh l ạc, gi ảm đau d ần cho đến khi h ết đau : Nh ững huy ệt dùng để Thanh nhi ệt, gi ải bi ểu nh ư : H ợp C ốc, Ngo ại Quan bên tai đau. Nếu có đu lan t ỏa xu ống hàm, dùng thêm huy ệt Giáp Xa 2 bên Nh ững huy ệt ch ữa nh ọt tai : Day Nh ĩ Môn, Thính Cung, Thính H ội, Ế Phong 3
- c- i u tr ngo i khoa : Dùng thêm lá H ẹ, giã v ắt l ấy n ước nh ỏ vào tai và bôi vào vùng đau, có tính sát trùng làm tiêu nh ọt, ngày nh ỏ 3 l ần. 2-VIÊM TAI GI A ; a-Nguyên nhân và tri u ch ng : Là b ệnh th ối tai, ch ảy m ủ, s ưng màng tr ống Lo ại c ấp tính : Sốt, m ệt m ỏi, đau tai d ữ d ội t ừng c ơn, lan ra x ươ ng ch ũm, đau n ửa m ặt, đầu và điểm đau nhi ều ở tư th ế n ằm, m ủ ch ảyvàng đặc l ẫn máu. Rêu l ưỡi vàng, m ạch Huy ền, S ắc, do phong nhi ệt độc xâm ph ạm can-đởm. Lo ại mãn tính : Mủa ra th ường xuyên loãng, tai ù, nghe kém, hoa m ắt, chóng m ặt, ít ng ủ, l ưng g ối m ỏi đau. Rêu lưỡi ít, m ạch T ế, Sác do th ận h ư ho ặc Âm h ư h ỏa v ượng làm viêm tai ở ng ười l ớn. ho ặc do T ỳ hư ở tr ẻ em, thì m ủ loãng, s ắc m ặt vàng b ủng, kém ăn, ch ậm tiêu, đại ti ệm loãng, m ệt m ỏi, m ạch Hoãn, Nh ược. b- i u tr b ng huy t : Sơ thông kinh l ạc ở tai b ằng huy ệt : Ế Phong, Thính Cung, Thính H ội, Nh ĩ Môn bên đau. Nếu đau sau gáy và x ươ ng ch ũm : Dùng huy ệt Phong Trì bên đau. Thanh nhi ệt gi ải bi ểu : H ợp C ốc, Ngo ại Quan hai bên. Tr ị ù tai, viêm tai gi ữa, đau đầu : Dùng huy ệt L ư T ức 4
- Tr ẻ em kém ăn, t ỳ h ư làm viêm, ph ải b ổ T ỳ d ươ ng trên kinh V ị : Túc Tam Lý 2 bên. 3-TAI Ù : a-Nguyên nhân và tri u ch ng : Trong tai nghe nh ư ve kêu o,o,o,o, càng v ề đêm ti ếng kêu càng t ăng c ường độ, r ất khó ch ịu, ch ỉ ng ười b ệnh m ới c ảm th ấy. Chia ra nhi ều tr ường h ợp : -Ù tai, ti ếng tr ầm t ừng lúc, có khi nghe kém là do tai gi ữa viêm, ứ m ủ, ho ặc có d ị v ật trong tai, ráy tai đóng c ục. -Ù tai liên t ục t ăng d ần do vòi tai Eustachi b ị t ắc làm lãng tai. Th ử b ằng cách ng ậm mi ệng, b ịt mũi, r ặn h ơi m ạnh mà không nghe ti ếng " ục" ho ặc h ơi xì ra tai. -Ù điếc đặc làm suy th ần kinh thính giác do nhi ễm độc nhi ều l ại tr ụ sinh dùnh để ch ữa nh ững bệnh khác. -Ù tai do d ị ứng, do bi ến ch ứng c ủa b ệnh ti ểu đường, b ệnh cao áp huy ết, u s ọ não, ch ấn th ươ ng đầu. Các d ấu hi ệu b ệnh lâm sàng, đông y quy v ề th ực ch ứng hay h ư ch ứng khác nhau : 5
- Do th ực ch ứng : Nguyên nhân do can-đởm thu ộc m ộc sinh h ỏa v ượng h ợp v ới đờm tr ọc đư a lên tai. Do h ư ch ứng b ởi th ận suy, âm h ư h ỏa v ượng b ố lên tai. b- i u tr b ng huy t tr ư ng h p th c ch ng : Khám b ằng Quy Kinh Ch Nn Pháp xem can-đởm có th ực tà hay không, n ếu b ấm vào nh ững huy ệt Hành Gian, D ươ ng Ph ụ đau, thì day t ả hai huy ệt này ở bên đau. Sau đó day ấn các huy ệt ở tai 18 lần, r ồi dán cao. Để thanh nhi ệt : Dùng hai huy ệt H ợp C ốc, Ngo ại Quan 2 bên. Sơ thông kinh l ạc : Day ấn, dán cao các huy ệt : Nh ĩ Môn, Thính Cung, Thính H ội, Ế Phong. Thông tam tiêu, t ả nhi ệ độc : Day ấn hay châm n ặn máu Ủy Trung Day b ấm và dán cao m ỗi ngày. B ệnh nhân hàng ngày dùng tay ấn vào n ắp bìng tai 2-3 phút nn c-Điều tr ị b ằng huy ệt tr ường h ợp h ư ch ứng : 6
- Do th ận h ư, ph ải b ổ th ận b ằng huy ệt Ph ục L ưu, Th ận Du 2 bên Th ọng kinh Tam Tiêu b ằng day b ổ thu ận chi ều kim đồng h ồ 18 l ần huy ệt Ủy Trung 2 bên, và day t ả ngh ịch chi ều kim đồng h ồ 6 l ần huy ệt Túc Tam Lý 2 bên. Khai khi ếu ra tai day b ổ 18 l ần thu ận chi ều nh ững huy ệt Nh ĩ Môn, Thính Cung, Thính H ội, Ế Phong. 4-TAI I C : a-Nguyên nhân Do nhi ều nguyên nhân, khi khám b ằng Quy Kinh Ch Nn Pháp, vê các đầu ngón tay chân tìm h ư th ực, để điều ch ỉnh s ự khí hóa. N ếu nguyên nhân do h ư thì day b ổ 18 l ần thu ận chi ều, n ếu do th ực thì t ả day ng ược chi ều 6 l ần. Nh ững huy ệt có liên quan đến tai d ưới đây. b- i u ch nh b nh huy t : Bổ th ận b ằng huy ệt, n ếu h ư ch ứng : Thái Khê, Ph ục L ưu 2 bên. Có th ể vu ốt t ừ Ph ục L ưu lên Thái Khê 18 l ần, 2 bên. 7
- Tả nhi ệt độc n ếu th ực ch ứng : H ợp C ốc, Ngo ại Quan, Ủy Trung, Túc Tam Lý. Tả phong nhi ệt : Th ươ ng D ươ ng, Trung Xung hai bên, châm n ặn máu. Kim Môn, Túc Lâm Kh ấp. Phong Trì, Hành Gian, Phong Long. Bổ th ận khí : Thiên L ịch, Th ận Du. Khai khi ếu ra tai day b ổ 18 l ần thu ận chi ều nh ững huy ệt Nh ĩ Môn, Thính Cung, Thính H ội, Ế Phong. 8
- 5-LÃNG TAI : (N NG TAI NGHE KHÔNG RÕ) a-Nguyên nhân : Do t ắc khí huy ết không thông b ởi th ận suy, do bi ến ch ứng c ủa b ệnh cao áp huy ết, ti ểu đường, do ph ản ứng ph ụ khi dùng thu ốc ch ữa nh ững b ệnh khác. b- i u tr b ng huy t : Dùng ngón tai cái ấn vào động m ạch sau tai n ơi x ươ ng ch ũm vùng huy ệt Ế Phong, ngón tay gi ữa ấn vào động m ạch Thái D ươ ng g ần huy ệt Nh ĩ Môn trong 10 phút, r ồi dán cao, và day ấn thêm các huy ệt sau : Nh ĩ Môn, Thính H ội, Ế Phong, Phong Trì, Hi ệp Khê. Nếu các huy ệt d ưới đây b ấm có c ảm giác đau, c ũng day ấn và dán cao : Trung Ch ữ, Ngo ại Quan, Thính Cung, Th ượng Quan. 9
- 6-D V T TRONG TAI : Các lo ại côn trùng nh ỏ bò vào lỗ tai nh ư sâu, ki ến... Dùng que bông gòn t Nm tinh d ầu Khuynh Di ệp, B ạc Hà, Long Não, Cù Là, VickS, Salicilate... có mùi cay h ăng n ồng, ngoáy vào tai, côn trùng b ị ng ạt đứng l ại hay ch ết, dính vào bông gòn, s ẽ l ấy ra được d ễ dàng. 7-CHÓNG M T DO B NH TRONG TAI : Do nhi ều nguyên nhân h ư ch ứng hay khí huy ết t ắc ngh ẽn không thông, nh ưng c ần ph ải b ổ để thông và t ăng c ường khí huy ết lên tai b ằng các huy ệt sau ; 10