Đánh giá vai trò của các yếu tố nguy cơ liên quan biến chứng sau phẫu thuật cắt gan ung thư
Đánh giá vai trò của các yếu tố tiên lượng nguy cơ biến chứng lớn sau phẫu thuật cắt gan ung thư. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, tiến cứu mô tả 317 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật cắt gan từ 1 - 2010 đến 12 - 2015. Chia mức độ biến chứng làm 2 nhóm: Nhóm 1: Các biến chứng nhỏ (độ I, II); nhóm 2: Biến chứng lớn (độ III - V).
Phân tích logistic đơn biến và đa biến các yếu tố tiên lượng nguy cơ biến chứng lớn sau phẫu thuật cắt gan. Kết quả: 317 BN được cắt gan ung thư: Tuổi trung bình 51,17; tỷ lệ nam/nữ = 4,03. Biến chứng sau mổ gặp ở 146 BN (46,06%); độ I: 71 BN; độ II: 47 BN; độ III: 16 BN; độ IVa: 7 BN và độ V: 5 BN. Biến chứng nhỏ gồm 118 BN; biến chứng lớn 28 BN. Phân tích đơn biến các yếu tố: Tiểu cầu trước mổ < 150 G/L, thể tích gan còn lại nhỏ < 40%, kích thước khối u > 10 cm là yếu tố tiên lượng nguy cơ biến chứng lớn. Phân tích đa biến chỉ có 2 yếu tố: Tiểu cầu trước mổ < 150 G/L và thể tích gan còn lại < 40% là yếu tố độc lập tiên lượng nguy cơ biến chứng lớn. Kết luận: Có nhiều yếu tố tiên lượng nguy cơ biến chứng lớn sau phẫu thuật cắt gan ung thư; tuy nhiên chỉ có 2 yếu tố độc lập tiên lượng nguy cơ biến chứng lớn: Tiểu cầu trước mổ < 150 G/L và thể tích gan còn lại nhỏ (< 40%)
File đính kèm:
danh_gia_vai_tro_cua_cac_yeu_to_nguy_co_lien_quan_bien_chung.pdf
Nội dung text: Đánh giá vai trò của các yếu tố nguy cơ liên quan biến chứng sau phẫu thuật cắt gan ung thư
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ C ỦA CÁC Y ẾU T Ố NGUY C Ơ LIÊN QUAN BI ẾN CH ỨNG SAU PH ẪU THU ẬT C ẮT GAN UNG TH Ư Ngô Đ c Sáng*; Lê Trung H i**; Đ M nh Hùng*** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá vai trò c ủa các y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật cắt gan ung th ư. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu hồi c ứu, ti ến c ứu mô t ả 317 bệnh nhân (BN) được ph ẫu thu ật c ắt gan t ừ 1 - 2010 đến 12 - 2015. Chia m ức độ bi ến ch ứng làm 2 nhóm: nhóm 1: các bi ến ch ứng nh ỏ ( độ I, II); nhóm 2: bi ến ch ứng l ớn ( độ III - V). Phân tích logistic đơ n bi ến và đa bi ến các y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan. Kết qu ả: 317 BN được c ắt gan ung th ư: tuổi trung bình 51,17; tỷ l ệ nam/n ữ = 4,03. Bi ến ch ứng sau m ổ gặp ở 146 BN (46,06%); độ I: 71 BN; độ II: 47 BN; độ III: 16 BN; độ IVa: 7 BN và độ V: 5 BN. Bi ến ch ứng nh ỏ g ồm 118 BN; bi ến ch ứng l ớn 28 BN. Phân tích đơn bi ến các y ếu t ố: ti ểu cầu tr ước m ổ 10 cm là y ếu tố tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn. Phân tích đa bi ến ch ỉ có 2 y ếu t ố: ti ểu c ầu tr ước m ổ < 150 G/L và th ể tích gan còn l ại < 40% là y ếu t ố độ c l ập tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn. Kết lu ận: có nhi ều y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật cắt gan ung th ư; tuy nhiên ch ỉ có 2 y ếu t ố độ c l ập tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn: ti ểu c ầu tr ước m ổ < 150 G/L và th ể tích gan còn l ại nh ỏ (< 40%). * T ừ khoá: Ung th ư gan; Ph ẫu thu ật c ắt gan; Bi ến ch ứng; Y ếu t ố nguy c ơ. Evaluating the Role of Risk Factors Related to Complications after Hepatic Resection Surgery Summary Objectives: To find out the role of risk factors related to complications after hepatectomy. Subjects and methods: A retrospective, prospective and descriptive study was conducted on 317 patients who underwent hepatic resection surgery from 1 - 2010 to 12 - 2015. Level of complications was divided into 2 groups: group 1: minor complications (grade I, II); group 2: major complications (grade III, IV). Multivariate logistic analysis was done. Results: Mean age: 51.17 years old; female/male ratio: 4.03. Post - operative complications were seen in 146 patients (46.06%); grade I: 71 patients; grade II: 47 patients; grade III: 16 patients; grade IVa: 7 patients; grade V: 5 patients. Minor complications were observed in 118 patients; major complication: 28 patients. Univariatre analysis was done on the following factors: preoperative platele < 150 G/l; * Học viện Quân y ** C ục Quân y *** Bệnh vi ện Hữu ngh ị Vi ệt Đứ c Ng i ph n h i (Corresponding): Ngô Đ c Sáng (sanghvqy@gmail.com) Ngày nh n bài: 01/12/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 03/01/2017 Ngày bài báo đ c đă ng: 13/01/2017 154
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 the volume of the remaining liver 10 cm. All these factors are associated with complications. Whereas multivariate analysis was done on two factors: preoperative platele < 150 G/l; the volume of the remaing liver < 40%; which related to complications. Conclusion: There are many prognosis risk factors relating to posthepatectomy complications, however, only 2 independent risk factors are associated with complications, including: preoperative platele < 150 G/l and volume of the remaining liver (< 40%). * Key words: Liver cancer; Hepatic resection surgery; Complications; Risk factors. ĐẶT V ẤN ĐỀ * Ch ỉ đị nh: u gan đơ n độc ho ặc nhi ều u nh ưng khu trú ở n ửa gan ph ải ho ặc n ửa Ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư là ph ươ ng gan trái; khu trú trong các phân thùy, pháp điều tr ị c ơ b ản và tri ệt để nh ất hi ện nay. Đối v ới c ắt gan nh ỏ (< 3 h ạ phân HPT; kích th ước kh ối u: không h ạn ch ế; thùy [HPT]) thì bi ến ch ứng ít x ảy ra, không xâm l ấn các m ạch máu l ớn: t ĩnh nh ưng đối v ới c ắt gan l ớn ( ≥ 3 HPT), bi ến mạch ch ủ (TMC), TMC d ưới; ch ưa có di ch ứng x ảy ra nhi ều h ơn. Các bi ến ch ứng căn c ơ quan khác: c ơ hoành, ph ổi, phúc sau m ổ có th ể là n ội khoa ho ặc ngo ại mạc, não; ch ức n ăng gan trong gi ới h ạn khoa. Tù y theo t ừng bi ến ch ứng cụ th ể cho phép: Child A, Child B; đối v ới c ắt mà cá c tri ệu ch ứng lâm sà ng có khác gan l ớn: th ể tích gan còn l ại đủ (t ỷ l ệ th ể nhau; có th ể rất r ầm r ộ cần x ử trí cấp c ứu tích gan còn l ại/th ể tích gan chu ẩn ≥ 40% ngay nh ư: ch ảy máu sau m ổ điều trị nội ho ặc t ỷ l ệ th ể tích gan còn l ại/tr ọng l ượng khoa không k ết quả ; ho ặc đôi khi có cơ th ể ≥ 1%), ch ức n ăng gan Child A. rất ít tri ệu ch ứng trên lâm sà ng và chỉ có * Ch ống ch ỉ đị nh: có r ối lo ạn đông th ể phá t hi ện qua hình ảnh siêu âm nh ư: máu điều tr ị không hi ệu qu ả; di c ăn đế n tràn d ịch màng ph ổi, áp xe t ồn d ư trong ổ bụng Đế n nay, ch ưa có nhi ều nghiên cơ quan khác, di c ăn phúc m ạc; u đã xâm cứu v ề y ếu t ố tác độ ng, ảnh h ưởng đế n lấn TMC; huy ết kh ối TMC, TMC bụng. bi ến ch ứng sau ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư. - Xác định t ỷ l ệ bi ến ch ứng chung: Vì v ậy, chúng tôi nghiên c ứu: Đánh giá phân lo ại m ức độ bi ến ch ứng sau ph ẫu vai trò các y ếu t ố nguy c ơ liên quan bi ến thu ật c ắt gan ung th ư theo Dindo ( độ I: ch ứng sau ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư. bi ến ch ứng không c ần điều tr ị b ằng thu ốc ho ặc ph ẫu thu ật, n ội soi can thi ệp. Độ II: ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP bi ến ch ứng c ần điều tr ị b ằng thu ốc khác NGHIÊN C ỨU đặc hi ệu h ơn độ I. Độ III: bi ến ch ứng c ần 1. Đối t ượng nghiên c ứu. ph ải can thi ệp. Độ IIIa: can thi ệp không BN được c ắt gan ung th ư t ại B ệnh vi ện gây mê. Độ IIIb: can thi ệp có gây mê. Độ IV: Hữu ngh ị Vi ệt Đứ c t ừ 2010 - 2015. các bi ến ch ứng đe d ọa tính m ạng. Độ IVa: 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. rối lo ạn ch ức n ăng 1 c ơ quan. Độ IVb: Hồi c ứu và ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang rối lo ạn ch ức n ăng đa ph ủ t ạng. Độ V: các tr ường h ợp. BN t ử vong). M ức độ bi ến ch ứng được 155
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 chia 2 nhóm: nhóm 1 là nh ững bi ến ch ứng Phân tích logistic đơ n bi ến và đa bi ến nh ỏ ( độ I, II); nhóm 2: bi ến ch ứng l ớn tìm các y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ bi ến (độ III - V). ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Từ tháng 01- 2010 đến 12 - 2015 đã có 317 BN được c ắt gan ung th ư, k ết quả nh ư sau: Tu ổi trung bình: 51,17; t ỷ l ệ nam/n ữ = 4,03 (254/63 BN). Child A: 91,48% (290 BN); Child B: 8,52% (27 BN). Bi ến ch ứng sau m ổ g ặp ở 146 BN (46,06%); bi ến ch ứng nh ỏ gồm 118 BN; bi ến ch ứng l ớn 28 BN. Bảng 1: Yếu t ố nguy c ơ trước m ổ. Nhóm 1 (n = 118) Nhóm 2 (n = 28) Các ch ỉ tiêu OR CI p n % n % ≤ 60 88 74,58 23 82,14 Nhóm tu ổi 1,57 0,55 - 4,49 > 0,05 > 60 30 25,42 5 17,86 Nam 100 84,75 25 89,29 Gi ới 1,50 0,41 - 5,50 > 0,05 Nữ 18 15,25 3 10,71 Kích th ước u ≤ 10 104 88,14 20 71,43 0,34 0,13 - 0,91 < 0,05 (cm) > 10 14 11,86 8 28,57 < 150 20 16,95 11 39,29 Ti ểu c ầu 3,17 1,29 - 7,78 < 0,05 ≥ 150 98 83,05 17 60,71 Tỷ l ệ (%) < 70 8 6,78 3 10,71 1,65 0,41 - 6,66 > 0,05 prothrombin ≥ 70 110 93,22 25 89,21 Không 23 19,49 4 14,29 Gan x ơ 0,69 0,22 - 2,18 > 0,05 Có 95 80,51 24 85,71 < 3 57 48,31 12 42,86 Điểm ASA 0,80 0,35 - 1,84 > 0,05 ≥ 3 61 51,69 16 57,14 Các y ếu t ố: tu ổi > 60 (dao độ ng 19 - 81); gi ới, tỷ l ệ % prothrombin (< 70% và ≥ 43,1%) gan x ơ và điểm ASA ≥ 3 không ph ải là y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư. Các y ếu t ố: kích th ước kh ối u > 10 cm, ti ểu c ầu tr ước m ổ < 150 G/L là y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư. 156
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bảng 2: Các y ếu t ố trong và sau m ổ. Nhóm 1 (n = 118) Nhóm 2 (n = 28) Các ch ỉ tiêu OR CI p n % n % < 3 HPT 82 69,49 16 57,14 Mức độ cắt gan 0,59 0,25 - 1,36 > 0,05 ≥ 3 HPT 36 30,31 12 42,86 Cặp cu ống Không 103 87,29 25 89,29 1,21 0,33 - 4,52 > 0,05 gan (> 10 phút) Có 15 12,71 3 10,71 Th ể tích ≥ 40 113 95,76 23 82,14 0,20 0,05 - 0,76 < 0,05 gan còn l ại (%) < 40 5 4,24 5 17,86 Th ời gian m ổ ≤ 180 70 59,32 14 50,00 0,69 0,30 - 1,57 > 0,05 (phút) > 180 48 40,68 14 50,00 Truy ền hồng c ầu ≤ 500 69 93,24 18 81,82 0,33 0,08 - 1,34 > 0,05 kh ối (ml) (n = 96) > 500 5 6,76 4 18,18 Các y ếu t ố: c ắt gan 3 HPT ho ặc 4 HPT; c ặp cu ống gan ng ắt quãng (> 10 phút, ngh ỉ 5 phút nh ưng không quá 15 phút); th ời gian m ổ ( ≥ 180 phút) và truy ền h ồng c ầu kh ối trong m ổ không ph ải là y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan. Th ể tích gan còn l ại nh ỏ (< 40%) là y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư. Bảng 3: Phân tích đa bi ến các y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư. Phân tích đơ n bi ến Phân tích đa bi ến Các y ếu t ố OR (95%CI), p OR (95%CI), p Ti ểu c ầu tr ước m ổ (< 150 G/L) 3,17 (1,29 - 7,78), p < 0,05 3,78 (1,47 - 9,47), p < 0,05 Th ể tích gan còn l ại < 40% 0,20 (0,05 - 0,76), p < 0,05 0,20 (0,04 - 0,94), p < 0,05 Cắt gan ≥ 3 HPT 0,59 (0,25 - 1,36), p > 0,05 0,97 (0,35 - 2,69), p > 0,05 Kích th ước kh ối u > 10 (cm) 0,34 (0,13 - 0,91), p 0,05 Các y ếu t ố: ti ểu c ầu tr ước m ổ < 150 G/L; th ể tích gan còn l ại nh ỏ < 40% là y ếu t ố độc l ập tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư. BÀN LU ẬN lớn không ph ải là y ếu t ố tiên l ượng nguy 1. Các y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ bi ến cơ bi ến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan. ch ứng sau m ổ. Chen c ắt gan cho 211 BN có kích th ước * Liên quan v ới kích th ước kh ối u: kh ối u ≥ 10 cm và phân tích các y ếu tố Kết qu ả nghiên c ứu (bảng 1 và 3 ) th ấy nguy c ơ liên quan đến m ức độ bi ến ch ứng có m ối liên quan gi ữa kích th ước kh ối u l ớn (≥ IIIa) th ấy kích th ước kh ối u l ớn ≥ 10 cm (> 10 cm) v ới m ức độ bi ến ch ứng (p < 0,05). không liên quan đến mức độ bi ến ch ứng Phân tích đa bi ến th ấy kích th ước kh ối u (51,8% v ới 44,4%) [4]. 157
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Kích th ước kh ối u có vai trò r ất quan mổ cao g ấp 1,2 l ần so v ới nh ững BN tr ọng, u l ớn lan ra nhi ều phân thùy, khó khác; c ắt gan l ớn được xem là nguy c ơ cắt s ẽ ảnh h ưởng đế n t ỷ l ệ bi ến ch ứng độc l ập liên quan đến các bi ến ch ứng sau sau m ổ. Theo Lê L ộc [2], ch ỉ đị nh c ắt gan mổ [6]. Theo Menon, c ắt gan l ớn ở ng ười ch ủ y ếu đố i v ới kh ối u kích th ước < 10 cm; cao tu ổi ( ≥ 70 tu ổi) có t ỷ l ệ bi ến ch ứng với kh ối u có kích th ước l ớn h ơn, ranh sau m ổ th ấp h ơn không đáng k ể so v ới gi ới rõ, ch ức n ăng gan t ốt v ẫn có th ể ch ỉ nhóm khác (< 70 tu ổi) (31% so v ới 33%); định c ắt gan. Nguy ễn Quang Ngh ĩa thông nếu c ắt gan > 4 HPT, t ỷ l ệ bi ến ch ứng ở báo 6 tr ường h ợp c ắt gan lớn (kích th ước nhóm ≥ 70 tu ổi th ấp h ơn không đáng k ể kh ối u > 15 cm) th ấy 100% BN m ổ c ắt (38% so v ới 39%, p > 0,05); theo tác gi ả, gan kích th ước l ớn đề u có bi ến ch ứng mức độ c ắt gan không liên quan đến bi ến sau m ổ, trong đó 1 BN (16,67%) t ử vong ch ứng sau m ổ. trong khi m ổ do kh ối u quá to, do thay * Liên quan v ới th ể tích gan còn l ại: đổi v ị trí độ t ng ột làm rách t ĩnh m ạch gan Th ể tích gan còn l ại nh ỏ (< 40%) là ph ải. Theo tác gi ả để gi ảm t ỷ l ệ bi ến ch ứng yếu t ố tiên l ượng nguy bi ến ch ứng l ớn và t ỷ l ệ t ử vong sau m ổ c ắt gan kích sau ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư (b ảng 2). th ước l ớn còn g ặp nhi ều khó kh ăn [3]. Theo Kim và CS, đối v ới BN x ơ gan, * Liên quan v ới ti ểu c ầu tr ước m ổ: th ể tích gan còn l ại ( ≤ 30%) có liên quan Trong nghiên c ứu này, s ố l ượng ti ểu đến t ỷ l ệ bi ến ch ứng chung và t ỷ l ệ suy cầu (< 150 G/L và ≥ 78 G/L) là y ếu t ố tiên gan sau m ổ; ở nhóm BN không x ơ gan, lượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn; nh ững BN th ể tích gan còn l ại nh ỏ ( ≤ 30%) không ti ểu c ầu tr ước m ổ < 150 G/L nguy c ơ bi ến liên quan đến suy gan sau m ổ, nh ưng ch ứng sau m ổ cao g ấp 3,17 l ần so v ới lại có liên quan đến t ỷ l ệ bi ến ch ứng BN khác ( bảng 1 ). chung sau m ổ (p < 0,05) [4]. Shirabe c ắt Th ống kê s ố li ệu t ừ 305 BN được c ắt gan l ớn cho 80 BN th ấy th ể tích gan còn gan l ớn th ấy t ỷ l ệ bi ến ch ứng chung sau lại (< 250 ml/m 2) s ẽ d ẫn đế n suy gan sau mổ 37%. Phân tích các y ếu t ố nguy c ơ mổ [8]. liên quan bi ến ch ứng th ấy s ố l ượng ti ểu Theo Nguy ễn Quang Ngh ĩa, n ếu th ể cầu tr ước m ổ < 100 G/L là y ếu t ố nguy c ơ tích gan không đủ để th ực hi ện c ắt gan độc l ập d ự báo bi ến ch ứng sau m ổ [5, 9]. lớn thì có th ể nút TMC làm t ăng th ể tích Nghiên c ứu trên động v ật c ủa Murata gan, sau 2 - 6 tu ần s ẽ ti ến hành c ắt gan th ấy ti ểu c ầu có vai trò r ất quan tr ọng nếu th ể tích gan còn l ại đủ . Theo Cao Th ị trong vi ệc tái t ạo t ế bào gan [9]. Anh Đào, th ể tích gan còn l ại nh ỏ ( ≤ 40%) * Liên quan m ức độ c ắt gan: là y ếu t ố nguy c ơ độc l ập gây đông máu Cắt gan l ớn (3 HPT ho ặc 4 HPT) rải rác trong lòng m ạch [1]. không ph ải là y ếu t ố tiên l ượng nguy cơ Tóm l ại, th ể tích gan còn l ại nh ỏ (< 40%) biến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan là y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng ung th ư, p > 0,05 (b ảng 2). sau m ổ c ắt gan. K ết qu ả nghiên c ứu c ủa Theo Jarnagin, nh ững BN c ắt gan chúng tôi phù h ợp v ới k ết qu ả c ủa các tác ≥ 3 HPT, nguy c ơ x ảy ra bi ến ch ứng sau gi ả trên. 158
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 * Liên quan v ới truy ền máu trong m ổ: nhu mô gan ph ần còn l ại và t ổ ch ức xung Truy ền máu đã được ch ứng minh có quanh. ảnh h ưởng đế n t ỷ l ệ bi ến ch ứng và t ỷ l ệ 2. M ột s ố y ếu t ố độ c l ập tiên l ượng tử vong sau m ổ. B ảng 2 cho th ấy l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn. hồng c ầu kh ối truy ền trung bình cho m ỗi Bảng 3 ch ỉ rõ ch ỉ có 2 y ếu t ố: s ố l ượng BN có bi ến ch ứng sau m ổ là 542,19 ± ti ểu c ầu tr ước m ổ (< 150 G/L) và th ể tích 175,52 ml; trong m ổ truy ền kho ảng 500 ml gan còn l ại nh ỏ (< 40%) được coi là y ếu hồng c ầu kh ối không ph ải là y ếu t ố tiên tố độ c l ập tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng lượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn sau m ổ lớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư. cắt gan ung th ư. Đối v ới nh ững tr ường h ợp kh ối u l ớn, Theo Cao Th ị Anh Đào, m ất máu ≥ nằm sâu trong ổ b ụng, c ắt gan l ớn; quá 2.000 ml và truy ền máu trong m ổ ≥ 2.000 trình ph ẫu tích gi ải phóng gan có th ể g ặp ml không liên quan đến r ối lo ạn đông máu nhi ều khó kh ăn, vì th ế th ời gian m ổ kéo trong lòng m ạch [1]; truy ền máu càng dài h ơn, l ượng máu m ất trong m ổ c ũng nhi ều, t ỷ l ệ bi ến ch ứng sau m ổ càng t ăng; nhi ều h ơn, khi đó truy ền máu r ất c ần gi ảm truy ền máu có th ể gi ảm được bi ến thi ết. M ất máu và truy ền máu trong m ổ đã ch ứng sau m ổ. Theo Lê L ộc [2], t ỷ l ệ được ch ứng minh có liên quan đến các truy ền máu trong m ổ 65,06%, ch ủ y ếu ở bi ến ch ứng và ảnh h ưởng đế n t ỷ l ệ t ử nh ững BN c ắt gan l ớn (trung bình 2 đơ n vong sau m ổ. Do đó, ki ểm soát, h ạn ch ế vị); đáng chú ý nh ững BN này đều được mất máu trong m ổ c ần ti ến hành tr ước cắt gan theo ph ươ ng pháp Tôn Th ất Tùng. mổ. N ếu s ố l ượng ti ểu c ầu tr ước m ổ Nghiên c ứu c ủa chúng tôi, t ỷ l ệ truy ền th ấp, nguy c ơ ch ảy máu trong và sau m ổ máu trong m ổ th ấp h ơn so v ới Lê L ộc cũng r ất cao, k ết h ợp v ới BN x ơ gan vi ệc (59,31% = 188/317 BN). cầm máu trong m ổ g ặp r ất nhi ều khó Kết qu ả nghiên c ứu c ủa Mullen cho kh ăn, vì v ậy c ần b ổ sung tr ước khi ph ẫu th ấy truy ền máu có liên quan đến các thu ật. Nhi ều nghiên c ứu đã ch ứng minh bi ến ch ứng l ớn ( ≥ IIIa); nguy c ơ các bi ến số l ượng ti ểu c ầu th ấp là nguy c ơ độc l ập ch ứng l ớn ( ≥ IIIa) cao g ấp 3,22 l ần so làm t ăng t ỷ l ệ bi ến ch ứng sau m ổ; m ặt với nh ững BN khác [7]. T ổng k ết c ủa Yu khác ti ểu c ầu có vai trò quan tr ọng trong và CS th ấy, có 5 y ếu t ố gây m ất máu tái t ạo t ế bào gan. nhi ều trong m ổ (> 1.500 ml): t ỷ l ệ % Nếu th ể tích gan còn l ại nh ỏ s ẽ có prothrombin < 70%, kh ối u n ằm sâu, xâm nhi ều nguy c ơ x ảy ra các bi ến ch ứng l ớn lấn t ĩnh m ạch gan, chỉ s ố kh ối c ơ th ể sau m ổ, trong đó bi ến ch ứng đáng ng ại (BMI) ≥ 23 và ph ẫu thu ật c ắt gan l ớn [10]. nh ất là suy gan sau m ổ. Vì th ế, đối v ới Nhu c ầu truy ền máu trong m ổ r ất c ần nh ững tr ường h ợp xác đị nh th ể tích gan thi ết trong tr ường h ợp m ất máu nhi ều; để còn l ại không đủ , ch ỉ đị nh nút TMC gây hạn ch ế m ất máu trong m ổ có th ể c ặp phì đại gan, sau 2 - 6 tu ần đo l ại th ể tích cu ống gan ng ắt quãng, duy trì áp l ực t ĩnh gan và ch ỉ m ổ khi th ể tích gan đủ , đánh mạch trung tâm ≤ 5 cmH 2O; dùng dao giá ch ức n ăng gan tr ước m ổ theo Child- siêu âm trong m ổ để h ạn ch ế t ổn th ươ ng Pugh để có ch ỉ đị nh phù h ợp. 159
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 KẾT LU ẬN after liver resection to treat hepatocellular carcinoma. Arch Surg. 2003, 144 (1), pp.46-51. Có nhi ều y ếu t ố tiên l ượng nguy c ơ 6. Jarnagin W.R, Gonen M, Fong Y et al. bi ến ch ứng l ớn sau ph ẫu thu ật c ắt gan ung th ư; tuy nhiên ch ỉ có 2 y ếu t ố độ c l ập Improvement in perioperative outcome after tiên l ượng nguy c ơ bi ến ch ứng l ớn: ti ểu hepatic resection: analysis of 1,803 consecutive cầu tr ước m ổ < 150 G/L và th ể tích gan cases over the past decade. Ann Surg. 2002, còn l ại nh ỏ (< 40%). 236 (4), pp.397-406. 7. Mullen J.T, Ribero D, Reddy S.K et al. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Hepatic insufficiency and mortality in 1,059 1. Cao Th ị Anh Đào . Nghiên c ứu m ột s ố noncirrhotic patients undergoing major đặc điểm r ối loạ n đông má u ở bệnh nhân hepatectomy. J Am Coll Surg. 2007, 204, đượ c m ổ cắt gan l ớn. Lu ận án Tiến s ỹ Y họ c. pp.854-862. Tr ườ ng Đại họ c Y Hà Nội. 2011. 8. Shirabe K, Shimada M, Gion T et al . 2. Lê L ộc. Kinh nghi ệm qua 1.245 tr ường Postoperative liver failure after major hepatic hợp c ắt gan ung th ư. T ạp chí Gan m ật Vi ệt Nam. resection for hepatocellular carcinoma in the 2010, 13, tr.36-45. modern era with special reference to remnant 3. Đoàn Thanh Tùng, Nguy ễn Quang Ngh ĩa, liver volume. J Am Coll Surg. 1999, 188 (3), Cao Th ị Anh Đào, Nguy ễn Ti ến Quy ết. C ắt gan pp.304-309. lớn: kinh nghi ệm nhân 6 tr ường h ợp. Y h ọc 9. Yang T, Zhang J, Lu J.H et al. Risk TP. H ồ Chí Minh. 2006, 10 (1), tr.312-320. factors influencing postoperative outcomes 4. Chen J.H, Wei C.K, Lee C.H, Chang C.M of major hepatic resection of hepatocellular et al. The safety and adequacy of resection on carcinoma for patients with underlying liver hepatocellular carcinoma larger than 10 cm: A diseases. World Journal Surg. 2011, 35, retrospective study over 10 years. Annals of pp.2073-2082. Medicine and Surgery. 2015, 4, pp.193-199. 10. Yu D.C, Chen W.B, Jiang C.P et al. 5. Ishizawa T, Hasegawa K, Kokudo N Risk assessment in patients undergoing liver et al. Risk factors and management of ascites resection. HBP Dis Int. 2003, 12 (5), pp.473-479. 160

