Đánh giá tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2

Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) typ2 điều trị tại BVĐKTƯ Thái Nguyên. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới biến chứng mắt ở bệnh nhân ĐTĐ typ2 . Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 170 bệnh nhân được chẩn đoán là ĐTĐ typ 2, điều trị nội trú và ngoại trú tại khoa Nội tiết- Hô hấp và khoa Khám bệnh BVĐKTƯ Thái Nguyên. Thiết kế nghiên cứu mô tả, cắt ngang.

Kết quả: Tổn thương mắt ở bệnh nhân ĐTĐ typ2 thể hiện: 60,59% giảm thị lực, trong đó có 30,59% có thị lực thấp và 11,18% mất thị lực; 52,94% đục thuỷ tinh thể; 22,94% có bệnh võng mạc ĐTĐ, trong đó giai đoạn bệnh võng mạc ĐTĐ không tăng sinh chiếm tỷ lệ cao nhất (56,41%). Tổn thương mắt và các yếu tố liên quan:

+ Tuổi càng cao tỷ lệ tổn thương võng mạc càng tăng; Tuổi bệnh ≤ 5 năm tổn thương võng mạc 20,22%, tuổi bệnh ≥ 16 tổn thương đến 40%;

+ Kiểm soát glucose máu kém thì tỷ lệ tổn thương mắt càng nhiều, nhóm bệnh nhân có glucose máu < 10 mmol/l có tổn thương võng mạc 11,54%, glucose máu ≥ 16,5 mmol/l tỷ lệ tổn thương võng mạc là 62,96%.

+ Rối loạn chuyển hoá lipid: Trong số 32,94% bệnh nhân tăng cholesterol có 54,14% tổn thương võng mạc; trong số 15,29% có giảm HDL-C thì có tới 84,62% trong số họ có tổn thương võng mạc

pdf 7 trang Bích Huyền 03/04/2025 440
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_ton_thuong_mat_o_benh_nhan_dai_thao_duong_typ_2.pdf

Nội dung text: Đánh giá tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2

  1. Nguy ễn Kim L ươ ng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 161 - 167 ĐÁNH GIÁ T ỔN TH ƯƠ NG M ẮT Ở B ỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 Nguy ễn Kim L ươ ng * Bệnh vi ện Đa khoa TƯ Thái Nguyên TÓM T ẮT Mục tiêu nghiên c ứu: xác định t ổn th ươ ng m ắt ở b ệnh nhân đái tháo đường ( ĐTĐ) typ2 điều tr ị t ại BV ĐKT Ư Thái Nguyên. Tìm hi ểu m ột s ố y ếu t ố liên quan t ới bi ến ch ứng m ắt ở b ệnh nhân ĐTĐ typ2 . Đối t ượng và ph ươ ng pháp nghiên c ứu: 170 b ệnh nhân được ch ẩn đoán là ĐTĐ typ 2, điều tr ị n ội trú và ngo ại trú t ại khoa N ội ti ết- Hô h ấp và khoa Khám b ệnh BV ĐKT Ư Thái Nguyên. Thi ết k ế nghiên c ứu mô t ả, c ắt ngang. Kết qu ả: T ổn th ươ ng m ắt ở b ệnh nhân ĐTĐ typ2 th ể hi ện: 60,59% gi ảm th ị l ực, trong đó có 30,59% có th ị l ực th ấp và 11,18% m ất th ị l ực; 52,94% đụ c thu ỷ tinh th ể; 22,94% có b ệnh võng mạc ĐTĐ, trong đó giai đoạn b ệnh võng m ạc ĐTĐ không t ăng sinh chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (56,41%). Tổn th ươ ng m ắt và các y ếu t ố liên quan: + Tu ổi càng cao t ỷ l ệ t ổn th ươ ng võng m ạc càng t ăng; Tu ổi b ệnh ≤ 5 n ăm t ổn th ươ ng võng m ạc 20,22%, tu ổi b ệnh ≥ 16 t ổn th ươ ng đến 40%; + Ki ểm soát glucose máu kém thì t ỷ l ệ t ổn th ươ ng m ắt càng nhi ều, nhóm b ệnh nhân có glucose máu < 10 mmol/l có t ổn th ươ ng võng m ạc 11,54%, glucose máu ≥ 16,5 mmol/l t ỷ l ệ t ổn th ươ ng võng m ạc là 62,96%. + R ối lo ạn chuy ển hoá lipid: Trong s ố 32,94% b ệnh nhân t ăng cholesterol có 54,14% t ổn th ươ ng võng m ạc; trong s ố 15,29% có gi ảm HDL-C thì có t ới 84,62% trong s ố h ọ có t ổn th ươ ng võng m ạc. Từ khoá: Đái tháo đường typ2, b ệnh võng m ạc đái tháo đường, glucose, cholesterol, đục thu ỷ tinh th ể ĐẶT V ẤN ĐỀ * bệnh võng m ạch (VM) có t ới 35%, b ệnh th ần Đái tháo đường ( ĐTĐ) là m ột nhóm các b ệnh kinh ngo ại biên 12%, protein ni ệu 2,1%. chuy ển hoá có đặ c điểm là t ăng glucose máu, Nh ận th ức được ý ngh ĩa, t ầm quan tr ọng c ủa hậu qu ả c ủa s ự thi ếu h ụt bài ti ết insulin, vi ệc phát hi ện s ớm các bi ến ch ứng đặ c bi ệt khi ếm khuy ết trong ho ạt độ ng c ủa insulin ho ặc bi ến ch ứng m ắt trong b ệnh đái tháo đường. cả hai. T ăng glucose m ạn tính th ường k ết h ợp Đồng th ời góp ph ần vào vi ệc có thái độ x ử lý với s ự hu ỷ ho ại, s ự r ối lo ạn ch ức n ăng và s ự kịp th ời, tránh nh ững h ậu qu ả n ặng n ề do đái suy y ếu ch ức n ăng c ủa nhi ều c ơ quan đặc bi ệt tháo đường, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu là m ắt, tim, th ần kinh và m ạch máu. đề tài: “ Đánh giá t ổn th ươ ng m ắt ở b ệnh nhân đái tháo đường typ 2” nh ằm m ục tiêu: Bệnh đái tháo đường đã, đang và s ẽ là gánh nặng cho n ền kinh t ế, xã h ội c ủa c ả th ế gi ới 1. Xác định t ổn th ươ ng m ắt ở b ệnh nhân đái vào th ế k ỷ XXI. Gánh n ặng v ề b ệnh t ật và t ử tháo đường typ 2 điều tr ị t ại BV ĐKTW vong, gánh n ặng v ề chi phí xã h ội. Đặ c bi ệt là Thái Nguyên. đái tháo đường typ 2 vì s ự phát tri ển c ủa b ệnh 2. Tìm hi ểu m ột s ố y ếu t ố liên quan t ới bi ến luôn g ắn v ới s ự gia t ăng c ủa bi ến ch ứng m ạn ch ứng m ắt ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2. tính. B ệnh đái tháo đường gây nhi ều bi ến ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ch ứng: m ắt, tim m ạch, th ận, th ần kinh. Trong NGHIÊN C ỨU đó bi ến ch ứng m ắt r ất hay g ặp, t ại th ời điểm ch ẩn đoán lâm sàng ng ười b ệnh đái tháo Đối t ượng nghiên c ứu đường ph ần l ớn đã có bi ến ch ứng, trong đó Gồm 170 b ệnh nhân vào khám được ch ẩn đoán là ĐTĐ typ 2, điều tr ị ngo ại trú và * Tel: 0982852165 nội trú t ại khoa Khám b ệnh và khoa N ội 161 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  2. Nguy ễn Kim L ươ ng Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 161 - 167 ti ết - hô h ấp b ệnh vi ện Đa khoa Trung - Tri ệu ch ứng lâm sàng: ươ ng Thái Nguyên. + Đái nhi ều, u ống nhi ều, ăn nhi ều, g ầy - Th ời gian t ừ tháng 6/ 2009 đế n tháng 6/ nhi ều... 2010. + Th ời gian phát hi ện b ệnh (tu ổi b ệnh): Là - Địa điểm khoa N ội ti ết - hô h ấp, khoa th ời gian kể t ừ khi b ệnh nhân được ch ẩn đoán Khám b ệnh - Bệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng xác định ĐTĐ typ 2, th ời gian này tính theo Thái Nguyên. số n ăm. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu + Phân lo ại huy ết áp (Theo tiêu chu ẩn c ủa Chúng tôi ch ọn được 170 b ệnh nhân đáp ứng JNC VI). với tiêu chu ẩn ch ọn m ẫu nh ư sau: - Khám m ắt: Được th ực hi ện b ởi các bác s ĩ * Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán ĐTĐ (WHO, 1998): chuyên khoa m ắt nhi ều kinh nghi ệm t ại Dựa vào 1 trong 3 tiêu chu ẩn: phòng khám m ắt và khoa M ắt. - Glucose huy ết t ươ ng b ất k ỳ ≥ 11,1 mmol/l * Đo th ị l ực kết h ợp v ới các tri ệu ch ứng t ăng Glucose * Khám trên máy sinh hi ển vi để phát hi ện t ổn huy ết t ươ ng. th ươ ng ở m ống m ắt, b ờ đồ ng t ử, góc ti ền - Glucose huy ết lúc đói ≥ 7 mmol/l. phòng, tình tr ạng xu ất huy ết d ịch kính, tình - Glucose huy ết t ươ ng 2 gi ờ sau nghi ệm pháp tr ạng thu ỷ tinh th ể. dung n ạp glucose ≥ 11,1 mmol/l. * Khám đáy m ắt Ch ẩn đoán ch ắc ch ắn khi k ết qu ả được l ặp l ại - Đánh giá các t ổn th ươ ng. 1 - 2 l ần trong nh ững ngày sau đó. - Phân lo ại t ổn th ươ ng võng m ạc theo + B ệnh nhân ≥ 40 tu ổi. Wiscosin [19]: T ổn th ương c ơ b ản, b ệnh VM * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: ti ền t ăng sinh, b ệnh VM t ăng sinh. - Bệnh nhân không được ch ẩn đoán ĐTĐ typ 2. * Ch ỉ tiêu c ận lâm sàng - Các b ệnh ảnh h ưởng t ới m ắt: C ận th ị, t ắc - Định l ượng glucose huy ết t ươ ng lúc đói tĩnh m ạch, t ắc độ ng m ạch võng m ạc m ắt, các ho ặc glucose huy ết t ươ ng b ất k ỳ. bệnh v ề máu. - Định l ượng ch ỉ s ố lipid máu. - U não. * Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: Theo ph ươ ng * Ch ỉ tiêu lâm sàng pháp th ống kê y h ọc. - Một s ố thông s ố chung: Tu ổi, gi ới, n ơi c ư KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU trú, ngh ề nghi ệp, ti ền s ử b ản thân và gia đình. Đặc điểm c ủa đố i t ượng nghiên c ứu Bảng 1. Đặc điểm đố i t ượng nghiên c ứu theo tu ổi và gi ới Gi ới Nam Nữ Tổng Nhóm tu ổi n % n % n % 40 - 49 16 9,41 17 10,00 33 19,41 50 - 59 36 21,18 37 21,76 73 42,94 60 - 69 15 8,82 19 11,18 34 20,00 70 13 7,65 17 10,00 30 17,65 Tổng 80 47,06 90 52,94 170 100 p > 0,05 Nh ận xét: + Tu ổi trung bình: 57,7 nhóm tu ổi 50 - 59 chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (42,94%). + S ố b ệnh nhân nam và n ữ không có s ự khác bi ệt. 162 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  3. Nguy ễn Kim L ươ ng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 161 - 167 Bảng 2. Đặc điểm v ề huy ết áp Huy ết áp n % Không t ăng 84 49,41 Tặng độ I 54 31,77 Tăng độ II 27 15,88 Tăng độ III 5 2,94 Tổng 170 100 Nh ận xét: Số b ệnh nhân có t ăng huy ết áp chi ếm 50,59% trong đó ch ủ y ếu là t ăng huy ết áp độ I (31,77%). Bảng 3. Th ời gian phát hi ện b ệnh Th ời gian phát hi ện b ệnh n % 5 n ăm 89 52,35 6 - 10 n ăm 40 23,53 11 - 15 n ăm 31 18,24 16 n ăm 10 5,88 Tổng 170 100 Nh ận xét: Số b ệnh nhân được phát hi ện b ệnh s ớm 5 n ăm chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất. Tổn th ươ ng m ắt và các y ếu t ố liên quan Bảng 4. Tổn th ươ ng m ắt c ủa đố i t ượng nghiên c ứu (n = 170) Tổn th ươ ng n % Tổn th ươ ng VM 39 22,94 Đục thu ỷ tinh th ể 90 52,94 Gi ảm th ị l ực 103 60,59 Các t ổn th ươ ng khác 38 22,35 Không t ổn th ươ ng 53 31,18 Nh ận xét: Số b ệnh nhân b ị gi ảm th ị l ực chi ếm t ỷ l ệ cao (60,59%), t ổn th ươ ng VM (22,94%). Bảng 5. Mối liên quan t ổn th ươ ng m ắt và tu ổi b ệnh (n = 170 ) Tổn th ươ ng Tổn th ươ ng VM Đục thu ỷ tinh th ể Gi ảm th ị l ực Tổng Tu ổi b ệnh n % n % n % 5 n ăm 18 20,22 38 42,69 46 51,68 89 6 - 10 n ăm 9 22,50 24 60,00 27 67,50 40 11 - 15 n ăm 8 25,80 21 67,74 22 70,96 31 16 n ăm 4 40,00 7 70,00 8 80,00 10 p < 0,05 Nh ận xét: Tu ổi b ệnh càng cao t ỷ l ệ t ổn th ươ ng VM càng t ăng. Th ời gian m ắc b ệnh càng dài t ỷ l ệ đục thu ỷ tinh th ể càng t ăng. Th ời gian m ắc b ệnh t ỷ l ệ thu ận v ới m ức độ gi ảm th ị l ực. S ự khác bi ệt v ề t ổn th ươ ng VM, đục thu ỷ tinh th ể, gi ảm th ị l ực v ới tu ổi b ệnh có ý ngh ĩa th ống kê. Bảng 6. Mối liên quan t ổn th ươ ng m ắt và n ồng độ glucose máu (n = 170) Tổn th ươ ng Tổn th ươ ng VM Đục thu ỷ tinh th ể Gi ảm th ị l ực Tổng Glucose máu n % n % n % < 10 9 11,54 39 50,00 40 51,88 78 10 - 16,4 13 20,00 30 46,15 42 65,62 65 16,5 17 62,96 21 77,77 21 77,77 27 p < 0,05 Nh ận xét: Nồng độ glucose máu t ăng vì t ổn th ươ ng VM càng t ăng. 163 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  4. Nguy ễn Kim L ươ ng Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 161 - 167 Bảng 7. Rối lo ạn chuy ển hoá lipid máu c ủa đố i t ượng nghiên c ứu (n = 170) Lipid máu n % Tăng cholesterol 56 32,94 Tăng triglycerid 45 26,47 Gi ảm HDL - C 26 15,29 Tăng LDL - C 36 21,18 Nh ận xét: Trong 170 b ệnh nhân có 56 b ệnh nhân t ăng Cholesterol toàn ph ần máu chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (32,94%), t ăng triglycerid (26,47%), gi ảm HDL - C (15,29%), t ăng LDL - C (21,18%). Bảng 8. Mối liên quan gi ữa cholesterol toàn ph ần máu v ới t ổn th ươ ng võng m ạc Tổn th ươ ng VM Không t ổn th ươ ng VM Cholesterol TP Tổng n % n % ≥ 5,2 mmol/l 32 57,14 24 42,86 56 < 5,2 mmol/l 7 6,14 107 93,86 114 OR 2,18 χ2 50,18 p < 0,05 Nh ận xét: Trong 56 b ệnh nhân có t ăng cholesterol toàn ph ần có t ổn th ươ ng VM cao h ơn s ố b ệnh nhân không có t ổn th ươ ng VM. Bảng 9. Mối liên quan gi ữa triglycerid máu v ới t ổn th ươ ng võng m ạc Tổn th ươ ng VM Không t ổn th ươ ng VM Triglycerid Tổng n % n % ≥ 2,3 mmol/l 23 51,11 22 48,89 45 < 2,3 mmol/l 16 12,80 109 87,20 125 OR 3,99 χ2 27,47 p < 0,05 Nh ận xét: Trong 45 b ệnh nhân có t ăng triglycerid máu có t ổn th ươ ng VM cao h ơn không t ổn th ươ ng VM. Bảng 10. Mối liên quan gi ữa HDL - C v ới t ổn th ươ ng võng m ạc Tổn th ươ ng VM Không t ổn th ươ ng VM HDL - C Tổng n % n % ≥ 0,9 mmol/l 17 11,81 127 88,19 144 < 0,9 mmol/l 22 84,62 4 15,38 26 OR 5,74 χ2 67,03 p < 0,05 Nh ận xét: Trong 26 b ệnh nhân có gi ảm HDL - C có t ổn th ươ ng VM cao h ơn nhi ều s ố bệnh nhân không có t ổn th ươ ng VM. Bảng 11. Mối liên quan gi ữa LDL - C máu v ới t ổn th ươ ng võng m ạc Tổn th ươ ng VM Không t ổn th ươ ng VM LDL - C Tổng n % n % ≥ 3,4 mmol/l 13 36,11 23 63,89 36 < 3,4 mmol/l 26 19,40 108 80,60 134 OR 1,86 χ2 4,48 p < 0,05 Nh ận xét: Trong s ố 36 b ệnh nhân có t ăng LDL - C có t ổn th ươ ng VM cao h ơn s ố b ệnh nhân không có t ổn th ươ ng VM. 164 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  5. Nguy ễn Kim L ươ ng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 161 - 167 BÀN LU ẬN th ể tu ổi già v ới ng ười không m ắc ĐTĐ. Tổn th ươ ng m ắt và các y ếu t ố liên quan Nh ưng c ũng th ấy r ằng khi b ị ĐTĐ thì đục thu ỷ tinh th ể x ảy ra s ớm h ơn, nhanh h ơn, hai * Th ị l ực mắt đụ c không đồ ng đề u, m ắt đụ c tr ước, m ắt Bệnh ĐTĐ typ 2 là m ột b ệnh gây ảnh h ưởng đục sau. Theo Leonard Goffe, có r ất nhi ều hàng đầu đế n th ị l ực. Theo Francosie bằng ch ứng cho th ấy nh ững b ệnh nhân ĐTĐ Rousselie, trong s ố nh ững nguyên nhân gây có nhi ều nguy c ơ x ảy ra nh ững bi ến đổ i thu ỷ mù khác thì b ệnh ĐTĐ là nguyên nhân gây tinh th ể do tu ổi già và nh ững bi ến đổ i này mù đầu tiên ở các n ước phát tri ển, g ặp ở t ất c ả th ường g ặp ở l ứa tu ổi tr ẻ h ơn so v ới ng ười các l ứa tu ổi t ừ 20 - 60 tu ổi. Trong 10.000 không b ị ĐTĐ, do s ự tích lu ỹ sorbitol trong ng ười mù m ới thì 7% do b ị b ệnh ĐTĐ, trong thu ỷ tinh th ể kèm theo nh ững bi ến đổ i hydrat đó 92% ở tu ổi 50 và 44% trên 70 tu ổi, tác gi ả hoá sau đó là s ự t ăng glycosyl hoá protein cho r ằng ng ười b ị ĐTĐ thì nguy c ơ b ị mù trong thu ỷ tinh th ể c ủa b ệnh nhân ĐTĐ do tăng g ấp 11 l ần so v ới ng ười không b ị ĐTĐ tu ổi già và nh ững b ệnh nhân ĐTĐ. và nguy c ơ đó là t ăng g ấp 29 l ần ở ng ười b ị Richardd Richards phân tích n ồng độ sorbitol, bệnh VM ĐTĐ. Trong nghiên c ứu c ủa chúng glucose, fructose c ủa thu ỷ tinh th ể ph ẫu thu ật tôi có t ới 60,59% b ệnh nhân b ị gi ảm th ị l ực, th ị l ực gi ảm nhanh nh ư v ậy có th ể do vi ệc ở 2 nhóm b ệnh nhân đụ c thu ỷ tinh th ể ĐTĐ ki ểm soát glucose máu không t ốt, b ệnh nhân và không ĐTĐ, th ấy ở nhóm b ệnh nhân ĐTĐ ph ải ch ịu đự ng Glucose máu t ăng kéo dài. S ự nồng độ sorbitol, glucose, fructose đề u t ăng tăng glucose máu kéo dài ảnh h ưởng n ặng n ề hơn nhóm b ệnh nhân không ĐTĐ. đến th ị l ực do b ị phù hoàng điểm và nh ững So v ới các k ết qu ả nghiên c ứu c ủa n ước vùng thi ếu máu hoàng điểm nên v ấn đề cân ngoài: Jean - Antoine Bernard (1992) t ỷ l ệ bằng glucose máu đặ c bi ệt quan tr ọng. đục thu ỷ tinh th ể 16%, M.Vignanielli (1992 - Nghiên c ứu c ủa chúng tôi th ấy khi glucose 1996) là 14%, Card (1964) là 6,8% thì t ỷ l ệ máu < 10 mmol/l ≥ 51,8% b ệnh nhân gi ảm th ị đục thu ỷ tinh th ể trong các nghiên c ứu c ủa lực, khi glucose máu 16,5 mmol/l ≥ 77,7%. Vi ệt Nam cao h ơn: Lê Huy Hi ệu: 22,8%; Thái Kết qu ả này t ươ ng t ự k ết qu ả c ủa các tác gi ả Hồng Quang: 17,50%; Ph ạm Th ị H ồng Hoa: Ph ạm Th ị H ồng Hoa, Bùi Ti ến D ũng. 30%. T ỷ l ệ đụ c thu ỷ tinh th ể trong nghiên c ứu Th ời gian m ắc b ệnh ĐTĐ càng dài thì th ị l ực của chúng tôi: 52,94%. Nh ư v ậy k ết qu ả càng gi ảm, th ời gian b ị b ệnh 5 n ăm có 51,6% nghiên c ứu c ủa chúng tôi c ũng nh ư các tác gi ả số b ệnh nhân gi ảm th ị l ực, trên 15 n ăm có ở Vi ệt Nam cao h ơn các nghiên c ứu ở n ước 80% s ố b ệnh nhân gi ảm th ị l ực. Theo Ph ạm ngoài có th ể do trình độ dân trí và m ức sinh Th ị H ồng Hoa, th ời gian b ị b ệnh 5 n ăm có ho ạt ở các n ước khác nhau, ở Vi ệt Nam th ực 74,60%, trên 10 n ăm có 100% s ố b ệnh nhân ch ất b ệnh nhân hi ểu bi ết v ề y h ọc còn quá ít gi ảm th ị l ực. Francoise Rousselie cho r ằng, do đó đi khám quá mu ộn, nhi ều khi b ệnh nguy c ơ d ẫn đế n m ất th ị l ực sau 30 n ăm b ị nhân không nhìn th ấy m ới đi khám b ệnh, phát bệnh ĐTĐ. Nh ư v ậy nghiên c ứu c ủa chúng tôi hi ện đụ c thu ỷ tinh th ể ph ải m ổ, làm xét cũng nh ư nghiên c ứu c ủa Ph ạm Th ị H ồng nghi ệm m ới phát hi ện glucose máu t ăng. Hoa thì b ệnh nhân ở Vi ệt Nam b ị m ất th ị l ực * T ổn th ươ ng võng m ạc quá s ớm có th ể do vi ệc ki ểm soát glucose Trong các b ệnh lý v ề m ắt do b ệnh ĐTĐ, máu ch ưa t ốt b ệnh nhân ph ải ch ịu đự ng nh ững t ổn th ươ ng v ề đụ c d ịch kính, đụ c thu ỷ glucose máu cao liên t ục. tinh th ể, li ệt c ơ v ận nhãn, khúc x ạ, điều ti ết... * Đục thu ỷ tinh th ể thì t ổn th ươ ng VM ĐTĐ là quan tr ọng nh ất. Đục thu ỷ tinh th ể là t ổn th ươ ng m ắt hay g ặp. Bệnh VM ĐTĐ là t ất c ả nh ững thay đổ i ở VM Hi ện t ại ng ười ta không th ể phân bi ệt được xảy ra trong b ệnh ĐTĐ. Các t ổn th ươ ng có th ể đục thu ỷ tinh th ể do ĐTĐ v ới đụ c thu ỷ tinh khác nhau t ừ nh ững xuất ti ết, vi phình m ạch 165 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  6. Nguy ễn Kim L ươ ng Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 161 - 167 đơ n l ẻ đế n xu ất huy ết, vi phình m ạch nhi ều, thu ỷ tinh th ể hoàn toàn. Trong nghiên c ứu c ủa dày các m ạch tân t ạo, x ơ hoá và bong VM. Ph ạm Th ị H ồng Hoa có s ử d ụng k ỹ thu ật Theo tài li ệu c ủa nhi ều tác gi ả t ỷ l ệ b ệnh VM ch ụp m ạch hu ỳnh quang và siêu âm nhãn ĐTĐ t ừ 25 - 90% th ường g ặp ở b ệnh nhân khoa để phát hi ện t ổn th ươ ng VM nên phát ĐTĐ đã lâu. Francoise Rousselie sau 15 n ăm hi ện được t ổn th ươ ng VM ngay c ả khi b ệnh ti ến tri ển b ệnh ĐTĐ gặp 40 - 60% và nh ấn nhân đục thu ỷ tinh th ể. mạnh ý ngh ĩa c ủa b ệnh VM ĐTĐ là nguyên Nồng độ glucose máu và t ổn th ươ ng võng m ạc nhân gây mù loà hàng đầu ở M ỹ, 85% b ệnh Nhi ều tác gi ả th ừa nh ận r ằng có m ối liên quan nhân b ị mù loà là do b ệnh VM ĐTĐ. Ph ạm gi ữa cân b ằng glucose máu và b ệnh VM Th ị H ồng Hoa g ặp 43% b ệnh VM ĐTĐ, Tr ần ĐTĐ, ki ểm soát glucose máu kém t ỷ l ệ b ệnh Minh Ti ến (2006) g ặp 37,30% b ệnh VM VM t ăng. Khi n ồng độ glucose máu < ĐTĐ. B ệnh VM ĐTĐ trong nghiên c ứu c ủa 10mmol/l có 10 - 20% b ệnh VM, khi n ồng độ chúng tôi là 22,94%. T ỷ l ệ b ệnh VM ĐTĐ glucose máu ≥ 16,5 mmol/l. K ết qu ả nghiên của chúng tôi th ấp h ơn có th ể do t ỷ l ệ b ệnh cứu c ủa chúng tôi th ấy: Glucose máu < 10 nhân đục thu ỷ tinh th ể c ủa chúng tôi mmol/l b ệnh VM (11,54%), glucose máu 10 - (52,94%) cao h ơn tác gi ả trên (30%), mà khi 16,4 mmol/l (20%), glucose máu ≥ 16,5 bị đụ c thu ỷ th ể nh ất là đục thu ỷ tinh th ể hoàn mmol/l (62,96%), phù h ợp v ới các tác gi ả trên. toàn s ẽ không đánh giá được t ổn th ươ ng VM Rối lo ạn chuy ển hoá lipid máu và t ổn bằng soi đáy m ắt, mu ốn phát hi ện được t ổn th ươ ng võng m ạc th ươ ng VM khi b ệnh nhân b ị đụ c thu ỷ tinh Ng ười m ắc b ệnh ĐTĐ typ 2 có t ỷ l ệ r ối lo ạn th ể c ần các ph ươ ng pháp hi ện đạ i h ơn nh ư chuy ển hoá lipid cao g ấp 2 - 3 l ần ng ười ch ụp m ạch hu ỳnh quang, siêu âm nhãn khoa. không m ắc b ệnh ĐTĐ. R ối lo ạn chuy ển hoá Trong khi t ại c ơ s ở chúng tôi nghiên c ứu ch ỉ lipid th ường liên quan đến tình tr ạng kháng có soi đáy m ắt. Nghiên c ứu c ủa các tác gi ả trên insulin, t ăng insulin máu. Nghiên c ứu c ủa được th ực hi ện ở n ơi có đầy đủ trang thi ết b ị UKPDS, th ấy ở ng ười ĐTĐ có t ăng LDL - C, nên phát hi ện được các t ổn th ươ ng VM k ể c ả tăng t ỷ l ệ triglycerid, gi ảm HDL - C máu. bệnh nhân b ị đụ c thu ỷ tinh th ể hoàn toàn. Nh ững r ối lo ạn này th ường k ết h ợp v ới t ăng * Tu ổi b ệnh và t ổn th ươ ng võng m ạc nguy c ơ m ắc b ệnh m ạch máu. Các tác gi ả đề u cho r ằng, tu ổi b ệnh càng cao Một s ố tác gi ả cho r ằng n ồng độ cholesterol thì t ỷ l ệ b ệnh VM ĐTĐ càng nhi ều. Sau 5 máu có ý ngh ĩa trong c ơ ch ế b ệnh sinh b ệnh năm b ị b ệnh ĐTĐ s ẽ xu ất hi ện VM ĐTĐ, 5 - VM ĐTĐ. Theo Jones và c ộng s ự: "S ự phát 10 n ăm: 20 - 56% và 11 - 16 n ăm: 67 - 88% tri ển và tính ch ất n ặng c ủa b ệnh VM ĐTĐ là bệnh nhân b ị b ệnh ĐTĐ. ph ụ thu ộc vào t ăng n ồng độ cholesterol toàn ph ần chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (32,94%) phù h ợp Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy với m ột s ố nghiên c ứu khác. Trong 56 b ệnh ngay khi tu ổi b ệnh 5 n ăm thì t ổn th ươ ng VM nhân có r ối lo ạn chuy ển hoá cholesterol toàn đã là 20,22% cao h ơn so v ới k ết qu ả c ủa ph ần có 32 b ệnh nhân (57,14%) có t ổn Ph ạm Th ị H ồng Hoa 12%. Có th ể do vi ệc th ươ ng VM. ki ểm soát n ồng độ glucose máu trong đố i HDL - C được coi là y ếu t ố b ảo v ệ thành tượng nghiên c ứu c ủa chúng tôi không t ốt nên mạch khi HDL - C < 0,9 mmol/l là y ếu t ố tổn th ươ ng VM b ị s ớm h ơn. K ết qu ả c ủa nguy c ơ đối v ới m ạch máu. Ph ạm Th ị H ồng Ph ạm Th ị H ồng Hoa khi tu ổi b ệnh > 10 n ăm Hoa [9] g ặp 54,05% t ổn th ươ ng VM khi HDL thì 100% s ố b ệnh nhân b ị t ổn th ươ ng. VM, - C gi ảm. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi th ấy còn nghiên c ứu c ủa chúng tôi g ặp th ấp h ơn trong 26 b ệnh nhân có gi ảm HDL - C thì có (29,27%), có th ể do t ỷ l ệ b ệnh nhân c ủa tới 22 b ệnh nhân có t ổn th ươ ng VM chúng tôi b ị đụ c thu ỷ tinh th ể t ăng theo tu ổi (84,62%). T ỷ l ệ b ệnh nhân t ổn th ươ ng VM bệnh (tu ổi b ệnh 5 n ăm: 42,69%, > 10 n ăm: của chúng tôi cao có th ể do vi ệc phát hi ện r ối 68,29%). Ch ỉ soi đáy m ắt s ẽ không phát hi ện lo ạn chuy ển hoá lipid máu mu ộn và khi phát được t ổn th ươ ng VM khi b ệnh nhân b ị đụ c hi ện điều tr ị không th ường xuyên. 166 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
  7. Nguy ễn Kim L ươ ng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 161 - 167 KẾT LU ẬN TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Tổn th ươ ng m ắt ở b ệnh nhân đái tháo [1].Hoàng Th ị Thu Hà (1998), Nh ận xét t ổn th ươ ng đường typ 2 võng m ạch trong b ệnh võng m ạc đái tháo đường - 60,59% b ệnh nhân gi ảm th ị l ực, trong đó có và k ết qu ả b ước đầ u b ằng điều tr ị b ằng lase 30,59% b ệnh nhân có th ị l ực th ấp và 11,18% Diode. Lu ận v ăn t ốt nghi ệp bác s ĩ n ội trú c ủa b ệnh bệnh nhân m ất th ị l ực. vi ện, tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. [2].Ph ạm Th ị H ồng Hoa (1999), Nghiên c ứu t ổn - 52,94% b ệnh nhân b ị đụ c thu ỷ tinh th ể. th ươ ng m ắt trong b ệnh đái tháo đường, Lu ận v ăn - 22,94% b ệnh nhân b ị b ệnh VM ĐTĐ, trong tốt nghi ệp bác s ĩ chuyên khoa c ấp II, Tr ường Đạ i đó giai đoạn VM ĐTĐ không t ăng sinh chi ếm học Y Hà N ội. tỷ l ệ cao nh ất (56,41%). [3]. Ph ạm H ồng Hoa và Lê Huy Hi ệu (2001), Hệ n ội Tổn th ươ ng m ắt và y ếu t ố liên quan ti ết, Nxb Y h ọc, Tr.222. - Tu ổi b ệnh càng cao t ổn th ươ ng VM càng t ăng. [4].Bùi Ti ến Hùng (2002), Nghiên c ứu các hình + Tu ổi b ệnh ≤ 5 n ăm t ổn th ươ ng VM: 20,22% thái t ổn th ươ ng võng m ạch trong b ệnh đái tháo ≥ đường, Lu ận v ăn t ốt nghi ệp Bác s ĩ chuyên khoa c ấp + Tu ổi b ệnh 16 n ăm t ổn th ươ ng VM: 40% II, tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. + Glucose máu < 10 mmol/l t ổn th ươ ng VM: 11,54% [5]. Đỗ Trung Quân (2001), Bệnh đái tháo + Glucose máu ≥ 16,5 mmol/l t ổn th ươ ng VM: 62,96% đường, Nxb Y h ọc, tr.34 - 44, 72 - 100. - Chuy ển hoá lipid máu: [6].ADA (2002), Diabetes - Kinetics of insulin Release in Helth and type 2 Diabetes. Diaeaz 51 + 32,94% b ệnh nhân có t ăng cholesterol toàn (suppl.3) S285 - S494 ISN 0012 - 1797. ph ần máu có 57,14% t ổn th ươ ng VM. [7].Donald S. Fong and Lawrence I. Rand (1998), + 15,29% b ệnh nhân có gi ảm HDL - C có Epidemic of Diabetic Retinopathy, 1998, Chapter 84,62% t ổn th ươ ng VM. 111, pp 1285 - 1294. ABSTRACT DETERMINE EYE INJURIES IN PATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES Nguyen Kim Luong * Thai Nguyen National General Hospital Objective: Determine eye injuries in patients with type 2 diabetes treated at the Thai Nguyen National General Hospital. Learn several factors related to eye complication in patients with type 2 diabetes. Stuty subjects and research methods: 170 patients included in the examination are diagnosed as type 2 diabetes, inpatient and outpatient facilities at the Department of Endocrinology- Respiratory and General medical examination of Thai Nguyen National General Hospital. Using the method described cross. Results : + Eye lesions in patients with type 2 diabetes: 60.59% of patients with vision loss, including 30.59% of patients had low vision and 11.18% of patients vision loss; 52.94% of patients with cataracts; 22.94% of patients with diabetic retinopathy, of which the nonproliferative diabetic retinopathy group was the highest percentage (56.41%). + Eye injuries and related factors: Age higher disease damage retina increases. ≤ 5 years suffer from diabetes 20.22%; ≥ 16 years of diabetes retina damage 40%. Retina damage relatedto the concentration of bloob glucose and lipid disorder. Glucose < 10mmol/l retina damage 11,54%, glucose ≥ 16,5mmol/l retina damage 62.96%. 32.94% of patients have increased cholesterol is 57.14% damage the retina. 15.29% of patients had lower HDL-C is 84.62% damage to the retina. Keywords: Type 2 diabetes, diabetic retinopathy,glucose, cholesterol, cataract * Tel: 0982852165 167 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên