Đánh giá tình trạng peroxy hóa lipid ở bệnh nhân ung thư đại tràng trước và sau phẫu thuật triệt căn

Tìm hiểu mối liên quan giữa mức độ peroxy hóa lipid ở máu ngoại vi theo một số yếu tố bệnh học ung thư đại tràng (UTĐT). Đánh giá sự thay đổi peroxy hóa lipid ở BN UTĐT trước và sau phẫu thuật triệt căn. Đối tượng và phương pháp: 65 bệnh nhân (BN) UTĐT được điều trị bằng phẫu thuật triệt căn từ 3 - 2015 đến 10 - 2016 tại Bệnh viện Quân y 103. Đặc điểm BN và khối u đại tràng được ghi lại, xác định tình trạng peroxy hóa lipid bằng đo hàm lượng malondialdehyde (MDA) hồng cầu, lấy mẫu máu tại 4 thời điểm: Trước mổ, sau mổ 1 ngày, sau mổ 3 ngày và sau mổ 7 ngày.

Kết quả: Hàm lượng MDA hồng cầu tăng cao ở BN có kích thước khối u < 5 cm (p < 0,05). Sau mổ ngày 1, hàm lượng MDA hồng cầu tăng so với trước mổ (p < 0,05), sau mổ ngày 3 và ngày 7, hàm lượng MDA giảm nhưng chưa có ý nghĩa (p > 0,05). Kết luận: Mức độ peroxy hóa lipid tăng cao ở khối u có kích thước nhỏ. So với trước mổ, peroxy hóa lipid trong máu tăng cao đáng kể tại thời điểm 1 ngày sau mổ, theo thời gian, mức peroxy hóa lipid có xu hướng giảm dần

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá tình trạng peroxy hóa lipid ở bệnh nhân ung thư đại tràng trước và sau phẫu thuật triệt căn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_tinh_trang_peroxy_hoa_lipid_o_benh_nhan_ung_thu_dai.pdf

Nội dung text: Đánh giá tình trạng peroxy hóa lipid ở bệnh nhân ung thư đại tràng trước và sau phẫu thuật triệt căn

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ĐÁNH GIÁ TÌNH TR ẠNG PEROXY HÓA LIPID Ở BỆNH NHÂN UNG TH Ư ĐẠI TRÀNG TR ƯỚC VÀ SAU PH ẪU THU ẬT TRI ỆT C ĂN Ph ạm M ạnh C ường*; Nguy ễn V ăn Xuyên* Tr ịnh H ồng Thái**; Đỗ Minh Hà** TÓM T ẮT Mục tiêu: tìm hi ểu m ối liên quan gi ữa m ức độ peroxy hóa lipid ở máu ngo ại vi theo m ột s ố yếu t ố b ệnh h ọc ung th ư đại tràng (UT ĐT). Đánh giá s ự thay đổi peroxy hóa lipid ở BN UT ĐT tr ước và sau ph ẫu thu ật tri ệt c ăn. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 65 b ệnh nhân (BN) UT ĐT được điều tr ị b ằng ph ẫu thu ật tri ệt c ăn t ừ 3 - 2015 đến 10 - 2016 t ại B ệnh vi ện Quân y 103. Đặc điểm BN và kh ối u đại tràng được ghi l ại, xác định tình tr ạng peroxy hóa lipid b ằng đo hàm l ượng malondialdehyde (MDA) h ồng c ầu, l ấy m ẫu máu t ại 4 th ời điểm: tr ước m ổ, sau m ổ 1 ngày, sau mổ 3 ngày và sau m ổ 7 ngày. Kết qu ả: hàm l ượng MDA h ồng c ầu t ăng cao ở BN có kích th ước kh ối u < 5 cm (p < 0,05). Sau m ổ ngày 1, hàm l ượng MDA h ồng c ầu t ăng so v ới tr ước m ổ (p 0,05). Kết lu ận: mức độ peroxy hóa lipid t ăng cao ở kh ối u có kích th ước nh ỏ. So v ới tr ước m ổ, peroxy hóa lipid trong máu t ăng cao đáng k ể t ại th ời điểm 1 ngày sau m ổ, theo th ời gian, m ức peroxy hóa lipid có xu h ướng gi ảm d ần. * Từ khóa: Ung th ư đại tràng; Peroxy hóa lipid; Malondialdehyde. Evaluation of Lipid Peroxidation in Patients with Colon Cancer before and after Radical Surgery Summary Objectives: To investigate the associations between the levels of lipid peroxidation in peripheral blood and clinicopathological characteristics in patients with colon cancer. Also, to evaluate lipid peroxidation before and after radical surgery in patients with colon cancer. Subjects and methods: Sixty five patients with colon cancer who underwent radical surgery at 103 Military Hospital from 3 - 2015 to 10 - 2016 were included in this study. The patients’ and tumors’ characteristics were defined, lipid peroxidation was determined by measurement of erythrocyte malondialdehyde (MDA), blood samples were collected at 4 points of time: before the operation, 1 day, 3 days and 7 days after the operation. Results: Erythrocyte MDA was significantly higher (p < 0.05) in patients with tumor size < 5 cm. One day after the operation, erythrocyte MDA was increased significantly (p < 0.05), 3 days and 7 days after the operation, erythrocyte MDA was decreased but not significant (p > 0.05). Conclusions: In patients with colon cancer, lipid peroxidation was significantly higher in smaller tumor size. Compared with the patients before surgery, lipid peroxidation was significantly higher at 1 day after surgery, afterward, lipid peroxidation tended to decrease by the time. * Keywords: Colon cancer, Lipid peroxidation; Malondialdehyde. * B ệnh vi ện Quân y 103 ** Tr ường Đại h ọc Khoa h ọc T ự nhiên, Đại h ọc Qu ốc gia Hà N ội Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Ph ạm M ạnh C ường (famcuong103@gmail.com) Ngày nh ận bài: 09/05/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 12/12/2017 Ngày bài báo được đă ng: 27/12/2017 91
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ĐẶT V ẤN ĐỀ Bệnh vi ện Quân y 103 t ừ 3 - 2015 đến Ung th ư đại tr ực tràng (UT ĐTT) là m ột 10 - 2016. trong nh ững b ệnh ung th ư ph ổ bi ến v ới t ỷ * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: BN có k ết qu ả lệ m ắc và t ử vong cao ở nhi ều n ước trên gi ải ph ẫu b ệnh sau m ổ là ung th ư bi ểu th ế gi ới. Tại Vi ệt Nam n ăm 2010, UT ĐTT mô đại tràng, ti ến hành ph ẫu thu ật tri ệt đứng hàng th ứ 4 sau ung th ư ph ổi, d ạ dày căn (R0) theo đúng quy trình đã quy định. và gan ở nam gi ới, đứng th ứ 5 sau ung * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể th ư vú, d ạ dày, ph ổi và c ổ t ử cung ở n ữ [1]. (Body Mass Index - BMI) ≥ 30, hút thu ốc Trong c ơ th ể, luôn có s ự cân b ằng gi ữa lá, nghi ện r ượu, có b ệnh viêm toàn thân, vi ệc s ản sinh các ch ất oxy hóa và lo ại b ỏ đái tháo đường, b ệnh lý tim m ạch, các chúng b ằng các ch ất ch ống oxy hóa, khi bệnh t ự mi ễn, BN có bi ến ch ứng nh ư t ắc quá trình này m ất cân b ằng, các g ốc t ự ru ột, th ủng đại tràng ho ặc có di c ăn xa. do s ản sinh v ượt quá kh ả n ăng ch ống oxy hóa c ủa c ơ th ể, s ẽ d ẫn đến tình tr ạng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. stress oxy hóa. Hậu qu ả là các phân t ử * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu mô sinh h ọc nh ư ADN, protein, lipid liên t ục b ị tả c ắt ngang. tấn công b ởi g ốc t ự do làm sai h ỏng phân * N ội dung nghiên c ứu: tử sinh h ọc, qua đó làm t ổn th ươ ng t ế bào và mô. Ngoài ra, peroxy hóa lipid (là - Đặc điểm v ề nhóm nghiên c ứu: phân quá trình phân t ử lipid b ị oxy hóa b ởi các thành các nhóm nh ỏ bao g ồm các ch ỉ gốc t ự do) t ạo ra nhi ều s ản ph ẩm oxy hóa tiêu: tu ổi (< 60; ≥ 60); gi ới (nam; n ữ); BMI th ứ sinh nh ư MDA có th ể gây độc cho t ế (< 18,5; 18,5 - 24,99; ≥ 25); kích th ước u bào và góp ph ần tham gia vào kh ởi phát, (< 5 cm; ≥ 5 cm), độ xâm l ấn (T1, T2, T3, ti ến tri ển c ủa b ệnh lý ung th ư [2]. T4), độ bi ệt hoá (t ốt; v ừa; kém), giai đoạn bệnh (theo TNM I, II, III). Ph ươ ng pháp Peroxy hóa lipid đã được ch ứng minh mổ (n ội soi; m ổ m ở), m ức độ ph ẫu thu ật có m ối liên quan v ới UT ĐTT [3], thay đổi tình tr ạng peroxy hóa lipid sau m ổ đã (m ở r ộng; không m ở r ộng). được tìm hi ểu trong nhi ều ph ẫu thu ật - Ch ỉ tiêu v ề peroxy hoá lipid được xác khác nhau [4]. Ở Vi ệt Nam, đánh giá peroxy định b ằng định l ượng MDA h ồng c ầu t ại hóa lipid được th ực hi ện trên nhi ều b ệnh 4 th ời điểm: tr ước m ổ, sau m ổ 1 ngày, lý khác nhau, nh ưng ch ưa có nghiên c ứu 3 ngày và 7 ngày. nào th ực hi ện trên UT ĐTT. Vì v ậy, m ục * Quy trình nghiên c ứu: tiêu nghiên c ứu này nh ằm: Đánh giá tình - Quy trình ph ẫu thu ật: tr ạng peroxy hóa lipid ở mô máu trên BN UT ĐT và đặc điểm thay đổi peroxy hóa lipid Tr ước m ổ, t ất c ả BN được chu ẩn b ị tr ước và sau ph ẫu thu ật tri ệt c ăn. đại tràng b ằng ph ươ ng pháp th ụt tháo, rửa s ạch đại tràng và u ống fleet phospho ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP soda (nhà s ản xu ất FLEET, SERONO) NGHIÊN C ỨU vào bu ổi sáng tr ước khi ph ẫu thu ật. BN 1. Đối t ượng nghiên c ứu. được kh ởi mê v ới propofol (3 - 4 mg/kg), 65 BN UT ĐT được điều tr ị b ằng ph ẫu fentanyl (1,5 lg/kg). Sau khi đặt n ội khí thu ật tri ệt c ăn t ại Khoa Ph ẫu thu ật B ụng, qu ản, BN th ở máy v ới h ỗn h ợp không khí 92
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ch ứa 30% O 2 và duy trì mê b ằng đổi theo Ohkawa H và CS (1979) sevoflurane (1 - 2%). Đối v ới BN được [5]. Hồng c ầu sau khi thu được, r ửa b ằng ph ẫu thu ật n ội soi, b ơm CO 2 ổ b ụng và đệm PBS, sau đó phá v ỡ để thu l ấy duy trì áp l ực 10 - 12 mmHg trong su ốt màng t ế bào h ồng c ầu. Xác định hàm quá trình ph ẫu thu ật, b ệnh ph ẩm ch ứa lượng MDA b ằng TBA test (d ựa trên kh ối u đư a ra kh ỏi thành b ụng qua m ột ph ản ứng gi ữa MDA và axít thiobarbituric vết r ạch nh ỏ dài kho ảng 5 cm. V ới BN m ổ - TBA), đo độ h ấp th ụ c ủa s ản ph ẩm t ại mở, r ạch v ết mổ dài kho ảng 20 - 25 cm bước sóng 532 nm. Hàm l ượng protein trên thành b ụng. Điều tr ị sau m ổ: dùng tổng s ố xác định b ằng ph ươ ng pháp kháng sinh k ết h ợp gi ữa cephalosporin Bradford. Nồng độ c ủa MDA trong h ồng th ế h ệ 3 và metronidazole tiêm trong c ầ u tính toán và th ể hi ện theo đơ n v ị 7 ngày, nuôi d ưỡng đường t ĩnh m ạch tùy nmol/mg protein. theo kh ả n ăng ph ục h ồi tiêu hóa c ủa BN. * Phân tích th ống kê: * Quy trình định l ượng MDA h ồng c ầu: Kết qu ả v ề MDA h ồng c ầu được trình Lấy máu ở t ĩnh m ạch ngo ại vi đư a vào bày d ưới d ạng giá tr ị trung bình ± SD, các trong các ống ch ứa ch ất ch ống đông, đặc điểm khác d ưới d ạng t ỷ l ệ. Phân tích máu sau khi l ấy được b ảo qu ản ở 4 oC, th ống kê b ằng ki ểm định Mann-Whitney, sau đó ly tâm 4.000 vòng/phút để tách Friedman ho ặc Wilcoxon, giá tr ị p < 0,05 hồng c ầu và huy ết t ươ ng. Định l ượng được coi có ý ngh ĩa th ống kê. X ử lý, phân MDA h ồng c ầu dựa theo quy trình đã s ửa tích s ố li ệu b ằng ph ần m ềm SPSS 20.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm nhóm nghiên c ứu. Bảng 1: Đặc điểm b ệnh h ọc lâm sàng và điều tr ị ph ẫu thu ật. Đặc điểm n % < 60 tu ổi 29 44,6 Tu ổi ≥ 60 tu ổi 36 55,4 Nam 40 61,5 Gi ới Nữ 25 38,5 < 18,5 16 24,6 BMI 18,5 - 24,99 44 67,7 ≥ 25 5 7,7 < 5 cm 32 49,2 Kích th ước u ≥ 5 cm 33 50,8 T2 11 16,9 Độ xâm l ấn T T3 23 35,4 T4 31 47,7 93
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Tốt 44 67,7 Độ bi ệt hóa Vừa 13 20,0 Kém 8 12,3 I 9 13,8 Giai đoạn b ệnh II 33 50,8 III, IV* 23 35,4 Nội soi 38 58,5 Ph ươ ng pháp m ổ Mổ m ở 27 41,5 Không m ở r ộng 53 81,5 Mức độ ph ẫu thu ật Có m ở r ộng 12 18,5 Tổng s ố 65 100 Tuổi trung bình c ủa BN 60,4 ± 11,99 (th ấp nh ất 29 tu ổi, cao nh ất 87 tu ổi), nhóm tu ổi từ 50 - 70 chi ếm đa s ố (67,7%). Giai đoạn IV ch ỉ có 2 BN, kh ối u di c ăn vào m ạc n ối lớn. Trong 12 BN mở r ộng phẫu thu ật, 2 BN ph ải c ắt d ạ dày, 2 BN c ắt ru ột non, 1 BN cắt t ử cung, 1 BN c ắt bu ồng tr ứng, nh ững BN còn l ại c ắt g ần hoàn toàn đại tràng. 2 BN mổ n ội soi ph ải chuy ển m ổ m ở. 2. Tình tr ạng peroxy hóa lipid tr ước m ổ theo m ột s ố đặc điểm lâm sàng. Bảng 2: Hàm lượng MDA h ồng c ầu tr ước m ổ theo đặc điểm lâm sàng. Đặc điểm lâm sàng Tổng s ố (n = 65) Hàm l ượng MDA tr ước m ổ p < 60 (n = 29) 0,147 ± 0,081 Tu ổi 0,06 ≥ 60 (n = 36) 0,193 ± 0,118 Nam (n = 40) 0,155 ± 0,082 Gi ới 0,186 Nữ (n = 25) 0,201 ± 0,131 < 18,5 (n = 16) 0,213 ± 0,133 BMI 18,5 - 24,99 (n = 44) 0,155 ± 0,089 0,205 ≥ 25 (n = 5) 0,198 ± 0,124 < 5 cm (n = 32) 0,201 ± 0,121 Kích th ước u 0,034 ≥ 5 cm (n = 33) 0,145 ± 0,080 T2 ( n = 11) 0,225 ± 0,121 Độ xâm l ấn T T3 (n = 23) 0,169 ± 0,119 0,192 T4 (n = 31) 0,157 ± 0,085 Tốt (n = 44) 0,182 ± 0,109 Độ bi ệt hóa Vừa (n = 13) 0,146 ± 0,099 0,55 Kém (n = 8) 0,167 ± 0,095 I (n = 9) 0,226 ± 0,114 Giai đoạn b ệnh II (n = 33) 0,162 ± 0,112 0,116 III, IV (n = 23) 0,167 ± 0,089 94
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Hàm l ượng MDA h ồng c ầu tr ước m ổ ở nhóm tu ổi ≥ 60 có xu h ướng cao h ơn nhóm tu ổi 0,05). Hàm l ượng MDA hồng c ầu cao nh ất ở nhóm có ch ỉ s ố BMI < 18,5; th ấp nh ất ở nhóm có ch ỉ s ố BMI 18,5 - 24,99; hàm l ượng MDA h ồng c ầu ở n ữ l ớn h ơn ở nam, tuy nhiên khác bi ệt ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Hàm l ượng MDA h ồng c ầu tr ước m ổ ở nhóm kích th ước kh ối u < 5 cm cao h ơn nhóm kích th ước kh ối u ≥ 5 cm có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05), các y ếu t ố khác nh ư độ xâm l ấn, độ bi ệt hóa, giai đoạn b ệnh, khác bi ệt ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê v ới p > 0,05. 3. Thay đổi peroxy hóa lipid tr ước và sau ph ẫu thu ật. Trong s ố 65 BN được ph ẫu thu ật tri ệt c ăn, 52 BN có đầy đủ k ết qu ả định l ượng MDA c ả 4 th ời điểm. Bảng 3: So sánh hàm l ượng MDA h ồng c ầu ở nhóm n ội soi và m ổ m ở theo th ời điểm l ấy máu. MDA theo các nhóm Th ời điểm p lấy máu Chung Nhóm nội soi Nhóm m ổ m ở (n = 52) (n = 30) (n = 22) Tr ước m ổ 0,176 ± 0,105 0,180 ± 0,113 0,170 ± 0,095 0,663 Sau m ổ N1 0,231 ± 0,131 a 0,249 ± 0,137 a 0,207 ± 0,123 a 0,126 Sau m ổ N3 0,202 ± 0,121 0,209 ± 0,126 0,193 ± 0,116 0,795 Sau m ổ N7 0,183 ± 0,115 0,203 ± 0,126 0,157 ± 0,095 0,059 (a: so sánh tr ước và sau m ổ ngày 1 có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05) 0,8 0,7 0,6 0,5 0,4 0,3 ng MDAng protein) (ng/mg ượ 0,2 Hàm l 0,1 0,0 Trư?c m? 1 ngày 3 ngày 7 ngày Tr ước m ổ 1 ngày 3 ngày 7 ngày Hì nh 1: Bi ến đổ i hàm l ượng MDA c ủa nhóm nghiên c ứu theo các th ời điểm l ấy máu. 95
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Bảng 4: So sánh hàm l ượng MDA h ồng c ầu ở các m ức độ ph ẫu thu ật theo th ời điểm l ấy máu. MDA theo m ức độ ph ẫu thu ật Th ời điểm p lấy máu Không m ở r ộng Có m ở r ộng (n = 43) (n = 9) Tr ước m ổ 0,186 ± 0,111 0,127 ± 0,047 0,663 Sau m ổ N1 0,242 ± 0,137 b 0,180 ± 0,087 b 0,126 Sau m ổ N3 0,212 ± 0,127 0,156 ± 0,074 0,795 Sau m ổ N7 0,191 ± 0,122 0,148 ± 0,067 0,059 (b: so sánh tr ước và sau m ổ ngày 1 có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05) Hàm l ượng MDA h ồng c ầu sau m ổ ngày 1 ở nhóm nghiên c ứu hay t ừng phân nhóm nội soi và mổ m ở, không m ở r ộng và có m ở r ộng đều cao h ơn so v ới tr ước m ổ có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05); tuy nhiên so sánh theo t ừng th ời điểm sau m ổ 1 ngày, 3 ngày, 7 ngày, s ự khác bi ệt v ề hàm l ượng MDA khi so sánh gi ữa các nhóm nội soi v ới mổ mở, không m ở r ộng v ới có m ở r ộng khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). BÀN LU ẬN nh ư theo dõi tái phát và di c ăn sau ph ẫu Tình tr ạng peroxy hóa lipid ở BN thu ật UT ĐT. UT ĐTT được ch ứng minh cao h ơn so v ới Sau khi ph ẫu thu ật c ắt b ỏ kh ối u, hàm ng ười kh ỏe m ạnh. T ăng m ức độ c ủa lượng MDA h ồng c ầu trong máu t ăng MDA, m ột s ản ph ẩm c ủa quá trình peroxy lên đột bi ến ở th ời điểm sau m ổ 1 ngày hóa lipid, đã quan sát trong máu và mô (p < 0,05). K ết qu ả c ủa chúng tôi c ũng kh ối u c ủa BN UT ĐTT [3, 6]. Trong nh ư nhi ều nghiên c ứu khác cho th ấy m ức nghiên c ứu c ủa Gerber và CS, tình tr ạng độ stress oxy hóa cao h ơn ngay l ập t ức peroxy hóa lipid có m ối liên quan đến kích sau ph ẫu thu ật, vì b ất k ỳ hình th ức ch ấn th ước kh ối u, di c ăn của ung th ư [7]. K ết th ươ ng, k ể c ả ph ẫu thu ật, đều d ẫn đến qu ả c ủa chúng tôi cho th ấy hàm l ượng stress oxy hóa. Trong ph ẫu thu ật b ụng, MDA h ồng c ầu ở nhóm kích th ước u < 5 cm các g ốc t ự do t ăng lên còn là k ết qu ả c ủa lớn h ơn so v ới nhóm kích th ước u > 5 cm quá trình thi ếu máu c ục b ộ - tái t ưới máu (khác bi ệt có ý ngh ĩa v ới p < 0,05), phù các t ạng trong ổ b ụng và đáp ứng viêm hợp v ới Gerber, còn theo y ếu t ố giai đoạn của c ơ th ể sau ph ẫu thu ật [8]. K ết qu ả bệnh, không có k ết qu ả t ươ ng t ự. Khi định l ượng hàm l ượng MDA sau m ổ phân tích hàm l ượng MDA theo độ xâm 3 ngày, 7 ngày cho th ấy m ức độ stress lấn T, k ết qu ả cho th ấy xu h ướng ở nhóm oxy hóa so v ới th ời điểm sau m ổ 1 ngày độ xâm l ấn T2 cao nh ất, nh ưng khác bi ệt đã có d ấu hi ệu gi ảm b ớt, nh ưng khác bi ệt ch ưa có ý ngh ĩa (p = 0,06). Đây là v ấn đề không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). cần được nghiên c ứu thêm, n ếu hàm Điều này cho th ấy, sau ph ẫu thu ật, c ơ th ể lượng MDA cao g ắn li ền v ới kh ối u kích kích ho ạt c ơ ch ế ch ống oxy hóa và theo th ước nh ỏ, độ xâm l ấn thành ru ột th ấp, th ời gian, tr ạng thái cân b ằng oxy hóa - rất có ý ngh ĩa trong ch ẩn đoán s ớm c ũng kh ử có chi ều h ướng được thi ết l ập l ại, 96
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 nh ưng đối v ới m ột s ố BN, th ời gian 7 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ngày sau m ổ có th ể ch ưa đủ cho c ơ th ể 1. Bệnh vi ện K . Báo cáo t ổng k ết D ự án hồi ph ục ch ống l ại tình tr ạng stress oxy Qu ốc gia v ề phòng ch ống ung th ư t ại Vi ệt hóa do ph ẫu thu ật gây ra. Nam giai đoạn 2008 - 2010. Hà N ội. 2010. Trong ph ẫu thu ật n ội soi, vi ệc b ơm khí 2. Mena S, Ortega A, Estrela J.M . Oxidative CO 2 để duy trì áp l ực ổ b ụng trong m ổ có stress in environmental-induced carcinogenesis. th ể làm t ăng hình thành các g ốc oxy t ự do Mutation Research . 2009, Mar, 31, 674 (1-2), bằng cách ức ch ế ho ạt động SOD - m ột pp.36-44. lo ại enzym ch ống oxy hóa và gia t ăng 3. Skrzydlewska E, Sulkowski S, Koda M.B mức độ MDA - m ột s ản ph ẩm c ủa quá et al. Lipid peroxidation and antioxidant status trình peroxy hóa lipid [9], nh ưng ph ẫu in colorectal cancer . World J Gastroenterol. thu ật n ội soi ít gây sang ch ấn ph ẫu thu ật 2005, 11 (3), pp.403-406. và ph ản ứng viêm h ơn so v ới m ổ m ở nên 4. Arsalani-Zadeh R, Ullah S, Khan S, stress oxy hóa t ạo ra th ấp h ơn. K ết qu ả MacFie J . Oxidative stress in laparoscopic nghiên c ứu khi ph ẫu thu ật đại tràng c ũng versus open abdominal surgery: A systematic cho th ấy m ột s ố d ấu hi ệu stress oxy hóa review . J Surg Res. 2011, 169, pp.59-68. gi ảm đáng k ể ở nhóm n ội soi so v ới nhóm 5. Ohkawa H, Ohishi N, Yagi K . Assay for mổ m ở [4, 10], T ươ ng t ự, v ới nhóm BN lipid peroxides in animal tissues by thiobarbituric acid reaction. Analytical Biochemistry. 1979, 95, ph ẫu thu ật m ở r ộng có m ức độ ph ẫu pp.351-358. thu ật l ớn h ơn, nhi ều c ơ quan c ắt b ỏ h ơn, 6. Chang D, Wang F, Zhao Y.S, Pan H.Z . nhi ều sang ch ấn ph ẫu thu ật h ơn nên tình Evaluation of oxidative stress in colorectal tr ạng stress oxy hóa t ăng có th ể s ẽ l ớn cancer patients . Biomed Environ Sci. 2008, hơn. Tuy nhiên, khi so sánh t ại các th ời 21, pp.286-289. điểm sau m ổ, tình tr ạng peroxy hóa lipid 7. Gerber M, Astre C, Segala C, Saintot M, gi ữa các nhóm n ội soi và m ổ m ở; nhóm Scali J, Simony-Lafontaine J . Oxidant-antioxidant có ph ẫu thu ật m ở r ộng và không m ở r ộng status alterations in cancer patients: relationship khác bi ệt ch ưa th ấy có ý ngh ĩa th ống kê. to tumor progression. J Nutr. 1996, 126 (4 suppl), pp.1201S - 1207S. KẾT LU ẬN 8. Thomas S, Balasubramanian K.A. Role - Hàm l ượng MDA h ồng c ầu ở BN UT ĐT of intestine in postsurgical complications: tăng ở kh ối u có kích th ước nh ỏ (p < 0,05). Involvement of free radicals . Free Radic Biol Với nh ững y ếu t ố khác nh ư tu ổi, gi ới, ch ỉ Med. 2004, 36, p.745. số kh ối c ơ th ể, đặc điểm kh ối u nh ư: độ 9. Sare M, Yilmaz I, Hamamci D, Birincioglu xâm l ấn, độ bi ệt hóa, giai đoạn b ệnh, s ự M, Ozmen M, Yesilada O . The effect of carbon dioxide neumoperitoneum on free radicals . khác bi ệt ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê. Surg Endosc. 2000, 14, pp.649-652. - Tình tr ạng peroxy hóa lipid t ăng có ý 10. Tsuchiya M, Sato E.F, Inoue M et al. ngh ĩa th ống kê ở BN UT ĐT sau m ổ 1 ngày. Open abdominal surgery increases intraoperative Mức độ peroxy hóa lipid có xu h ướng suy oxidative stress: Can it be prevented? Anesth gi ảm theo ti ến trình điều tr ị. Analg. 2008, 107 (6), pp.1946-1952. 97