Đánh giá tình trạng dung nạp glucose máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên 286 bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa khoa trung ươngThái Nguyên. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tình trạng dung nạp glucose máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát và nhận xét một số yếu tố nguy cơ với tình trạng dung nạp glucose máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát . Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ đái tháo đường chiếm 9,79%, rối loạn dung nạp glucose chiếm 22,73%, suy giảm dung nạp glucose là 8,39% và tỷ lệ rối loạn glucose máu là 40,01%. Yếu tố béo phì, tăng chỉ số vòng bụng/vòng hông là những yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường.
Kết luận: Đánh giá tình trạng dung nạp glucose ở bệnh nhân tăng huyết áp là việc làm cần thiết nhằm phát hiện sớm bệnh đái tháo đường
File đính kèm:
danh_gia_tinh_trang_dung_nap_glucose_mau_o_benh_nhan_tang_hu.pdf
Nội dung text: Đánh giá tình trạng dung nạp glucose máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
- Ph ạm Th ị Ng ọc Anh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 141 - 146 ĐÁNH GIÁ TÌNH TR ẠNG DUNG N ẠP GLUCOSE MÁU Ở B ỆNH NHÂN TĂNG HUY ẾT ÁP NGUYÊN PHÁT Ph ạm Th ị Ng ọc Anh, Nguy ễn Kim L ươ ng * Bệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên TÓM T ẮT Nghiên cứu c ắt ngang được th ực hi ện trên 286 b ệnh nhân t ăng huy ết áp nguyên phát điều tr ị ngo ại trú t ại b ệnh vi ện Đa khoa trung ươ ngThái Nguyên. Mục tiêu nghiên c ứu: Xác đị nh tình tr ạng dung n ạp glucose máu ở b ệnh nhân t ăng huy ết áp nguyên phát và nh ận xét m ột s ố yếu t ố nguy c ơ v ới tình tr ạng dung n ạp glucose máu ở b ệnh nhân tăng huy ết áp nguyên phát . Kết qu ả nghiên c ứu: T ỷ l ệ đái tháo đường chi ếm 9,79%, r ối lo ạn dung n ạp glucose chi ếm 22,73%, suy gi ảm dung n ạp glucose là 8,39% và t ỷ l ệ r ối lo ạn glucose máu là 40,01%. Y ếu t ố béo phì, t ăng ch ỉ s ố vòng b ụng/vòng hông là nh ững y ếu t ố nguy c ơ m ắc b ệnh đái tháo đường. Kết lu ận: Đánh giá tình tr ạng dung n ạp glucose ở b ệnh nhân t ăng huy ết áp là vi ệc làm c ần thi ết nh ằm phát hi ện s ớm b ệnh đái tháo đường. Từ khoá: Dung n ạp glucose, suy gi ảm dung n ạp glucose, t ăng huy ết áp nguyên phát, y ếu t ố nguy cơ, béo phì, ch ỉ s ố vòng b ụng/vòng hông ĐẶT V ẤN ĐỀ * đường có đế n 33,31% th ậm trí 51,6%. B ệnh Đái tháo đường týp 2 là b ệnh n ội ti ết th ường vi ện Đa khoa trung ươ ng Thái Nguyên là n ơi gặp do s ự kháng insulin, gi ảm ti ết insulin, điều tr ị ngo ại trú hàng nghìn b ệnh nhân t ăng ho ặc k ết h ợp c ả hai làm t ăng glucose máu lâu huy ết áp nguyên phát thu ộc các t ỉnh mi ền núi ngày, r ối lo ạn chuy ển hóa các ch ất phía B ắc, vì v ậy tôi ti ến hành nghiên c ứu đề carbohydrat, protid, lipid, gây nhi ều bi ến tài này nh ằm m ục tiêu: Xác định tình tr ạng ch ứng c ấp và m ạn tính ảnh h ưởng đế n ch ất dung n ạp glucose máu ở b ệnh nhân t ăng lượng cu ộc s ống, đe d ọa tính m ạng ng ười huy ết áp nguyên phát và nh ận xét m ột s ố bệnh. T ỷ l ệ m ắc đái tháo đường ngày càng tr ẻ yếu t ố nguy cơ v ới tình tr ạng dung n ạp hóa và gia t ăng. Ước tính n ăm 2025 th ế gi ới glucose máu ở b ệnh nhân t ăng huy ết áp sẽ có kho ảng 380 tri ệu ng ười b ị đái tháo nguyên phát. đường[48] và t ỷ l ệ toàn c ầu kho ảng 5,4% dân ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP số. Ở Vi ệt Nam theo điều tra n ăm 2003 t ỷ l ệ NGHIÊN C ỨU mắc đái tháo đường t ừ 2,7 - 3% dân s ố. Đối t ượng nghiên c ứu Đái tháo đường ti ến tri ển th ầm l ặng nhi ều Bệnh nhân được ch ẩn đoán là tăng huy ết áp năm, khi được ch ẩn đoán 80% đã có kháng nguyên phát theo tiêu chu ẩn c ủa JNC VI – insulin và 50% đã có bi ến ch ứng. Vì v ậy vi ệc phát hi ện s ớm, điều tr ị s ớm để h ạn ch ế bi ến 1997, đang được điều tr ị ngo ại trú t ại Bệnh ch ứng là h ết s ức c ấp thi ết. vi ện Đa khoa trung ươ ng Thái Nguyên. Tăng huy ết áp nguyên phát là b ệnh th ường * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: Đối t ượng không nh ịn gặp hi ện nay. Theo th ống kê trên th ế gi ới n ăm ăn t ừ 9 gi ờ t ối hôm tr ước, đang dùng thu ốc l ợi 2000 t ỷ l ệ t ăng huy ết áp là 26,4% và s ẽ t ăng ti ểu Thiazid, thu ốc h ạ huy ết áp nhóm ch ẹn β, đến 29,2% vào n ăm 2025, ph ần l ớn là t ăng corticoid, có b ệnh n ội ti ết, suy gan, suy th ận, huy ết áp nguyên phát. Theo nghiên c ứu ở m ột hẹp độ ng m ạch th ận. số n ước Châu Âu, t ăng huy ết áp nguyên phát Ph ươ ng pháp nghiên c ứu có t ỷ r ối lo ạn dung n ạp glucose và đái tháo a) Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu c ắt ngang * Tel: 0982852165 mô t ả, ti ến c ứu. 141 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Th ị Ng ọc Anh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 141 - 146 b)Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu bụng cho ng ười châu Á t ăng vòng b ụng khi * C ỡ m ẫu: vòng b ụng > 90 (v ới nam), vòng b ụng > 80 (v ới n ữ). Cỡ m ẫu được tính theo công th ức: − Tính ch ỉ s ố BMI (Body mass index) 2 P(1 p) = n Z α 2 1 − d Phân lo ại th ể tr ạng tính theo ch ỉ s ố BMI Trong đó: 2 (WHO – 2000): - p là t ỷ l ệ gi ảm dung n ạp glucose ước đoán là Th ể tr ạng BMI (Kg/m 2) 23% = 0,23. Th ể tr ạng g ầy 18,5 - d: Kho ảng sai l ệch cho phép gi ữa t ỷ l ệ thu Th ể tr ạng bình th ường 18,5 – 22,9 được t ừ m ẫu và t ỷ l ệ qu ần th ể là 0,05 ngh ĩa là Quá cân 23 – 24,9 độ chính xác tuy ệt đố i l ấy b ằng 0,05. Béo độ I 25 – 29,9 Với α = 0,05 ứng v ới độ tin c ậy là 95% → Béo độ II ≥ 30 Z α = 1,96. Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán các r ối lo ạn gluccose (1− ) => C 2ỡ m ẫu c ần nghiên c ứu là 272 máu (WHO 2007): * Ch ọn m ẫu Ch ẩn đoán Glucose máu (mmol/l) Mỗi ngày ch ọn l ấy 13 b ệnh nhân đã được l ập Đái tháo đường Go ≥ 7,0 ho ặc G2 ≥ 11,1 sổ t ăng huy ết áp đế n khám, tham gia vào (ĐTĐ) nghiên c ứu, l ấy theo s ố th ứ t ự 1,3,5,7,9....c ủa Rối lo ạn dung n ạp số th ứ t ự b ệnh nhân đế n khám t ại phòng khám glucose Go < 7,0 và G2 ≥ 7,8 tăng huy ết áp. Ti ến hành l ấy m ẫu hàng ngày (RLDNG) đủ trong 1 tháng liên t ục. Rối lo ạn glucose Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu máu lúc đói 6,1 ≤ Go < 7,0 và G2 < 7,8 - Hành chính (RLGML Đ) - Cân, đo chi ều cao, vòng b ụng b ệnh nhân, - Tình tr ạng dung n ạp glucose máu: Bao g ồm tính BMI. cả ng ười có r ối lo ạn dung n ạp glucose bình - Định lu ợng glucose (G) huy ết t ươ ng lúc đói th ường v ới ng ười có ĐTĐ, RLDNG và (Go). GDNGL Đ. - Định l ượng glucose mao m ạch sau 2 gi ờ làm - Gọi là các r ối lo ạn dung n ạp bao g ồm s ố nghi ệm pháp t ăng đường huy ết (G2). ĐTĐ, s ố RLDNG và s ố GDNGL Đ. Kỹ thu ật thu th ập s ố li ệu Xử lý s ố li ệu - Ph ỏng v ấn b ệnh nhân đế n khám. Sử d ụng ph ần m ềm EPI – INFO, STATA để - Đo ch ỉ s ố nhân tr ắc xử lý s ố li ệu. Tính t ỷ l ệ vòng b ụng/vòng hông (B/H) tăng: KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU > 0,9 (v ới nam), > 0,85 (v ới n ữ), ch ỉ s ố vòng Bảng 1. Phân b ố độ tu ổi, gi ới c ủa đố i t ượng nghiên c ứu Gi ới Nam Nữ Tổng % Độ tu ổi n % n % < 30 2 0,7 2 0,7 0,70 40 - 49 13 4,55 19 6,64 11,19 50 - 59 22 7,69 63 22,03 29,72 60 - 69 31 10,84 73 25,52 36,36 ≥ 70 33 11,54 28 9,79 21,33 Tổng 101 35,32 185 64,68 100 p p < 0,05 Nh ận xét: Tăng huy ết áp ở ng ười tr ưởng thành g ặp ở m ọi độ tu ổi, g ặp nhi ều nh ất ở độ tu ổi 60 - 69 chi ếm 36,36%. T ỷ l ệ n ữ/nam là 1,8/1, t ỷ l ệ n ữ cao h ơn nam, s ự khác bi ệt này có ý ngh ĩa thông kế v ới p < 0,05. 142 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Th ị Ng ọc Anh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 141 - 146 Bảng 2. Tỷ l ệ các r ối lo ạn dung n ạp glucose máu theo tu ổi c ủa đố i t ượng nghiên c ứu Dung n ạp glucose Tổng Độ tu ổi BT GDNGL Đ RLDNG ĐTĐ n % n % n % n % n < 40 2 50 1 25 0 0 1 25 4 40- 49 20 62,5 4 12,50 6 18,75 2 6,25 26 50- 59 52 61,18 5 5,88 20 23,53 8 9,41 82 60- 69 58 55,77 6 5,77 28 26,92 12 11,54 102 ≥ 70 37 60,66 8 13,11 11 18,03 5 8,20 72 Tổng 169 59,09 24 8,39 65 22,73 28 9,79 286 P p > 0,05 Nh ận xét: Tăng huy ết áp ở độ tu ổi < 40 r ất ít g ặp (1,4%). RLDNG t ăng rõ r ệt t ừ độ tu ổi 50 (23,53% ở độ tu ổi 50 - 59 , 26,92% độ tu ổi 60 - 69). T ỷ l ệ ĐTĐ t ăng d ần t ừ độ tu ổi d ưới 40 đế n 69, tuy nhiên s ự khác bi ệt này ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê, p > 0,05. Bảng 3. Tỷ l ệ các r ối lo ạn dung n ạp glucose máu theo gi ới c ủa đố i t ượng nghiên c ứu Dung n ạp Glucose Gi ới BT GDNGL Đ RLDNG ĐTĐ Tổng n % n % n % n % n % Nam 55 54,46 11 10,89 24 23,76 11 10,89 101 100 Nữ 114 61,62 13 7,03 41 22,16 17 9,19 185 100 Tổng 169 59,09 24 8,39 65 22,73 28 9,79 286 100 p > 0,05 Nh ận xét: Ở nam gi ới t ỷ l ệ GDNGL Đ g ặp 10,89%, RLDNG là 23,765, ĐTĐ là 10,89%. N ữ gi ới GDNGL Đ là 7,03%, RLDNG là 22,16%, ĐTĐ là 9,19%, T ỷ l ệ các RLDNG không có s ự khác bi ệt v ề gi ới (p > 0,05). Bảng 4. Tỷ l ệ r ối lo ạn glucose máu theo BMI c ủa đố i t ượng nghiên c ứu Dung n ạp Glucose BT(1) GDNGL Đ(2) RLDNG(3) ĐTĐ(4) Tổng BMI n % n % n % n % n Gầy 3 50,00 1 16,67 2 33,33 0 00 6 Bình th ường 90 66,18 13 9,55 28 20,59 5 3,68 136 Quá cân 45 54,88 6 7,32 24 29,27 7 8,53 82 Béo I 31 50,00 4 6,45 11 17,74 16 25,81 61 Tổng 169 59,09 24 8,39 65 22,73 28 9,79 286 P p1-2 > 0,05; p 1-3 > 0,05; p 1-4 < 0,05 Nh ận xét: Đối tượng nghiên c ứu có BMI ở m ức g ầy: GDNGL Đ 16,67%, RLDNG 33,33%, ĐTĐ 0%. Đối t ượng nghiên c ứu quá cân: GDNGL Đ 7,32%, RLDNG 29,27%, ĐTĐ 8,53%. Đố i t ượng nghiên c ứu béo độ I: GDNGL Đ 6,45%, RLDNG 17,74%, ĐTĐ 25,81%. T ỷ l ệ ĐTĐ t ăng lên ở ng ười quá cân, đặ c bi ệt cao nh ất ở nhóm ng ười béo độ I (25,81%). S ự khác bi ệt này có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). 143 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Th ị Ng ọc Anh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 141 - 146 Bảng 5. Tỷ l ệ r ối lo ạn glucose máu ở đố i t ượng nghiên c ứu theo t ỷ l ệ vòng b ụng/vòng hông Dung n ạp Glucose B/H BT(1) GDNGL Đ(2) RLDNG(3) ĐTĐ(4) Tổng n % n % n % n % n Có t ăng 18 17,48 25 24,27 48 46,60 12 11,65 103 Bình th ường 151 82,51 3 1,64 17 9,29 12 6,56 183 Tổng 169 59,09 28 9,79 65 22,73 24 8,39 286 P p1-2 < 0,01, p 1-3 < 0,01, p 1-4 < 0,01 Nh ận xét: Đối t ượng nghiên c ứu có t ăng t ỷ lệ vòng b ụng/vòng hông, GDNGL Đ là 11,65%, RLDNG chi ếm 46,60%, ĐTĐ chi ếm 24,27% cao h ơn so v ới ng ười có t ỷ l ệ vòng b ụng/vòng hông bình th ường (GDNGL Đ là 6,56%, RLDNG là 9,29%, ĐTĐ chi ếm 1,64%). S ự khác bi ệt này có ý ngh ĩa th ống kê p < 0,01. Bảng 6. Liên quan gi ữa các r ối lo ạn dung n ạp glucose máu v ới ch ỉ s ố BMI Dung n ạp glucose Dung n ạp glucose bình Rối lo ạn dung n ạp glucose BMI th ường (n) (n) BMI ≥ 23 76 68 BMI < 23 93 49 P < 0,05 X2 4,78 OR 1,70 Nh ận xét : Đối t ượng nghiên c ứu có BMI ≥ 23: Dung n ạp glucose bình th ường (52,78%), các RLDNG (47,22%). Đối t ượng nghiên c ứu có BMI < 23: Dung n ạp glucose bình th ường (65,49%), các RLDNG (34,51%). Đối t ượng nghiên c ứu có BMI ≥ 23 có nguy c ơ các r ối lo ạn dung n ạp glucose máu cao g ấp 1.7 l ần ng ười BMI < 23. S ự khác bi ệt này có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0.05. Bảng 7. Liên quan gi ữa các r ối lo ạn dung n ạp glucose máu với ch ỉ s ố vòng b ụng/vòng hông ở đối t ượng nghiên c ứu Dung n ạp glucose Dung n ạp glucose bình Rối lo ạn dung n ạp Ch ỉ s ố vòng b ụng/vòng hông th ường (n) glucose (n) Tăng 18 85 Bình th ường 151 32 P < 0,05 X2 5,50 OR 1,83 Nh ận xét : Bệnh nhân t ăng huy ết áp nguyên phát t ăng ch ỉ s ố vòng b ụng/vòng hông, t ăng nguy c ơ các r ối lo ạn dung n ạp glucose máu g ấp 1.83 l ần so v ới ng ười t ăng huy ết áp nguyên phát có ch ỉ s ố vòng b ụng/vòng hông bình th ường v ới p < 0.05. BÀN LU ẬN Quách H ữu Trung và Cs (41,22%), Tr ần H ữu Dàng (31,5%), Hu ỳnh V ăn Minh (24,07%). Tình tr ạng dung n ạp glucose máu ở b ệnh nhân t ăng huy ết áp nguyên phát Nghiên c ứu m ột s ố tác gi ả n ước ngoài cho Trong 286 b ệnh nhân t ăng huy ết áp điều tr ị th ấy t ỷ l ệ này dao động t ừ 30% - 50%. Nh ưng nội trú t ại b ệnh vi ện ĐKT ƯTN. Sau nghi ệm tỷ l ệ ĐTĐ trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi là pháp dung n ạp glucose chúng tôi phát hi ện 8,39% th ấp h ơn m ột s ố nghiên c ứu khác nh ư: được 28/286 tr ường h ợp ĐTĐ, 65 tr ường h ợp Tr ần H ữu Dàng là 31,5%, hay m ột s ố tác gi ả RLDNG, 24 tr ường h ợp RLGML Đ, t ất c ả Châu Âu t ỷ l ệ này dao động trong kho ảng bệnh nhân có r ối lo ạn dung n ạp glucose 16,67% - 25%, có l ẽ do đố i t ượng trong chi ếm t ỷ l ệ cao 40,01%. M ột s ố tác gi ả: nghiên c ứu c ủa chúng tôi là b ệnh nhân t ăng 144 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Th ị Ng ọc Anh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 141 - 146 huy ết áp điều tr ị ngo ại trú th ường xuyên được nạp glucose máu cao g ấp 1.7 l ần b ệnh nhân sàng l ọc ĐTĐ b ằng xét nghi ệm glucose máu THANP không t ăng ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể (BMI lúc đói nên t ỷ l ệ ĐTĐ th ấp h ơn trong các < 23), s ự khác biệt này có ý ngh ĩa th ống kê nghiên c ứu ở b ệnh nhân tăng huy ết áp nguyên với p < 0.05. phát ch ưa được sàng lọc ĐTĐ. T ỷ l ệ Nhi ều tác gi ả T ạ V ăn Bình, Hu ỳnh V ăn Minh, RLGML Đ chi ếm 8,39% và RLDNG phát Tr ần H ữu Dàng c ũng th ấy t ăng ch ỉ s ố BMI có hi ện sau nghi ệm pháp dung n ạp th ường g ặp, mối liên quan ch ặt ch ẽ v ới ĐTĐ. Điều này được gi ải thích b ởi hi ện t ượng th ừa cân, t ăng chi ếm 22,73%%. Nh ư v ậy n ếu ch ỉ quan tâm kh ối l ượng t ế bào m ỡ, t ăng acid béo t ự do dẫn điều tr ị sàng l ọc ĐTĐ cho b ệnh nhân t ăng đến đề kháng insulin là nguyên nhân c ủa r ối huy ết áp b ằng glucose máu lúc đói mà không lo ạn chuy ển hoá glucose và ĐTĐ. làm nghi ệm pháp dung n ạp glucose thì t ỷ l ệ * Theo B/M lớn b ệnh nhân tăng huy ết áp nguyên phát có Dung n ạp glucose bình th ường ở b ệnh nhân ĐTĐ, RLDNG hay RLGML Đ không được tăng huy ết áp nguyên phát, không t ăng t ỷ l ệ điều tr ị t ừ giai đoạn s ớm. Các nghiên c ứu g ần vòng b ụng/vòng hông chi ếm t ỷ l ệ r ất cao đây cho th ấy có m ột t ỷ khá l ớn các tr ường 82,51%. Ở ng ười có t ăng t ỷ l ệ vòng hợp t ăng huy ết áp và r ối lo ạn glucose máu bụng/vòng hông, t ỷ l ệ ĐTĐ th ường g ặp nh ất là ĐTĐ týp 2 có cùng m ột nguyên nhân chi ếm 24,27%, RLDNG chi ếm t ỷ l ệ cao đó là kháng insulin độc l ập v ới béo phì trong 46,60%, RLGML Đ là 11, 65% cao h ơn có ý bối c ảnh h ội ch ứng chuy ển hoá. ngh ĩa v ới ng ười không t ăng t ỷ l ệ vòng bụng/vòng hông ( ĐTĐ r ất ít g ặp, chi ếm * Theo BMI 1,64%%, RLDNG là 9,29%, RLGML Đ là Ở b ệnh nhân tăng huy ết áp nguyên phát: 6,56%), P < 0,05. Giá tr ị trung bình của vòng Ng ười có BMI bình th ường thì tình tr ạng bụng/vòng hông ở ng ười t ăng huy ết áp có dung n ạp glucose bình th ường chi ếm t ỷ l ệ ĐTĐ là 0,92 ± 0,04 cao h ơn ng ười dung n ạp 66,18% cao h ơn so v ới b ệnh nhân t ăng huy ết glucose bình th ường là 0,90 ± 0,06, s ự khác áp có BMI ≥ 23 (52,78%). N ếu tính chung t ỷ bi ệt này có ý ngh ĩa th ống kê, p < 0,05. B ệnh lệ gi ảm dung n ạp glucose ở b ệnh nhân t ăng nhân tăng huy ết áp nguyên phát tăng ch ỉ s ố huy ết áp có ch ỉ s ố BMI bình th ường ch ỉ vòng b ụng/vòng hông, t ăng nguy c ơ rối lo ạn chi ếm 33,82%, trong khi đó nhóm có béo thì glucose máu g ấp 1.83 l ần so v ới ng ười tăng tỷ l ệ này là 47,22%, s ự khác bi ệt này có ý huy ết áp nguyên phát có ch ỉ s ố vòng ngh ĩa th ống kê. K ết qu ả trên đây cho th ấy n ếu bụng/vòng hông bình th ường v ới p < 0.05. bệnh nh ận t ăng huy ết áp có béo thì nguy c ơ Nh ư v ậy nghiên c ứu c ủa chúng tôi t ươ ng t ự gi ảm dung n ạp glucose cao. Béo đã tr ở thành nh ư nghiên c ứu c ủa nhi ều tác gi ả T ạ V ăn nguy c ơ gây ĐTĐ và t ăng huy ết áp. Bình, Lê Trung Đức S ơn, t ăng ch ỉ s ố vòng bụng/vòng hông có liên quan đến ĐTĐ. Ng ười g ầy ch ưa có tr ường h ợp nào b ị ĐTĐ Dư th ừa l ượng m ỡ ở b ụng đặ c bi ệt là ứ đọ ng tại th ời điểm nghiên c ứu. T ỷ l ệ RLDNG ở các mỡ bao quanh vùng b ụng và m ỡ bao quanh nhóm BMI th ường g ặp, trong nhóm ng ười cơ quan trong ổ b ụng là nh ững y ếu t ố nguy c ơ quá cân RLDNG (29,27%) cao h ơn có ý của b ệnh ĐTĐ, độ c l ập v ới m ức độ béo phì. ngh ĩa v ới các nhóm có t ăng ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể Tr ước đây mô m ỡ ch ỉ được xem là n ơi d ự tr ữ khác. ĐTĐ ở ng ười có BMI bình th ường r ất ít mỡ cho c ơ th ể, g ần đây h ơn, ng ười ta th ấy t ế gặp 3,68%. T ỷ l ệ ĐTĐ t ăng lên ở ng ười quá bào mỡ là m ột t ổ ch ức trong c ơ th ể gi ữ vai trò cân (8,53%), đặc bi ệt cao nh ất ở nhóm ng ười quan tr ọng trong điều hoà chuy ển hoá n ăng béo độ I (25,81%). Nh ư v ậy t ỷ l ệ ĐTĐ t ăng lượng và liên quan đến tình tr ạng đề kháng lên theo ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể. S ự khác bi ệt này insulin m ột trong nh ững nguyên nhân đư a đến có ý ngh ĩa th ống kê p < 0,05. B ệnh nhân th ừa ĐTĐ. Điều này gi ải thích cho k ết qu ả ng ười b ị cân và béo phì (BMI ≥ 23) ở b ệnh nhân tăng ĐTĐ có t ỷ l ệ m ỡ trong c ơ th ể c ũng nh ư t ỷ s ố huy ết áp nguyên phát có nguy c ơ r ối lo ạn dung vòng b ụng/vòng hông cao h ơn bình th ường. 145 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Th ị Ng ọc Anh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 141 - 146 KẾT LU ẬN TÀI LI ỆU THAM KH ẢO * T ỷ l ệ r ối lo ạn dung n ạp glucose ở b ệnh [1]. Tạ V ăn Bình và Cs (2005), “Th ực tr ạng b ệnh nhân tăng huy ết áp nguyên phát Đái tháo đường và các y ếu t ố nguy c ơ ở b ốn thành ph ố l ớn ở Vi ệt Nam”, Kỷ y ếu toàn v ăn các đề tài Ở b ệnh nhân tăng huy ết áp nguyên phát tỷ l ệ nghiên c ứu khoa học, Đạ i h ội N ội ti ết và Đái tháo ĐTĐ: 9,79%, RLDNG: 22,79%, RLGML Đ: đường Qu ốc gia Vi ệt Nam (III), T ạp trí Y h ọc th ực 8,39%. T ổng c ộng có r ối lo ạn dung n ạp hành , tr 37 – 52. glucose là 40,01%. [2].Tạ V ăn Bình (2007), Nh ững nguyên lý n ền tảng b ệnh Đái tháo đường – tăng glucose máu, * M ột s ố y ếu t ố nguy c ơ v ới tình tr ạng Nhà xu ất b ản Y h ọc Hà N ội. dung n ạp glucose ở b ệnh nhân tăng huy ết [3].Tr ần H ữu Dàng (2007), “T ỷ l ệ Đái tháo đường áp nguyên phát và gi ảm dung n ạp glucose ở b ệnh nhân t ăng huy ết áp”, Hội nghi tim m ạch Mi ền Trung m ở r ộng, tr Tỷ l ệ ĐTĐ ở ng ười quá cân: 8,53%, ng ười 100 -103. béo độ I: 25,81%. tăng huy ết áp nguyên phát [4].Hu ỳnh V ăn Minh (1996), Nghiên c ứu s ự kháng có th ừa cân và béo phì (BMI ≥ 23) có nguy c ơ insulin, m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ b ệnh t ăng huy ết áp nguyên phát, Lu ận v ăn Phó ti ến s ỹ khoa h ọc Y rối lo ạn dung n ạp glucose máu cao g ấp 1.7 Dược, Đạ i học Y khoa Hà N ội. lần b ệnh nhân t ăng huy ết áp nguyên phát [5].Lê Trung Đức S ơn (2009), “ Đặc điểm nhân không t ăng ch ỉ s ố kh ối c ơ th ể (BMI < 23), s ự tr ắc c ủa ng ười Vi ệt Nam m ắc b ệnh Đái tháo khác bi ệt này có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0.05. đường týp 2 và h ội ch ứng chuy ển hoá ”, Báo cáo khoa h ọc h ội ngh ị N ội ti ết và Đái tháo đường Ở đố i t ượng nghiên c ứu có t ăng t ỷ l ệ vòng Qu ốc gia Vi ệt Nam (V), T ạp trí Y h ọc th ực hành , tr bụng/vòng hông, t ỷ l ệ ĐTĐ th ường g ặp 66 – 71. chi ếm 24,27%, RLDNG chi ếm t ỷ l ệ cao [6].American Diabetes Association (2004) 46,60%, RLGML Đ là 11, 65% cao h ơn có ý Screening for type 2 diabetes (Position Statement) . Diabetes Care, 27 (Suppl.1): S11-S14. ngh ĩa v ới ng ười không t ăng t ỷ l ệ vòng [7]. Jermendy G, et al. (2004), "Is it time to use the bụng/vòng hông, p < 0,05. tăng huy ết áp new lower limit of impaired fasting glucose (IFG) nguyên phát có t ăng vòng b ụng/vòng hông, among the ATP III criteria for diagnosis of the tăng nguy c ơ r ối lo ạn glucose máu g ấp 1.83 metabolic syndrome? Prevalence rate of the lần so v ới tăng huy ết áp nguyên phát có vòng metabolic syndrome using old and new lower limits of IFG in obese and/or hypertensive subjects.", bụng/vòng hông bình th ường v ới p < 0.05. Diabetes Nutr Metab, 17 (3), pp. 169-170. ABSTRACT EVALUTE GLUCOSE TOLERANCE IN PATIENTS WITH PRIMARY HYPERTENSION Pham Thi Ngoc Anh, Nguyen Kim Luong * Thai Nguyen National General Hospital The cross session study was carried out on 286 primary hypertension out patienst treated at Thai Nguyen national general hospital. Objective: The purpose of this study was to evaluate glucose tolerace in primary hypertension and to investigate risk factors for subsequent diabetes mellitus. Results: Prevalence of diabetes was 9.79%, impaired glucose tolerance was 22.73%, impaired fasting glucose was 8.39% and total unusual glucoses was 40.01%. Obesity, hight waits to hip ratio, were the main risk factors of diabetes. Conclusions: Evalute glucose tolerance in patients with primary hypertension is necessary to detect early diabetes mellitus. Keywords: Glucose tolerace, impaired glucose tolerance, primary hypertension,risk factor, obesity, hight waits to hip ratio * Tel: 0982852165 146 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên