Đánh giá tình hình sử dụng thuốc vô cảm trong phẫu thuật thần kinh tại bệnh viện 103 và bệnh viện 105
Khảo sát tình hình và đánh giá tính hợp lý, an toàn khi phối hợp thuốc vô cảm trong phẫu thuật thần kinh (PTTK) cho 222 bệnh nhân (BN) tại Bệnh viện (BV) 103 và Bệnh viện 105 từ tháng 12 - 2010 đến 2 - 2011 cho thấy:
- Ở cả 2 BV: thời gian phẫu thuật gặp nhiều nhất từ 61 - 120 phút với phƣơng pháp vô cảm chủ yếu là gây mê tĩnh mạch.
- Về phối hợp thuốc vô cảm: 100% các ca phẫu thuật ở cả 2 BV đều có phối hợp thuốc. Tại BV 103, phối hợp 3 thuốc gây mê tĩnh mạch hay gặp nhất (83,2%), tỷ lệ có phối hợp thuốc giãn cơ chiếm 79,7%. Tại BV 105, phối hợp 4 thuốc gây mê tĩnh mạch hay gặp nhất (68,1%), tỷ lệ phối hợp thuốc giãn cơ 94%.
- Về đánh giá sử dụng thuốc hợp lý, an toàn: huyết áp (HA) tâm thu và HA tâm trƣơng giảm, tần số tim không thay đổi sau vô cảm. 8/10 kiểu tƣơng tác gặp phải ở mức độ 4 và 2 kiểu tƣơng tác mức độ 2.
File đính kèm:
danh_gia_tinh_hinh_su_dung_thuoc_vo_cam_trong_phau_thuat_tha.pdf
Nội dung text: Đánh giá tình hình sử dụng thuốc vô cảm trong phẫu thuật thần kinh tại bệnh viện 103 và bệnh viện 105
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC VÔ CẢM TRONG PHẪU THUẬT THẦN KINH TẠI BỆNH VIỆN 103 VÀ BỆNH VIỆN 105 Hồ Cảnh Hậu*; Hoàng Văn Thêm* Nguyễn Thị Lộc**; Nguyễn Tuấn Quang** TÓM TẮT Khảo sát tình hình và đánh giá tính hợp lý, an toàn khi phối hợp thuốc vô cảm trong phẫu thuật thần kinh (PTTK) cho 222 bệnh nhân (BN) tại Bệnh viện (BV) 103 và Bệnh viện 105 từ tháng 12 - 2010 đến 2 - 2011 cho thấy: - Ở cả 2 BV: thời gian phẫu thuật gặp nhiều nhất từ 61 - 120 phút với phƣơng pháp vô cảm chủ yếu là gây mê tĩnh mạch. - Về phối hợp thuốc vô cảm: 100% các ca phẫu thuật ở cả 2 BV đều có phối hợp thuốc. Tại BV 103, phối hợp 3 thuốc gây mê tĩnh mạch hay gặp nhất (83,2%), tỷ lệ có phối hợp thuốc giãn cơ chiếm 79,7%. Tại BV 105, phối hợp 4 thuốc gây mê tĩnh mạch hay gặp nhất (68,1%), tỷ lệ phối hợp thuốc giãn cơ 94%. - Về đánh giá sử dụng thuốc hợp lý, an toàn: huyết áp (HA) tâm thu và HA tâm trƣơng giảm, tần số tim không thay đổi sau vô cảm. 8/10 kiểu tƣơng tác gặp phải ở mức độ 4 và 2 kiểu tƣơng tác mức độ 2. * Từ khoá: Thuốc vô cảm; Phẫu thuật thần kinh; Bệnh viện 103; Bệnh viện 105. THE SURVEY OF USING ANESTHETICS IN NEUROSURGERY AT 103 HOSPITAL AND 105 HOSPITAL SUMMARY The survey of the situation, the suitability and safety of use of anesthetics on 222 patients in 103 Hospital and 105 Hospital showed that: - At both of the two hospitals: the most common time for a surgery was from 61 to 120 minutes, using intravenous anesthesia as the main anesthetizing method. - For the combination of the anesthetics: there has been the combination of the anesthetics in 100% of operations at the two hospitals. At 103 Hospital, the most popular number of using intravenous anesthetics was 3 types (83.2%), the use muscle relaxing medicine accounted for 79.7%. At 105 Hospital, the most popular number of using intravenous anesthetics in an operation was 4 types (68.1%), the use muscle relaxing medicine accounted for 94%. - For the evaluation of the suitability and safety: the systole and diastole blood pressure reduced, but the heartbeat frequency remained unchanged after being anesthetized. 8 among 10 types of medicine interaction were at level 4 and two were at level 2. * Key words: Anesthetics; Neurosurgery; 103 Hospital; 105 Hospital. * Bệnh viện 105 ** Viện Bỏng Quốc gia *** Học viện Quân y Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Nguyễn Hùng Minh TS. Trần Viết Tiến 137
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 ĐẶT VẤN ĐỀ - Các thuốc sử dụng trong PTTK. Vô cảm là phƣơng pháp làm mất tạm thời 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. cảm giác và một số phản xạ của BN trong - Theo dõi, thống kê các số liệu theo phẫu thuật (PT) [3, 4]. Do đó, nó đóng một yêu cầu. vai trò rất quan trọng và góp phần quyết định - Tổng hợp, phân tích số liệu thu thập sự thành công của cả quá trình điều trị ngoại đƣợc. khoa. Ngày nay, ngƣời ta có thể PT trên tất * Khảo sát tình hình phối hợp thuốc vô cả các cơ quan của cơ thể bằng những cảm trong PTTK: phƣơng pháp mổ truyền thống (mổ mở) và - Đặc điểm BN: giới, nhóm tuổi, đối tƣợng mổ hiện đại (mổ nội soi) cho BN ở mọi lứa (quân, dân, BHYT). tuổi. Trong sự thành công của ca mổ, thuốc vô cảm đóng một vai trò rất quan trọng. - Đặc điểm PT: thời gian, loại và vị trí PT. Từ trƣớc đến nay, thuốc vô cảm sử - Phƣơng pháp vô cảm thƣờng sử dụng dụng trong PT không ngừng đƣợc cải tiến trong PTTK. và hoàn thiện hơn. Từ ether đến cloroform, - Tổng số thuốc và tỷ lệ các thuốc sử dụng. nitrogen oxyd trộn với khí oxy, cyclopropan, - Các kiểu và tỷ lệ phối hợp thuốc gây halothan, thiopental..., lần lƣợt đƣợc nghiên mê tĩnh mạch trong PTTK. cứu, sử dụng [1, 2]. Tuy nhiên, đến nay vẫn - Các kiểu và tỷ lệ sử dụng thuốc gây tê chƣa có thuốc vô cảm lý tƣởng. Do đó, ngƣời ta đã tiến hành phối hợp các thuốc trong PTTK. với nhau nhằm tăng hiệu quả vô cảm, giảm - Tû lệ sử dụng và các kiểu phối hợp đƣợc liều dùng và tác dụng phụ của thuốc. thuốc giãn cơ trong gây mê PTTK. Mặt khác, các thuốc vô cảm thƣờng có giá - Phối hợp thuốc vô cảm với các thuốc khác. thành cao. Vì vậy, để lựa chọn phác đồ * Đánh giá sử dụng thuốc vô cảm hợp lý phối hợp thuốc vô cảm trong PT có hiệu và an toàn trong PTTK: quả, an toàn và tiết kiệm, đòi hỏi các nhà chuyên môn phải tính toán lựa chọn thuốc - Ảnh hƣởng của vô cảm lên huyÕt ¸p hợp lý. Xuất phát từ những lý do này, chúng (HA) và tần số tim. tôi tiến hành nghiên cứu đề tài tại BV 103 - Tƣơng tác thuốc: sử dụng các phần và BV 105 với mục tiêu: mềm tƣơng tác thuốc để đánh giá. - Khảo sát tình hình phối hợp thuốc vô * Phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu: cảm trong PTTK. Áp dụng phƣơng pháp thống kê y học, - Đánh giá sử dụng thuốc vô cảm hợp lý phần mềm Microsoft Office Excel, MIMS, Drug và an toàn trong PTTK. interaction version 1.0, Vidal và phần mềm tƣơng tác thuốc online ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Toàn bộ BN đƣợc PTTK tại BV 103 và 1. Kết quả khảo sát tình hình phối hợp BV 105 trong thời gian 3 tháng (từ 12 - 2010 thuốc vô cảm trong PTTK. đến 2 - 2011). * Đặc điểm BN: 137
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 - Về giới: trong 222 BN nghiên cứu, tỷ lệ phân loại PT giữa 2 BV, PT loại II có sự BN nam gặp nhiều hơn BN nữ. Tại BV 103, khác biệt (p < 0,05). Các loại PT khác nhau tỷ lệ BN nam chiếm 58,1%, BN nữ 41,9%. không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Tỷ lệ này tại BV 105 là 80% và 20%. Sự - Vị trí PT: tại BV 103, PT cột sống chiếm khác biệt về tỷ lệ giới ở 2 BV không có ý 65,4% (111 BN), 61 BN PT sọ não (35,5%). nghĩa thống kê (p > 0,05). Tại BV 105, PT sọ não 47 BN (94%), 03 BN - Về tuổi: ở BV 103, độ tuổi trung bình PT cột sống (6%). 42,9 ± 15,0; tuổi nhỏ nhất 16 và lớn nhất 81 * Phương pháp vô cảm: tuổi; độ tuổi gặp nhiều nhất 41 - 60 (40,7%). Ở BV 105, độ tuổi trung bình 34,3 ± 16,6; - Tỷ lệ giữa các phƣơng pháp vô cảm: tuổi nhỏ nhất 7 và lớn nhất 82 tuổi; độ tuổi phƣơng pháp vô cảm đƣợc sử dụng tại gặp nhiều nhất 21 - 40 (48%). Độ tuổi trung 2 BV là gây mê và gây tê. Trong đó, phƣơng bình của BN ở 2 BV có sự khác biệt (p < 0,05). pháp gây mê tĩnh mạch đƣợc sử dụng chủ yếu tại cả 2 BV. Tại BV 103 có 125 BN - Về đối tƣợng điều trị: tại BV 103, đối (72,7%), còn ở BV 105 là 47 BN (94%). tƣợng quân chiếm 4,1% (7/172 BN), đối So sánh phƣơng pháp vô cảm (gây mê và tƣợng BHYT 41,7% (70/172 BN) và đối gây tê) sự khác biệt có ý nghĩa thống kê tƣợng dân là 55,2% (95/172 BN). Ở BV 105, không có bệnh án của đối tƣợng quân và (p < 0,05) giữa 2 BV. BHYT, 100% BN là đối tƣợng dân. - Tỷ lệ thay đổi phƣơng pháp vô cảm: * Đặc điểm PT: thay đổi phƣơng pháp vô cảm từ gây tê (sử dụng marcain) sang gây mê (sử dụng - Thời gian PT: propofol) tại BV 103 là 20 BN (11,6%), còn Bảng 1: Thời gian PT (phút). tại BV 105, không có trƣờng hợp nào. BV BV 103 BV 105 * Sử dụng thuốc trong PTTK: THỜI GIAN n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) - Số lƣợng thuốc sử dụng trong thời gian ≤ 60 49 28,5 12 24 vô cảm: cả 2 BV đều sử dụng thuốc phối 61 - 120 62 36,1 31 62 hợp trong 1 ca PT (100%). Tại BV 103, số 121 - 180 22 12,8 7 14 thuốc phối hợp từ 3 - 13 thuốc. Trong đó, tỷ ≥ 181 39 22,7 0 0 lệ phối hợp nhiều nhất là 10 thuốc (30 BN = Tổng 172 100,0 50 100 17,44%) và tỷ lệ phối hợp ít nhất 3 thuốc (2 BN = 1,16%). Tại BV 105, số thuốc phối Thời gian PT hay gặp nhất ở cả 2 BV hợp trong 1 ca PT chỉ từ 4 - 9 thuốc. Trong đều nằm trong khoảng 61 - 120 phút. đó, tỷ lệ phối hợp nhiều nhất 6 thuốc - Phân loại PT: tại BV 103, số ca PT (27 BN = 54%). Sự khác nhau về số lƣợng đƣợc phân bố ở cả 4 loại PT. PT loại III thuốc phối hợp trong 1 ca PT giữa 2 BV có chiếm tỷ lệ cao nhất (30,2%) và thấp nhất là ý nghĩa thống kê là kiểu phối hợp 6 thuốc PT loại I (19,8%), PT đặc biệt chiếm tỷ lệ (p < 0,05), còn số thuốc phối hợp khác khá cao (22,1%). Tại BV 105, PT loại II không có sự khác biệt (p > 0,05). chiếm tỷ lệ cao nhất (46%), không có - Tỷ lệ sử dụng thuốc vô cảm: ở cả 2 BV, trƣờng hợp nào PT loại đặc biệt. So sánh tỷ lệ sử dụng thuốc gây mê đều lớn hơn so 138
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 với thuốc gây tê. Tại BV 103, 78,68% sử quả của thuốc vô cảm. Đồng thời, dự phòng dụng thuốc gây mê, thuốc gây tê 21,32%. những tình huống xấu diễn ra trong quá trình Tại BV 105, tỷ lệ tƣơng ứng là 96,07% PT nhƣ: phối hợp với dịch truyền nhằm bù và 3,93%. nƣớc và điện giải; thuốc giãn cơ sau PT * Phối hợp thuốc gây mê tĩnh mạch trong (neostigmine); hạ HA, tăng thải trừ thuốc PTTK: sau PT (furosemide); chống sốc (solumedrol), Ở 2 BV có 4 phác đồ phối hợp từ 2 - 5 cầm máu vết mổ (transamine), hồi tỉnh sau thuốc. Trong 125 BN tại BV 103, phác đồ PT (niketamide)... phối hợp 3 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (104 2. Kết quả khảo sát sử dụng thuốc vô BN = 83,2%), phác đồ phối hợp 4 thuốc cảm hợp lý và an toàn trong PTTK. chiếm tỷ lệ thấp nhất (5 BN = 4%), không * Ảnh hưởng của vô cảm lên HA và tần BN nào phối hợp 5 thuốc. Trong 47 BN tại số tim: BV 105, phác đồ phối hợp 4 thuốc chiếm tỷ lệ lớn nhất (32 BN = 68,1%), phác đồ phối Bảng 2: Ảnh hƣởng của vô cảm lên tần hợp 2 thuốc và 3 thuốc chỉ chiếm 2,1% (mỗi số tim và HA động mạch. loại chỉ có 1 BN). THỜI TẦN SỐ TIM HUYẾT ÁP (mmHg) * Phối hợp thuốc gây tê trong PTTK: ĐIỂM (lần/phút) HA tâm thu HA tâm trƣơng Trong 47 BN có phối hợp thuốc trong Trƣớc 88,37± 8,63 120,85 ± 12,27 76,07 ± 11,50 vô cảm gây tê tại BV 103, kiểu phối hợp 2 loại thuốc Sau vô 87,05 ± 8,79 113,69 ± 13,50 68,97 ± 10,43 chiếm tỷ lệ cao nhất (17 BN = 36,2%), trong cảm đó, kiểu phối hợp 5 thuốc thấp nhất (7 BN = p > 0,05 0,05 < 0,05 14,9%). Tại BV 105, mỗi kiểu phối hợp 3 thuốc, 4 thuốc, 5 thuốc chỉ 1 BN. Sau vô cảm, cả HA tâm thu và HA tâm trƣơng giảm so với chƣa sử dụng thuốc (sự * Phối hợp thuốc giãn cơ: khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05). - Kết quả khảo sát sử dụng thuốc giãn Ngƣợc lại, tần số tim trƣớc và sau vô cảm cơ: trong PTTK tại 2 BV, việc phối hợp không có sự khác biệt (p > 0,05). thuốc giãn cơ chiếm tỷ lệ rất lớn (BV 103: * Tương tác thuốc vô cảm: 79,7%, BV 105: 94%). Tỷ lệ sử dụng thuốc - Các kiểu tƣơng tác thuốc vô cảm gặp giãn cơ giữa 2 BV khác biệt có ý nghĩa trong mẫu nghiên cứu: có 10 kiểu tƣơng tác thống kê (p < 0,05). với 8 kiểu tƣơng tác mức độ 4 và 2 kiểu mức - Kết quả khảo sát các kiểu phối hợp thuốc độ 2. Tại BV 103, gặp 9 kiểu tƣơng tác. giãn cơ: chỉ có BV 103 phối hợp 2 loại thuốc Trong đó, gặp nhiều nhất là neostigmine - giãn cơ với nhau pipecuronium + succinylcholin atropine (84/186 BN), gặp ít nhất là diazepam với tỷ lệ thấp (5/172 BN). Tại BV 105, chỉ dùng - suxamethonium (2/186 BN). Tại BV 105, thuốc giãn cơ pipecuronium dạng đơn độc. gặp 5 kiểu tƣơng tác. Kiểu tƣơng tác gặp * Phối hợp thuốc vô cảm với các thuốc nhiều nhất là diazepam - pipecuronium khác: (47/152 BN) và ít nhất là fentanyl - lidocaine (12/152 BN). Trong PT, luôn có sự phối hợp thuốc vô cảm với thuốc bổ trợ khác nhằm tăng hiệu 139
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 - Tỷ lệ các ca có tƣơng tác thuốc vô - Sử dụng thuốc vô cảm trong PTTK: cả cảm: tại BV 103, 151 BN có tƣơng tác 2 BV đều sử dụng thuốc phối hợp trong 1 ca (88%) và ở BV 105 là 47 BN (94%). BV 105 phẫu thuật (100%) và tỷ lệ sử dụng thuốc có tỷ lệ tƣơng tác cao hơn BV 103 (có ý gây mê đều lớn hơn so với thuốc gây tê. nghĩa thống kê với p < 0,05). - Phối hợp thuốc gây mê tĩnh mạch trong - Tỷ lệ số tƣơng tác thuốc vô cảm có PTTK: tại BV 103, phác đồ phối hợp 3 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (83,2%), ở BV trong 1 ca PT: 105, phác đồ phối hợp 4 thuốc chiếm tỷ lệ Bảng 3: Tỷ lệ số tƣơng tác thuốc vô cảm lớn nhất (68,1%). có trong 1 ca PT. - Phối hợp thuốc giãn cơ: tỷ lệ sử dụng SỐ BV 103 BV 105 thuốc giãn cơ tại BV 103 là 79,7%, BV 105 TƢƠNG là 94%. Chỉ có BV 103 phối hợp 2 loại thuốc TÁC n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) giãn cơ pipecuronium + succinylcholin với 1 tƣơng tác 107 70,9 0 0 tỷ lệ thấp (5/172 BN). Tại BV 105, chỉ dùng 2 tƣơng tác 36 23,8 1 2,1 thuốc giãn cơ pipecuronium dạng đơn độc. 3 tƣơng tác 5 3,3 5 10,7 2. Đánh giá sử dụng thuốc vô cảm 4 tƣơng tác 3 2,0 41 87,2 hợp lý và an toàn. Tổng 151 100,0 47 100,0 - Sau vô cảm, cả HA tâm thu và HA tâm trƣơng giảm so với chƣa sử dụng thuốc. Tại BV 103, tỷ lệ tƣơng tác thuốc trong 1 Ngƣợc lại, tần số tim trƣớc và sau vô cảm ca PT xảy ra chủ yếu là 1 tƣơng tác (70,9%), không có sự khác biệt. thấp nhất ở 4 tƣơng tác thuốc (2%). Tại BV - 8/10 kiểu tƣơng tác gặp phải ở mức độ 4. 105, không có trƣờng hợp nào kiểu 1 tƣơng Tại BV 103, 151 BN có tƣơng tác (88%), kiểu tác thuốc, ở kiểu 2 tƣơng tác thuốc chỉ có 1 tƣơng tác gặp nhiều nhất là neostigmine - BN (2,1%). Trong khi đó, 3 và 4 kiểu tƣơng atropine (84/186 BN). Tại BV 105, 47 BN có tác thuốc lại tăng dần lên ở (tỷ lệ cao nhất ở tƣơng tác (94%), kiểu tƣơng tác gặp nhiều 4 kiểu tƣơng tác thuốc: 87,2%). nhất là diazepam - pipecuronium (47/152 BN). - Tỷ lệ số tƣơng tác thuốc vô cảm có KẾT LUẬN trong 1 ca PT tại BV 103 xảy ra chủ yếu là 1 tƣơng tác (70,9%), còn ở BV 105, xảy ra với 1. Về tình hình phối hợp thuốc vô cảm tỷ lệ cao nhất ở 4 kiểu tƣơng tác (87,2%). trong PTTK. - Thời gian PT hay gặp nhất ở cả 2 BV TÀI LIỆU THAM KHẢO đều nằm trong khoảng từ 61 - 120 phút, PT 1. Bộ môn Dược lực, Trường Đại học Dược loại III gặp nhiều nhất tại BV 103 (30,2%) Hà Nội. Dƣợc lý học, tập 1. TTTT Thƣ viện, còn PT loại II gặp nhiều nhất tại BV 105 Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội. 2005, tr.71-88. (46%), vị trí PT tại cột sống ở BV 103 chiếm 2. Bộ môn Dược lý học, Tr•êng Đại học Y Hà tỷ lệ cao hơn tại PT tại sọ não, còn ở BV Nội. Dƣợc lý học lâm sàng. Nhà xuất bản Y học. 105 ngƣợc lại. 2003, tr.120-132. - Phƣơng pháp vô cảm đƣợc sử dụng 3. Bộ môn Gây mê Hồi sức, Trường Đại học Y Hà Nội. Bài giảng gây mê hồi sức, tập 2. Nhà chủ yếu tại cả 2 BV là gây mê tĩnh mạch xuất bản Y học. tr.68-70, 121-134. (72,7% ở BV 103, 94% ở BV 105). 4. Anesthesiology. 103 (4), pp.744-755. 140
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 7-2012 Ngày nhận bài: 6/5/2012 Ngày giao phản biện: 30/7/2012 Ngày giao bản thảo in: 31/8/2012 141