Đánh giá tác dụng giảm đau, giảm phù nề và cải thiện vận động của nọc ong trên chuột được gây mô hình viêm khớp

Đánh giá tác dụng chống viêm giảm đau của nọc ong châm vào các huyệt trên động vật thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: Tiến hành trên 60 chuột, chia thành 5 nhóm: Nhóm chứng, nhóm gây viêm khớp (bằng dung dịch adjuvant complete) điều trị nước muối, nhóm gây viêm điều trị bằng nọc ong (3 liều khác nhau: 0,5 mg/kg, 1 mg/kg và 1,5 mg/kg tiêm vào huyệt Túc tam lý) và nhóm gây viêm điều trị bằng mobic (liều 1 mg/kg).

Kết quả: Dung dịch adjuvant complete (liều 50 µl tiêm bàn chân chuột duy nhất 1 lần) gây tình trạng viêm khớp, tăng thể tích chân, giảm ngưỡng đau tại chỗ, gây đau và khó vận động khớp. Nọc ong (liều 1 mg/kg và 1,5 mg/kg) có tác dụng giảm đau, giảm thể tích chân, tăng ngưỡng đau và cải thiện khả năng vận động của chuột. Tác dụng của nọc ong liều 1,5 mg/kg tương tự như mobic liều 1 mg/kg trên chuột. Kết luận: Nọc ong (liều 1 mg/kg và 1,5 mg/kg) có tác dụng giảm đau, chống phù nề, cải thiện vận động trên chuột được gây mô hình viêm khớp

pdf 9 trang Bích Huyền 08/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá tác dụng giảm đau, giảm phù nề và cải thiện vận động của nọc ong trên chuột được gây mô hình viêm khớp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_tac_dung_giam_dau_giam_phu_ne_va_cai_thien_van_dong.pdf

Nội dung text: Đánh giá tác dụng giảm đau, giảm phù nề và cải thiện vận động của nọc ong trên chuột được gây mô hình viêm khớp

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐÁNH GIÁ TÁC D ỤNG GI ẢM ĐAU, GI ẢM PHÙ N Ề VÀ C ẢI THI ỆN VẬN ĐỘ NG C ỦA N ỌC ONG TRÊN CHU ỘT ĐƯỢC GÂY MÔ HÌNH VIÊM KH ỚP Nguy ễn Th ị Thanh Mai*; C ấn V ăn Mão** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá tác d ụng ch ống viêm gi ảm đau c ủa n ọc ong châm vào các huyệt trên động v ật th ực nghi ệm. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: ti ến hành trên 60 chu ột, chia thành 5 nhóm: nhóm ch ứng, nhóm gây viêm kh ớp (b ằng dung d ịch adjuvant complete) điều tr ị n ước mu ối, nhóm gây viêm điều tr ị b ằng n ọc ong (3 li ều khác nhau: 0,5 mg/kg, 1 mg/kg và 1,5 mg/kg tiêm vào huy ệt Túc tam lý) và nhóm gây viêm điều tr ị b ằng mobic (li ều 1 mg/kg). Kết qu ả: dung d ịch adjuvant complete (li ều 50 µl tiêm bàn chân chu ột duy nh ất 1 l ần) gây tình tr ạng viêm kh ớp, tăng th ể tích chân, gi ảm ng ưỡng đau t ại ch ỗ, gây đau và khó v ận độ ng kh ớp. N ọc ong (li ều 1 mg/kg và 1,5 mg/kg) có tác d ụng gi ảm đau, gi ảm th ể tích chân, t ăng ng ưỡng đau và c ải thi ện kh ả n ăng v ận độ ng c ủa chu ột. Tác d ụng c ủa n ọc ong li ều 1,5 mg/kg t ươ ng t ự nh ư mobic li ều 1 mg/kg trên chu ột. K ết lu ận: nọc ong (li ều 1 mg/kg và 1,5 mg/kg) có tác dụng gi ảm đau, ch ống phù n ề, c ải thi ện v ận độ ng trên chu ột được gây mô hình viêm kh ớp. * T ừ khóa: Viêm kh ớp; N ọc ong; Gi ảm n ề; Gi ảm đau; V ận độ ng. The Effects of Bee Venom on Anti-Inflammatory, Pain Reduction and Improvement Motion in Experimental Arthritis Rat Summary Objectives: To study anti-inflammatory, pain reduction effects of bee venom by administration in point accupunture in arthritis model animal. Subjects and methods: 60 rats were divided into 5 groups: control group (saline injection), arthritis group (adjuvant injection) with saline treatment, three arthritis groups with bee venom treatments (doses: 0.5 mg/kg, 1 mg/kg and 1.5 mg/kg, respectively) and arthritis group with mobic treatment (1 mg/kg), bee venom and mobic were administered in zusalin acupuncture point in rat’s hind limb. Results: Complete adjuvant solution (50 µl) injected in rat’s hind limb (one time) induced joint inflammation, foot volume increase, pain thresold discrease. Bee venom (1 mg/kg and 1.5 mg/kg) had analgesic effect, reduced volume, increased pain threshold in rat’s hind limb and improved motion of rat. The anti-inflamatory effects of bee venom (1.5 mg/kg) are similar to mobic (1 mg/kg) on rat. Conclusion: Bee venom (dose 1 mg/kg and 1.5 mg/kg) has anti- flamation, pain relieve and improve motion in arthritis animal model. * Key words: Arthritis; Bee venom; Pain reduction; Anti-inflamation; Motion. * Tr ường Đạ i h ọc Khoa h ọc T ự nhiên ** Học vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): C ấn V ăn Mão (canvanmao2001@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 21/11/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 14/02/2017 Ngày bài báo được đă ng: 27/02/2017 33
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ nghi ệm và lâm sàng. M ục tiêu nghiên Nọc ong (Bee Venom) t ừ lâu đã được cứu: Đánh giá tác d ụng gi ảm đau, gi ảm sử d ụng nh ư là m ột ph ươ ng pháp truy ền phù n ề và c ải thi ện v ận độ ng c ủa n ọc ong th ống, thay th ế thu ốc có tác d ụng gi ảm trên chu ột được gây mô hình viêm kh ớp. đau và điều tr ị các b ệnh viêm nh ư viêm ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP kh ớp d ạng th ấp. Trong thí nghi ệm động NGHIÊN C ỨU vật cho th ấy viêm kh ớp b ị ức ch ế khi điều tr ị n ọc ong lâu dài [3, 6]. N ọc ong và các 1. Đối t ượng và ph ươ ng ti ện nghiên thành ph ần c ủa nó đã được báo cáo có cứu. hi ệu qu ả trong điều tr ị viêm kh ớp ở ng ười * Đối t ượng nghiên c ứu: [4]. Thành ph ần chính trong n ọc ong đố t Chu ột c ống tr ắng tr ưởng thành (cân có ch ứa các ch ất enzym A2 (phosphlipases, nặng 150 g): chia thành 6 nhóm, m ỗi hyaluronidase), protein peptid (melittin, nhóm 10 con. secapin ) và m ột s ố ch ất có phân t ử nh ỏ - Nhóm 1: nhóm ch ứng, không gây (histamine, dopamine, norepinephrine ) viêm kh ớp, tiêm n ước mu ối sinh lý. [4]. - Nhóm 2: nhóm b ệnh, gây viêm kh ớp, Nghiên c ứu đánh giá tác d ụng ch ống điều tr ị b ằng n ước mu ối sinh lý. viêm gi ảm đau c ủa n ọc ong đã được - Nhóm 3: gây viêm kh ớp, điều tr ị b ằng nhi ều nhà khoa h ọc trên th ế gi ới th ực ọ ề hi ện. Có nhi ều cách th ức s ử d ụng n ọc n c ong li u 0,5 mg/kg. ong trong điều tr ị trên th ực nghi ệm nh ư: - Nhóm 4: gây viêm kh ớp, điều tr ị b ằng tiêm d ưới da, tiêm b ắp Tuy nhiên, n ọ c ong li ều 1 mg/kg. sử d ụng n ọc ong th ủy châm vào các - Nhóm 5: gây viêm kh ớp, điều tr ị b ằng huy ệt đạ o được cho là có k ết qu ả m ạnh nọc ong 1,5 mg/kg. hơn nh ững ph ươ ng pháp khác [9]. Có - Nhóm 6: gây viêm kh ớp, điều tr ị b ằng nhi ều mô hình gây viêm kh ớp trên động thu ốc mobic 1 mg/kg. vật th ực nghi ệm nh ư: gây viêm kh ớp * Ph ươ ng ti ện nghiên c ứu: bằng tá d ược freud, carrageenan ho ặc lipopolysaccharide (LPS), trong đó mô - Thi ết b ị nghiên c ứu: hình gây viêm kh ớp b ằng s ử d ụng tá + D ụng c ụ đo th ể tích chân chu ột dược freud đã được nhi ều tác gi ả áp plethysmometer (UGO BASIL), xác định dụng, đây có th ể được coi là mô hình gây ng ưỡng đau Analgesy-Meter (UGO viêm kh ớp điển hình [1]. Đặc bi ệt, trong BASIL). đánh giá tác d ụng ch ống viêm gi ảm đau ườ ở ộ của n ọc ong, mô hình này được s ử d ụng + Môi tr ng m (openfield) là h p rất r ộng rãi [7, 8]. kính ( đường kính 90 cm x 90 cm x 50 cm) để đánh giá ch ức n ăng v ận độ ng. Hi ện t ại trong n ước ch ưa có nhi ều công trình nghiên c ứu v ề tác d ụng ch ống + H ệ th ống ghi và phân tích hình ảnh viêm gi ảm đau c ủa n ọc ong trên th ực Any maze (Stoeling, Mỹ). 34
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Hình 1: Dụng c ụ đo ng ưỡng Hình 2: Dụng c ụ đo Hình 3: Môi tr ường m ở đau chân chu ột Analgesy- th ể tích chân chu ột (openfield) để đánh giá Meter (UGO BASIL). plethysmometer ch ức n ăng v ận độ ng c ủa (UGO BASIL) (UGO BASIL). chu ột. - Hóa ch ất nghiên c ứu: + Dung d ịch complete Freund's adjuvant (Sigma Aldrich). + N ọc ong d ạng b ột. + Thu ốc mobic (Boehinger Ingelheim), dung d ịch NaCl 0,9%. Thu ốc mobic Dung d ịch complete Freund's adjuvant Hình 3: Hóa ch ất s ử d ụng trong nghiên c ứu. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. * Ph ươ ng pháp gây viêm kh ớp và s ử d ụng thu ốc, n ọc ong điều tr ị: - Dung d ịch complete Freund's adjuvant (có ch ứa vi khu ẩn Mycobacterium butyricium, Hãng Sigma Aldrich) tiêm li ều duy nh ất d ưới da (50 µl) vào bàn chân sau bên ph ải (chu ột được gây mê b ằng thiopentan) để gây viêm kh ớp c ổ chân c ủa chu ột. Nhóm ch ứng tiêm n ước mu ối sinh lý, li ều t ươ ng đươ ng vào cùng v ị trí. - N ọc ong Gi ồng Trôm (B ến Tre) được tách chiết d ưới d ạng b ột (s ản ph ẩm c ủa nhóm tác gi ả Nguy ễn Th ị Thanh Mai và CS, Khoa Hóa, Đại h ọc Khoa h ọc T ự nhiên, Đại h ọc Qu ốc Gia TP. H ồ Chí Minh) v ới các li ều l ượng khác nhau (0,5 mg: 1 mg; 1,5 mg), hòa tan trong n ước mu ối và tiêm d ưới da vào đúng huy ệt Zusanli (Túc tam lý, ở phía d ưới gò chày ngoài g ần kh ớp g ối) trong 3 tu ần liên t ục. - N ước mu ối sinh lý và mobic được s ử d ụng t ươ ng ứng v ới th ể tích n ọc ong và tiêm dưới da vào đúng huy ệt Zusanli (Túc tam lý), ngày 1 l ần trong 3 tu ần liên t ục. 35
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Huy ệt Túc tam lý (Zusanli) trên ng ười và chu ột cống tr ắng Trên ng ười: Zusanli Trên chu ột cống: ST36 Hình 5: Vị trí huy ệt Túc tam lý trên ng ười và chu ột c ống. * Ph ươ ng pháp đánh giá th ể tích chân chu ột: Chu ột khi b ị viêm kh ớp, chân s ẽ s ưng to (th ể tích chân t ăng lên) m ức độ s ưng tươ ng ứng v ới m ức độ viêm c ủa kh ớp. Do đó, đánh giá th ể tích chân chu ột s ẽ giúp xác định được m ức độ viêm c ủa kh ớp. Cách xác định: đo th ể tích chân sau c ủa chu ột ở hai bên (cùng bên và đối bên gây viêm kh ớp) b ằng ph ươ ng pháp đo thay đổi th ể tích n ước s ử d ụng plethysmometer (UGO BASIL) theo Jae Yeong Lee (2005) [5], c ứ 3 ngày/l ần đế n ngày th ứ 21. Đo th ể tích chân chu ột ngay tr ước khi tiêm thu ốc gây viêm được coi là ch ỉ s ố đố i ch ứng (ngày 0). Số li ệu ở các đợ t đo sau s ẽ tính so v ới đố i ch ứng. Hình 6: Đo th ể tích chân chu ột s ử d ụng plethysmometer (UGO BASIL). 36
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 * Ph ươ ng pháp xác định ng ưỡng đau * Ph ươ ng pháp đánh giá kh ả n ăng v ận tại kh ớp c ổ chân c ủa chu ột: động: Khi kh ớp b ị viêm, ng ưỡng đau t ại ch ỗ Khi chu ột b ị viêm kh ớp s ẽ d ẫn đế n đau sẽ gi ảm đi. Vì v ậy, xác đị nh ng ưỡng đau và khó v ận độ ng kh ớp. Do đó, kh ả n ăng tại ch ỗ s ẽ th ấy được m ức độ viêm và vận độ ng c ủa chu ột s ẽ gi ảm: gi ảm quãng đau. đường v ận độ ng, gi ảm t ốc độ v ận độ ng, th ời gian v ận độ ng Cách xác định: xác định ng ưỡng đau Cách xác định: cho chu ột vào môi tại ch ỗ b ằng s ử d ụng Analgesy-Meter tr ường m ở (open field) là m ột h ộp có kích (UGO BASIL) theo ph ươ ng pháp c ủa Seo th ước kho ảng 60 cm x 60 cm x 100 cm và CS (2003) [9]. Chu ột được gi ữ tho ải (r ộng x dài x cao) và cho làm quen trong mái trên tay, chân sau t ừng bên s ẽ kích vòng 5 phút. Sau đó, ghi l ại toàn b ộ quá thích b ằng v ật hình nón, đầu tròn ( để trình v ận độ ng c ủa chu ột trong th ời gian 5 không gây h ại cho độ ng v ật), t ăng d ần phút thành video clip b ằng CCD camera lực kích thích đế n khi chu ột c ảm th ấy đau nối v ới máy tính. Các thông s ố v ề v ận thì rút chân ra kh ỏi v ị trí kích thích. động c ủa chu ột s ẽ được phân tích t ự Thông s ố ghi được là l ực tác độ ng lên động b ằng ph ần m ềm th ươ ng m ại chân chu ột khi chu ột rút chân kh ỏi v ị trí Anymaze (Stoeling, M ỹ). kích thích. Thông s ố này đo t ừ ngay tr ước Thí nghi ệm này đánh giá ở th ời điểm khi tiêm thu ốc gây viêm kh ớp và sau c ứ 3 tr ước và sau 8 ngày tiêm thu ốc gây viêm ngày/l ần trong su ốt quá trình điều tr ị. kh ớp và c ứ 4 ngày l ại ghi l ại 1 l ần. Hình 7: Ph ần m ềm ghi và phân tích v ận độ ng c ủa chu ột. Any maze (Stoeling, M ỹ). * Ph ươ ng pháp th ống kê và phân tích s ố li ệu: Số li ệu nghiên c ứu được x ử lý và th ống kê b ằng ph ần m ềm Microsoft Excel 2007 và ph ần m ềm SPSS version 20. K ết qu ả nghiên c ứu v ề th ể tích bàn chân, ng ưỡng đau chân, quãng đường v ận độ ng c ủa các nhóm gây viêm kh ớp điều tr ị b ằng n ọc ong và mobic được so sánh v ới nhóm ch ứng và nhóm ch ứng d ươ ng gây viêm không điều tr ị cùng 1 ngày b ằng phân tích ph ươ ng sai m ột chi ều (one way ANOVA). 37
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. K ết qu ả đánh giá m ức độ thay đổ i th ể tích chân chu ột (ml). Hình 8: Chân ph ải chu ột s ưng viêm sau tiêm dung d ịch adjuvant 3 ngày. Bảng 1: Th ể tích bàn chân chu ột theo th ời gian (ml). Ngày 0 Ngày 3 Ngày 6 Ngày 9 Ngày 12 Ngày 15 Ngày 18 Ngày 21 Lô 1 0,91 ± 0,06 1,00 ± 0,09 1,00 ± 0,09 1,01 ± 0,10 1,01 ± 0,11 0,99 ± 0,08 0,97 ± 0,06 0,96 ± 0,05 Lô 2 0,99 ± 0,37 1,58 ± 0,59 1,56 ± 0,57 1,54 ± 0,54 1,53 ± 0,53 1,48 ± 0,49 1,49 ± 0,50 1,45 ± 0,46 Lô 3 1,02 ± 0,28 1,53 ± 0,50 1,51 ± 0,49 1,48 ± 0,45 1,50 ± 0,47 1,44 ± 0,42 1,39 ± 0,37 1,34 ± 0,32 Lô 4 0,99 ± 0,18 1,49 ± 0,50 1,48 ± 0,49 1,42 ± 0,43 1,38 ± 0,39 1,38 ± 0,39 1,33 ± 0,34 1,27 ± 0,28 Lô 5 1,00 ± 0,13 1,13 ± 0,07 1,33 ± 0,09 1,27 ± 0,13 1,29 ± 0,07 1,25 ± 0,12 1,21 ± 0,11 1,15 ± 0,11 Lô 6 1,00 ± 0,11 1,34 ± 0,14 1,26 ± 0,06 1,25 ± 0,08 1,26 ± 0,05 1,18 ± 0,11 1,19 ± 0,10 1,12 ± 0,10 Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5 Lô 6 0.60 0.40 0.20 0.00 Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày 0 3 6 9 12 15 18 21 Sơ đồ 1: Thay đổi th ể tích bàn chân chu ột (ml) so v ới tr ước tiêm. 38
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Kết qu ả b ảng 1 và s ơ đồ 1 cho th ấy sau c ủa chu ột t ăng sau 1 tu ần tiêm dung th ể tích bàn chân c ủa chu ột tiêm dung dịch adjuvant vào bàn chân chu ột [5]. dịch NaCl 0,9% có bi ến đổ i ít, ở ngày th ứ Th ể tích bàn chân c ủa chu ột được gây 3, 6, 9 sau tiêm, thể tích bàn chân chu ột viêm và điều tr ị b ằng mobic (meloxicam) tăng nh ẹ nh ưng gi ảm d ần ở ngày th ứ 12 và n ọc ong li ều 0,5 mg, 1 mg và 1,5 mg sau tiêm. Nguyên nhân có th ể do trong 3 nh ỏ h ơn so v ới chu ột gây viêm và điều tr ị ngày đầu, quá trình tiêm vào chân chu ột bằng dung d ịch NaCl 0,9% trong su ốt quá gây kích thích nên th ể tích chân chu ột có trình điều tr ị. K ết qu ả này c ũng t ươ ng t ự tăng nh ẹ, tuy nhiên không gây viêm, nên nh ư: Jae Yeong Lee và Hye Ji Park dùng chân chu ột không b ị s ưng to nh ư chu ột ở nọc ong điều tr ị viêm b ằng tiêm dung d ịch các nhóm được gây viêm b ằng dung d ịch adjuvant đều th ấy có tác d ụng gi ảm th ể adjuvant. Sau 12 ngày tiêm, c ơ th ể chu ột tích phù chân chu ột [4, 5]. Ngoài ra, M. đã có s ự thích nghi, nên chân chu ột có xu Thirumal và CS nghiên c ứu v ề tác d ụng hướng nh ỏ l ại, m ặc dù v ẫn được tiêm ch ống viêm c ủa d ịch chi ết Barringtonia hằng ngày. acutangula trên mô hình chu ột được gây Chu ột gây viêm b ằng dung d ịch viêm b ằng dung d ịch adjuvant đã nh ận Freud’s adjuvant complete có th ể tích bàn th ấy có tác d ụng gi ảm th ể tích phù chân chân t ăng m ạnh sau 3 ngày tiêm, k ết qu ả chu ột [7]. hầu nh ư không thay đổi sau 12 ngày và Với chu ột được điều tr ị b ằng n ọc ong gi ảm d ần t ừ ngày th ứ 12 sau tiêm. Các (li ều 1,5 mg/kg) và mobic (li ều 1 mg/kg) nghiên c ứu tr ước đây v ề mô hình gây có th ể tích bàn chân t ươ ng đươ ng nhau viêm kh ớp trên chu ột c ống đề u cho th ấy và nh ỏ h ơn so v ới các nhóm còn l ại. K ết chân chu ột viêm có phù n ề, t ăng th ể tích qu ả này cho th ấy tác d ụng ch ống viêm bàn chân [1]. Nghiên c ứu c ủa Yan-li LIU gi ảm phù n ề t ại ch ỗ xung quanh vùng và CS cho th ấy: tiêm dung d ịch adjuvant viêm c ủa n ọc ong (li ều 1,5 mg) g ần t ươ ng vào kh ớp g ối chu ột đã gây t ăng chu vi đươ ng v ới tác d ụng c ủa mobic (li ều kh ớp g ối t ừ ngày 1 sau tiêm [10]. Jae 1 mg/kg) và m ạnh h ơn khi dùng n ọc ong Yeong Lee và CS c ũng th ấy th ể tích chân (li ều 0,5 mg/kg và 1 mg/kg). 2. K ết qu ả xác định ng ưỡng đau t ại kh ớp c ổ chân c ủa chu ột. Bảng 2: Ng ưỡng đau (N) t ại kh ớp c ổ chân chu ột. Ngày 3 Ngày 6 Ngày 9 Ngày 12 Ngày 15 Ngày 18 Ngày 21 Lô 1 4,85 ± 0,78 4,87 ± 0,73 4,75 ± 1,07 4,75 ± 0,77 4,91 ± 0,74 4,90 ± 0,70 4,96 ± 1,17 Lô 2 2,86 ± 0,84 3,36 ± 1,45 3,36 ± 0,84 3,32 ± 1,03 3,68 ± 0,46 3,45 ± 0,69 3,64 ± 0,71 Lô 3 3,36 ± 1,42 3,23 ± 0,88 3,18 ± 1,15 3,64 ± 1,40 3,55 ± 0,57 3,68 ± 0,75 3,45 ± 0,72 Lô 4 3,86 ± 1,19 3,86 ± 1,12 3,86 ± 0,67 4,05 ± 0,47 4,18 ± 0,51 4,05 ± 0,61 3,94 ± 0,90 Lô 5 4,32 ± 1,08 4,09 ± 0,54 4,32 ± 0,64 4,36 ± 0,74 4,64 ± 0,95 4,36 ± 0,39 4,55 ± 0,91 Lô 6 4,45 ± 0,76 4,36 ± 1,16 4,59 ± 1,04 4,50 ± 1,02 4,45 ± 0,61 4,32 ± 0,96 4,68 ± 0,96 p , p p p p < p , p p p , p p p p p , p p p , p p 1-2 2-4, 2-5 1-2, 2-5 1-2 2-4, 2-5 1-2 2-4, 2-5 1-2, 2-5 1-2 2-4, 2-5 1-2 2-5 < 0,05 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 39
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Ng ưỡng đau t ại kh ớp c ổ chân chu ột bằng n ọc ong li ều 1,5 mg/kg và mobic được gây viêm b ằng dung d ịch adjuvant li ều 1 mg/kg giúp làm t ăng ng ưỡng và n ước mu ối th ấp h ơn so v ới chu ột nh ận c ảm v ới kích thích đau t ại c ổ chân thu ộc các nhóm còn l ại. K ết qu ả này có chu ột g ần gi ống như chu ột thu ộc nhóm lẽ do quá trình viêm t ại c ổ chân chu ột ch ứng. Điều này ch ứng t ỏ điều tr ị b ằng đã làm gi ảm ng ưỡng nh ận c ảm với kích nọc ong có tác d ụng gi ảm đau, ch ống thích v ới kích thích đau. Trong khi điều viêm và n ọc ong ở li ều 1,5 mg/kg có k ết tr ị b ằng n ọc ong và mobic có tác d ụng qu ả g ần t ươ ng đươ ng v ới mobic li ều cải thi ện ch ỉ s ố này, đặc bi ệt điều tr ị 1 mg/kg. 3. K ết qu ả đánh giá kh ả n ăng v ận độ ng. Bảng 3: Quãng đường v ận độ ng (m) c ủa chu ột. Ngày 8 Ngày 12 Ngày 16 Ngày 20 Lô 1 6,62 ± 1,19 5,94 ± 2,35 5,74 ± 2,11 5,60 ± 3,18 Lô 2 3,57 ± 1,69 a 3,51 ± 1,39 a 3,50 ± 1,45 3,39 ± 1,55 Lô 3 4,64 ± 3,32 4,39 ± 2,78 3,61 ± 3,07 4,16 ± 1,83 Lô 4 4,59 ± 3,27 4.30 ± 2,00 3,85 ± 3,31 3,45 ± 1,25 Lô 5 6,30 ± 2,19 b1 5,21 ± 1,76 4,37 ± 2,43 4,39 ± 3,37 Lô 6 6,69 ± 3,04 b 5,39 ± 2,11 b 5,17 ± 2,30 3,86 ± 1,65 (a: p <0,01 so sánh v ới lô 1; b: p < 0,01; b1 : p < 0,05 so sánh v ới lô 2, one way ANOVA post hoc: LSD) Quãng đường v ận độ ng c ủa chu ột ở Chu ột thu ộc các nhóm được gây viêm nhóm ch ứng cao h ơn so v ới c ủa chu ột kh ớp và điều tr ị b ằng n ọc ong, mobic có thu ộc các nhóm được gây viêm kh ớp bàn quãng đường v ận độ ng nhi ều h ơn so v ới chân. Trong các nghiên c ứu gây viêm chu ột thu ộc nhóm được gây viêm kh ớp bằng dung d ịch adjuvant, nhi ều tác gi ả và điều tr ị b ằng n ước mu ối. Trong nh ững ghi nh ận có hi ện t ượng viêm s ưng đau nghiên c ứu tr ước đây, các tác gi ả đã cho kh ớp c ổ chân và bàn chân [9]. Nghiên th ấy: n ọc ong và mobic có tác d ụng cứu c ủa chúng tôi thấy: gi ảm v ận độ ng ch ống viêm, gi ảm đau, gi ảm phù n ề, bi ến trên chu ột gây viêm kh ớp có th ể do chu ột dạng kh ớp trên ng ười và trên động v ật bị viêm gây đau và h ạn ch ế c ử độ ng [4]. kh ớp, nên chu ột ít đi l ại h ơn. K ết qu ả này phù h ợp v ới m ột s ố nghiên c ứu: chu ột Trong nghiên c ứu này, chúng tôi điều được gây viêm b ằng dung d ịch adjuvant tr ị b ằng n ọc ong li ều 1,5 mg/kg và mobic gây gi ảm v ận độ ng t ự nguy ện 1 mg/kg giúp c ải thi ện đáng k ể kh ả n ăng (spontaneous locomotor activity) nh ư: vận độ ng c ủa chu ột (quãng đường v ận tổng qu ảng đường v ận độ ng, t ốc độ v ận động c ủa chu ột ở hai nhóm g ần t ươ ng động, m ức độ v ận độ ng [2, 8]. đươ ng v ới chu ột thu ộc nhóm ch ứng). 40
  9. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Nghiên c ứu c ủa các tác gi ả tr ước đây 3. Eiseman J.L, von Bredow J, Alvares A.P. cho th ấy có nhi ều cách th ức s ử d ụng n ọc Effect of honeybee (Apis mellifera) venom on ong trong điều tr ị trên th ực nghi ệm nh ư: the course of adjuvant-induced arthritis and depression of drug metabolism in the rat. tiêm d ưới da, tiêm b ắp Tuy nhiên, s ử Biochem Pharmacol. 1982, 31, pp.1139-1146. dụng n ọc ong th ủy châm vào các huy ệt 4. Hye Ji Park, Seong Ho Lee, Dong Ju Son, đạ đượ ế ả ạ ơ o c cho có k t qu m nh h n Ki Wan Oh, Ki Hyun Kim, Ho Sueb Song, nh ững ph ươ ng pháp khác [5, 6]. K ết qu ả Goon Joung Kim, Goo Taeg Oh, Do Young của chúng tôi c ũng cho th ấy n ọc ong có Yoon, Jin Tae Hong. Antiarthritic effect of bee tác d ụng gi ảm đau, gi ảm phù n ề, c ải thi ện venom. Arthritis and Rheumatism. 2004, Vol vận độ ng t ốt. 50, No 11, November, pp.3504 -3515. 5. Jae Yeong Lee, Seong Soo Kang, KẾT LU ẬN Joong-Hyun Kim, Chun Sik Bae, Seok Hwa Choi. Inhibitory effect of whole bee venom in Dung d ịch adjuvant complete (li ều adjuvant-induced arthritis. In vivo. 2005, 19, 50 µl tiêm bàn chân chu ột duy nh ất 1 l ần) pp.801-806. gây tình tr ạng viêm kh ớp, t ăng th ể tích 6. Kang S.S, Pak S.C, Choi S.H. The effect chân, gi ảm kh ả n ăng v ận độ ng và of whole bee venom on arthritis. Am J Chin ng ưỡng đau t ại ch ỗ ở chu ột. N ọc ong Med. 200, 30, pp.73-80. (li ều 1 mg/kg và 1,5 mg/kg) tiêm vào 7. M. Thirumal, R. Vijaya Bharathi, B. huy ệt Túc tam lý h ằng ngày có tác d ụng Kumudhaveni, G. Kishore. Anti-arthritic activity gi ảm đau, gi ảm viêm, gi ảm th ể tích chân of chloroform extract of Barringtonia acutangula (L) Gaertn leaves on Wister rats. Der ộ ă ưỡ đ ạ ổ chu t, t ng ng ng kích thích au t i c Pharmacia Lettre. 2013, 5 (3), pp.367-373. chân chu ột, c ải thi ện kh ả n ăng v ận độ ng 8. Norimasa Taniguchi, Shigeyuki Kanai, của chu ột. Tác d ụng c ủa n ọc ong li ều Masazumi Kawamoto, Hiroshi Endo, Hideaki 1,5 mg/kg t ươ ng t ự nh ư mobic li ều Higashino. Study on application of static 1 mg/kg trên chu ột. magnetic field for adjuvant arthritis rats. Evid Based Complement Alternat Med. 2004, Sep, TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1 (2), pp.187-191. 1. Bendele A. Animal models of rheumatoid 9. Seo D.M, Park D.S, Kang S.G. The analgesic effect of bee venom aquaacupuncture arthritis. J Musculoskel Neuron Interact. 2001, and its mechanism in the rat model with 1 (4), pp.377-385. adjuvant-induced arthritis. J Kor Acu Mox Soc. 2. David J. Matson, Daniel C. Broom, 2003, 20, pp.85-97. Susan R. Carson, James Baldassari, John 10. Yan-li LIU, Hai-ming LIN, Rong ZOU, Kehne, Daniel N. Cortright. Inflammation- Jun-chao WU, Rong HAN, Laurence N Ramod, induced reduction of spontaneous activity by Paul F Reid, Zheng-hong Qin. Suppression of adjuvant: A novel model to study the effect of complete Freund’s adjuvant-induced adjuvant analgesics in rats. J Pharmacol Exp Ther. arthritis by cobratoxin. Acta Pharmacol Sin. 2007, Jan, 320 (1), pp.194-201. 2009, Feb, 30 (2), pp.219-227. 41