Đánh giá tác dụng gây suy giảm trí nhớ của scopolamine trên chuột nhắt trắng qua bài tập nhận thức đồ vật và mê lộ chữ y
Nhằm đánh giá tác dụng của scopolamine đến trí nhớ nhận thức và trí nhớ làm việc của chuột nhắt thông qua bài tập nhận thức đồ vật và bài tập mê lộ chữ Y (Y maze). Phương pháp: Chuột nhắt trắng, giống đực, khỏe mạnh, 10 - 12 tuần tuổi được chia ngẫu nhiên thành 4 nhóm tiêm NaCl 0,9% (nhóm chứng) và tiêm scopolamine: Scop 0,5 (0,5 mg/kg), scop 1,0 (1 mg/kg), scop 1,5 (1,5 mg/kg). Kết quả: ở bài tập nhận thức đồ vật, chuột thuộc nhóm scop 1,0 và scop 1,5 có thời gian khám phá đồ vật mới không khác biệt so với đồ vật cũ, trong khi chuột ở nhóm chứng và nhóm scop 0,5 có thời gian khám phá đồ vật mới cao hơn so với đồ vật cũ (p < 0,05). Trên bài tập mê lộ chữ Y, chuột thuộc nhóm scop 1,5 có % thay đổi luân phiên thấp hơn nhóm chứng (p < 0,05).
Kết luận: Scopolamine liều 1 mg/kg, rõ nhất là liều 1,5 mg/kg làm giảm thời gian khám phá đồ vật mới so với đồ vật cũ ở bài tập nhận thức đồ vật và gây giảm % thay đổi luân phiên tự phát trong bài tập mê lộ chữ Y
File đính kèm:
danh_gia_tac_dung_gay_suy_giam_tri_nho_cua_scopolamine_tren.pdf
Nội dung text: Đánh giá tác dụng gây suy giảm trí nhớ của scopolamine trên chuột nhắt trắng qua bài tập nhận thức đồ vật và mê lộ chữ y
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 ĐÁNH GIÁ TÁC D ỤNG GÂY SUY GI ẢM TRÍ NH Ớ C ỦA SCOPOLAMINE TRÊN CHU ỘT NH ẮT TR ẮNG QUA BÀI T ẬP NH ẬN TH ỨC ĐỒ V ẬT VÀ MÊ L Ộ CH Ữ Y C n V ăn Mão*; Đinh Qu c B o* TÓM T ẮT Mục tiêu : nh ằm đánh giá tác d ụng c ủa scopolamine đến trí nh ớ nh ận th ức và trí nh ớ làm vi ệc c ủa chu ột nh ắt thông qua bài t ập nh ận th ức đồ v ật và bài t ập mê l ộ ch ữ Y (Y maze). Ph ươ ng pháp : chu ột nh ắt tr ắng, gi ống đực, kh ỏe m ạnh, 10 - 12 tu ần tu ổi được chia ng ẫu nhiên thành 4 nhóm tiêm NaCl 0,9% (nhóm ch ứng) và tiêm scopolamine: scop 0,5 (0,5 mg/kg), scop 1,0 (1 mg/kg), scop 1,5 (1,5 mg/kg). Kết qu ả: ở bài t ập nh ận th ức đồ v ật, chu ột thu ộc nhóm scop 1,0 và scop 1,5 có th ời gian khám phá đồ v ật m ới không khác bi ệt so v ới đồ v ật c ũ, trong khi chu ột ở nhóm ch ứng và nhóm scop 0,5 có th ời gian khám phá đồ v ật m ới cao h ơn so v ới đồ vật c ũ (p < 0,05). Trên bài t ập mê l ộ ch ữ Y, chu ột thu ộc nhóm scop 1,5 có % thay đổi luân phiên th ấp h ơn nhóm ch ứng (p < 0,05). Kết lu ận: scopolamine li ều 1 mg/kg, rõ nh ất là li ều 1,5 mg/kg làm gi ảm th ời gian khám phá đồ v ật m ới so v ới đồ v ật c ũ ở bài t ập nh ận th ức đồ v ật và gây gi ảm % thay đổi luân phiên t ự phát trong bài t ập mê l ộ ch ữ Y. * T ừ khóa: Scopolamine; Bài t ập nh ận th ức đồ v ật; Mê l ộ ch ữ Y; Chu ột nh ắt trắng. Study of effect of Scopolamine-Induced Memory Impairment on Mice by Using Object Recognition Test and Y Maze Test Summary Objectives: To assess the effect of scopolamine on recognition memory and working memory of mice through object recognition test and Y maze test. Subjects and methods: Male, healthy mice (10 - 12 weeks of age) were randomly divided into 4 groups: 3 scopolamine groups (0.5, 1.0 and 1.5 mg/kg scopolamine, respectively, i.p) and the control group (saline, i.p). Results: Mice in 1.0 and 1.5 mg/kg scopolamine group spent more time exploring novel object than it does exploring the familiar object in object recognition test. In addition, mice in 1.5 mg/kg scopolamine group had percentage of alternation lower than control group (p < 0.05). Conclusion: Scopolamine in dose of 1 mg/kg and 1.5 mg diminished time exploring the novel object vs old objects in object recognition test and percentage of spontaneous alternation in Y maze test. * Key words: Scopolamine; Object recognition test; Y maze test. ĐẶT V ẤN ĐỀ ph ải tr ước đây. Trí nh ớ làm vi ệc là m ột h ệ th ống l ưu tr ữ t ạm th ời và qu ản lý các thông Trí nh ớ nh ận th ức là kh ả n ăng nh ận ra tin c ần thi ết để th ực hi ện nhi ệm v ụ nh ận các sự ki ện, đối t ượng, hay con ng ười g ặp th ức ph ức tạp nh ư h ọc t ập, suy lu ận và hi ểu. * H ọc vi ện Quân y Ng i ph n h i (Corresponding): C n V ăn Mão (canvanmao2011@gmail.com) Ngày nh n bài: 16/09/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 20/12/2016 Ngày bài báo đ c đă ng: 26/12/2016 27
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Trí nh ớ làm vi ệc có liên quan đến vi ệc l ựa của scopolamine lên trí nh ớ c ủa chu ột ch ọn, b ắt đầu và k ết thúc c ủa các ch ức nh ắt tr ắng thông qua bài t ập mê l ộ n ước, năng x ử lý thông tin nh ư mã hóa, l ưu tr ữ bài t ập nh ận th ức đồ v ật và bài t ập mê l ộ và d ữ li ệu truy xu ất. Trong b ệnh Alzheimer ch ữ Y. có s suy gi m trí nh c hai d ng này, ự ả ớ ở ả ạ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP d n n b nh nhân gi m và m t kh ẫ đế ệ ả ấ ả NGHIÊN C ỨU năng th ực hi ện các công vi ệc và nh ận ra 1. Đối t ượng nghiên c ứu. sự ki ện, đối t ượng ho ặc nh ững ng ười đã từng g ặp tr ước đây [6]. Nghiên c ứu để Chu ột nh ắt tr ắng, gi ống đực, kh ỏe m ạnh, tìm ra các ph ươ ng pháp giúp c ải thi ện 10 - 12 tu ần tu ổi, tr ọng l ượng 25 - 30 g do Ban Cung c p ng v t thí nghi m, trí nh ớ trên b ệnh nhân Alzheimer là v ấn ấ Độ ậ ệ H c vi n Quân y cung c p. Chu t c đề đang được quan tâm. Các mô hình ọ ệ ấ ộ đượ ch ăm sóc và nuôi trong phòng thoáng gây t ổn th ươ ng trí nh ớ ki ểu trong b ệnh mát, ăn u ống đầy đủ, chu k ỳ sáng t ối duy Alzheimer trên động v ật th ực nghi ệm theo trì 12/12 gi ờ. nh ững c ơ ch ế khác nhau nh ư: s ử d ụng Chu t c chia u cho các bài t p hóa ch ất, gây t ổn th ươ ng vùng não, bi ến ộ đượ đề ậ (nh n th c v t, mê l ch Y). M t bài đổi gen đã được th ực hi ện r ất nhi ều trên ậ ứ đồ ậ ộ ữ ộ tập chu ột được chia thành 4 nhóm: scop th ế gi ới [3, 4]. Trong đó mô hình s ử d ụng 0,5; scop 1,0; scop 1,5 và nhóm ch ứng. thu ốc scopolamine, ch ất đối kháng th ụ th ể acetylcholine gây suy gi ảm trí nh ớ được 2. Ph ương ti ện và hóa ch ất. quan tâm nhi ều [2, 4, 8]. So v ới nh ững * Ph ươ ng ti ện: mô hình khác, mô hình này có ưu điểm là Bu ồng th ực nghi ệm được quây b ằng th ực hi ện d ễ dàng h ơn (tiêm scopolamine vải đen có kích th ước 150 x 150 x 150 cm vào phúc m ạc), t ỷ l ệ và kh ả n ăng s ống sót để cách ly v ới môi tr ường xung quanh, của chu ột cao. Mô hình này là m ột trong tránh y ếu t ố gây nhi ễu. nh ững mô hình th ường được áp dụng cho Dụng c ụ bài t ập nh ận th ức đồ v ật: th ử nghi ệm thu ốc c ải thi ện trí nh ớ theo c ơ bu ồng t ập hình h ộp, dài 45 cm, r ộng 45 cm, ch ế kháng enzym acetylcholinesterase cao 45 cm. Các v ật th ể A và B có hình [5, 8, 9]. Chính vì v ậy, chúng tôi th ực hi ện dạng gi ống h ệt nhau, v ật th ể C có hình đề tài này nh ằm: Đánh giá ảnh h ưởng dạng và kích th ước khác A và B. Vật A Vật C Hình 1: Bu ồng t ập nh ận th ức đồ v ật. 28
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Mê l ộ ch ữ Y: là d ụng c ụ hình ch ữ Y, được làm b ằng tôn, s ơn đen, c ấu t ạo g ồm 3 cánh (A, B, C), các cánh chia đều 3 h ướng, đối x ứng nhau và tách ra ở 120 0, chi ều dài mỗi cánh 60 cm, r ộng 5 cm, cao 10 cm. Cánh A Cánh C Cánh B Hình 2: Hình ảnh c ấu t ạo mê l ộ ch ữ Y. - H ệ th ống ghi hình ảnh và phân tích hành vi Any - maze (Hãng Stoelting, M ỹ). * Hóa ch ất: - Dung d ịch NaCl 0,9% (Hãng Euro-Med, Philippine). - Scopolamine: scopolamine hydrobromid trihydrate (Hãng Sigma Aldrich). 3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Nghiên c ứu can thi ệp có đối ch ứng. * S ử d ụng thu ốc: Mỗi chu ột được u ống và tiêm 1 l ần/ngày vào bu ổi sáng, 1 g tr ọng l ượng c ơ th ể t ươ ng ứng v ới th ể tích tiêm 0,01 ml dung d ịch. Nhóm Tiêm Lô ch ứng NaCl 0,9% (0,01 ml/g th ể tr ọng) Lô scop 0,5 mg Scopolamine li ều 0,5 mg (0,01 ml/g th ể tr ọng) Lô scop 1 mg Scopolamine li ều 1 mg (0,01 ml/g th ể tr ọng) Lô scop 1,5 mg Scopolamine li ều 1,5 mg (0,01 ml/g th ể tr ọng) Bài t ập nh ận th ức đồ v ật và bài t ập mê l ộ ch ữ Y: chu ột được s ử d ụng thu ốc 1 ngày duy nh ất. * Bài t ập nh ận th ức đồ v ật: Chu ột được chia thành các nhóm, m ỗi chu ột được đánh s ố khác nhau. M ột ngày tr ước ti ến hành bài t ập nh ận th ức đồ v ật, đặt chu ột vào bu ồng t ập (không có đồ v ật) cho phép t ự do khám phá không gian m ới. Bài t ập nh ận th ức đồ v ật ti ến hành qua 2 giai đoạn: giai đoạn luy ện t ập và giai đoạn ki ểm tra. - Ngày 2 (giai đoạn luy ện t ập): đặt chu ột vào bu ồng t ập ngày hôm tr ước, có b ổ sung thêm 2 đồ v ật gi ống nhau A và B. Chu ột được phép khám phá t ự do 2 đồ v ật này trong 5 phút. 29
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 - Ngày 3 (giai đoạn ki ểm tra): ti ến hành Toàn b ộ ho ạt động c ủa chu ột trong sau khi th ực hi ện giai đoạn luy ện t ập 1 các bài t ập (mê l ộ n ước, mê l ộ ch ữ Y và ngày. Ở giai đoạn này, m ột trong hai đồ bài t ập nh ận th ức đồ v ật) được ghi hình vật trong bu ồng t ập được thay th ế b ằng và phân tích trên ph ần m ềm Any maze một đồ v ật có kích th ước và hình dáng (Hãng Stoelting, M ỹ). khác v ới 2 đồ v ật ở giai đoạn luy ện t ập, * Các ch ỉ s ố nghiên c ứu: đặt tên là C. Chu ột được phép khám phá nh ững đồ v ật này trong 5 phút gi ống ở - Bài t ập nh ận th ức đồ v ật: giai đoạn luy ện t ập. + T ần su ất chu ột khám phá hai đồ v ật - M ỗi l ần ki ểm định, làm s ạch bu ồng gi ống nhau. t p và kh mùi b ng c n 90 o, làm t ng ậ ử ằ ồ ươ + Th ời gian chu ột khám phá hai đồ v ật tự v ới các chu ột ti ếp theo. gi ống nhau. * Bài t ập mê l ộ ch ữ Y: + T ần su ất chu ột khám phá hai đồ v ật Chu ột được chia thành các nhóm, m ỗi khác nhau. chu ột đánh s ố khác nhau. Bài t ập được + Th i gian chu t khám phá hai v t ti ến hành 1 l ần: ờ ộ đồ ậ khác nhau. - Th ả chu ột vào m ột cánh b ất k ỳ, cho chu ột t ự v ận động trong 10 phút. - Bài t ập mê l ộ ch ữ Y: - M ỗi l ần kiểm định, làm s ạch bu ồng + S ố l ần thay đổi luân phiên (alternation) tập và kh ử mùi b ằng c ồn 90 o, làm t ươ ng là s ố l ần chu ột đi vào 3 cánh khác nhau tự v ới các chu ột ti ếp theo. liên ti ếp. + % thay đổi luân phiên (% alternation): * X ử lý s ố li ệu: Kết qu ả nghiên c ứu sau khi phân tích được xu ất ra d ưới d ạng file excel. Tính toán số li ệu d ưới d ạng giá tr ị trung bình, độ l ệch chu ẩn, l ập b ảng và so sánh th ống kê gi ữa thông s ố thu được c ủa các nhóm chu ột b ằng ph ần m ềm SPSS 16.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Bài t ập nh ận th ức đồ v ật. Bảng 1: Th ời gian (giây) chu ột khám phá các đồ v ật (X ± SD). Giai đoạn luy ện t ập Giai đoạn ki ểm tra Nhóm p Vật A (1) Vật B (2) Vật A (3) Vật C (4) Ch ứng (n = 20) 18,77 ± 8,75 21,60 ± 8,04 21,22 ± 11,45 27,11 ± 8,01 p3,4 < 0,05 Scop 0,5 (n = 20) 17,31 ± 13,77 22,04 ± 15,75 17,56 ± 10,10 25,27 ± 10,17 p3,4 < 0,05 Scop 1,0 (n = 20) 18,13 ± 13,30 22,59 ± 11,55 27,11 ± 17,20 30,48 ± 12,71 > 0,05 Scop 1,5 (n = 19) 19,67 ± 12,95 20,62 ± 14,85 16,42 ± 8,62 20,02 ± 14,85 > 0,05 30
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 - Chu ột thu ộc nhóm ch ứng, scop 0,5; scop 1,0 và scop 1,5 có th ời gian khám phá vật A và B (2 v ật gi ống h ệt nhau) trong giai đoạn luy ện t ập không khác bi ệt (p > 0,05). - Chu ột thu ộc nhóm ch ứng và nhóm scop 0,5 có th ời gian khám phá v ật C (khác vật A) lâu h ơn v ật A trong giai đoạn ki ểm tra (p 3,4 < 0,05). Trong khi th ời gian khám phá vật C và v ật A ở chu ột thu ộc nhóm scop 1,0 và scop 1,5 không khác bi ệt. Bảng 2: T ần su ất (l ần) chu ột khám phá các đồ v ật (X ± SD). Giai đoạn luy ện t ập Giai đoạn ki ểm tra Nhóm p Vật A (1) Vật B (2) Vật A (3) Vật C (4) Ch ứng (n = 20) 18,85 ± 7,22 22,25 ± 8,43 15,05 ± 6,96 19,50 ± 5,88 p3,4 < 0,01 Scop 0,5 (n = 20) 14,10 ± 9,39 17,95 ± 11,12 17,65 ± 10,92 19,70 ± 8,76 > 0,05 Scop 1,0 (n = 20) 16,15 ± 6,69 22,65 ± 10,43 18,10 ± 9,18 21,80 ± 8,68 > 0,05 Scop 1,5 (n = 19) 16,63 ± 9,98 16,21 ± 10,29 13,68 ± 5,54 14,47 ± 9,34 > 0,05 - Chu ột ở t ất c ả các nhóm: ch ứng, có trí nh ớ t ốt s ẽ phân bi ệt được v ật quen scop 0,5, scop 1,0 và scop 1,5 có t ần su ất và v ật l ạ, do đó v ới xu h ướng thích khám khám phá v ật A và B trong giai đoạn phá v ật l ạ thì th ời gian và t ần su ất chu ột luy ện t ập không khác bi ệt (p > 0,05). khám phá v ật C (v ật th ể khác) s ẽ t ăng lên - Ở giai đoạn ki ểm tra, chu ột thu ộc nhóm ở giai đoạn ki ểm tra. Chúng tôi th ấy chu ột ch ứng có t ần su ất khám phá đồ v ật C l ớn thu ộc nhóm scop 1 và scop 1,5 có th ời hơn đồ v ật A (p 3,4 < 0,05), trong khi ch ỉ s ố gian khám phá đồ v ật m ới không khác này c ủa chu ột thu ộc nhóm scopolamine bi ệt so v ới đồ v ật c ũ, trong khi chu ột ở không khác bi ệt (p > 0,05). nhóm ch ứng và nhóm scop 0,5 có th ời Trong bài t ập nh ận th ức đồ v ật, để gian khám phá đồ v ật m ới (v ật C) cao đánh giá s ự suy gi ảm trí nh ớ b ằng hơn so v ới đồ v ật c ũ, điều này ch ứng t ỏ scopolamine trên chu ột, chúng tôi ti ến scopolamine li ều 1 và 1,5 mg/kg gây suy hành qua hai giai đoạn. Giai đoạn luy ện gi ảm trí nh ớ, nên chu ột không phân bi ệt tập cho chu ột khám phá v ới v ật th ể A và được đồ v ật c ũ và m ới. Abdelkader B (hai v ật th ể gi ống h ệt nhau). Giai đoạn Ennaceur và CS nh ận th ấy scopolamine ki ểm tra m ột trong hai v ật th ể quen thu ộc với li ều cao (1 - 2 mg/kg) gây gi ảm kh ả được thay đổi b ằng v ật th ể l ạ có hình năng nh ận th ức đồ v ật m ới và c ũ trên dạng và kích th ước khác (thay B b ằng C). chu ột c ống [1]. T ươ ng t ự, Jinghua Wang Thông s ố v ề th ời gian và t ần su ất chu ột và CS (2014) c ũng th ấy scopolamin gi ải khám phá hai v ật th ể ở hai giai đoạn phóng ch ậm, gây gi ảm kh ả n ăng phân được tính toán. Bình th ường, n ếu chu ột bi ệt đồ v ật c ủa chu ột [7]. 31
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 2. Bài t ập mê l ộ hình ch ữ Y. Bảng 3: T ần su ất thay đổi luân phiên và % thay đổi luân phiên (X ± SD). Ch ỉ s ố n Luân phiên (l ần) % luân phiên (%) Nhóm Ch ứng (1) 28 30,63 ± 16,11 83,61 ± 11,25 Scop 0,5 (2) 28 36,84 ± 12,81 76,99 ± 12,26 Scop 1,0 (3) 27 32,43 ± 10,95 76,84 ± 9,48 Scop 1,5 (4) 28 33,21 ± 13,56 75,14 ± 13,74 p p 1,2 - 4 < 0,05, p 1,5 < 0,05 p1,2 , p 1,3 , p 1,4 , < 0,05 - Chu ột thu ộc các nhóm scopolamine có t ần su ất thay đổi luân phiên cao h ơn so v ới nhóm ch ứng (p < 0,05). - Chu ột thu ộc các nhóm scopolamine có % thay đổi luân phiên nh ỏ h ơn so v ới nhóm ch ứng (p < 0,05). Ch ỉ s ố này th ấp nh ất trên chu ột thu ộc nhóm scop 1,5. Bảng 4: K ết qu ả v ận động c ủa chu ột trong mê l ộ ch ữ Y (X ± SD). Ch ỉ s ố n Tần su ất vào các cánh (l ần) Quãng đường (m) Nhóm Ch ứng 28 38,75 ± 20,00 39,96 ± 18,38 Scop 0,5 29 43,76 ± 16,10 43,99 ± 13,67 Scop 1,0 27 40,30 ± 13,77 38,22 ± 11,02 Scop 1,5 28 44,89 ± 14,77 41,87 ±15,77 p > 0,05 > 0,05 - T ần su ất vào các cánh c ủa chu ột thu ộc tiêm scopolamine ở ba li ều (0,5 mg/kg, nhóm scop t ươ ng t ự nhau và không khác 1 mg/kg và 1,5 mg/kg), k ết qu ả cho th ấy bi ệt so v ới nhóm ch ứng (p > 0,05). chu ột ở các nhóm được tiêm scopolamine - Quãng đường chu ột v ận động trong đều suy gi ảm v ề t ỷ l ệ % luân phiên so v ới mê l ộ ch ữ Y ở t ất c ả các nhóm không nhóm ch ứng. Trong đó, chu ột thu ộc nhóm khác bi ệt (p > 0,05). scopolamine 1,5 mg/kg suy gi ảm cao nh ất. Trong bài t ập mê l ộ ch ữ Y, chu ột Kết qu ả này c ũng t ươ ng t ự m ột s ố th ường có xu h ướng thích khám phá tác gi ả: Seung-Hwan Kwon và CS (2009), cánh m ới h ơn là quay tr ở l ại cánh đã Jinghua Wang và CS (2014): scopolamine khám phá tr ước đó, điều này được th ể li ều 0,5 và 2 mg/kg gây suy gi ảm t ỷ l ệ % hi ện b ằng ch ỉ s ố tỷ l ệ % thay đổi luân thay đổi luân phiên trong bài t ập mê l ộ phiên. Trong nghiên c ứu này, chu ột được ch ữ Y [7, 10]. 32
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 KẾT LU ẬN dementia. Nat Rev Neurosci. 2008, 9 (7), pp.532-544. Scopolamine li ều 1 mg/kg và rõ nh ất là 5. Hou Q.X, Wu D.W, Zhang C.X et al. li u 1,5 mg/kg (tiêm phúc m c) trên chu t ề ạ ộ Bushen Yizhi formula ameliorates cognition nh ắt tr ắng làm gi ảm th ời gian khám phá deficits and attenuates oxidative stressrelated đồ v ật m ới so v ới đồ v ật c ũ ở bài t ập nh ận neuronal apoptosis in scopolamine-induced th ức đồ v ật. Scopolamine li ều 1,5 mg/kg senescence in mice. Int J Mol Med. 2014, 34 trên chu ột nh ắt tr ắng c ũng gây gi ảm % (2), pp.429-439. thay đổi luôn phiên t ự phát trong bài t ập 6. Jeffrey L, Cummings MD. Alzheimer’s mê l ộ ch ữ Y. disease. N Engl J Med. 2004, 351, pp.56-67. 7. Jinghua Wang et al. Effects of fructus TÀI LI ỆU THAM KH ẢO akebiae on learning and memory impairment in a scopolamine induced animal model of 1. Abdelkader Ennaceur, Kamel Melian. dementia. Experimental and Therapeutic Effects of physostigmine and scopolamine on Medicine. 2014, 8, pp.671-675. rats' performances in object-recognition and 8. McGleenon B.M, Dynan K.B, Passmore radial-maze tests. Psychopharmacology. 1992, AP. Acetylcholinesterase inhibitors in Alzheimer’s 109, pp.321-330. disease. Br J Clin Pharmacol. 1999, 48 (4), 2. Blokland A. Scopolamine-induced deficits pp.471-480. in cognitive performance: A review of animal 9. Saraf M.K, Prabhakar S, Khanduja KL et studies. Faculty of Psychology. Brain & al. Bacopa monniera attenuates scopolamine- Behavior Institute, Maastricht University. induced impairment of spatial memory in The Netherlands. 2005, pp.5-15. mice. Evidence-Based Complementary and 3. Christian Gilles MD, Stéphane Ertlé MS. Alternative Medicine. 2010, article ID 236186, Pharmacological models in Alzheimer’s p.10. disease research. Dialogues Clin Neurosci. 10. Seung-Hwan Kwon et al. Loganin 2000, 2 (3), pp.247-255. improves learning and memory impairments 4. Götz J, Ittner LM. Animal models of induced by scopolamine in mice. European Alzheimer's disease and frontotemporal Journal of Pharmacology. 2009, 619, pp.44-49. 33

