Đánh giá tác dụng của scopolamine lên khả năng học tập và trí nhớ không gian của chuột nhắt qua bài tập mê lộ nước
Đánh giá tác dụng của scopolamine đến khả năng học tập và trí nhớ không gian chuột nhắt thông qua bài tập mê lộ nước (Morris water maze). Đối tượng và phương pháp: Chuột nhắt trắng, giống đực, khỏe mạnh, 10 - 12 tuần tuổi được chia ngẫu nhiên thành 3 nhóm: Uống NaCl 0,9% và tiêm scopolamine: Scop 0.5 (0,5 mg/kg), scop 1.0 (1 mg/kg), scop 1.5 (1,5 mg/kg) và nhóm chứng (uống và tiêm NaCl 0,9%).
Kết quả: ở bài tập mê lộ nước, scopolamine liều 0,5; 1 và 1,5 mg/kg/ngày làm tăng thời gian và quãng đường tìm thấy bến đỗ ở chuột thí nghiệm so với chuột chứng (từ ngày 1 đến ngày 7), đồng thời giảm thời gian chuột bơi trong góc phần tư trước đây có đặt bến đỗ (ngày 8). Kết luận: Kết quả nghiên cứu này có thể dùng làm tiền đề cho các nghiên cứu về thuốc, phương pháp cải thiện trí nhớ trên động vật thực nghiệm
File đính kèm:
danh_gia_tac_dung_cua_scopolamine_len_kha_nang_hoc_tap_va_tr.pdf
Nội dung text: Đánh giá tác dụng của scopolamine lên khả năng học tập và trí nhớ không gian của chuột nhắt qua bài tập mê lộ nước
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐÁNH GIÁ TÁC D ỤNG C ỦA SCOPOLAMINE LÊN KH Ả N ĂNG HỌC T ẬP VÀ TRÍ NH Ớ KHÔNG GIAN C ỦA CHU ỘT NH ẮT QUA BÀI T ẬP MÊ L Ộ N ƯỚC Cấn V ăn Mão*; Đinh Qu ốc B ảo* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá tác d ụng c ủa scopolamine đến kh ả n ăng h ọc t ập và trí nh ớ không gian chu ột nh ắt thông qua bài t ập mê l ộ n ước (Morris water maze). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: chu ột nh ắt tr ắng, gi ống đực, kh ỏe m ạnh, 10 - 12 tu ần tu ổi được chia ng ẫu nhiên thành 3 nhóm: uống NaCl 0,9% và tiêm scopolamine: scop 0.5 (0,5 mg/kg), scop 1.0 (1 mg/kg), scop 1.5 (1,5 mg/kg) và nhóm ch ứng (u ống và tiêm NaCl 0,9%). Kết qu ả: ở bài t ập mê l ộ n ước, scopolamine li ều 0,5; 1 và 1,5 mg/kg/ngày làm t ăng th ời gian và quãng đường tìm th ấy b ến đỗ ở chu ột thí nghi ệm so với chu ột ch ứng (t ừ ngày 1 đến ngày 7), đồng th ời gi ảm th ời gian chu ột b ơi trong góc ph ần t ư tr ước đây có đặ t b ến đỗ (ngày 8). Kết lu ận: k ết qu ả nghiên c ứu này có th ể dùng làm ti ền đề cho các nghiên c ứu v ề thu ốc, ph ươ ng pháp c ải thi ện trí nh ớ trên động v ật th ực nghi ệm. * T ừ khóa: Scopolamine; Bài t ập mê l ộ n ước; Trí nh ớ; H ọc t ập. Investigate Effects of Scopolamine on Learning Ability and Spatial Memory in Mice by Using Morris Water Maze Test Summary Objectives: To assess the effect of scopolamine on learning ability and spatial memory in mice in Morris water maze. Subjects and methods: 80 male, healthy mice (10 - 12 weeks of age) were randomly divided into 3 scopolamine groups (0.5, 1.0 and 1.5 mg/kg scopolamine, respectively, i.p) and the control group (saline, i.p). Results: In Morris water maze, scopolamine (dose of 0.5 mg; 1 mg and especially 1.5 mg/kg/day, i.p) increased escape latencies and swimming distance in scopolamine-treated group compared to controls (from 1 st to 7 th day), while reducing the swimming time within the platform quadrant (day 8). Conclusion: These results can apply for medical researches on memory improvement in experimental animals. * Key words: Scopolamine; Morris water maze; Memory; Learning. ĐẶT V ẤN ĐỀ ki ểu trong b ệnh Alzheimer trên động v ật Suy gi ảm trí nh ớ khá ph ổ bi ến ở ng ười th ực nghi ệm theo các c ơ ch ế khác nhau cao tu ổi, kho ảng 50 - 60% t ổng s ố nh ư s ử d ụng hóa ch ất, gây t ổn th ươ ng tr ường h ợp v ới ng ười > 65 tu ổi b ị b ệnh các vùng não, bi ến đổi gen [1]. Alzheimer [6], do đó nhi ều nghiên nh ằm Scopolamine, ch ất đối kháng th ụ th ể tìm ra các h ợp ch ất có kh ả n ăng điều tr ị acetylcholine, được cho là làm suy gi ảm ho ặc h ỗ tr ợ c ăn b ệnh này. Hi ện nay, quá trình nh ận th ức, h ọc t ập, đặc bi ệt là nhi ều mô hình gây t ổn th ươ ng trí nh ớ nh ận th ức và trí nh ớ không gian [7]. * H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Cấn V ăn Mão (canvanmao2011@gmail.com) Ngày nh ận bài: 30/09/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 10/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 21/11/2016 25
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Sử d ụng scopolamine gây suy gi ảm trí scopolamine đến kh ả n ăng h ọc t ập và trí nh ớ là m ột trong nh ững mô hình được áp nh ớ không gian c ủa chu ột nh ắt tr ắng dụng cho th ử nghi ệm các thu ốc c ải thi ện thông qua bài t ập mê l ộ n ước. trí nh ớ theo c ơ ch ế kháng enzym acetylcholinesterase [3, 9]. So v ới nh ững ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP mô hình khác, mô hình này có ưu điểm là NGHIÊN C ỨU dễ th ực hi ện (tiêm scopolamine vào phúc 1. Đối t ượng nghiên c ứu. mạc), t ỷ l ệ và kh ả n ăng s ống sót c ủa chu ột cao. Bài t ập mê l ộ n ước được Richard G. Chu ột nh ắt tr ắng, gi ống đự c, kh ỏe Morris mô t ả n ăm 1981 [8] để đánh giá v ề mạnh, 10 - 12 tu ần tu ổi, tr ọng l ượng 25 - học t ập, trí nh ớ không gian và trí nh ớ dài 30 g do Ban Cung c ấp Độ ng v ật Thí hạn trên động v ật, do m ột s ố đặc điểm nh ư: nghi ệm, H ọc vi ện Quân y cung c ấp. không c ần hu ấn luy ện tr ước, có độ tin c ậy Chu ột được ch ăm sóc và nuôi trong cao khi thay đổi c ấu hình c ủa d ụng c ụ, quy phòng thoáng mát, ăn u ống đầ y đủ , chu trình thí nghi ệm và có th ể th ực hi ện trên kỳ sáng t ối duy trì 12/12 gi ờ. nhi ều loài (chu ột, kh ỉ ). Chia 80 chu ột thành 4 nhóm: scop 0.5, Chính vì v ậy, chúng tôi th ực hi ện đề tài scop 1.0, scop 1.5 và nhóm ch ứng (m ỗi này nh ằm: Đánh giá ảnh h ưởng c ủa nhóm 20 chu ột). 2. Ph ươ ng ti ện và hóa ch ất. * Ph ươ ng ti ện: - Bu ồng th ực nghi ệm được quây b ằng v ải đen có kích th ước 150 x 150 x 150 cm để cách ly v ới môi tr ường xung quanh, tránh y ếu t ố gây nhi ễu. - Mê l ộ n ước (Morris water maze): b ể n ước b ằng tôn, hình tròn, s ơn đen, đường kính 75 cm, cao 35 cm. B ến đỗ : v ị trí để chu ột có th ể d ừng chân, đó là m ột mi ếng nh ựa, có chân đế , cao 28 cm, đường kính 5 cm, đặ t t ại m ột v ị trí c ố đị nh ở trung tâm một góc ph ần t ư 1 trong b ể n ước, m ặt b ến đỗ chìm cách m ặt n ước 1 cm ( hình 1 ). Bến đỗ Hình 1: Mê l ộ n ước. * Hóa ch ất: - Dung d ịch NaCl 0,9% do Euro-Med (Philippine) s ản xu ất. - Scopolamine: scopolamine hydrobromid trihydrate (Sigma Aldrich). 26
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. th ấy b ến đỗ thì nh ấc độ ng v ật lên b ến đỗ * S ử d ụng thu ốc: 10 giây. - Ngày th ứ 8: Tiêm vào màng b ụng m ỗi chu ột (30 phút tr ước khi b ắt đầu bài t ập, 1 gam cân + B ỏ b ến đỗ , th ả chu ột vào mê l ộ n ước nặng t ươ ng ứng v ới th ể tích tiêm là 0,01 trong 120 giây t ừ góc đố i di ện v ới góc đặ t ml dung d ịch). bến đỗ tr ước đây. Sau đó nh ấc chu ột ra và ti ến hành v ới nh ững chu ột ti ếp theo. Bảng 1: + Toàn b ộ ho ạt độ ng c ủa chu ột trong Nhóm Tiêm bài t ập được ghi hình và phân tích t ự động b ằng ph ần m ềm Any maze Lô ch ứng NaCl 0,9% (Stoelting, M ỹ). Scopolamine li ều 0,5 mg Lô scop 0,5 mg (0,01 ml/g th ể tr ọng) * Các ch ỉ s ố nghiên c ứu: - Th ời gian và quãng đường chu ột b ơi Scopolamine li ều 1 mg Lô scop 1 mg (0,01 ml/g th ể tr ọng) từ khi th ả vào mê l ộ đế n khi tìm được b ến đỗ (ngày 1 đến ngày 7). Scopolamine li ều 1,5 mg Lô scop 1,5 mg (0,01 ml/g th ể tr ọng) - Th ời gian chu ột b ơi trong góc ph ần tư tr ước đây đặ t b ến đỗ (ngày 8). Chu ột được s ử d ụng thu ốc cùng m ột * X ử lý s ố li ệu: th ời điểm trong ngày, t ừ ngày 1 đến ngày 7. Kết qu ả nghiên c ứu sau khi phân tích * Quy trình th ực hi ện bài t ập mê l ộ được xu ất ra d ưới d ạng file excel. Tính nước Morris: toán s ố li ệu giá tr ị trung bình, độ l ệch Chia động v ật làm các nhóm, m ỗi chu ột chu ẩn, l ập b ảng và so sánh th ống kê gi ữa đánh s ố khác nhau. Độ ng v ật th ả cho b ơi các thông s ố thu được gi ữa các nhóm tự do trong b ể n ước không có b ến đỗ để chu ột b ằng ph ần m ềm SPSS 16.0. làm quen trong 60 giây. Sau 1 ngày ti ến hành th ử nghi ệm v ới t ừng độ ng v ật. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ - T ừ ngày 1 đến ngày 7: BÀN LU ẬN + Th ả chu ột vào mê l ộ n ước t ại các Trong bài t ập này, chúng tôi ti ến hành góc ng ẫu nhiên t ừ 1 - 4 đã quy ước, đầ u qua hai giai đoạn: giai đoạn h ọc t ập hình động v ật h ướng vào thành mê l ộ, ở v ị trí thành trí nh ớ (t ừ ngày 1 đến 7) và giai đoạn g ợi l ại trí nh ớ (ngày th ứ 8). Th ời gi ữa c ủa m ột góc ph ần t ư. Ghi l ại khi th ả gian và quãng đường chu ột b ơi trong mê động v ật ở t ừng góc ph ần t ư. lộ n ước t ừ khi th ả đế n khi tìm th ấy b ến đỗ + Khi động v ật tìm th ấy b ến đỗ , để l ại (t ừ ngày 1 đến 7) là các thông s ố th ể hi ện đó 10 giây. Sau đó nh ấc độ ng v ật ra, đặ t kh ả n ăng h ọc t ập hình thành trí nh ớ c ủa vào h ộp đự ng kh ăn th ấm n ước, cho ngh ỉ động v ật (acquisition memory). Th ời gian 60 giây, ti ếp t ục thao tác này v ới 3 góc chu ột b ơi trong góc ph ần t ư tr ước đây đặ t còn l ại. bến đỗ (ngày th ứ 8) là thông s ố th ể hi ện + Th ời gian ki ểm đị nh 1 l ần th ả độ ng kh ả n ăng g ợi l ại trí nh ớ đã hình thành vật là 60 giây, h ết 60 giây n ếu không tìm trong quá trình h ọc t ập. 27
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 1. Th ời gian tìm th ấy b ến đỗ. Hình 2: Th ời gian chu ột b ơi đến khi tìm th ấy b ến đỗ. Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy th ời gian nhóm scopolamine v ới nhóm ch ứng trong tìm được b ến đỗ c ủa chu ột ở t ất c ả các cùng môt ngày th ấy: c hu ột thu ộc nhóm nhóm đều có xu h ướng gi ảm d ần t ừ ngày scop 0,5 c ần nhi ều th ời gian b ơi h ơn để 1 đến ngày 7. C ó s ự khác bi ệt đáng k ể v ề tìm th ấy b ến đỗ so v ới chu ột thu ộc nhóm th ời gian chu ột b ơi khi tìm th ấy b ến đỗ ch ứng ở ngày 1 và ngày 6 (p < 0,05). theo ngày (phân tích two way ANOVA Chu ột thu ộc nhóm scop 1,0 c ần nhi ều repeated) nh ận th ấy [F (4.152, 74.731) = th ời gian để tìm th ấy b ến đỗ h ơn so v ới 30.041, p < 0,001] và theo nhóm [F (2.651, 47.711) = 23.057, p < 0,001], chu ột thu ộc nhóm ch ứng ở ngày 6 và nh ưng không có t ươ ng tác gi ữa hai y ếu ngày 7 (p (6) < 0,05, p(7) < 0,01). Ch ỉ s ố này tố này lên s ự khác bi ệt v ề th ời gian chu ột của nhóm scop 1,5 ở ngày 1 đến 7 dài bơi đến khi tìm th ấy b ến đỗ. hơn so v ới nhóm ch ứng (p (1) < 0,01, p (2 ÷ 7) So sánh th ời gian tìm th ấy b ến đỗ < 0,001). (p (n) : so sánh th ời gian ở ngày n (phân tích one way ANOVA) gi ữa các gi ữa nhóm). 2. Quãng đường tìm th ấy b ến đỗ. Hình 3: Quãng đường chu ột b ơi đến khi tìm th ấy b ến đỗ. 28
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy: có s ự cùng m ột ngày th ấy: chu ột thu ộc nhóm khác bi ệt đáng k ể v ề quãng đường chu ột scop 0,5 có quãng đường b ơi đến khi tìm bơi đến khi tìm th ấy b ến đỗ theo ngày th ấy b ến đỗ dài h ơn so v ới nhóm ch ứng (phân tích two way ANOVA repeated) ở các ngày 1, 2 và ngày 6, 7 ( p(1 và 2) [F (4.073, 73.306) = 14.769, p < 0,001] và < 0,05, p(6 và 7) < 0,01). Chu ột thu ộc nhóm theo nhóm (cách điều tr ị) [F (2.734, scop 1,0 có quãng đường b ơi đến khi tìm 49.208) = 13.281, p < 0,001], nh ưng th ấy b ến đỗ dài h ơn so v ới nhóm ch ứng không có t ươ ng tác gi ữa hai y ếu t ố này ở các ngày 1, 3, 6, 7 ( p(1 và 3) < 0,05, p(6) lên s ự khác bi ệt v ề quãng đường chu ột < 0,01, p(7) < 0,001). Ch ỉ s ố này c ủa nhóm bơi đến khi tìm th ấy b ến đỗ . scop 1,5 ở ngày 1, 2 ngày 4 đến 7 dài So sánh quãng đường tìm th ấy b ến đỗ hơn so v ới nhóm ch ứng ( p(2) < 0,05, p(1 và 5) (phân tích one way ANOVA) gi ữa các < 0,01, p(4,6 và 7) < 0,001). (p (n) : so sánh nhóm scopolamine v ới nhóm ch ứng trong quãng đường ở ngày n gi ữa các nhóm). Scop 1.5 Scop 1.0 Scop 0.5 Ch ứng Ngày 1 Ngày 7 Hình 4: Hình ảnh đường b ơi c ủa chu ột ở ngày 1 và 7 theo nhóm. 3. Th ời gian chu ột b ơi trong góc ph ần t ư tr ước đây đặt b ến đỗ. Bảng 2: Th ời gian (giây) chu ột b ơi trong góc ph ần t ư 1 ở ngày 8 . Ch ỉ s ố n Góc 1 (1) Góc 2 (2) Góc 3 (3) Góc 4 (4) p Nhóm Ch ứng p < 0,05 20 37,33 ± 8,63 30,90 ± 9,88 26,84 ± 7,32 25,10 ± 8,34 1,3 (a) p1,4 < 0,01 Scop 0.5 p < 0,01 19 35,12 ± 7,64 36,65 ± 12,59 24,12 ± 6,32 20,11 ± 8,27 1,3 (b) p1,4 < 0,01 Scop 1.0 (c) 19 34,38 ± 8,73 31,42 ± 8,70 29,52 ± 7,46 24,67 ± 6,36 p1,4 < 0,01 Scop 1.5 (d) 24 26,71 ± 7,87 33,91 ± 10,13 31,82 ± 7,01 22,55 ± 7,28 p1,2 < 0,01 pa,d < 0,01 p pb,d 0,05 > 0,05 > 0,05 pc,d < 0,01 29
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy: chu ột thu ộc nhóm ch ứng có th ời gian b ơi trong góc ph ần t ư 1 (góc đặt b ến đỗ tr ước đây) nhi ều h ơn so v ới các góc còn l ại (p 1,3 < 0,05, p 1,4 < 0,01) và giá tr ị này cao h ơn so v ới chu ột thu ộc nhóm scop 1,5. Chu ột thu ộc nhóm scop 0,5 và nhóm scop 1,0 có xu h ướng gi ảm d ần trong khi th ời gian b ơi ở các góc còn l ại có xu h ướng t ăng d ần. Chu ột thu ộc nhóm scop 1,5 có ch ỉ s ố này th ấp h ơn nhóm ch ứng và th ời gian b ơi nhi ều nh ất c ủa chu ột thu ộc nhóm này là góc 2 (không ph ải góc tr ước đây đặ t b ến đỗ ). Scop 1,5 Scop 1,0 Scop 0,5 Ch ứng Hình 4: Hình ảnh đường b ơi c ủa chu ột ở ngày 8 theo nhóm. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi th ấy: ở giai chu ột thu ộc các nhóm còn l ại. Ở giai đoạn h ọc t ập và hình thành trí nh ớ, chu ột đoạn g ợi l ại trí nh ớ (ngày th ứ 8), chu ột ở được tiêm scopolamine (li ều 0,5 mg/kg, nhóm ch ứng có th ời gian b ơi trong góc 1 mg/kg và 1,5 mg/kg) c ần nhi ều th ời gian ph ần t ư tr ước đây đặ t b ến đỗ nhi ều h ơn và quãng đường v ận độ ng dài h ơn so v ới so v ới chu ột được tiêm scopolamine. chu ột nhóm ch ứng ở t ất c ả các ngày. Trong đó, chu ột tiêm scopolamin li ều Trong đó, chu ột tiêm scopolamin li ều 1,5 mg/kg có th ời gian b ơi trong góc ph ần 1,5 mg có th ời gian và quãng đường b ơi tư tr ước đây đặ t b ến đỗ ít so v ới chu ột đến khi tìm th ấy b ến đỗ l ớn h ơn so v ới thu ộc các nhóm còn l ại. 30
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Các tác gi ả nh ư: Manish Kumar Saraf research. Dialogues Clin Neurosci. 2000, 2 (3) và CS (2011) khi nghiên c ứu v ề tác d ụng pp.247-255. gây suy gi ảm trí nh ớ c ủa scopolamine 2. Etienne Save, Bruno Poucet. The morris trên chu ột nh ắt tr ắng b ằng bài t ập mê l ộ water task, The behavior laborattory rat. 2005, nước, v ới d ải li ều 0,1 mg/kg, 0,5 mg/kg pp.392-400. và 1 mg/kg cho th ấy v ới li ều 0,5 và 3. Hou Q.X, Wu DW, Zhang C.X et al. 1 mg/kg đã gây t ăng th ời gian và quãng BushenYizhi formula ameliorates cognition đường chu ột b ơi t ừ khi th ả đế n khi tìm deficits and attenuates oxidative stressrelated th ấy b ến đỗ t ừ ngày 1 đến ngày 6 và làm neuronal apoptosis in scopolamine induced gi ảm đáng k ể th ời gian chu ột b ơi trong senescence in mice. Int J Mol Med. 2014, 34 góc ph ần t ư (góc đặt b ến đỗ tr ước đây) (2), pp.429-439. ở ngày 7 [14]. Liying Zhu và CS (2014), 4. Jeffrey L, Cummings MD. Alzheimer’s Jinghua Wang và CS (2014) c ũng nh ận disease. N Engl J Med. 2004, Vol 351, pp.56-67. th ấy scopolamine li ều 2 mg/kg gây t ăng 5. Jinghua Wang etal. Effects of Fructus th ời gian chu ột b ơi trong mê l ộ n ước t ừ Akebiae on learning and memory impairment khi th ả đế n khi tìm đến b ến đỗ c ũng nh ư in a scopolamine - induced animal model of gi ảm th ời gian chu ột b ơi ở góc ph ần t ư dementia. 2014. mà tr ước đây đặ t b ến đỗ [2, 5]. 6. Liying Zhu et al. The effects of Zibu Piyin Các d ữ li ệu trên ch ứng t ỏ scopolamine Recipe components on scopolamine-induced làm gi ảm c ả hai kh ả n ăng h ọc t ập hình learning and memory impairment in the thành trí nh ớ và g ợi l ại trí nh ớ c ủa độ ng mouse.Journal of Ethnopharmacology. 2014, vật và scopolamine li ều 1,5 mg/kg có tác 15, pp.576-582. dụng gây suy gi ảm trí nh ớ m ạnh nh ất 7. Saraf MK., Prabhakar S, Khanduja KL et trong 3 li ều th ử nghi ệm ở thí nghi ệm này. al . Bacopa monniera attenuates scopolamine- induced impairment of spatial memory in mice. KẾT LU ẬN Evidence-based Complementary and Alternative Scopolamine li ều 0,5 mg/kg, 1 mg/kg Medicine.article ID 236186. 2010, p.10. và rõ nh ất là li ều 1,5 mg/kg (tiêm phúc 8. Wang J, Kim J, Seo SG et al. Effects of mạc) có tác d ụng gây suy gi ảm trí nh ớ Fructus Akebiae on learning and memory trong bài t ập mê l ộ n ước: impairment in a scopolamine induced animal - Gi ảm kh ả n ăng h ọc t ập, hình thành trí model of dementia. Experimental and nh ớ: làm t ăng th ời gian và quãng đường Therapeutic Medicine. 2014, 8, pp.671-675. chu ột b ơi trong mê l ộ n ước t ừ khi th ả đế n 9. Yahaya TA, Adeola SO, Akpojo AJ . khi tìm th ấy b ến đỗ t ừ ngày 1 đến ngày 7. Crinum zeylanicum bulb extract improves scopolamine-induced memory impairment in - Gây suy gi ảm kh ả n ăng g ợi l ại trí mice. Molecular and Clinical Pharmacology. nh ớ: gi ảm th ời gian chu ột b ơi trong góc 2012, 3 (1), pp. 21-29. ph ần t ư tr ước đây có đặ t b ến đỗ (ngày 8). Bài vi ết là s ản ph ẩm c ủa đề tài nghiên TÀI LI ỆU THAM KH ẢO cứu 106-YS.05-2013.24 được tài tr ợ b ởi 1. Christian Gilles MD, Stéphane Ertlé MS. Qu ỹ Phát Tri ển Khoa h ọc và Công ngh ệ Pharmacological models in Alzheimer’s disease Quốc gia (Nafosted). 31

