Đánh giá tác dụng của ghép tế bào gốc mô mỡ tự thân lên biến đổi siêu cấu trúc vết thương mạn tính
Nghiên cứu vai trò của ghép tế bào gốc mỡ tự thân (TBGM) lên biến đổi hình thái siêu cấu trúc mô vết thương mạn tính (VTMT). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 25 bệnh nhân (BN) bị VTMT, điều trị nội trú tại Khoa Liền vết thương, Viện Bỏng Quốc gia từ tháng 4 - 2015 đến 6 - 2016. Tuổi trung bình 56,88 ± 16,81, tỷ lệ nam/nữ 2,12. Tất cả BN được ghép TBGM tự thân lên bề mặt vết thương mỗi 3 - 5 ngày.
Sinh thiết mô tại chỗ vết thương. Đánh giá biến đổi siêu cấu trúc mô trước ghép, sau ghép TBGM 7 ngày, 15 ngày và 20 ngày trên kính hiển vi điện tử truyền qua. Kết quả: Siêu cấu trúc VTMT có đặc điểm phá hủy chất nền ngoại bào. Sau ghép TBGM, siêu cấu trúc mô liên kết cải thiện rõ rệt theo thời gian: TBGM kích thích nguyên bào sợi tăng sinh, tăng chế tiết collagen, giảm tình trạng viêm và cải thiện chất nền ngoại bào. TBGM còn kích thích tăng sinh tế bào biểu mô ở lớp mầm và mạch máu tân tạo tại chỗ VTMT. Kết luận: TBGM tự thân có tác dụng kích thích quá trình liền vết thương thông qua kích thích tăng sinh tế bào và cải thiện chất nền ngoại bào tại chỗ VTMT
File đính kèm:
danh_gia_tac_dung_cua_ghep_te_bao_goc_mo_mo_tu_than_len_bien.pdf
Nội dung text: Đánh giá tác dụng của ghép tế bào gốc mô mỡ tự thân lên biến đổi siêu cấu trúc vết thương mạn tính
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐÁNH GIÁ TÁC D ỤNG C ỦA GHÉP T Ế BÀO G ỐC MÔ M Ỡ T Ự THÂN LÊN BI ẾN ĐỔI SIÊU C ẤU TRÚC V ẾT TH ƯƠ NG M ẠN TÍNH Nguy ễn Ti ến D ũng*; Đinh V ăn Hân*; Qu ản Hoàng Lâm** TÓM T ẮT Mục tiêu : nghiên c ứu vai trò c ủa ghép t ế bào g ốc m ỡ t ự thân (TBGM) lên bi ến đổ i hình thái siêu c ấu trúc mô v ết th ươ ng m ạn tính (VTMT). Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu 25 b ệnh nhân (BN) b ị VTMT, điều tr ị n ội trú t ại Khoa Li ền v ết th ươ ng, Vi ện B ỏng Qu ốc gia t ừ tháng 4 - 2015 đến 6 - 2016. Tu ổi trung bình 56,88 ± 16,81, t ỷ l ệ nam/n ữ 2,12. T ất c ả BN được ghép TBGM t ự thân lên b ề m ặt v ết th ươ ng m ỗi 3 - 5 ngày. Sinh thi ết mô t ại ch ỗ v ết th ươ ng. Đánh giá bi ến đổi siêu c ấu trúc mô tr ước ghép, sau ghép TBGM 7 ngày, 15 ngày và 20 ngày trên kính hi ển vi điện tử truy ền qua. Kết qu ả: siêu c ấu trúc VTMT có đặc điểm phá h ủy ch ất n ền ngo ại bào. Sau ghép TBGM, siêu c ấu trúc mô liên k ết c ải thi ện rõ r ệt theo th ời gian: TBGM kích thích nguyên bào s ợi tăng sinh, t ăng ch ế ti ết collagen, gi ảm tình tr ạng viêm và c ải thi ện ch ất n ền ngo ại bào. TBGM còn kích thích t ăng sinh t ế bào bi ểu mô ở l ớp m ầm và m ạch máu tân t ạo t ại ch ỗ VTMT. Kết lu ận: TBGM t ự thân có tác d ụng kích thích quá trình li ền v ết th ươ ng thông qua kích thích t ăng sinh tế bào và c ải thi ện ch ất n ền ngo ại bào t ại ch ỗ VTMT. * T ừ khóa: V ết th ươ ng m ạn tính; T ế bào g ốc mô m ỡ; Siêu c ấu trúc. Studying the Effectiveness of Autologous Transplantation of Adipose- Derived Stem Cells on Ultrastructure Changes of Chronic Wound Summary Objectives: Evaluating the effectiveness of autologous transplantation of adipose-derived stem cells on ultrastructure changes of chronic wound. Subjects and methods: We studied 25 patients with chronic wound, who hospitalized at Department of Wound healing, National Institute of Burns from April, 2015 to June, 2016. The mean age was 56.88 ± 16.81, male/female ratio was 2.12. All patients were been grafted the autologous adipose-derived stem cells (ADSCs) once every 3 - 5 days. The wound biopsy was done before and after the autologous transplantation of ADSCs, 7 days, 15 days and 20 days for evaluation of ultrastructure changes by transmission electron microscope. Results: Before transplantation, extracellular matrix (ECM) was destroyed. After transplantation, ADSCs strongly stimulated fibroblast proliferation and fibroblasts to produce collagen. ADSCs helped to reduce swelling and improve the structure of ECM. ADSCs also promoted proliferations of epithelial cell and neovascularization at the chronic wound local. Conclusion: Autologous ADSCs promoted the wound healing process by cell proliferation and improvement of ECM in chronic wound local. * Key words: Chronic wound; Adipose-derived stem cells; Ultrastructure . * Vi ện B ỏng Qu ốc gia ** Học vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Ti ến D ũng (ntzung_0350@gmail.com) Ngày nh ận bài: 05/06/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 21/07/2016 Ngày bài báo được đă ng: 26/07/2016 74
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ 2. Trang thi ết b ị, v ật t ư nghiên c ứu. Tế bào g ốc (TBG) phân l ập được t ừ Tấm TBGM t ự thân do Khoa Labo, mô m ỡ, g ọi t ắt là TBG m ỡ, là TBG trung Vi ện B ỏng Qu ốc gia cung c ấp. Kim sinh mô có hình dáng nguyên bào s ợi, có kh ả thi ết (biopsy puch) đường kính 7 mm năng t ạo colony và bi ệt hóa thành nhi ều (Italia) và kính hi ển vi điện t ử truy ền qua lo ại mô khác nhau [3, 6, 7]. Hi ện nay, JEM 1400 (Hãng JEOL, Nh ật B ản). TBGM được ứng d ụng nhi ều trong y h ọc 3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. tái t ạo và s ửa ch ữa, trong đó có điều tr ị Tất c ả BN nghiên c ứu khi vào vi ện đều các VTMT. Đối v ới VTMT, t ại ch ỗ v ết th ươ ng được theo dõi nguyên nhân tr ực ti ếp ho ặc ti ết quá nhi ều cytokine ti ền viêm và enzym gián ti ếp gây VTMT, nh ững b ệnh lý k ết h ợp phân h ủy protein, kèm theo t ế bào thì lão ảnh h ưởng t ới quá trình li ền v ết th ươ ng. hóa, nhi ễm trùng dai d ẳng, thi ếu h ụt TBG Đánh giá tình tr ạng v ết th ươ ng. Theo dõi [8]. VTMT th ường xu ất hi ện trên BN có di ễn bi ến t ại ch ỗ v ết th ươ ng tr ước và sau bệnh lý n ội ho ặc ngo ại khoa. Vì v ậy, vi ệc ghép TBGM t ự thân. điều tr ị VTMT tr ở nên khó kh ăn. Tr ị li ệu t ế * Ph ươ ng pháp ghép TBGM t ự thân : bào, trong đó có s ử d ụng TBGM là m ột sau khi BN ho ặc ng ười giám h ộ đồng ý lựa ch ọn khá ph ổ bi ến hi ện nay. Trên th ực vi ết đơ n tham gia ghép TBGM, ti ến hành nghi ệm, TBGM được cho là có kh ả n ăng thu th ập mô m ỡ. Làm ti ểu th ủ thu ật l ấy kích thích t ăng sinh nguyên bào s ợi, ch ế 3 - 5 gram mô m ỡ d ưới da ở vùng b ụng, ti ết các protein c ủa ch ất n ền ngo ại bào, bẹn ho ặc m ặt trong đùi c ủa BN. C ố định kích thích bi ểu mô hóa và t ăng sinh m ạch mô mỡ trong dung d ịch Dulbecco’s Modified máu tân t ạo, m ột trong nh ững y ếu t ố quan Eagle’s Medium (DMEM), chuy ển lên Khoa tr ọng c ủa quá trình li ền v ết th ươ ng da Labo, Vi ện B ỏng Qu ốc gia, phân l ập, nuôi [4, 10]. Vì v ậy, chúng tôi ti ến hành nghiên cấy t ăng sinh và t ạo t ấm TBGM t ự thân. cứu đề tài này nh ằm làm sáng t ỏ vai trò Trong th ời gian ch ờ t ạo t ấm TBGM, BN của ghép TBGM t ự thân lên bi ến đổ i hình được thay b ăng b ằng các thu ốc kháng thái siêu c ấu trúc mô VTMT. khu ẩn t ại ch ỗ, l ấy b ỏ ho ại t ử. Khi trên lâm sàng không còn d ấu hi ệu nhi ễm khu ẩn, ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ti ến hành ghép TBGM. Ghép t ấm TBGM NGHIÊN C ỨU tự thân lên b ề m ặt v ết th ươ ng và thay 1. Đối t ượng nghiên c ứu. tấm TBGM m ỗi 3 - 5 ngày. 25 BN b ị VTMT do các nguyên nhân * Ph ươ ng pháp làm tiêu b ản siêu c ấu khác nhau, điều tr ị n ội trú t ại Khoa Li ền vết trúc mô t ại ch ỗ VTMT : thươ ng, Vi ện B ỏng Qu ốc gia t ừ tháng Tại các th ời điểm 72 gi ờ đầu sau khi đế 04 - 2015 n 6 - 2016. nh ập vi ện (T0), tr ước khi ti ến hành ghép * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn BN: BN ≥ 16 tu ổi, TBGM t ự thân (T1), sau khi ghép TBGM 7 tình nguy ện vi ết đơ n tham gia nghiên c ứu. ngày (T2), 15 ngày (T3) và 20 ngày (T4), * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN m ắc viêm ti ến hành sinh thi ết mô vùng mép v ết th ươ ng gan B, viêm gan C, HIV. BN b ị v ết loét do sao cho m ảnh sinh thi ết ch ứa 50% mô n ền ung th ư, x ạ tr ị ung th ư. Phụ n ữ mang thai, vết th ươ ng và 50% da lành mép v ết th ươ ng cho con bú. bằng kim sinh thi ết đường kính 7 mm. 75
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Cố định b ệnh ph ẩm trong dung d ịch các m ức độ khác nhau. Xu ất hi ện t ế bào glutaraldehyt 4%. Làm tiêu b ản hi ển vi viêm là đại th ực bào, b ạch c ầu đa nhân, điện t ử truy ền qua theo ph ươ ng pháp c ủa tế bào lympho đang ho ạt độ ng ( ảnh 1 - 4 ). Nguy ễn Kim Giao (2004) [1], th ực hi ện t ại Khoa Hình thái, Vi ện 69, B ộ T ư l ệnh L ăng Ch ủ t ịch H ồ Chí Minh để xác định bi ến đổi siêu c ấu trúc. Đọc k ết qu ả trên kính hi ển vi điện t ử truy ền qua JEM 1400, JEOL (Nh ật B ản). * X ử lý s ố li ệu: Trên c ơ s ở di ễn bi ến lâm sàng t ại ch ỗ VTMT, đánh giá chi ti ết hình ảnh siêu c ấu trúc mô t ại các th ời điểm nghiên c ứu để xác định bi ến đổi c ấu trúc t ế bào và thành ph ần ngo ại bào điển hình t ại m ỗi th ời điểm nghiên c ứu. Ảnh 1: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh sinh thi ết mô VTMT khi m ới vào vi ện. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm nhóm BN nghiên c ứu. Hình ảnh phù viêm (a), các s ợi collagen 25 BN nghiên c ứu có tu ổi trung bình bị đứ t gãy (b). Xu ất hi ện đạ i th ực bào (c), 56,88 ± 16,81, t ỷ l ệ nam/n ữ 2,12. Nguyên các t ế bào ho ại t ử (nhân đông vón (d). Hi ển vi điện t ử truy ền qua. Phóng đại nhân gây VTMT g ặp nhi ều nh ất là do nhi ễm 1.500 l ần. BN Tr ần V ăn Đ (s ố BA: 7071) khu ẩn mô m ềm (36%), ti ếp theo là t ỳ đè (32%) và các nguyên nhân khác nh ư đái tháo đường (16%), b ệnh m ạch máu (8%). 24/25 BN (96%) có b ệnh lý k ết h ợp. Các bệnh k ết h ợp g ặp v ới t ỷ l ệ cao là b ệnh tim mạch (28%), đái tháo đường (20%), ch ấn th ươ ng t ủy s ống (16%). VTMT có th ời gian tồn t ại khá lâu tr ước khi vào vi ện điều tr ị (trung bình 4,20 ± 3,20 tháng). 2. Bi ến đổi siêu c ấu trúc mô t ại ch ỗ VTMT tr ước và sau ghép TBGM t ự thân. * Th ời điểm m ới vào vi ện (T0): Hình ảnh siêu c ấu trúc th ấy phá h ủy Ảnh 2: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh sinh ch ất n ền ngo ại bào ở đáy v ết th ươ ng v ới thi ết mô VTMT khi m ới vào vi ện. bi ểu hi ện: ho ại t ử m ạnh, phù viêm ch ất Hình ảnh b ạch c ầu đa nhân (a) bên nền ngo ại bào (bi ểu hi ện các kho ảng gian cạnh là nguyên bào s ợi (b). Hi ển vi điện bào giãn r ộng). S ợi collagen chân bì b ị tử truy ền qua. Phóng đạ i 3.000 l ần. BN giãn tách, th ưa th ớt, đứ t gãy phá h ủy ở Đinh Th ị H (s ố BA: 0196) 76
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Ảnh 3: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh Ảnh 5: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh sinh sinh thi ết mô VTMT khi m ới vào vi ện. thi ết mô VTMT tr ước khi ghép TBGM . Hình ảnh t ế bào lympho đang ho ạt Hình ảnh phù viêm (a), bó s ợi collagen động (a). Hi ển vi điện t ử truy ền qua. Phóng đứt gãy, m ất c ấu trúc (b), nguyên bào s ợi đại 3.000 l ần. BN Đinh Th ị H (s ố BA: 0196) ch ế ti ết collagen (c). Hi ển vi điện t ử truy ền qua. Phóng đại 3.000 l ần. BN Nguy ễn Th ị N (s ố BA: 2318) Ảnh 4: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh sinh thi ết mô VTMT khi m ới vào vi ện. Ảnh 6: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh sinh Hình ảnh bó s ợi collagen đứ t gãy, m ất c ấu thi ết mô VTMT tr ước khi ghép TBGM. trúc (a). Hi ển vi điện t ử truy ền qua. Phóng đạ i Th ấy hình ảnh phù viêm (a), xu ấn hi ện 1.500 l ần. BN Nguy ễn Th ị S (s ố BA: 2731) bạch c ầu đa nhân (b) và lympho (c). Hi ển * Th ời điểm tr ước ghép TBGM (T1): vi điện t ử truy ền qua. Phóng đạ i 1.500 l ần. Hình ảnh siêu c ấu trúc th ấy ch ất n ền BN Tr ần Th ị S (s ố BA: 1506) ngo ại bào th ưa th ớt, phù viêm kho ảng gian * Th ời điểm sau ghép TBGM 7 ngày (T2): bào, các s ợi collagen đứt gãy, t ế bào viêm Hình ảnh siêu c ấu trúc th ấy b ắt đầu ch ủ y ếu là t ế bào lympho, có c ả b ạch c ầu xu ất hi ện t ăng sinh t ế bào: nguyên bào đa nhân. Nguyên bào s ợi xu ất hi ện và có sợi t ăng sinh, trong bào t ươ ng c ủa nguyên bi ểu hi ện ch ế ti ết s ợi collagen ( ảnh 5 - 6 ). bào s ợi có nhi ều l ưới n ội bào có h ạt ho ạt 77
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 động m ạnh. Vùng ngo ại bào có các s ợi * Th ời điểm sau ghép TBGM 15 ngày (T3): collagen m ảnh, n ằm song song v ới nguyên Hình ảnh siêu c ấu trúc th ấy t ăng sinh bào s ợi ( ảnh 7 - 8 ). tế bào: bi ểu bì t ăng sinh l ớp m ầm, t ăng sinh nguyên bào s ợi, các nguyên bào s ợi tăng s ản xu ất, ch ế ti ết collagen, t ế bào s ắp xếp có tr ật t ự và theo m ột h ướng ( ảnh 9 - 10 ). Ảnh 7: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh sinh thi ết mô VTMT sau ghép TBGM 7 ngày. Hình ảnh bào t ươ ng nguyên bào s ợi có Ảnh 9: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh sinh nhi ều l ưới n ội bào có h ạt ho ạt độ ng (a), thi ết mô VTMT sau ghép TBGM 15 ngày. các s ợi collagen m ỏng n ằm song song v ới Hình ảnh t ế bào bi ểu mô l ớp m ầm n ằm nguyên bào s ợi (b). Hi ển vi điện t ử truy ền sát nhau, không th ấy kho ảng gian bào (a). qua. Phóng đại 3.000 l ần. BN Nguy ễn Th ị N ể đ ệ ử ề đạ (s ố BA: 2318) Hi n vi i n t truy n qua. Phóng i 3.000 l ần. BN Nguy ễn Th ị N (s ố BA: 2318) Ảnh 8: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh sinh Ảnh 10: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh sinh thi ết mô VTMT sau ghép TBGM 7 ngày. thi ết mô VTMT sau ghép TBGM 15 ngày. Tăng sinh t ế bào, các nguyên bào s ợi Tăng sinh nguyên bào s ợi (a), các nguyên nằm sát nhau, bào t ươ ng có nhi ều l ưới n ội bào s ợi t ăng ch ế ti ết collagen, s ợi collagen bào có h ạt (a). Hi ển vi điện t ử truy ền qua. nằm song song v ới thành t ế bào (b). Hi ển vi Phóng đại 3.000 l ần. BN Tr ần Th ị S (s ố BA: điện t ử truy ền qua. Phóng đạ i 3.000 l ần. 1506) BN Tr ần Th ị S (s ố BA: 1506) 78
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 * Th ời điểm sau ghép TBGM 20 ngày: Nhi ều nguyên bào s ợi (a) và xu ất hi ện Hình ảnh siêu c ấu trúc th ấy bên c ạnh nguyên bào s ợi d ạng c ơ (b). Hi ển vi điện các nguyên bào s ợi, xu ất hi ện thêm tử truy ền qua. Phóng đạ i 3.000 l ần. BN nguyên bào s ợi d ạng c ơ. Ngoài bào t ươ ng Tr ần Th ị S (s ố BA: 1506) nguyên bào s ợi có đám ti ền collagen và bó sợi collagen. Nhi ều m ạch máu tân t ạo (ảnh 11 - 13 ). Ảnh 13: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh sinh thi ết mô VTMT sau ghép TBGM 20 ngày . Mạch máu tân t ạo thành m ỏng (a) v ới Ả ả ấ ả nh 11: Hình nh siêu c u trúc m nh sinh tế bào n ội mô l ồi vào trong lòng m ạch (b). thi ết mô VTMT sau ghép TBGM 20 ngày . Hi ển vi điện t ử truy ền qua. Phóng đạ i Hình ảnh t ăng sinh vi t ơ collagen (a), 3.000 l ần. BN Tr ần Th ị S (s ố BA: 1506) ngoài bào t ươ ng có đám ti ền collagen (b). Hi ển vi điện t ử truy ền qua. Phóng đạ i BÀN LU ẬN 1.500 l ần. BN Nguy ễn Th ị N (s ố BA: 2318) Thông th ường, quá trình li ền v ết th ươ ng của VTMT b ị trì hoãn l ại ở pha viêm. M ặc dù có s ự khác nhau v ề c ăn nguyên ở m ức phân t ử, VTMT v ẫn có nh ững đặc điểm chung nh ư: ti ết quá nhi ều cytokine ti ền viêm và enzym phân h ủy protein, t ế bào tại ch ỗ VTMT lão hóa, nhi ễm trùng dai dẳng và thi ếu h ụt TBG. Điều này d ẫn t ới ch ất n ền ngo ại bào b ị phá h ủy và y ếu t ố tăng tr ưởng c ũng nh ư th ụ c ảm th ể c ủa nó bị suy thoái [8]. C ơ ch ế trên ph ần nào giúp gi ải thích t ổn th ươ ng siêu c ấu trúc Ảnh 12: Hình ảnh siêu c ấu trúc m ảnh sinh mô VTMT, k ết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng thi ết mô VTMT sau ghép TBGM 20 ngày . tôi ở th ời điểm m ới vào vi ện g ặp ch ủ y ếu 79
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 là hình ảnh phá h ủy ch ất n ền ngo ại bào tham gia vào ho ạt động điều ti ết mi ễn với hình ảnh phù viêm kho ảng gian bào, dịch nh ờ kh ả n ăng ti ết ra y ếu t ố trung tế bào ho ại t ử, bó s ợi collagen b ị đứt gãy, gian hòa tan và t ươ ng tác tr ực ti ếp v ới t ế phá h ủy ( ảnh 1 - 4 ). V ới nh ững bi ểu hi ện bào trình di ện kháng nguyên nh ư các t ế tổn th ươ ng mô t ại ch ỗ VTMT nh ư trên, bào đuôi gai, t ế bào T, t ế bào B và đại hình ảnh lâm sàng chúng tôi th ường g ặp th ực bào. TBGM có kh ả n ăng b ất ho ạt t ế vết th ươ ng v ới nh ững bi ểu hi ện nh ư nhi ễm bào trình di ện kháng nguyên, nh ờ ti ết ra khu ẩn, ho ại t ử mô, ti ết nhi ều d ịch, t ổ ch ức cytokine kháng viêm nh ư interlekin-10 và hạt viêm n ề, không th ấy bi ểu mô t ừ mép các TGF-β ho ạt động. S ử d ụng TBGM vết th ươ ng vào trung tâm Để đảm b ảo trong điều tr ị li ền v ết th ươ ng và tái t ạo mô cho k ết qu ả ghép TBGM t ự thân, trong được ch ứng minh trong nhi ều th ử nghi ệm th ời gian ch ờ t ạo t ấm TBGM, bên c ạnh trên c ả in vitro và in vivo . Seung Ho Lee vi ệc điều tr ị các b ệnh lý k ết h ợp, chúng tôi và CS (2012) thông qua t ế bào HaCaT và đã s ử d ụng m ột s ố bi ện pháp h ỗ tr ợ điều sự xu ất hi ện các t ơ ti ền collagen týp I tr ị nh ư: thay b ăng, đắp thu ốc kháng khu ẩn trong nguyên bào s ợi, TBGM kích thích tại ch ỗ v ết th ươ ng, c ắt ho ại t ử. Nh ằm m ục tăng sinh t ế bào s ừng và nguyên bào s ợi đích để đảm b ảo vết th ươ ng không có ế ả ứ ủ tri ệu ch ứng viêm trên lâm sàng, n ền v ết [9]. Trong k t qu nghiên c u c a chúng th ươ ng s ạch ho ại t ử, v ết th ươ ng không l ộ tôi, c ấu trúc ch ất n ền ngo ại bào sau ghép gân, x ươ ng tr ước khi ghép TBGM t ự thân. cải thi ện rõ r ệt theo th ời gian nh ư gi ảm Tuy nhiên, trên hình ảnh siêu c ấu trúc tình tr ạng viêm (không th ấy phù viêm ở mô VTMT thu được tr ước khi ghép TBGM kho ảng gian bào) vào các ngày th ứ 15 và tự thân, m ặc dù có c ải thi ện đáng k ể so 20 sau ghép TBGM t ự thân. Các nguyên với khi m ới vào vi ện nh ư nguyên bào s ợi bào s ợi t ăng sinh và t ăng ho ạt động. Bi ểu có bi ểu hi ện ch ế ti ết các s ợi collagen. hi ện là l ưới n ội bào có h ạt trong bào t ươ ng Chúng tôi v ẫn th ấy hình ảnh t ổn th ươ ng của nguyên bào s ợi phát tri ển m ạnh. Bào mạn tính nh ư: ch ất n ền ngo ại bào th ưa tươ ng c ủa nguyên bào s ợi ch ứa nhi ều vi th ớt, phù viêm kho ảng gian bào, các s ợi tơ collagen. Các bó collagen do nguyên collagen đứt gãy, t ế bào viêm ch ủ y ếu là bào s ợi ch ế ti ết ra n ằm thành bó m ỏng tế bào lympho ( ảnh 5 - 6 ). ch ạy song song cùng h ướng v ới nguyên Trong điều tr ị li ền v ết th ươ ng, TBGM bào s ợi ngay sau 7 ngày ghép TBGM có th ể s ử d ụng ở d ạng tiêm tr ực ti ếp vào (ảnh 7 - 8 ). Theo Won-Serk Kim và CS vùng v ết th ươ ng, phun lên b ề m ặt v ết (2007), TBGM ngoài ch ế ti ết ra protein th ươ ng, ho ặc đư a lên t ấm sau đó đắp lên của ch ất n ền ngo ại bào, còn kích thích bề m ặt v ết th ươ ng.Vai trò c ủa TBGM lên tăng sinh nguyên bào s ợi không ch ỉ b ởi quá trình li ền v ết th ươ ng đều liên quan cơ ch ế ti ếp xúc tr ực ti ếp t ế bào - t ế bào, đến kh ả n ăng ch ống viêm, kh ả n ăng t ồn mà còn do TBGM ch ế ti ết ra và y ếu t ố tại c ủa TBGM t ại ch ỗ v ết th ươ ng. TBGM tăng tr ưởng nh ư PDGF, PLGF, TGF-β1 80
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 và -β2, HGF và VEGF [10]. Khi nghiên Hi ện nay, có nhi ều nghiên c ứu trên th ực cứu vai trò c ủa ghép t ấm TBGM ng ười nghi ệm ch ứng minh TBGM có th ể bi ệt trên v ết th ươ ng m ất toàn b ộ l ớp da c ủa hóa thành các lo ại t ế bào khác nhau khi chu ột, Cerqueira MT và CS (2013) nh ận cấy ghép, nh ư nguyên bào x ươ ng, t ế bào th ấy t ấm TBGM ng ười có tác d ụng kích gi ống t ế bào s ừng hay m ạch máu [3, 6, thích t ăng sinh m ạch tân t ạo ở ngày 7]. Để xác định vai trò này c ủa TBGM, th ứ 14 và 21 sau ghép. Trên tiêu b ản các tác gi ả đã nhu ộm hóa mô mi ễn d ịch nhu ộm hóa mô mi ễn d ịch, nhóm tác gi ả đặc hi ệu cho m ỗi lo ại t ế bào, ho ặc nuôi cũng nh ận th ấy: t ấm TBGM kích thích t ạo cấy TBGM trong môi tr ường đặc hi ệu c ủa nh ững t ế bào bi ểu mô m ới và các nang tế bào đó. Trong nghiên c ứu này, chúng lông [4]. Trên hình ảnh siêu c ấu trúc thu tôi m ới d ừng l ại ở vi ệc đánh giá tác d ụng được ở ngày th ứ 20 sau ghép, chúng tôi của ghép TBGM t ự thân lên quá trình li ền cũng th ấy hình ảnh điển hình c ủa m ạch vết th ươ ng c ủa VTMT. Do đó, c ần ti ếp t ục máu m ới hình thành đó là nh ững m ạch tri ển khai nh ững nghiên c ứu khác để ki ểm máu thành m ỏng v ới t ế bào n ội mô l ồi vào ch ứng kh ả n ăng bi ệt hóa c ủa TBGM t ự trong lòng m ạch ( ảnh 13 ), hình ảnh các thân khi ghép lên b ề m ặt VTMNT ở ng ười. tế bào bi ểu mô x ếp sát nhau, gi ữa các t ế KẾT LU ẬN ả ả bào không có kho ng gian bào ( nh 9 ). Trên th ực t ế lâm sàng, t ại ch ỗ VTMT, Qua nghiên c ứu bi ến đổi siêu c ấu trúc chúng tôi th ấy v ết th ươ ng ở ngày th ứ 15 VTMT tr ước và sau ghép TBGM t ự thân và ngày th ứ 20, n ền v ết th ương xu ất hi ện trên 25 BN b ị VTMT vào điều tr ị n ội trú t ại tổ ch ức h ạt đỏ đẹp, kích th ước thu h ẹp rõ Khoa Li ền v ết th ươ ng, Vi ện B ỏng Qu ốc rệt so v ới tr ước ghép. Thu h ẹp kích th ước gia t ừ 4 - 2015 đến 6 - 2016, chúng tôi rút ra m ột s ố k ết lu ận: vết th ươ ng có th ể b ằng bi ểu mô hóa ho ặc bằng hi ện t ượng co kéo v ết th ươ ng ho ặc - Siêu c ấu trúc VTMT có đặc điểm phá ủ ấ ề ạ ạ ử ạ kết h ợp c ả hai. Hi ện t ượng này có th ể gi ải h y ch t n n ngo i bào: ho i t m nh, phù viêm ch ất n ền ngo ại bào. Các s ợi thích b ằng vi ệc xu ất hi ện nguyên bào s ợi collagen chân bì b ị giãn tách, th ưa th ớt, dạng c ơ ở ngày th ứ 20. Nguyên bào s ợi đứt gãy phá h ủy ở các m ức độ khác dạng c ơ là m ột ki ểu hình c ủa nguyên bào nhau. Xu ất hi ện t ế bào viêm là đại th ực sợi, khác là trong bào t ươ ng có ch ứa các bào, b ạch c ầu đa nhân, t ế bào lympho sợi alpha-actin c ủa c ơ tr ơn. Nguyên bào đang ho ạt độ ng. ợ ạ ơ ư s i d ng c , ngoài vai trò nh nguyên - TBGM kích thích nguyên bào s ợi t ăng bào s ợi trong ti ết ra các thành ph ần sinh, t ăng ch ế ti ết collagen, gi ảm tình tr ạng tham gia c ấu t ạo ch ất n ền ngo ại bào, viêm và c ải thi ện ch ất n ền ngo ại bào. còn có tác d ụng tham gia vào c ơ ch ế TBGM còn kích thích t ăng sinh t ế bào li ền v ết th ươ ng, làm thu nh ỏ kích th ước bi ểu mô ở l ớp m ầm và m ạch máu tân t ạo vết th ươ ng b ằng hình th ức co kéo mô [5]. tại ch ỗ VTMT. 81
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 6. Nie C, Yang D, Xu J, Si Z et al . Locally administered adipose-derived stem cells 1. Nguy ễn Kim Giao . Hi ển vi điện t ử trong accelerate wound healing through differentiation khoa h ọc và s ự s ống. NXB Đại h ọc Qu ốc gia and vasculogenesis. Cell Transplant. 2011, Hà N ội. 2004, tr.55-108. 20 (2), pp.205-216. 2. António J. Salgado, Rui L. Reis, Nuno 7. Reza Izadpanah, Cynthia Trygg, Bindiya Sousa et al . Adipose tissue derived stem Patel et al . Biologic properties of mesenchymal cells secretome: soluble factors and their roles stem cells derived from bone marrow and in regenerative medicine. Current Stem Cell adipose tissue. J Cell Biochem. 2006, 99 (5), Research & Therapy. 2010, 5, pp.103-110. pp.1285-1297. 3. Claudia Chavez-Munoz, Khang T. Nguyen, 8. Robert G. Frykberg, Jaminelli Banks . Wei Xu et al . Trans-differentiation of adipose- Challenges in the treatment of chronic Derived stem cells into keratinocyte-like cells: wounds. Advances in Wound Care. 2015, 4 (9), Engineering a Stratified Epidermis. PLoS ONE. pp.560-582. 2013, 8 (2), e80587. 9. Seung Ho Lee, Sang Yun Jin, Jin Seok 4. Cerqueira MT, Pirraco RP, Santos TC Song et al . Paracrine effects of adipose- et al . Human adipose stem cells cell sheet derived stem cells on keratinocytes and dermal constructs impact epidermal morphogenesis fibroblasts. Ann Dermatol. 2012, 24 (2), pp.136- in full-thickness excisional ưounds. 143. Biomacromolecules. 2013, 14 (11), pp.3997-4008. 10. Won-Serk Kim, Byung-Soon Park, 5. Ian A Darby, Betty Laverdet, Frédéric Jong-Hyuk Sung et al . Wound healing effect Bonté et al . Fibroblasts and myofibroblasts in of adipose-derived stem cells: A critical role of wound healing. Journal of Clinical, Cosmetic secretory factors on human dermal fibroblasts. and Investigational Dermatology. 2014, 7, Journal of Dermatological Science. 2007, 48, pp.301-311. pp.15-24. 82

