Đánh giá sự tuân thủ điều trị arv và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân hiv/aids điều trị ngoại trú tại bệnh viện A Thái Nguyên

Đặt vấn đề: Tuân thủ điều trị là yếu tố sống còn trong điều trị ARV ở bệnh nhân HIV/AIDS, quyết định thành công của điều trị. Chương trình chăm sóc và điều trị cho bệnh nhân HIV/AIDS bằng thuốc kháng virus đã được triển khai thực hiện tại phòng khám ngoại trú Bệnh viện A Thái Nguyên đã được hơn 5 năm nhưng việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân chưa được đánh giá. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tuân thủ điều trị ARV và một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị của bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ngoại trú tại bệnh viện A Thái Nguyên. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 252 bệnh nhân HIV/AIDS đang khám và điều trị ngoại trú bằng thuốc ARV tại phòng khám ngoại trú bệnh viện A. Bệnh nhân được phỏng vấn trực tiếp tại phòng khám các nội dung về kiến thức và thực hành tuân thủ điều trị. Thông tin được thu thập vào bộ câu hỏi thống nhất.

Kết quả: Tỉ lệ tuân thủ điều trị ARV là 81,3%. Tỉ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị đúng trong vòng 3 tháng là 91,3%. 71,8% bệnh nhân quên hoặc chậm uống thuốc theo giờ qui định là do bận hoặc mải làm quên uống thuốc. 6,8% bệnh nhân do thiếu thuốc nên không có thuốc uống. Không có mối liên quan giữa tuân thủ điều trị với tuổi, trình độ văn hóa, khoảng cách đến phòng khám ngoại trú và thu nhập bình quân/tháng. Có mối liên quan giữa tuân thủ điều trị với tỉ lệ gặp tác dụng phụ của thuốc khiến bệnh nhân phải ngừng thuốc. Kết luận: Để tăng cường hơn nữa sự tuân thủ điều trị ARV cần cung cấp cho người bệnh những kiến thức về tác dụng phụ của thuốc

pdf 6 trang Bích Huyền 03/04/2025 480
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá sự tuân thủ điều trị arv và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân hiv/aids điều trị ngoại trú tại bệnh viện A Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_su_tuan_thu_dieu_tri_arv_va_mot_so_yeu_to_lien_quan.pdf

Nội dung text: Đánh giá sự tuân thủ điều trị arv và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân hiv/aids điều trị ngoại trú tại bệnh viện A Thái Nguyên

  1. Đỗ Lê Thùy Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 301 – 306 ĐÁNH GIÁ S Ự TUÂN TH Ủ ĐIỀU TR Ị ARV VÀ M ỘT S Ố Y ẾU T Ố LIÊN QUAN Ở B ỆNH NHÂN HIV/AIDS ĐIỀU TR Ị NGO ẠI TRÚ T ẠI B ỆNH VI ỆN A THÁI NGUYÊN Đỗ Lê Thu ỳ Tr ường Đạ i h ọc Y D ược – Đại h ọc Thái Nguyên TÓM T ẮT Đặt v ấn đề : Tuân th ủ điều tr ị là y ếu t ố s ống còn trong điều tr ị ARV ở b ệnh nhân HIV/AIDS, quy ết đị nh thành công c ủa điều tr ị. Ch ươ ng trình ch ăm sóc và điều tr ị cho b ệnh nhân HIV/AIDS bằng thu ốc kháng virus đã được tri ển khai th ực hi ện t ại phòng khám ngo ại trú B ệnh vi ện A Thái Nguyên đã được h ơn 5 n ăm nh ưng vi ệc tuân th ủ điều tr ị c ủa b ệnh nhân ch ưa được đánh giá. Mục tiêu: Xác định t ỉ l ệ tuân th ủ điều tr ị ARV và m ột s ố y ếu t ố liên quan đến tuân th ủ điều tr ị c ủa bệnh nhân HIV/AIDS điều tr ị ngo ại trú t ại b ệnh vi ện A Thái Nguyên. Ph ươ ng pháp: Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang trên 252 b ệnh nhân HIV/AIDS đang khám và điều tr ị ngo ại trú b ằng thu ốc ARV t ại phòng khám ngo ại trú b ệnh vi ện A. B ệnh nhân được ph ỏng v ấn tr ực ti ếp t ại phòng khám các n ội dung v ề ki ến th ức và th ực hành tuân th ủ điều tr ị. Thông tin được thu th ập vào b ộ câu h ỏi th ống nh ất. Kết qu ả: Tỉ l ệ tuân th ủ điều tr ị ARV là 81,3%. T ỉ l ệ b ệnh nhân tuân th ủ điều tr ị đúng trong vòng 3 tháng là 91,3%. 71,8% b ệnh nhân quên ho ặc ch ậm u ống thu ốc theo gi ờ qui đị nh là do b ận ho ặc mải làm quên u ống thu ốc. 6,8% b ệnh nhân do thi ếu thu ốc nên không có thu ốc u ống. Không có m ối liên quan gi ữa tuân th ủ điều tr ị v ới tu ổi, trình độ v ăn hóa, kho ảng cách đế n phòng khám ngo ại trú và thu nh ập bình quân/tháng. Có m ối liên quan gi ữa tuân th ủ điều tr ị v ới t ỉ l ệ g ặp tác d ụng ph ụ c ủa thu ốc khi ến b ệnh nhân ph ải ng ừng thu ốc. Kết lu ận: Để t ăng c ường h ơn n ữa s ự tuân th ủ điều tr ị ARV c ần cung c ấp cho ng ười b ệnh nh ững ki ến th ức v ề tác d ụng ph ụ c ủa thu ốc. Từ khóa : Tuân th ủ điều tr ị ARV, ARV, VI ỆN A, HIV/AIDS ĐẶT V ẤN ĐỀ * tr ăm ngàn ng ười có ng ười thân b ị nhi ễm Hội ch ứng suy gi ảm mi ễn d ịch m ắc ph ải HIV/AIDS đã và đang đã ph ải ch ịu ảnh (Acquired Immunodeficiency Syndromes – hưởng n ặng n ề v ề tinh th ần và v ật ch ất do AIDS) do virus gây suy gi ảm mi ễn d ịch ở HIV/AIDS mang l ại [1], [2], [3]. ng ười (Human Immunodeficiency Virus – Mặc dù đã có nhi ều c ố g ắng nhưng hi ện nay y HIV) ngày nay đã tr ở thành đại d ịch toàn c ầu, học v ẫn ch ưa tìm ra được thu ốc lo ại b ỏ hoàn là m ối hi ểm h ọa đố i v ới tính m ạng, s ức kho ẻ toàn HIV ra kh ỏi c ơ th ể ng ười b ệnh. Để con ng ười, tươ ng lai gi ống nòi của dân t ộc, ch ống l ại s ự nhân lên c ủa HIV và kéo dài tác động tr ực ti ếp đế n s ự phát tri ển kinh t ế, cu ộc s ống cho ng ười b ệnh, v ũ khí duy nh ất văn hóa, tr ật t ự và an toàn xã h ội, đe d ọa s ự hi ện nay là thu ốc kháng virus (ARV). Từ n ăm phát tri ển b ền v ững c ủa đấ t n ước. Kể từ ca 2005, với s ự n ỗ l ực c ủa Chính ph ủ và s ự giúp nhi ễm HIV đầ u tiên được phát hi ện n ăm 1990 đỡ c ủa các t ổ ch ức qu ốc t ế, các ch ươ ng trình tại Thành ph ố H ồ Chí Minh, cho đế n nay c ả điều tr ị thu ốc ARV mi ễn phí b ắt đầ u đượ c nước ước tính có trên 254.000 ng ười đang tri ển khai và liên t ục đượ c m ở r ộng trên toàn sống v ới HIV/AIDS và đại d ịch HIV/AIDS qu ốc. Tính đến cu ối n ăm 2009, theo báo cáo cũng đã c ướp đi sinh m ạng trên 48.000 ng ười của C ục phòng ch ống HIV/AIDS - Bộ Y t ế, bị nhi ễm HIV/AIDS. Đạ i d ịch HIV/AIDS đã có trên 35.000 bệnh nhân HIV/AIDS đượ c không ch ỉ ảnh h ưởng tr ực ti ếp đế n nh ững điều tr ị thu ốc ARV. Chi ến l ượ c Qu ốc gia v ề ng ười nhi ễm HIV/AIDS mà còn làm cho hàng phòng ch ống HIV/AIDS đế n n ăm 2010 và tầm nhìn 2020 đề ra đế n n ăm 2010 ph ấn đấ u * đạ t 70% số b ệnh nhân AIDS đượ c điều tr ị 301 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  2. Đỗ Lê Thùy Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 301 – 306 ARV [9]. Tuy nhiên, điều tr ị thu ốc ARV c ũng - Bệnh nhân có th ời gian điều tr ị ARV d ưới 1 đặt ra m ột thách th ức m ới - nguy c ơ kháng tháng. thu ốc và th ất b ại điều tr ị. Mục đích c ủa điều - Bệnh nhân không đồ ng ý tham gia vào tr ị ARV là duy trì s ự s ống c ủa ng ườ i b ệnh nghiên c ứu nh ưng th ất b ại điều tr ị do HIV kháng l ại thu ốc có khi ph ải tr ả giá b ằng sinh m ạng * Địa điểm nghiên c ứu ng ười b ệnh. Vì v ậy, tuân th ủ điều tr ị là y ếu t ố Phòng khám ngo ại trú cho b ệnh nhân sống còn trong điều tr ị ARV ở b ệnh nhân HIV/AIDS t ại B ệnh vi ện A Thái Nguyên HIV/AIDS và quy ết đị nh thành công c ủa quá * Th ời gian nghiên c ứu: từ tháng 3 n ăm trình điều tr ị. Không tuân th ủ điều tr ị s ẽ d ẫn đến tình tr ạng kháng thu ốc c ủa HIV. 2011 đến tháng 12 n ăm 2011. Thành ph ố Thái Nguyên là m ột trong nh ững Ph ươ ng pháp nghiên c ứu tỉnh có s ố ng ười nhi ễm HIV/AIDS cao nh ất Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang v ới ph ươ ng pháp trong c ả n ước, chi ều h ướng lây nhi ễm HIV ch ọn m ẫu thu ận ti ện nh ững b ệnh nhân ch ủ y ếu qua quan h ệ tình d ục không an toàn HIV/AIDS đang điều tr ị ARV t ừ 1 tháng tr ở và dùng chung b ơm kim tiêm. T ại Thái lên đến tái khám đị nh k ỳ t ại phòng khám Nguyên t ừ n ăm 2006 đã b ắt đầ u th ực hi ện ngo ại trú b ệnh vi ện A Thái Nguyên. ch ươ ng trình ch ăm sóc và điều tr ị HIV/AIDS bằng thu ốc ARV t ại các phòng khám ngo ại Cỡ m ẫu: Với độ tin c ậy 95%, t ỉ l ệ tuân th ủ trú. Tuy nhiên t ừ đó đế n nay ch ưa có nghiên điều tr ị là 80% (d ựa theo s ố li ệu nghiên c ứu cứu nào được th ực hi ện để đánh giá v ề vi ệc về t ỉ l ệ tuân th ủ điều tr ị c ủa Võ Th ị N ăm [6] tuân th ủ điều tr ị ARV ở b ệnh nhân và Hà Th ị Minh Đứ c [5]) v ới sai s ố cho phép HIV/AIDS. Vì v ậy chúng tôi th ực hi ện đề tài là 5%, c ỡ m ẫu t ối thi ểu c ủa nghiên c ứu là 245 “Đánh giá s ự tuân th ủ điều tr ị ARV và m ột bệnh nhân đang điều tr ị v ới ARV, được làm số y ếu t ố liên quan c ủa b ệnh nhân tròn thành 250 để bù nh ững tr ường h ợp m ất HIV/AIDS điều tr ị ngo ại trú t ại b ệnh vi ện A dữ ki ện. Thái Nguyên ” v ới 2 m ục tiêu: Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu 1. Đánh giá s ự tuân th ủ điều tr ị ARV c ủa Đối t ượng nghiên c ứu được ph ỏng v ấn tr ực bệnh nhân HIV/AIDS điều tr ị ngo ại trú t ại bệnh vi ện A Thái Nguyên. ti ếp v ề tuân th ủ điều tr ị ARV bao g ồm nh ững hi ểu bi ết v ề tuân th ủ điều tr ị ARV và th ực 2. Mô t ả m ột s ố y ếu t ố liên quan đến điều tr ị hành tuân th ủ điều tr ị (gi ờ u ống thu ốc, s ố l ần ARV ở b ệnh nhân HIV/AIDS. quên/ch ậm u ống thu ốc trong 1 tháng, 3 tháng ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP và 6 tháng g ần đây, x ử trí khi nôn thu ốc, khi NGHIÊN C ỨU gặp tác d ụng ph ụ c ủa thu ốc ). Nh ững bi ến Đối t ượng nghiên cứu số n ền g ồm tu ổi, gi ới, ngh ề nghi ệp, trình độ 252 b ệnh nhân HIV/AIDS đang khám và điều học v ấn, th ời gian điều tr ị ARV, ng ười h ỗ tr ợ tr ị ngo ại trú t ại B ệnh vi ện A Thái Nguyên. điều tr ị, tình tr ạng hôn nhân, đố i t ượng s ống * Tiêu chu ẩn ch ọn đố i t ượng nghiên c ứu: chung và thu nh ập bình quân/tháng. S ố li ệu - Bệnh nhân HIV/AIDS trên 18 tu ổi. nghiên c ứu được thu th ập vào b ộ câu h ỏi - Bệnh nhân HIV/AIDS có th ời gian điều tr ị th ống nh ất (ph ụ l ục) ARV trên 1 tháng. Xử lý s ố li ệu - Bệnh nhân đồ ng ý tham gia vào nghiên c ứu Số th ống kê mô t ả g ồm t ần s ố và t ỉ l ệ ph ần * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: tr ăm. Phép ki ểm tra chi bình ph ươ ng được s ử - Bệnh nhân HIV/AIDS không tham gia điều dụng để so sánh các t ỉ l ệ. S ố li ệu được x ử lý tr ị ARV bằng ph ần m ềm th ống kê y h ọc SPSS 16.0. 302 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  3. Đỗ Lê Thùy Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 301 – 306 KẾT QU Ả Nh ận xét: trong vòng 3 tháng g ần đây có Đánh giá s ự tuân th ủ điều tr ị ARV c ủa 8,7% b ệnh nhân quên u ống thu ốc, trong đó 20 bệnh nhân HIV/AIDS bệnh nhân (7,9%) quên u ống thu ốc d ưới 9 l ần Bảng 1 : Số l ần dùng thu ốc trong ngày và 2 b ệnh nhân quên u ống thu ốc trên 9 l ần. Số l ần u ống Bảng 4 : Tỉ l ệ quên thu ốc trong 1 tháng g ần đây thu ốc trong Số BN Tỷ l ệ % Số l ần quên thu ốc trong Số BN Tỷ l ệ % ngày Uống thu ốc 1 tháng 248 98,4 2 l ần/ngày <=3 l ần 16 6,3 Uống thu ốc 4-9 l ần 1 0,4 4 1,6 3 l ần/ngày Không quên l ần nào 235 93,3 Tổng 252 100 Tổng 252 100 Nh ận xét : Đa s ố b ệnh nhân u ống thu ốc đúng Nh ận xét: trong vòng 1 tháng g ần đây có 16 qui định 2 l ần/ngày (98%). 4 b ệnh nhân u ống bệnh nhân (chi ếm 6,3%) quên u ống thu ốc thu ốc 3 l ần/ngày do nôn viên thu ốc ho ặc t ự ý dưới 3 l ần/tháng. Đặ c bi ệt có m ột b ệnh nhân chia thu ốc effaviren u ống tr ước khi đi ng ủ do quên u ống thu ốc trên 4 l ần/tháng. thuốc gây bu ồn ng ủ. Cách u ống thu ốc 2 lần/ngày là đúng v ới h ướng d ẫn điều tr ị ARV, Bảng 5 : Tỉ l ệ b ệnh nhân u ống thu ốc ch ậm trong vòng 1 tháng g ần đây ph ải u ống thu ốc cách nhau đúng 12 gi ờ để duy trì n ồng độ thu ốc trong máu ổn đị nh, Th ời gian b ệnh Số BN Tỷ l ệ tránh tình tr ạng ng ộ độ c thu ốc do u ống quá nhân u ống ch ậm thu ốc % gần nhau ho ặc kháng thu ốc do u ống cách Uống ch ậm< 30 phút 106 42,1 nhau xa quá. Uống ch ậm 30phút – 1 gi ờ 18 7,1 Bảng 2 : Tỉ l ệ quên thu ốc trong 6 tháng g ần đây Uống ch ậm 1 – 2 gi ờ 24 9,5 Số l ần quên Số BN Tỷ l ệ % Uống ch ậm > 2 gi ờ 4 1,6 thu ốc trong 6 Không u ống ch ậm 100 39,7 tháng <=18 l ần 46 18,3 Tổng 252 100 > 19 l ần 1 0,4 Nh ận xét : đa s ố b ệnh nhân không u ống thu ốc Không quên l ần 205 81,3 ch ậm ho ặc ch ỉ u ống ch ậm thu ốc trong vòng nào 30 phút (79,8%). Có 4 b ệnh nhân u ống thu ốc Tổng 252 100 ch ậm h ơn gi ờ qui đị nh trên 2 gi ờ. Nh ận xét: điều tr ị HIV/AIDS b ằng thu ốc Khi h ỏi lý do khi ến b ệnh nhân quên ho ặc ARV yêu c ầu ph ải u ống thu ốc th ường xuyên, ch ậm u ống thu ốc ghi nh ận có 94 tr ường h ợp đúng gi ờ, và đều đặ n su ốt đờ i. Trong nghiên (chi ếm 71,8%) quên hay ch ậm u ống thu ốc do cứu c ủa chúng tôi, đa s ố b ệnh nhân không bận, m ải làm nên quên gi ờ uống thu ốc, 28 quên u ống thu ốc (81,3%), t ỉ l ệ b ệnh nhân tr ường h ợp (21,4) là do đi làm xa không mang quên u ống thu ốc d ưới 18 l ần trong vòng 6 theo thu ốc. Đặ c bi ệt có 9 tr ường h ợp (6,8%) tháng g ần đây là 18,3%. Có 01 tr ường h ợp do h ết thu ốc nên không có thu ốc u ống. Không bệnh nhân quên thu ốc trên 19 l ần. có tr ường h ợp nào b ỏ u ống thu ốc do g ặp tác Bảng 3 : Tỉ l ệ quên thu ốc trong 3 tháng g ần đây dụng ph ụ c ủa thu ốc hay do nhà xa không đi Số l ần quên thu ốc trong 3 Số Tỷ l ệ lấy thu ốc được. tháng BN % * Xử trí khi quên hay ch ậm gi ờ u ống thu ốc <=9 l ần 20 7,9 Khi kh ảo sát cách x ử trí c ủa 121 tr ường h ợp > 10 l ần 2 0,8 quên hay ch ậm u ống thu ốc có 101 tr ường h ợp Không quên l ần nào 230 91,3 (83,5%) có x ử trí đúng là u ống ngay khi nh ớ Tổng 252 100 ra và u ống li ều k ế ti ếp theo l ịch n ếu cách 303 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  4. Đỗ Lê Thùy Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 301 – 306 nhau trên 4 gi ờ. Có 1 tr ường h ợp ch ậm u ống X2=0,438, OR=1,010, CI=0,996-1,023, thu ốc 6 gi ờ và v ẫn u ống li ều k ế ti ếp theo l ịch. p=0,508 Trong s ố 40 b ệnh nhân (chi ếm 15,9%) b ị nôn Nh ận xét : không có liên quan gi ữa trình độ khi u ống thu ốc ARV có 24 b ệnh nhân có cách văn hóa v ới tuân th ủ điều tr ị ARV xử trí đúng là u ống ngay viên thu ốc khác Bảng 9 : Liên quan gi ữa tuân th ủ điều tr ị ARV và (60%), tuy nhiên v ẫn có 10 tr ường h ợp b ỏ kho ảng cách t ừ nhà đến phòng khám ngo ại trú không u ống thu ốc n ữa (25%). X2=0,252, p=0,616, OR=0,991, CI=0,979 – Bảng 6 : Xử trí khi quên hay ch ậm gi ờ u ống thu ốc 1,003 Số l ần quên thu ốc trong Số Tỷ l ệ Kho ảng Tuân th ủ Không tuân Tổng 1 tháng BN % cách điều tr ị th ủ điều tr ị Uống ngay khi nh ớ ra và u ống 101 83,5 Dưới 20km 222 2 224 li ều k ế ti ếp theo l ịch n ếu cách nhau trên 4 gi ờ Trên 20km 28 0 28 Uống ngay khi nh ớ ra và u ống 1 Tổng 250 2 252 li ều k ế ti ếp theo l ịch k ể c ả 0,8 dưới 4 gi ờ Nh ận xét : không có liên quan gi ữa kho ảng Bỏ đi không u ống thu ốc n ữa 19 15,7 cách đi l ại xa đế n phòng khám v ới tuân th ủ Tổng 252 100 điều tr ị. Một s ố yếu t ố liên quan đến tuân th ủ điều Bảng 10 : Liên quan gi ữa tuân th ủ điều tr ị ARV và tr ị ARV thu nh ập bình quân/tháng c ủa gia đình ng ười nhi ễm HIV/AIDS Bảng 7 : Liên quan gi ữa tuân th ủ điều tr ị ARV và tu ổi Thu nhập/ Tuân th ủ Không tuân Tổng Tu ổi Tuân th ủ Không tuân Tổng tháng điều tr ị th ủ điều tr ị điều tr ị th ủ điều tr ị Dưới 2tri ệu 167 1 168 Dưới 35 tu ổi 172 1 173 Trên 2 tri ệu 83 1 84 Trên 35 tu ổi 78 1 79 Tổng 250 2 252 Tổng 250 2 252 X2=0,252,OR=2,012,CI=0.98-1.033, p=0,616 X2=0,568,OR=2,205,CI=0,98-1,035, p=0,568 Nh ận xét : không có liên quan gi ữa thu nh ập Nh ận xét : K ết qu ả b ảng trên cho th ấy không của gia đình ng ười nhi ễm H v ới tuân th ủ có m ối liên quan gi ữa tuân th ủ điều tr ị v ới điều tr ị tu ổi c ủa ng ười b ệnh. Liên quan gi ữa tuân th ủ điều tr ị ARV và tác Bảng 8 : Liên quan gi ữa tuân th ủ điều tr ị ARV và trình độ v ăn hóa dụng ph ụ c ủa thu ốc làm BN ph ải ng ừng thu ốc Trình độ Tuân th ủ Không Tổng Nh ận xét : Có liên quan gi ữa vi ệc g ặp tác VH điều tr ị tuân th ủ dụng ph ụ c ủa thu ốc v ới tuân th ủ điều tr ị điều tr ị ARV. BN g ặp tác d ụng ph ụ nhi ều ph ải t ạm Dưới c ấp 1 45 0 45 ng ừng điều tr ị để đổ i thu ốc thì tuân th ủ điều Trên c ấp 1 205 2 207 tr ị ARV kém h ơn Tổng 250 2 252 Bảng 11 : Liên quan gi ữa tuân th ủ điều tr ị ARV và tác d ụng ph ụ c ủa thu ốc làm BN ph ải ng ừng thu ốc Tác d ụng ph ụ c ủa thu ốc Tuân th ủ điều tr ị Không tuân th ủ điều tr ị Tổng ADR làm b ệnh nhân ph ải ng ừng thu ốc 19 1 20 ADR nh ưng b ệnh nhân v ẫn dùng thu ốc 231 1 232 Tổng 250 2 252 X2=4,882, OR=0,082, CI=0,005-1,368, p=0, 027 304 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  5. Đỗ Lê Thùy Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 301 – 306 BÀN LU ẬN tr ị. Tác d ụng ph ụ c ủa thu ốc ảnh h ưởng r ất l ớn Về s ự tuân th ủ điều tr ị ARV c ủa b ệnh nhân đến tuân th ủ điều tr ị c ủa b ệnh nhân. HIV/AIDS KẾT LU ẬN Đa s ố b ệnh nhân đều u ống thu ốc đúng 2 Đánh giá s ự tuân th ủ điều tr ị ARV c ủa lần/ngày (98,4%), kho ảng cách gi ữa 2 l ần là bệnh nhân HIV/AIDS 12 gi ờ c ũng được b ệnh nhân th ực hi ện đúng. - 98,4% b ệnh nhân u ống thu ốc đúng 2 Trong 6 tháng g ần đây, t ỉ l ệ quên u ống thu ốc là 18,7%, trong vòng 3 tháng t ỉ l ệ này là 8,7% lần/ngày, cách nhau 12 gi ờ. và trong vòng 1 tháng là 6,7%. Trong s ố các - 81,3% b ệnh nhân không quên u ống thu ốc nguyên nhân khi ến b ệnh nhân quên thu ốc có lần nào trong vòng 6 tháng g ần đây. 71,8% cho r ằng do b ận vi ệc gì đó vào gi ờ c ần - 91,3% b ệnh nhân không quên u ống thu ốc uống thu ốc, có m ột s ố tr ường h ợp không lần nào trong vòng 3 tháng g ần đây. uống thu ốc 1 l ần do h ết thu ốc, thi ếu thu ốc. - 93,3% b ệnh nhân không quên u ống thu ốc Về m ột s ố y ếu t ố liên quan đến tuân th ủ điều lần nào trong vòng 1 tháng g ần đây. tr ị ARV Kết qu ả cho th ấy ở nh ững đố i t ượng có độ - 81,8% b ệnh nhân không u ống ch ậm thu ốc tu ổi d ưới 35 có t ỉ l ệ tuân th ủ trong điều tr ị ho ặc ch ỉ ch ậm u ống thu ốc trong vòng 30 th ấp h ơn nh ững ng ười trên 35 tu ổi. Tuy phút. nhiên, ch ưa có b ằng ch ứng ch ỉ ra có khác - 83,5% b ệnh nhân có x ử trí đúng khi u ống nhau v ề m ức độ tuân th ủ điều tr ị gi ữa 2 nhóm thu ốc ch ậm th ời gian quy đị nh tu ổi này. Nguyên nhân có th ể do nhi ều y ếu t ố Một s ố y ếu t ố liên quan đến tuân th ủ điều khách quan khác nh ư: trình độ v ăn hóa, công tr ị ARV vi ệc làm ăn, ho ặc s ự h ỗ tr ợ c ủa cán b ộ y t ế, ng ười nhà nên s ự tuân th ủ điều tr ị có th ể s ẽ - Không có m ối liên quan gi ữa tuân th ủ điều tốt dù ở b ất k ỳ l ứa tu ổi nào. tr ị v ới tu ổi, trình độ v ăn hóa, thu nh ập bình Mối liên quan gi ữa trình độ h ọc v ấn v ới tuân quân/tháng và kho ảng cách t ừ nhà ng ười b ệnh th ủ điều tr ị: nh ững đố i t ượng có trình độ h ọc đến phòng khám ngo ại trú. vấn trên c ấp 3 thì tuân th ủ điều tr ị t ốt h ơn đối - Có liên quan gi ữa vi ệc g ặp tác d ụng ph ụ c ủa tượng có trình độ h ọc v ấn d ưới c ấp 3. Tuy thu ốc v ới tuân th ủ điều tr ị ARV nhiên s ự khác bi ệt này không có ý ngh ĩa KHUY ẾN NGH Ị th ống kê. Không có s ự khác bi ệt v ề t ỉ l ệ tuân th ủ điều 1. T ăng c ường ho ạt độ ng t ư v ấn v ề tuân th ủ tr ị ở nh ững ng ười có thu nh ập khác nhau. điều tr ị cho ng ười b ệnh. Trong m ỗi l ần tái Trên th ực t ế, thu nh ập bình quân trong gia khám, cán b ộ y t ế c ần khai thác k ỹ cách dùng đình ng ười nhi ễm HIV/AIDS có ảnh h ưởng thu ốc c ủa b ệnh nhân trong tháng v ừa qua để nh ất đị nh đế n m ức độ tuân th ủ điều tr ị c ủa có được nh ững h ướng d ẫn và t ư v ấn k ịp th ời ng ười b ệnh. Tuy nhiên, trong nghiên c ứu c ủa khi ng ười b ệnh tuân th ủ điều tr ị kém (do tác chúng tôi, t ất c ả nh ững ng ười b ệnh này đang dụng ph ụ c ủa thu ốc, gi ờ gi ấc sinh ho ạt không được c ấp phát thu ốc mi ễn phí t ừ các ngu ồn tài tr ợ, h ọ ch ưa ph ải tr ả ti ền thu ốc điều tr ị nên thích h ợp, h ết thu ốc ). vấn đề thu nh ập ch ưa ảnh h ưởng đế n vi ệc ti ếp 2. Nâng cao hi ệu qu ả công tác giáo d ục s ức cận thu ốc trong tuân th ủ điều tr ị ARV. kh ỏe cho ng ười nhi ễm HIV, đặ c bi ệt cần chú Có m ối liên quan gi ữa vi ệc ph ải t ạm ngh ỉ tr ọng h ơn n ữa thông tin v ề tuân th ủ điều tr ị thu ốc ARV do tác d ụng ph ụ g ặp ph ải v ới tuân ARV. T ư v ấn liên t ục v ề tuân th ủ điều tr ị th ủ điều tr ị ARV. Đây là m ột trong nh ững ARV cho b ệnh nhân HIV/AIDS. khó kh ăn khi ến b ệnh nhân khó tuân th ủ điều 305 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  6. Đỗ Lê Thùy Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 301 – 306 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO [6]. Võ Th ị N ăm và Phùng Đức Nh ật (2010). " Tỉ lệ và các y ếu t ố liên quan đến tuân th ủ điều tr ị [1]. B ộ môn D ược lâm sàng, Tr ường đạ i h ọc D ược ARV ở b ệnh nhân HIV/AIDS t ại Thành ph ố C ần Hà N ội (2010), Ch ăm sóc D ược, Nhà xu ất b ản Y Th ơ n ăm 2009 ", T ạp chí Y h ọc Thành ph ố H ồ Chí học. Minh, 14, tr 151-156. [2]. B ộ môn D ược lâm sàng tr ường Đạ i h ọc D ược [7]. Ph ạm V ăn T ường và Nguy ễn Minh Hà N ội (2010), Dược lâm sàng và điều tr ị, Nhà Hạnh(2010), Sự tuân th ủ điều tr ị ARV c ủa ng ười xu ất b ản Y h ọc. nhi ễm HIV/AIDS điều tr ị ngo ại trú và m ột s ố y ếu [3]. B ộ Y t ế (2009), “ Hướng d ẫn ch ẩn đoán và tố liên quan ở 8 qu ận huy ện thành ph ố Hà N ội điều tr ị HIV/AIDS ” năm 2007 , Y h ọc th ực hành, 696, tr 48-52. [4]. B ộ Y t ế (2010), “ Quy ết đị nh s ố 1991/Q Đ- [8]. Lê Minh Tu ấn (2008), Th ực tr ạng tuân th ủ AIDS v ề vi ệc báo cáo tình hình nhi ễm HIV/AIDS điều tr ị ARV c ủa b ệnh nhân HIV/AIDS điều tr ị năm 2009”. ngo ại trú và m ột s ố y ếu t ố liên quan ở 6 qu ận, [5]. Hà Th ị Minh Đứ c và Lê Vinh(2009). " Ki ến huy ện thành ph ố Hà N ội, Lu ận v ăn th ạc s ỹ, tr ường th ức th ực hành v ề tuân th ủ điều tr ị ARV ở b ệnh Đại h ọc Y Hà N ội. nhân HIV/AIDS t ại phòng khám ngo ại trú qu ận 10 [9]. Ủy ban qu ốc gia phòng ch ống HIV/AIDS Thành ph ố H ồ Chí Minh n ăm 2009 " T ạp chí Y h ọc (2010), " Báo cáo đánh giá chi ến l ược qu ốc gia Thành ph ố H ồ Chí Minh,14, tr 163-167. phòng ch ống HIV/AIDS đế n n ăm 2010 và t ầm nhìn đến n ăm 2020 " ABSTRACT ADHERENCE TO ANTIRETROVIRAL AND FACTORS RELATED TO ARV ADHERENCE OF HIV/AIDS OUTPATIENTS AT A HOSPITAL Do Le Thuy * College of Medicine and Pharmacy - TNU Background: Adhenrence to antiretroviral therapy is a vital factor in ARV treatment determining the success of treatment process. After 5 years, the adhenrence to treatment among HIV/AIDS patients at Thai Nguyen Province has not yet been assessed. Objectives: To evaluate the proportion of adherence to antiretroviral therapy and associated factors in HIV/AIDS patients at A Hospital of Thai Nguyen City. Method: A cross-sectional study was carried out among 252 patients have been being treated with ARV at the outpatient clinic of A hospital. The patients were selected by a random sampling and directly interviewed about their socio-economic characteristics, knowledge and practices on adherence to antiretroviral thrapy. Results: The proportion of adhenrence to antiretroviral therapy was 81,3%. The proportion of adhenrence within 3 months was 91,3%. There was no relationship between adhenrence to antiretroviral therapy and age, educational level, average income but there is a relationship between side effects. Conclusion: Education on side effects of ARV are essentially important for the strengthening of adhenrence to treatment. * 306 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên