Đánh giá sự thay đổi một số chỉ số chống oxy hóa trong huyết tương ở công nhân tiếp xúc nghề nghiệp với thủy ngân

Đánh giá sự thay đổi một số chỉ tiêu chống oxy hóa ở công nhân (CN) tiếp xúc nghề nghiệp với thủy ngân. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Nghiên cứu trên 54 CN tiếp xúc nghề nghiệp với thủy ngân nguyên tố và 47 người ở nhóm chứng không tiếp xúc với thủy ngân. Nồng độ SOD, MDA ở nhóm tiếp xúc cao hơn có ý nghĩa so với ở nhóm chứng (SOD tiếp xúc: 1.307,6 ± 275,66 pg/ml; SOD chứng: 976,4 ± 304,31 pg/ml, p < 0,001; MDA tiếp xúc: 1.839,7 ± 125,79 pg/ml; MDA chứng: 1.724,1 ± 119,02 pg/ml, p < 0,001). Nồng độ GPx ở nhóm tiếp xúc (1.047,0 ± 104,03 pg/ml) thấp hơn có ý nghĩa so với ở nhóm chứng (1.512,8 ± 135,1 pg/ml).

Nồng độ SOD, MDA tương quan thuận với tuổi đời, tuổi nghề (SOD với tuổi đời: R = 0,756; p < 0,01; SOD với tuổi nghề: R = 0,888; p < 0,01; MDA với tuổi đời: R = 0,654; p < 0,01; MDA với tuổi nghề: R = 0,844; p < 0,01). Nồng độ GPx tương quan nghịch với tuổi đời và tuổi nghề, với hệ số tương quan tương ứng: R = -0,716 và r = -818, p < 0,01. Kết luận: Nồng độ SOD và MDA cao hơn, GPx thấp hơn ở nhóm tiếp xúc nghề nghiệp với thủy ngân so với ở nhóm chứng. Nồng độ SOD và MDA tương quan thuận, nồng độ GPx tương quan nghịch với tuổi đời và tuổi nghề

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá sự thay đổi một số chỉ số chống oxy hóa trong huyết tương ở công nhân tiếp xúc nghề nghiệp với thủy ngân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_su_thay_doi_mot_so_chi_so_chong_oxy_hoa_trong_huyet.pdf

Nội dung text: Đánh giá sự thay đổi một số chỉ số chống oxy hóa trong huyết tương ở công nhân tiếp xúc nghề nghiệp với thủy ngân

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 ĐÁNH GIÁ S Ự THAY ĐỔ I M ỘT S Ố CH Ỉ S Ố CH ỐNG OXY HÓA TRONG HUY ẾT T ƯƠ NG Ở CÔNG NHÂN TI ẾP XÚC NGH Ề NGHI ỆP V ỚI TH ỦY NGÂN Hồ V ăn Quang*; Đỗ Ph ươ ng H ường** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá s ự thay đổ i m ột s ố ch ỉ tiêu ch ống oxy hóa ở công nhân (CN) ti ếp xúc ngh ề nghi ệp v ới th ủy ngân. Ph ươ ng pháp: mô t ả c ắt ngang. Kết qu ả: nghiên c ứu trên 54 CN ti ếp xúc ngh ề nghi ệp v ới th ủy ngân nguyên t ố và 47 ng ười ở nhóm ch ứng không ti ếp xúc v ới th ủy ngân. Nồng độ SOD, MDA ở nhóm ti ếp xúc cao h ơn có ý ngh ĩa so v ới ở nhóm ch ứng (SOD ti ếp xúc: 1.307,6 ± 275,66 pg/ml; SOD ch ứng: 976,4 ± 304,31 pg/ml, p < 0,001; MDA ti ếp xúc: 1.839,7 ± 125,79 pg/ml; MDA ch ứng: 1.724,1 ± 119,02 pg/ml, p < 0,001). N ồng độ GPx ở nhóm ti ếp xúc (1.047,0 ± 104,03 pg/ml) th ấp h ơn có ý ngh ĩa so v ới ở nhóm ch ứng (1.512,8 ± 135,1 pg/ml). N ồng độ SOD, MDA t ươ ng quan thu ận v ới tu ổi đờ i, tu ổi ngh ề (SOD v ới tu ổi đờ i: r = 0,756; p < 0,01; SOD v ới tu ổi ngh ề: r = 0,888; p < 0,01; MDA v ới tu ổi đờ i: r = 0,654; p < 0,01; MDA v ới tu ổi ngh ề: r = 0,844; p < 0,01). N ồng độ GPx t ươ ng quan ngh ịch v ới tu ổi đờ i và tu ổi ngh ề, v ới h ệ s ố t ươ ng quan t ươ ng ứng: r = -0,716 và r = -818, p < 0,01. Kết lu ận: nồng độ SOD và MDA cao h ơn, GPx th ấp h ơn ở nhóm ti ếp xúc ngh ề nghi ệp v ới th ủy ngân so v ới ở nhóm ch ứng. Nồng độ SOD và MDA t ươ ng quan thu ận, n ồng độ GPx t ươ ng quan ngh ịch v ới tu ổi đờ i và tu ổi ngh ề. * T ừ khóa: B ệnh ngh ề nghi ệp; Ti ếp xúc v ới th ủy ngân; Ch ống oxy; Huy ết t ươ ng. Evaluate some Changes of Antioxidant Indicators in Plasma in Workers Occupationally Exposed to Mercury Summary Objectives: To evaluate the changes of some antioxidant indicators in workers occupationally exposed to elemental mercury. Methods: Descriptive cross-sectional study. Results: The study included 54 workers exposed to elemental mercury and a control group of 47 subjects who had never exposed to mercury. SOD and MDA concentration of workers occupationally exposed to mercury was significantly higher than in the control group (SOD in the exposure group: 1307.6 ± 275.66 pg/mL; SOD in the control: 976.4 ± 304.31 pg/mL, p < 0.001; MDA in the exposure group: 1839.7 ± 125.79 pg/mL; MDA in the control: 1724.1 ± 119.02 pg/mL, p < 0.001). The GPx concentration of workers occupationally exposed to mercury (1047.0 ± 104.03 pg/mL) was significantly lower than in the control group (1512.8 ± 135.1 pg/mL). The SOD and MDA concentration positively correlated with the age and seniority (SOD with age: r = 0.756; p < 0.01; SOD with seniority: r = 0.888; p < 0.01; MDA with age: r = 0.654; p < 0.01; MDA with seniority: r = 0.844; p < 0.01). GPx concentrations inversely correlated with the age and seniority, * H ọc vi ện Quân y ** B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Đỗ Ph ươ ng H ường (dophuonghuong@gmail.com) Ngày nh ận bài: 07/07/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 01/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 20/09/2016 137
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 with correlation coefficients corresponding to r = -0.716 and r = -0.818; p < 0.01). Conclusion: SOD and MDA levels were higher and GPx levels were lower in groups occupationally exposed to mercury than in the control group. SOD and MDA concentrations positively correlated, GPx inversely correlated with the age and seniority. * Key words: Occupational diseases; Exposure to mercury; Antioxidant; Plasma. ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Do th ủy ngân là nguyên li ệu hi ện không th ể thay th ế trong nhi ều ngành 1. Đối t ượng nghiên c ứu. ệ ẫ ế ụ đượ ử công nghi p [1] nên v n ti p t c c s 101 CN đạt tiêu chu ẩn ch ọn, chia làm dụng trong th ời gian t ới. Vì v ậy, s ố ng ười 2 nhóm: ti ếp xúc v ới thu ỷ ngân có xu h ướng t ăng lên. - Nhóm ti ếp xúc ng ề nghi ệp v ới th ủy Nhi ễm độc th ủy ngân gây t ổn th ươ ng ngân: 54 CN ti ếp xúc tr ực ti ếp v ới th ủy đa d ạng và ph ức t ạp trên h ầu h ết c ơ ngân. quan và t ổ ch ức trong c ơ th ể. C ơ ch ế gây - Nhóm ch ứng: 47 ng ười không ti ếp độc c ủa th ủy ngân là th ủy ngân liên k ết xúc v ới th ủy ngân. đặc hi ệu đố i v ới các enzym, ch ất sinh h ọc có ch ứa nhóm thiol (-SH) trong c ấu trúc * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: phân t ử. Từ đó, gây ức ch ế ho ạt độ ng - Nhóm ti ếp xúc v ới th ủy ngân: 54 CN. của enzym, các ch ất sinh h ọc có ch ứa + Tiêu chu ẩn ch ọn: CN có th ời gian nhóm thiol này [1]. D ựa trên c ơ s ở đó, làm vi ệc trong môi tr ường tr ực ti ếp ti ếp ng ười ta đã điều ch ế m ột s ố thu ốc có ch ứa nhóm -SH làm thu ốc ch ống độ c đặ c xúc v ới th ủy ngân ≥ 1 n ăm, th ời gian ti ếp hi ệu để điều tr ị cho b ệnh nhân b ị nhi ễm xúc liên t ục. Không ti ếp xúc v ới các y ếu t ố độc c ấp tính th ủy ngân. Tuy nhiên, trong độc h ại khác. T ự nguy ện tham gia nghiên nhi ễm độ c m ạn tính th ủy ngân, đến nay cứu. vẫn ch ưa có thu ốc ch ống độ c đặ c hi ệu + Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: có đợ t c ấp các [1]. Gần đây, m ột s ố nghiên c ứu trên bệnh m ạn tính, b ệnh ác tính, đái tháo ng ười có ti ếp xúc m ạn tính ngh ề nghi ệp đường, t ăng huy ết áp, b ệnh th ận ti ết ni ệu, với th ủy ngân ở li ều th ấp đã g ợi ý th ủy ngân có kh ả n ăng kích thích t ạo g ốc t ự viêm gan c ấp và m ạn, suy gan. do và làm gi ảm ch ức n ăng c ủa h ệ th ống - Nhóm ch ứng: 47 ng ười. ch ống g ốc t ự do trong c ơ th ể [5]. Để góp + Tiêu chu ẩn ch ọn: s ống trong cùng phần làm rõ h ơn v ấn đề này, chúng tôi môi tr ường, làm vi ệc t ại cùng m ột nhà ti ến hành nghiên c ứu nh ằm: Đánh giá s ự bi ến đổ i m ột s ố ch ỉ s ố ch ống oxy hóa máy nh ưng không ti ếp xúc v ới th ủy ngân trong huy ết t ươ ng và m ối t ươ ng quan c ủa và các hoá ch ất độ c h ại khác. Làm các nó v ới tu ổi đờ i, tu ổi ngh ề ở CN ti ếp xúc công vi ệc nh ư v ăn th ư, hành chính, h ậu ngh ề nghi ệp v ới th ủy ngân . cần Tự nguy ện tham gia nghiên c ứu. 138
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 + Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: t ươ ng t ự nh ư - Xét nghi ệm các ch ỉ s ố SOD, GPx và nhóm ti ếp xúc v ới th ủy ngân. MDA huy ết t ươ ng trên máy ELISA Reader Dar800 Diagnostic Automation 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. USA (M ỹ) theo ph ươ ng pháp ELISA, Mô t ả c ắt ngang. tại Bộ môn Sinh lý B ệnh, H ọc vi ện * Các b ước ti ến hành: Quân y. - Lấy máu xét nghi ệm t ại cùng m ột th ời * X ử lý số li ệu: bằng ph ần m ềm th ống điểm ở c ả 2 nhóm nghiên c ứu. kê SPSS 22. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1: Phân b ố gi ới tính c ủa nhóm ti ếp xúc th ủy ngân và nhóm ch ứng. Nhóm ti ếp xúc th ủy ngân Nhóm ch ứng Theo gi ới p n (%) n (%) Nữ 21 38,9 9 19,2 > 0,05 Nam 33 61,1 38 80,8 > 0,05 Tổng 54 100 47 100 Không khác bi ệt gi ữa 2 nhóm nghiên c ứu v ề gi ới (p > 0,05). Bảng 2: Phân b ố tu ổi đờ i c ủa nhóm ti ếp xúc th ủy ngân và nhóm ch ứng. Tu ổi đờ i Nhóm ti ếp xúc th ủy ngân Nhóm ch ứng p (n ăm) n % n % 20 - 30 12 22,2 12 25,5 31 - 40 28 51,9 28 59,6 > 40 14 25,9 7 14,9 Tổng 54 100 47 100 X ± SD 35,9 ± 7,0 35,3 ± 7,31 p > 0,05 Không khác bi ệt gi ữa 2 nhóm nghiên c ứu v ề tu ổi đờ i trung bình (p > 0,05). Bảng 3: Kết qu ả xét nghi ệm n ồng độ SOD, GPx và MDA. Nhóm ch ứng Nhóm ti ếp xúc th ủy ngân Ch ỉ tiêu (n = 47) (n = 54) p X ± SD X ± SD SOD (pg/ml) 976,4 ± 304,31 1.307,6 ± 275,66 < 0,001 GPx (pg/ml) 1.512,8 ± 135,1 1.047,0 ± 104,03 < 0,001 MDA (pg/ml) 1.724,1 ± 119,02 1.839,7 ± 125,79 < 0,001 Nồng độ SOD và MDA ở nhóm ti ếp xúc v ới th ủy ngân cao h ơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm ch ứng (p < 0,001). Ng ược l ại, n ồng độ GPx ở nhóm ti ếp xúc v ới th ủy ngân th ấp hơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm ch ứng (p < 0,001). 139
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Bảng 4: Mối t ươ ng quan gi ữa SOD, GPx và MDA v ới tu ổi đờ i. Ch ỉ tiêu nghiên c ứu Hệ s ố t ươ ng quan (r) p Ph ươ ng trình hồi quy SOD (pg/ml) 0,756 < 0,01 y = 29,803 x + 237,565 GPx (pg/ml) -0,716 < 0,01 y = -10,64 x + 1.429,091 MDA (pg/ml) 0,654 < 0,01 y = 11,75 x + 1.417,768 - Nồng độ SOD có m ối t ươ ng quan thu ận m ức độ ch ặt v ới tu ổi đờ i (p < 0,01). - Nồng độ GPx, MDA có m ối t ươ ng quan ngh ịch m ức độ ch ặt v ới tu ổi đờ i (p < 0,01). Bảng 5: Mối t ươ ng quan gi ữa SOD, GPx và MDA với tu ổi ngh ề. Ch ỉ tiêu nghiên c ứu Hệ s ố t ươ ng quan (r) p Phươ ng trình hồi quy SOD (pg/ml) 0,888 < 0,01 y = 34,429 x + 916,8 GPx (pg/ml) -0,818 < 0,01 y = -11,974 x + 1182,966 MDA (pg/ml) 0,844 < 0,01 y = 14,943 x + 1670,075 - Nồng độ SOD có m ối t ươ ng quan thu ận m ức độ ch ặt với tu ổi đờ i (p < 0,01). - Nồng độ GPx, MDA có m ối t ươ ng quan ngh ịch m ức độ ch ặt v ới tu ổi đờ i (p < 0,01). BÀN LU ẬN Theo Kobal BA và CS (2016) [9], SOD 1. Thay đổi m ột s ố ch ỉ s ố ch ống oxy ở nhóm ti ếp xúc v ới th ủy ngân cao h ơn hóa trong huy ết t ươ ng ở CN ti ếp xúc so v ới nhóm ch ứng. Trong nghiên c ứu với th ủy ngân. của chúng tôi: n ồng độ SOD ở nhóm ti ếp * Tu ổi đờ i, gi ới tính c ủa đố i t ượng xúc v ới th ủy ngân (1.307,6 ± 275,66 nghiên c ứu: pg/ml) cao h ơn so v ới nhóm ch ứng Để đả m b ảo tính khách quan, khoa (976,4 ± 304,31 pg/ml) (p < 0,001). học chúng tôi ch ọn đố i t ượng nghiên c ứu SOD tăng có th ể do th ủy ngân sau khi ở nhóm ch ứng và nhóm ti ếp xúc ngh ề xâm nh ập vào c ơ th ể có kh ả n ăng liên k ết nghi ệp v ới th ủy ngân cùng s ống trong và ức ch ế enzym ALA dehydratase, d ẫn một môi tr ường, làm vi ệc t ại cùng nhà đến ứ đọ ng δ-ALA và δ-ALA, sau đó b ị máy. Không có s ự khác bi ệt tu ổi đờ i trung oxy hóa t ạo thành ch ất ti ền oxy hóa nh ư bình và gi ới tính gi ữa 2 nhóm (p > 0,05) O• , H O , OH •, NH +, ALA • [7]; làm t ăng (bảng 1 và 2 ). Nh ư v ậy, gi ữa 2 nhóm 2 2 2 4 tươ ng đồng v ề gi ới và tu ổi đờ i, góp ph ần ho ạt tính c ủa m ột s ố enzym có kh ả năng đảm b ảo độ tin c ậy c ủa s ố li ệu cho so làm gi ảm hình thành các g ốc t ự do, bao sánh sau này. gồm enzym CuZn-SOD và xanthine * Thay đổi n ồng độ SOD: oxidase [4]. Các ch ất ti ền oxy hóa (trong • SOD là enzym xúc tác quá trình bi ến đó có O2 ) tăng có th ể kích thích c ơ th ể đổi các superoxid ( O • ) thành H O , có 2 2 2 ph ản ứng l ại b ằng cách t ăng n ồng độ ch ức n ăng h ạ th ấp n ồng độ O• [6]. 2 SOD. 140
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 * Thay đổi n ồng độ GPx: gi ảm n ồng độ GPx, t ừ đó peroxid hóa GPx là enzym xúc tác cho ph ản ứng lo ại lipid, dẫn đế n hình thành s ản ph ẩm bỏ các lo ại peroxid, ho ạt độ ng ở các mô và aldehyt và làm t ăng n ồng độ MDA [8]. trong h ồng c ầu khi n ồng độ H 2O2 th ấp. Khi 2. M ối t ươ ng quan gi ữa một s ố ch ỉ nồng độ H 2O2 cao ức ch ế GPx [6]: số ch ống oxy hóa v ới tu ổi đờ i và tu ổi GPx ngh ề ở CN ti ếp xúc ngh ề nghi ệp v ới ROOH + 2GSH  → GSSG + ROH + H 2O2 th ủy ngân. Bulat P và CS (1998) [5] nghiên c ứu Nồng độ SOD và MDA huy ết t ươ ng trên CN s ản xu ất xút, clo th ấy GPx ở tăng theo tu ổi đờ i và tu ổi ngh ề; trong khi nhóm ti ếp xúc v ới th ủy ngân th ấp h ơn so nồng độ GPx huy ết t ươ ng gi ảm khi tu ổi với nhóm ch ứng. Kết qu ả của chúng tôi đời và tu ổi ngh ề t ăng (bảng 4, 5) . Nguy ễn cũng th ấy: n ồng độ GPx ở nhóm ti ếp xúc Văn B ằng (2013) [2] nghiên c ứu trên CN ớ ủ v i th y ngân (1047,0 ± 104,03 pg/ml) nhi ễm độc chì c ũng nh ận th ấy SOD và th ấp h ơn so v ới ở nhóm ch ứng (1512,8 ± MDA t ăng, GPx gi ảm khi tu ổi đờ i và tu ổi 135,1 pg/ml) (p < 0,001). ngh ề t ăng. M ột s ố nghiên c ứu khác c ũng Nồng độ GPx gi ảm là do khi nhi ễm độ c cho th ấy các ch ỉ s ố GPx gi ảm, MDA t ăng th ủy ngân làm gi ảm h ấp thu selen, nên khi tu ổi đờ i và th ời gian ti ếp xúc v ới th ủy nồng độ selen trong máu gi ảm, mà selen ngân (tu ổi ngh ề) t ăng [6]. Theo chúng tôi, là m ột trong nh ững thành ph ần c ấu t ạo đây có th ể là s ự ph ản ứng c ủa c ơ th ể khi GPx [10]. Vì v ậy, nồng độ SOD t ăng d ẫn gốc t ự do sinh ra nhi ều h ơn, khi đó SOD đến t ăng sinh H 2O2, mà H 2O2 lại ức ch ế tăng lên để ph ản ứng l ại và ch ống l ại các GPx [11]; bên c ạnh đó th ủy ngân tác độ ng gốc t ự do t ăng. G ốc t ự do sinh ra nhi ều đến nhóm -SH c ủa GPx, gây ức ch ế sẽ phá h ủy màng t ế bào, d ẫn đế n t ăng enzym và h ậu qu ả là GPx gi ảm c ả ho ạt nồng độ MDA, m ặt khác có th ể gây ức động và ho ạt độ . ch ế GPx, d ẫn đến gi ảm ho ạt độ và n ồng * Thay đổi n ồng độ MDA : độ GPx. Theo Al-azzawie FH và CS (2013) [3], KẾT LU ẬN nồng độ MDA ở nhóm ti ếp xúc v ới th ủy Nghiên c ứu s ự bi ến đổ i m ột s ố ch ỉ s ố ngân > 10 n ăm (7,40 ± 1,20 µmol/l) và ch ống oxy hóa ở 54 CN ti ếp xúc v ới th ủy nhóm ti ếp xúc < 10 n ăm (6,30 ± 1,10 ngân và nhóm ch ứng, chúng tôi rút ra m ột µmol/l) đều th ấp h ơn so v ới ở nhóm số k ết lu ận sau: ch ứng (2,40 ± 0,60 µmol/l). Kết qu ả - Nồng độ SOD và MDA trung bình ở nghiên c ứu c ủa chúng tôi cũng cho th ấy: nhóm ti ếp xúc v ới th ủy ngân cao h ơn có ý nồng độ MDA ở nhóm ti ếp xúc v ới th ủy ngh ĩa so v ới ở nhóm ch ứng (p < 0,001). ngân (1839,7 ± 125,79 pg/ml) cao h ơn so Ng ược l ại, n ồng độ GPx ở nhóm ti ếp xúc với ở nhóm ch ứng (1724,1 ± 119,02 với th ủy ngân th ấp h ơn có ý ngh ĩa so v ới pg/ml) (p < 0,001) ( bảng 3 ). ở nhóm ch ứng (p < 0,001). ư đ ế ề Nh trên ã phân tích, ti p xúc ngh - Nồng độ SOD và MDA t ươ ng quan ệ ớ ủ ể ă nghi p v i th y ngân có th làm t ng sinh thu ận, n ồng độ GPx t ươ ng quan ngh ịch O • gốc t ự do 2 , gi ảm h ấp thu selen và gây với tu ổi đờ i và tu ổi ngh ề. 141
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO to mercury. Int Arch Occup Environ Health. 1998, 71, pp.37-49. 1. Lê Huy Bá, Thái V ăn Nam và CS . Độc 6. Grune T. Oxidants and antioxidant defense học môi tr ường, NXB Đạ i h ọc Qu ốc gia Thành systems. Springer-Verlag Berlin Heidelberg GmbH, ph ố H ồ Chí Minh. Thành ph ố H ồ Chí Minh. Berlin. 2005. 2015, tr.321-353. 7. Gupta P, Jain M, Sarangthem J et al. 2. Nguy ễn V ăn B ằng . Nghiên c ứu s ự bi ến Inhibition of 5-aminolevulinic acid dehydratase đổi m ột s ố ch ỉ s ố ch ống oxy hóa ở ng ười ti ếp by mercury in excised greening maize leaf xúc ngh ề nghi ệp v ới chì vô c ơ, tác d ụng b ảo segments. Plant Physiology and Biochemistry. vệ c ủa sâm Ng ọc Linh trên động v ật th ực 2013, 62, pp.63-69. nghi ệm. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. Học vi ện 8. Kautola M, Salonen R, Salonen JT et al . Quân y. 2013. Intake of mercury from fish, lipid peroxidation 3. Al-azzawie FH, Umran A, Hyader HH. and the risk of myocardial infarction and Oxidative stress, antioxidant status and DNA coronary, cardiovascular and any death in damage in a mercury exposure workers. British eastern Finnish men. Circulationl. 1995, 91 Journal of Pharmacology and Toxicology. (3), pp.645-655. 2013, 4 (3), pp.80-88. 9. Kobal BA, Tratnik SJ, Mazej D et al. 4. Ariza EM, Bijur NG, Williams VM . Exposure to mercury in susceptible population Lead and mercury mutagenesis: role of H 2O2, groups living in the former mercury mining superoxide dismutase and xanthine oxidase. town of Idrija. Slovenia. Environmental Research. Environmental and Molecular Mutagenesis. 2016, pp.1-12. 1998, 31 (4), pp.352-361. 10. Li P, Li Y, Feng X. Mercury and 5. Bulat P, Dujuc I, Potkonjak B et al. selenium interactions in human blood in the Activity of glutathione peroxidase and superoxide Wanshan mercury mining area, China. Science dismutase in workers occupationally exposed of the Total Environment. 2016, 573, pp.376-381. 142