Đánh giá sự biến đổi các mediator viêm trong máu của chuột được gây mô hình gây viêm khớp bàn chân và điều trị bằng nọc ong

Đánh giá ảnh hưởng của điều trị bằng nọc ong lên mediator viêm trên chuột được gây viêm khớp bàn chân. Đối tượng và phương pháp: Tiến hành trên 60 chuột, chia thành 6 nhóm: Nhóm chứng, nhóm gây viêm khớp (bằng dung dịch adjuvant complete) điều trị nước muối, nhóm gây viêm điều trị bằng nọc ong (3 liều khác nhau: 0,5 mg/kg, 1 mg/kg và 1,5 mg/kg tiêm vào huyệt Túc tam lý) và nhóm gây viêm điều trị bằng mobic (liều 1 mg/kg). Đánh giá mediator viêm ở thời điểm trước và sau điều trị.

Kết quả: Dung dịch adjuvant complete (liều 50 µl, 1 lần) gây tăng nồng độ IL-1, IL-6, TNF-α, giảm nồng độ IL-10 trong máu. Mobic liều 1 mg/kg và nọc ong (liều 0,5 mg/kg, 1 mg/kg và 1,5 mg/kg) có tác giảm nồng độ IL-1, IL-6, TNF-α và tăng nồng độ IL-10 trong máu sau 21 ngày điều trị. Nọc ong liều 1,5 mg/kg có tác dụng mạnh hơn các liều còn lại. Kết luận: Nọc ong có tác dụng giảm viêm do có tác dụng giảm nồng độ IL-1, IL-6, TNF-α và tăng nồng độ IL-10

pdf 8 trang Bích Huyền 09/04/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá sự biến đổi các mediator viêm trong máu của chuột được gây mô hình gây viêm khớp bàn chân và điều trị bằng nọc ong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_su_bien_doi_cac_mediator_viem_trong_mau_cua_chuot_d.pdf

Nội dung text: Đánh giá sự biến đổi các mediator viêm trong máu của chuột được gây mô hình gây viêm khớp bàn chân và điều trị bằng nọc ong

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ĐÁNH GIÁ S Ự BI ẾN ĐỔ I CÁC MEDIATOR VIÊM TRONG MÁU C ỦA CHU ỘT ĐƯỢC GÂY MÔ HÌNH GÂY VIÊM KH ỚP BÀN CHÂN VÀ ĐIỀU TR Ị B ẰNG N ỌC ONG Nguy ễn Th ị Hoa*; C ấn V ăn Mão* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá ảnh h ưởng c ủa điều tr ị b ằng n ọc ong lên mediator viêm trên chu ột được gây viêm kh ớp bàn chân. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: ti ến hành trên 60 chu ột, chia thành 6 nhóm: nhóm ch ứng, nhóm gây viêm kh ớp (b ằng dung d ịch adjuvant complete) điều tr ị n ước mu ối, nhóm gây viêm điều tr ị b ằng n ọc ong (3 li ều khác nhau: 0,5 mg/kg, 1 mg/kg và 1,5 mg/kg tiêm vào huy ệt Túc tam lý) và nhóm gây viêm điều tr ị b ằng mobic (li ều 1 mg/kg). Đánh giá mediator viêm ở th ời điểm tr ước và sau điều tr ị. K ết qu ả: dung d ịch adjuvant complete (li ều 50 µl, 1 l ần) gây t ăng n ồng độ IL-1, IL-6, TNF-α, gi ảm n ồng độ IL-10 trong máu. Mobic li ều 1 mg/kg và nọc ong (li ều 0,5 mg/kg, 1 mg/kg và 1,5 mg/kg) có tác gi ảm n ồng độ IL-1, IL-6, TNF-α và t ăng nồng độ IL-10 trong máu sau 21 ngày điều tr ị. Nọc ong li ều 1,5 mg/kg có tác d ụng m ạnh h ơn các li ều còn l ại. K ết lu ận: nọc ong có tác d ụng gi ảm viêm do có tác d ụng gi ảm n ồng độ IL-1, IL-6, TNF-α và t ăng n ồng độ IL-10. * T ừ khóa: N ọc ong; Mediator viêm; Viêm kh ớp bàn chân. Anti-inflammatory Effects of Bee Venom in Experimental Arthritis Rat Summary Objectives: To access the effects of bee venom on inflammatory mediators on the arthritis animals. Materials and methods: 60 rats were divided into 6 groups: control group (saline injection), arthritis group (adjuvant injection) with saline treatment, three arthritis groups with bee venom treatments (doses: 0.5 mg/kg, 1 mg/kg and 1.5 mg/kg) respectively and arthritis group with mobic treatment (1 mg/kg), bee venom and mobic were administered in Zusalin acupuncture point in rat’s hind limb. Results: Complete adjuvant solution (50 µl) injected in rat’s hind limb (one time) induced increase concentration of IL-6, IL-1 and TNF-α and decrease IL-10 concentration in blood. Bee venom (doses: 0.5 mg/kg, 1 mg/kg and 1.5 mg/kg) and mobic (1 mg/kg) reduced concentration of IL-6, IL-1 and TNF-α and raised IL-10 concentration in blood after 21 days treatment. The inhibited inflammation mediator effects of 1.5 mg/kg dose is more effective than to other doses. Conclusion: Bee venom has anti-inflamation effects due to decrease in IL-1, IL-6, TNF-α concentration and increase in IL-10 concentration in peripheral blood. * Key words: Bee venom; Inflammatory mediator; Arthritis. ĐẶT V ẤN ĐỀ không c ần ph ẫu thu ật), cai nghi ện ma túy, Theo đông y, n ọc ong (Bee Venom) t ừ viêm kh ớp , đã có nhi ều nghiên c ứu cho lâu được s ử d ụng trong điều tr ị m ột s ố th ấy tác d ụng ch ữa b ệnh c ủa n ọc ong nh ư bệnh khá hi ệu qu ả nh ư u bã đậu (mà sử d ụng làm các d ạng cao xoa gi ảm đau, * H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): C ấn V ăn Mão (canvanmao2001@gmail.com) Ngày nh ận bài: 20/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 18/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 27/03/2017 54
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ch ống viêm, cho ong đốt tr ực ti ếp vào các ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP huy ệt t ươ ng ứng trên c ơ th ể Hi ệu qu ả NGHIÊN C ỨU ch ữa b ệnh c ủa n ọc ong được th ể hi ện 1. Đối t ượng nghiên c ứu. trên ng ười và đông v ật, m ột s ố nghiên - Chu ột c ống tr ắng tr ưởng thành (cân cứu cho th ấy c ơ ch ế ch ống viêm c ủa n ọc nặng 150 - 200 g) do t ừ Ban Cung c ấp ong là do m ột s ố h ợp ch ất nh ư: enzym Động v ật thí nghi ệm, H ọc vi ện Quân y A2 (phospholipases, hyaluronidase ), cung c ấp, chia thành 6 nhóm, m ỗi nhóm các phân t ử protein peptid (melittin, 10 con. secapin ) và m ột s ố ch ất có phân t ử nh ỏ (histamine, dopamine, norepinephrine ) - Nhóm ch ứng: không gây viêm kh ớp, [5]. điều tr ị b ằng dung d ịch NaCl 0,9%. Có nhi ều mô hình gây viêm kh ớp trên - Nhóm NaCl: gây viêm kh ớp, điều tr ị động v ật th ực nghi ệm nh ư: gây viêm bằng dung d ịch NaCl 0,9%. kh ớp b ằng adjuvant, carrageenan hay - Nhóm NO.0,5: gây viêm kh ớp, điều tr ị lipopolysaccharide (LPS), trong đó mô bằng n ọc ong li ều 0,5 mg/kg. hình gây viêm kh ớp s ử d ụng dung d ịch - Nhóm NO.1: gây viêm kh ớp, điều tr ị Freud’s adjuvant đã được nhi ều tác gi ả bằng n ọc ong li ều 1 mg/kg. áp d ụng, đây có th ể được coi là mô hình - Nhóm NO.1,5: gây viêm kh ớp, điều tr ị gây viêm kh ớp điển hình [2]. Đặc bi ệt, bằng n ọc ong 1,5 mg/kg. trong đánh giá tác d ụng ch ống viêm gi ảm - Nhóm mobic: gây viêm kh ớp, điều tr ị đau c ủa n ọc ong, mô hình này được s ử bằng mobic (Boehringer Ingelheim Ellas dụng r ất r ộng rãi [7, 8]. Nghiên c ứu đánh A.E, Hy L ạp, myloxicam 7,5 mg) li ều giá tác d ụng ch ống viêm gi ảm đau c ủa 1 mg/kg. nọc ong được nhi ều nhà khoa h ọc trên th ế gi ới th ực hi ện v ới cách th ức s ử d ụng - Nọc ong được chi ết xu ất t ừ ong m ật nọc ong khác nhau trên th ực nghi ệm nh ư: Apis mellifera , nuôi t ại trang tr ại c ủa ông tiêm d ưới da, tiêm b ắp, tiêm th ủy châm Lê Minh Điền, ấp Đồ ng Nh ơn, xã L ươ ng huyệt Tuy nhiên, m ột s ố nghiên c ứu Qu ới, huy ện Gi ồng Trôm, t ỉnh B ến Tre tr ước đây đã ch ỉ ra s ử d ụng n ọc ong th ủy bằng thi ết b ị thu th ập n ọc d ựa trên c ơ ch ế châm vào các huy ệt đạ o có k ết qu ả m ạnh sốc điện. Ch ế ph ẩm được tác chi ết và hơn các ph ươ ng pháp khác [8, 10]. Hi ện bảo qu ản d ưới d ạng toàn ph ần, s ử d ụng tại, trong n ước ch ưa th ấy có nhi ều công theo đưởng tiêm b ắp. trình nghiên c ứu v ề tác d ụng ch ống viêm * Hóa ch ất nghiên c ứu: gi ảm đau c ủa n ọc ong trên th ực nghi ệm - Dung d ịch complete Freund's adjuvant và lâm sàng. M ục đích c ủa nghiên c ứu: (Sigma Aldrich). Đánh giá tác d ụng c ủa n ọc ong th ủy châm huy ệt Túc tam lý (Zusanli) lên bi ến - N ọc ong d ạng b ột. đổi các mediator viêm trong máu động v ật - Thu ốc mobic (Boehinger Ingelheim), th ực nghi ệm được gây viêm kh ớp. dung d ịch NaCl 0,9%. 55
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Thu ốc mobic Dung d ịch complete Freund's adjuvant Hình 1: Thu ốc mobic và dung d ịch complete Freund's adjuvant. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. * Ph ươ ng pháp gây viêm kh ớp và s ử d ụng thu ốc, n ọc ong điều tr ị: - Dung dịch complete Freund's adjuvant (Sigma Aldrich) tiêm li ều duy nh ất (50 µl) dưới da vào bàn chân sau bên ph ải (chu ột được gây mê b ằng thiopentan) để gây viêm kh ớp c ổ chân c ủa chu ột. Nhóm ch ứng tiêm n ước mu ối sinh lý li ều t ươ ng đươ ng vào cùng v ị trí [2]. - N ọc ong ở d ạng b ột v ới các li ều l ượng khác nhau (0,5 mg; 1 mg; 1,5 mg) hòa tan trong n ước mu ối tiêm vào đúng huy ệt Zusanli (Túc tam lý, ở phía d ưới gò chày ngoài gần kh ớp g ối). - N ước mu ối sinh lý s ử d ụng t ươ ng ứng v ới th ể tích n ọc ong tiêm vào đúng huy ệt Zusanli (Túc tam lý). - N ọc ong và n ước mu ối sinh lý tiêm vào đúng huy ệt Zusanli trong 3 tu ần liên t ục (1 l ần/ngày). Huy ệt Túc tam lý (Zusanli) trên ng ười và chu ột cống tr ắng Trên ng ười: Zusanli Trên chu ột cống: ST36 Hình 2: Vị trí huy ệt Túc tam lý trên ng ười và chu ột c ống [6]. * Đánh giá m ức độ viêm toàn thân định l ượng mediator viêm trong máu: Các cytokine liên quan đến quá trình viêm g ồm: TNF-α, IL-1, IL-6 và IL-10 được đánh giá trong máu ngo ại vi tr ước và sau 21 ngày điều tr ị. L ấy máu độ ng v ật vào cùng th ời điểm trong ngày (8 gi ờ sáng) và b ảo qu ản trong ống ch ứa dung d ịch ch ống đông 56
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 EDTA. Kỹ thu ật ELISA đị nh l ượng n ồng độ mediator viêm (cytokine) theo quy trình hướng d ẫn c ủa nhà s ản xu ất, th ực hi ện t ại B ộ môn Sinh lý B ệnh và Trung tâm Nghiên cứu Y D ược h ọc quân s ự, H ọc vi ện Quân y. * Ph ươ ng pháp th ống kê và x ử lý s ố li ệu: Số li ệu nghiên c ứu được x ử lý và th ống kê b ằng ph ần m ềm Microsoft Excel 2007 và ph ần m ềm SPSS version 20. K ết qu ả nghiên c ứu v ề các thông s ố mediator viêm các nhóm gây viêm kh ớp điều tr ị b ằng n ọc ong và mobic được so sánh v ới nhóm ch ứng và nhóm ch ứng d ươ ng gây viêm không điều tr ị cùng m ột ngày, s ử d ụng phân tích ph ươ ng sai 1 chi ều (one way ANOVA), KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Bi ến đổ i IL-6 trong máu. 80 (pg/ml) *** ### ### ### 60 *** *** ** ### 40 20 0 NhómNhóm 1 NhómNhóm 2 NhómNhóm 3 NhómNhóm 4 NhómNhóm 5 NhómNhóm 6 ch ứng NaCl NO.0,5 NO.1 NO.1,5 mobic Hình 3: Bi ến đổ i IL-6 ở các nhóm chu ột. (***: p < 0,001 **: p < 0,01: so v ới nhóm ch ứng, ###: p < 0,001 so v ới nhóm NaCl) Nồng độ IL-6 trong máu chu ột t ăng tr ạng viêm nh ư: viêm kh ớp h ệ th ống t ự cao nh ất ở chu ột nhóm NaCl (gây viêm phát thi ếu niên, b ệnh Castleman và b ệnh kh ớp điều tr ị b ằng n ước mu ối) so v ới các Crohn. Kh ả n ăng ức ch ế ho ạt độ ng c ủa nhóm khác ở th ời điểm 3 tu ần sau tiêm IL-6 được ứng d ụng trong điều tr ị viêm và thu ốc gây viêm. các r ối lo ạn t ự mi ễn d ịch. Trong viêm IL-6 được s ản xu ất b ởi m ột lo ạt các t ế kh ớp, ngu ồn chính t ạo nên IL-6 t ừ t ế bào bào, bao g ồm t ế bào T, B, nguyên bào gi ống nguyên bào s ợi trong khoang kh ớp sợi, t ế bào n ội m ạc, b ạch c ầu đơn nhân, [7]. K ết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho tế bào s ừng và m ột s ố t ế bào kh ối u. IL-6 th ấy chu ột được tiêm dung d ịch adjuvant là ch ất trung gian hóa h ọc chính c ủa ph ản có n ồng độ IL-6 trong máu t ăng cao so ứng viêm ở giai đoạn c ấp tính, có liên với nhóm ch ứng, ch ứng t ỏ quá trình viêm quan đến sinh b ệnh h ọc c ủa nhi ều tình đã và đang x ảy ra sau 3 tu ần tiêm. 57
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Một s ố tác gi ả tr ước đây c ũng nh ận Chu ột nhóm mobic (gây viêm kh ớp, th ấy các ch ất có tác d ụng ức ch ế ho ạt điều tr ị b ằng mobic li ều 1 mg/kg) có n ồng động c ủa IL-6 và đồng th ời làm gi ảm tình độ độ IL-6 trong máu th ấp nh ất và nhóm tr ạng s ưng đau, gi ảm phá h ủy x ươ ng NO.1,5 (gây viêm kh ớp, điều tr ị b ằng n ọc trong viêm kh ớp [7, 8]. Nghiên c ứu c ủa ong li ều 1,5 mg/kg) có ch ỉ s ố này th ấp chúng tôi, điều tr ị b ằng n ọc ong và mobic hơn các nhóm còn l ại. Điều này ch ứng t ỏ làm gi ảm n ồng độ IL-6 trên chu ột được kh ả n ăng ch ống viêm qua c ơ ch ế ức ch ế gây viêm kh ớp bàn chân, ch ứng t ỏ n ọc IL-6 c ủa mobic (li ều 1 mg/kg) m ạnh nh ất ong và mobic có tác d ụng ch ống viêm và n ọc ong li ều 1,5 mg/kg cao h ơn so v ới kh ớp gây ra do tiêm dung d ịch adjuvant. nọc ong li ều 0,5 mg/kg và 1 mg/kg. 2. Bi ến đổ i n ồng độ IL-10 trong máu. (pg/ml) 40 ### ### ### ### 35 *** *** ** 30 25 20 *** 15 10 5 0 NhómNhóm 1Nhóm Nhóm 2Nhóm Nhóm 3Nhóm Nhóm 4Nhóm Nhóm 5Nhóm Nhóm 6 ch ứng NaCl NO.0,5 NO.1 NO.1,5 mobic Hình 4: Bi ến đổ i IL-10 ở các nhóm chu ột. (***: p < 0,001 **: p < 0,01: so v ới nhóm ch ứng, ###: p < 0,001 so v ới nhóm NaCl) Nồng độ IL-10 trong máu chu ột gi ảm nguyên, gi ảm trình di ện kháng nguyên. th ấp nh ất ở chu ột nhóm NaCl (gây viêm Nó có tác d ụng ức ch ế s ản xu ất cytokine kh ớp điều tr ị b ằng n ước mu ối) so v ới các ti ền viêm IL-1, IL-6, IL-8, TNF-α... thông nhóm khác ở th ời điểm 3 tu ần sau tiêm qua ức ch ế các t ế bào sinh ra chúng. thu ốc gây viêm. Nghiên c ứu c ủa m ột s ố tác gi ả tr ước đây IL-10 là cytokine ch ống viêm, do t ế cho th ấy trên chu ột khuy ết thi ếu IL-10, bào lympho T, lympho B đã ho ạt hóa và quá trình viêm kh ớp được t ạo ra b ằng tế bào mono ti ết ra [3]. IL-10 được ch ứng dung d ịch adjuvant ho ặc collagen s ẽ tr ở minh xu ất hi ện mu ộn so v ới TNF-α. Ch ức nên n ặng h ơn, có nhi ều phá h ủy h ơn [3]. năng sinh h ọc c ủa IL-10 là kích thích t ế Kết qu ả nghiên c ứu này cho th ấy sau 3 bào lympho B phát tri ển và s ản xu ất tu ần gây viêm b ằng dung d ịch adjuvant kháng th ể, kích thích t ế bào Mast, ức ch ế gây gi ảm n ồng độ IL-10 nên d ẫn đế n quá ho ạt tính c ủa t ế bào trình di ện kháng trình viêm ti ến tri ển m ạnh. 58
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Điều tr ị b ằng n ọc ong và mobic có tác chu ột nhóm mobic (gây viêm kh ớp, điều dụng t ăng n ồng độ IL-10 trên chu ột được tr ị b ằng mobic li ều 1 mg/kg) có n ồng độ IL-10 gây viêm kh ớp bàn chân. K ết qu ả này trong máu cao nh ất, t ươ ng đươ ng v ới tươ ng t ự nh ư nghiên c ứu c ủa Lei Yi và nhóm ch ứng. Nhóm NO.1,5 (gây viêm CS: tiêm dung d ịch adjuvant vào chân kh ớp, điều tr ị b ằng n ọc ong li ều 1,5 mg/kg) chu ột sau 4 tu ần gây gi ảm n ồng độ IL-10 có n ồng độ IL-10 cao h ơn các nhóm còn và d ịch chi ết c ủa Aralia chinesis có tác lại. Điều này ch ứng t ỏ kh ả n ăng ch ống dụng làm t ăng n ồng độ IL-10, đồng th ời viêm c ủa mobic li ều 1 mg/kg m ạnh nh ất làm gi ảm ch ỉ s ố viêm trên kh ớp bàn chân và n ọc ong li ều 1,5 mg/kg cao hơn so v ới chu ột [9]. K ết qu ả nghiên c ứu cho th ấy nọc ong li ều 0,5 mg/kg và 1 mg/kg. 3. Bi ến đổ i n ồng độ IL-1 trong máu. (pg/ml) 400 *** 350 300 250 200 ### 150 *** 100 ### 50 ### ### 0 Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Nhómch ứng 1 NhómNaCl 2 NhómNO.0,5 3 NhómNO.1 4 NhómNO.1,5 5 Nhómmobic 6 Hình 5: Bi ến đổ i IL-1 ở các nhóm chu ột. (***: p < 0,001: so v ới nhóm ch ứng, ###: p < 0,001 so v ới nhóm NaCl) Nồng độ IL-1 trong máu chu ột t ăng Trong viêm kh ớp, IL-1 có n ồng độ t ăng cao nh ất ở nhóm NaCl (gây viêm kh ớp cao trong máu và trong d ịch kh ớp, gây điều tr ị b ằng n ước mu ối) so v ới các nhóm tình tr ạng phá h ủy s ụn kh ớp. Các thu ốc khác ở th ời điểm 3 tu ần sau tiêm thu ốc có tác d ụng làm gi ảm n ồng độ IL-1 đều gây viêm. Ngu ồn s ản xu ất ch ủ y ếu c ủa cho th ấy kh ả n ăng làm gi ảm tri ệu ch ứng IL-1 là đại th ực bào đơ n nhân ho ạt hóa. viêm kh ớp. Nh ững nghiên c ứu tr ước đây Ngoài ra, IL-1 còn được m ột s ố t ế bào trên ng ười và động v ật đề u th ấy IL-1 t ăng khác s ản xu ất nh ư t ế bào trung tính, t ế trên b ệnh nhân viêm kh ớp ho ặc động v ật bào bi ểu mô, t ế bào n ội mô. Có hai d ạng được gây viêm kh ớp. Điều tr ị b ằng n ọc IL-1 g ọi là IL-1α và IL-1β. Ch ức n ăng ong và mobic có tác d ụng gi ảm n ồng độ chính c ủa IL-1 là làm trung gian cho đáp IL-1 trên chu ột được gây viêm kh ớp bàn ứng viêm c ủa c ơ th ể ch ủ ch ống l ại nhi ễm chân. Nh ư v ậy, n ọc ong và mobic có tác trùng c ũng nh ư kích thích viêm khác. dụng gi ảm viêm kh ớp gây ra b ằng tiêm 59
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 dung d ịch adjuvant. K ết qu ả t ươ ng t ự m ột nhóm ch ứng. Chu ột thu ộc nhóm NO.1,5 số tác gi ả: Bendele A dùng các ch ất có (gây viêm kh ớp, điều tr ị b ằng n ọc ong li ều tác d ụng đố i kháng v ới receptor c ủa IL-1 1,5 mg/kg) có n ồng độ IL-1 th ấp h ơn chu ột th ấy gi ảm tình tr ạng viêm kh ớp gây ra b ởi thu ộc các nhóm còn l ại. Điều này ch ứng t ỏ dung d ịch adjuvant [1]. kh ả n ăng ch ống viêm qua c ơ ch ế ức ch ế Chu ột nhóm mobic (gây viêm kh ớp, điều IL-1 c ủa mobic (li ều 1 mg/kg) m ạnh nh ất tr ị b ằng mobic li ều 1 mg/kg) có n ồng độ và n ọc ong li ều 1,5 mg/kg cao h ơn so v ới IL-1 trong máu th ấp nh ất, t ươ ng đươ ng v ới nọc ong li ều 0,5 mg/kg và 1 mg/kg. 4. Bi ến đổ i n ồng độ TNF-α trong máu. (pg/ml) 400 350 *** 300 250 200 150 100 ### ### 50 ### ### 0 NhómNhóm 1Nhóm 2 NhómNhóm 3 NhómNhóm 4 NhómNhóm 5 NhómNhóm 6 NaCl NO.0,5 NO.1 NO.1,5 mobic ch ứng Hình 6: Bi ến đổ i TNF-α ở các nhóm chu ột. (###: p < 0,001 so v ới nhóm NaCl) Nồng độ TNF-α trong máu chu ột t ăng gan s ản xu ất protein Trên b ệnh nhân cao nh ất ở nhóm NaCl (gây viêm kh ớp viêm kh ớp, n ồng độ TNF-α t ăng cao và điều tr ị b ằng n ước mu ối) so v ới các nhóm thu ốc ức ch ế tác d ụng c ủa TNF-α có tác khác ở th ời điểm 3 tu ần sau tiêm thu ốc dụng làm gi ảm tình tr ạng viêm kh ớp [4]. gây viêm. Trên mô hình động v ật được gây viêm TNF-α được s ản xu ất ra b ởi b ạch c ầu kh ớp b ằng adjuvant c ũng có k ết qu ả mono, lympho T, d ưỡng bào. Ngoài ra, tươ ng t ự nh ư trên b ệnh nhân [1]. K ết qu ả một l ượng l ớn cytokine này được các vi nghiên c ứu này ch ứng t ỏ tiêm dung d ịch khu ẩn Gram âm s ản xu ất. Iterferon γ do adjuvant sau 3 tu ần v ẫn còn ph ản ứng tế bào T và NK s ản xu ất c ũng có tác d ụng viêm rõ r ệt trên chu ột. khuy ếch đạ i sinh t ổng h ợp TNF-α c ủa đạ i Điều tr ị b ằng n ọc ong và mobic có tác th ực bào. Ch ức n ăng c ủa TNF-α là ho ạt dụng gi ảm n ồng độ TNF-α trên chu ột hóa b ạch c ầu N và M để tiêu di ệt vi được gây viêm kh ớp bàn chân, ch ứng t ỏ khu ẩn, t ạo nên t ập trung b ạch c ầu, tác nọc ong và mobic có tác d ụng ch ống dụng lên vùng d ưới đồ i gây s ốt, kích thích viêm, t ươ ng t ự nh ư trong m ột s ố nghiên 60
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 cứu c ủa các tác gi ả: Hye Ji Park và CS 2. Bendele A. Animal models of rheumatoid th ấy n ọc ong có tác d ụng ức ch ế ho ạt arthritis. J Musculoskel Neuron Interact. 2001, động c ủa TNF-α và ch ống viêm kh ớp [5], 1 (4), pp.377-385. Jae Yeong Lee và CS c ũng th ấy tác d ụng 3. Claire J Greenhill, Gareth W Jones, Mari ch ống viêm gi ảm đau c ủa n ọc ong trên A Nowell1, Zarabeth Newton1, Ann K Harvey, chu ột được gây viêm kh ớp b ằng dung Abdul N Moideen, Fraser L Collins, Anja C Bloom1, Rebecca C Coll, Avril AB Robertson, dịch adjuvant [6]. Matthew A Cooper, Marcela Rosas, Philip R Chu ột nhóm mobic (gây viêm kh ớp, Taylor, Luke A O’Neill, Ian R Humphreys, điều tr ị b ằng mobic li ều 1 mg/kg) có n ồng Anwen S Williams 1, Simon A Jones. độ độ TNF-α trong máu th ấp nh ất, t ươ ng Interleukin-10 regulates the inflammasome- đươ ng v ới nhóm ch ứng. Chu ột nhóm driven augmentation of inflammatory arthritis NO.1,5 (gây viêm kh ớp, điều tr ị b ằng n ọc and joint destruction. ong li ều 1,5 mg/kg) có n ồng độ TNF-α 4. Falah S. Manhal. Cytokine profile in th ấp h ơn chu ột thu ộc các nhóm còn l ại. patients with rheumatoid arthritis. Fac Med Điều này ch ứng t ỏ kh ả n ăng ch ống viêm Baghdad. 2009, Vol 51, No 4, pp.433-436. qua c ơ ch ế ức ch ế TNF-α c ủa mobic (li ều 5. Hye Ji Park, Seong Ho Lee, Dong Ju Son, 1 mg/kg) m ạnh nh ất và n ọc ong li ều Ki Wan Oh, Ki Hyun Kim, Ho Sueb Song, 1,5 mg/kg) cao h ơn so v ới n ọc ong li ều Goon Joung Kim, Goo Taeg Oh, Do Young Yoon, Jin Tae Hong. Antiarthritic effect of bee 0,5 mg/kg và 1 mg/kg. venom. Arthritis and Rheumatism. 2004, Vol 50, KẾT LU ẬN No 11, November, pp.3504-3515. 6. Jae Yeong Lee, Seong Soo Kang, Dung d ịch adjuvant complete (li ều 50 µl Joong-Hyun Kim, Chun Sik BaeE, Seok Hwa ộ ấ ộ ầ tiêm bàn chân chu t duy nh t m t l n) Choi. Inhibitory effect of whole bee venom in gây nên tình tr ạng viêm kh ớp, t ăng adjuvant-induced arthritis. In vivo. 2005, 19, mediator viêm (IL-1, IL-6, TNF-α) và gi ảm pp.801-806. nồng IL-10 trong máu. Điều tr ị viêm kh ớp 7. Jean Y. Park, Michael H. Pillinger. bằng mobic (li ều 1 mg/kg) và n ọc ong Interleukin-6 in the pathogenesis of reumatoid (li ều 0,5 mg/kg, 1 mg/kg và 1,5 mg/kg) có arthritis. Bulletin of the NYU Hospital for Joint tác d ụng gi ảm viêm. Tác d ụng c ủa mobic Diseases. 2007, 65, pp.4-10. mạnh nh ất, tác d ụng c ủa n ọc ong li ều 8. Jean-Michel Dayer, Ernest Choy. 1,5 mg/kg m ạnh h ơn li ều 0,5 mg/kg và Therapeutic targets in rheumatoid arthritis: the li ều 1 mg/kg trên chu ột sau 3 tu ần điều tr ị. interleukin-6 receptor. Rheumatology. 2010, 49, pp.15-24. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 9. Lei Yi, Jianjun Feng, Haiwang Ji, 1. Alison M. Bendele, Elizabeth S. Chlipala, Xuechong Zhang. Effect of Aralia Chinesis on Jon Scherrer, Janet Frazier, Gina Sennello, serum TNF-α, IL-4 and IL-10 level in rats with Ưilliam j. Rich, Carl k. Edwards. Combination adjuvant-induced arthritis. Bangladesh J benefit of treatment with the cytokine inhibitors Pharmacol. 2012, 7, pp.285-288. interleukin-1 receptor antagonist and pegylated 10. Seo D.M, Park D.S, Kang S.G. The soluble tumor necrosis factor receptor type I in analgesic effect of bee venom aquaacupuncture animal models of rheumatoid arthritis. Arthrtis and its mechanism in the rat model with and Rheumatism. 2000, December, Vol 43, adjuvant-induced arthritis. J Kor Acu Mox Soc. No 12, pp.2648-2659. 2003, 20, pp.85-97. 61