Đánh giá sinh khả dụng của viên nén metformin giải phóng kéo dài trên chó thực nghiệm

Đánh giá sinh khả dụng của viên nén metformin (MET) 500 mg giải phóng kéo dài (GPKD) và so sánh với viên đối chiếu glucophage XR 500 mg bằng thiết kế nghiên cứu chéo đôi, đơn liều, hai giai đoạn trên chó thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: định lượng nồng độ MET trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với cột Fortis Phenyl (5 µm, 150 x 4,6 mm) ở 25oC. Pha động gồm acetonitril - đệm Na2HPO4 0,02 M, pH 7,0, tỷ lệ 60:40 (v/v), tốc độ dòng 1,0 ml/phút.

Phương pháp phân tích đã được thẩm định đạt yêu cầu theo quy định của Dược điển Việt Nam (DĐVN) IV và Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) (Mỹ). Kết quả: Giá trị Cmax, AUC0- của thuốc thử và thuốc chứng tương đương nhau. Giá trị Tmax khác nhau không có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Sinh khả dụng viên nén MET 500 mg GPKD tương đương với viên đối chiếu trên chó thực nghiệm

pdf 8 trang Bích Huyền 08/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá sinh khả dụng của viên nén metformin giải phóng kéo dài trên chó thực nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_sinh_kha_dung_cua_vien_nen_metformin_giai_phong_keo.pdf

Nội dung text: Đánh giá sinh khả dụng của viên nén metformin giải phóng kéo dài trên chó thực nghiệm

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016 ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG CỦA VIÊN NÉN METFORMIN GIẢI PHÓNG KÉO DÀI TRÊN CHÓ THỰC NGHIỆM n h V n nh*; Nguyễn Văn h nh** Phạm h Minh Huệ***; Đào Việt Hưng* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá sinh khả dụng của viên nén metformin (MET) 500 mg giải phóng kéo dài (GPKD) và so sánh với viên đối chiếu glucophage XR 500 mg bằng thiết kế nghiên cứu chéo đôi, đơn liều, hai giai đoạn trên chó thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: định lượng nồng độ MET trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với cột o Fortis Phenyl (5 µm, 150 x 4,6 mm) ở 25 C. Pha động gồm acetonitril - đệm Na2HPO4 0,02 M, pH 7,0, tỷ lệ 60:40 (v/v), tốc độ dòng 1,0 ml/phút. Phương pháp phân tích đã được thẩm định đạt yêu cầu theo quy định của Dược điển Việt Nam (DĐVN) IV và Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) (Mỹ). Kết quả: giá trị Cmax, AUC0- của thuốc thử và thuốc chứng tương đương nhau. Giá trị Tmax khác nhau không có ý nghĩa thống kê. Kết luận: sinh khả dụng viên nén MET 500 mg GPKD tương đương với viên đối chiếu trên chó thực nghiệm. * Từ khoá: Metformin; Sinh khả dụng; Thông số dược động học; Sắc ký lỏng hiệu năng cao. Bioavailability Evaluation of Extended Release Metformine Tablets on Experimental Dogs Summary Objectives: Bioavailability of metformine (MET) 500 mg extended release tables (MET XR 500 mg) were evaluated and compared with a reference, glucophage XR 500 mg tablets, by single-dose, two-period, cross-over study on experimental dogs. Methods: Plasma concentrations of MET in dogs were determined by high performance liquid chromatography (HPLC) with Fortis Phenyl column (5 μm, 150 x 4.6 mm) at 25°C. The mobile phase consists of acetonitrile - Na2HPO4 0.02 M, pH 7.0 with the ratio of 60:40 (v/v), flow rate of 1.0 ml/min. The analytical method has been validated to comply with the provisions of the fourth Vietnamese Pharmacopoeia and FDA guidelines (USA). Results: The values of Cmax, AUC0-∞ of the test and the reference tablets were entirely bioequivalent. Tmax value clearly indicated no significant difference. Conclusion: The bioavailability of MET XR 500 mg was equivalent to the reference on the experimental dogs. * Key words: Merfomine; Bioavailability; Pharmacokinetic parameters; HPLC. * Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ ** Học viện Quân y *** Trường Đại học Dược Hà Nội Người phản hồi (Corresponding): n h V n nh (anhthu23082000@yahoo.com) Ngày nhận bài: 20/08/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/01/2016 Ngày bài báo được đăng: 22/01/2016 12
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016 ĐẶT VẤN ĐỀ * Đối tượng nghiên cứu: Metformin là thuốc có tác dụng hạ đường Chó ta khoẻ mạnh, cân nặng 18 ± 2 kg, máu thuộc nhóm biguanid, nằm trong số lượng 6 con, nuôi tại Ban Cung cấp danh mục dược chất phải báo cáo số liệu động vật thí nghiệm, Học viện Quân y nghiên cứu tương đương sinh học khi 7 ngày trước khi nghiên cứu. đăng ký thuốc [4]. Viên nén MET 500 mg GPKD trong nghiên cứu [2] đã được 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. chứng minh tương đương hoà tan với * Định lượng nồng độ MET trong huyết chế phẩm đối chiếu glucophage XR. tương chó: Phương pháp đánh giá nồng độ MET trong huyết tương chó đã được xây dựng Phương pháp định lượng MET trong và thẩm định đầy đủ các tiêu chí theo huyết tương chó bằng phương pháp DĐVN IV và FDA [1]. Vì vậy, chúng tôi HPLC đã được xây dựng và thẩm định [1]. công bố kết quả đánh giá sinh khả dụng * Đánh giá sinh khả dụng trên chó thực viên nén MET 500 mg GPKD và so sánh nghiệm: với viên đối chiếu glucophage XR trên chó thực nghiệm theo hướng dẫn của Bằng phương pháp thiết kế nghiên FDA [5] và DĐVN IV [3]. cứu chéo đôi, ngẫu nhiên, đơn liều, 2 giai đoạn (cách nhau 7 ngày). Cho chó uống NGUYÊN VẬT LIỆU, ĐỐI TƢỢNG VÀ 1 viên MET GPKD 500 mg (nhóm thử - T) PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hoặc 1 viên glucophage XR (nhóm đối 1. Nguyên vật liệu, thiết bị và đối chiếu - R) ở mỗi giai đoạn. Sau khi uống tƣợng nghiên cứu. thuốc, lấy máu chó ở các thời điểm: 0; 0,75; * Nguyên vật liệu nghiên cứu: 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 5; 6; 7; 8; 10; 12; 14; - Hóa chất: MET chuẩn, ranitidin chuẩn (Viện Kiểm nghiệm Thuốc Trung ương) 16 và 24 giờ sau khi uống. Máu được ly được giữ ở -250C trước khi sử dụng; tâm với tốc độ 3.000 vòng/phút trong 5 acetonitril, methanol và nước cất (tiêu chuẩn phút ở nhiệt độ phòng. Sau đó, tách lấy cho HPLC-Merck), các dung môi hoá chất phần huyết tương và bảo quản ở -200C khác đạt tiêu chuẩn phân tích. cho tới khi phân tích. - Thuốc thử: viên nén GPKD MET Tủa protein bằng acetonitril và định 500 mg (MET XR 500 mg) bào chế được lượng MET trong huyết tương chó theo trong nghiên cứu [2]. phương pháp đã được thẩm định [1] với - Thuốc đối chiếu: viên nén glucophage XR chứa 500 mg MET. điều kiện sắc ký như sau: cột Fortis Phenyl o * Thiết bị: (5 m, 150 x 4,6 mm) ở 25 C, pha động gồm acetonitril - đệm Na HPO 0,02 M, Hệ thống HPLC Alliance Waters 2695D, 2 4 autosampler (Mỹ), detector UV, máy ly tâm pH 7,0 tỷ lệ 60:40 (v/v), tốc độ dòng 1,0 lạnh UNIVERSAL 320 (Hettich, Đức), m l /phút . Xử lý số liệu bằng phần mềm: tủ lạnh sâu (-800C), Sanyo MDF - 236. Kinetica 4.4.1, Thermal Scientific (Mỹ). 13
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016 Xác định thông số dược động học đổi logarit) theo hướng dẫn của DĐVN (Cmax, Tmax, AUC0-24h, AUC0-∞, T1/2, Ke và MRT), IV [3]. So sánh các thông số dược xác định khoảng tin cậy 90% của các động học của thuốc thử với thuốc đối chiếu. tỷ số Cmax, Tmax, AUC0-∞ và MRT (đã chuyển KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. ác định nồng độ MET trong huyết tƣơng chó. Tiến hành phân tích nồng độ MET ở các mẫu huyết tương chó ở cả 2 nhóm (thử và đối chiếu) bằng phương pháp HPLC. Xác định nồng độ MET có trong mẫu dựa vào đường chuẩn, tiến hành đồng thời trong ngày. Nồng độ MET trong huyết tương chó sau khi uống liều đơn thuốc thử và thuốc đối chiếu được trình bày ở bảng 1. Đường cong nồng độ trung bình MET trong huyết tương chó theo thời gian được trình bày trong hình 1. Bảng 1: Nồng độ MET trong huyết tương chó (µg/ml) sau khi uống liều 500 mg thuốc thử và thuốc đối chiếu. Thuốc thử Thuốc đối chiếu Thời gi n (giờ) X SD SD 0 0 0 0 0 0,75 0,041 0,067 0,033 0,055 1,5 0,238 0,196 0,206 0,170 2 0,395 0,247 0,377 0,213 2,5 0,601 0,342 0,490 0,181 3 0,822 0,489 0,566 0,130 3,5 0,891 0,315 0,679 0,111 4 1,037 0,289 0,795 0,217 5 1,271 0,210 1,098 0,286 6 1,430 0,181 1,458 0,183 7 1,448 0,248 1,424 0,169 8 1,218 0,360 1,289 0,211 10 0,848 0,226 1,040 0,207 12 0,606 0,151 0,654 0,113 14 0,466 0,101 0,465 0,121 16 0,278 0,066 0,290 0,072 24 0,069 0,040 0,070 0,016 14
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016 Hình 1: Đường cong nồng độ thuốc trung bình theo thời gian của 6 chó sau khi uống liều đơn thuốc thử và thuốc đối chứng. Tại thời điểm 1,5 giờ, nồng độ MET đã định lượng được trong hầu hết các mẫu huyết tương. Từ thời điểm 3 giờ đến 5 giờ, nồng độ MET trung bình trong huyết tương chó uống thuốc thử cao hơnX thuốc đối chiếu. Từ 8 giờ đến trước 12 giờ, nồng độ MET trong huyết tương chó uống thuốc đối chiếu lại cao hơn thuốc thử. Từ thời điểm 12 giờ trở đi, đồ thị biểu diễn nồng độ của hai chế phẩm gần như trùng khít lên nhau. Điều đó thể hiện sự sai khác rất nhỏ giữa nồng độ trong huyết tương của hai chế phẩm. Tại mỗi thời điểm lấy mẫu, có sự dao động nhỏ giữa các cá thể, cả khi uống chế phẩm thử cũng như chế phẩm đối chiếu. 2. Phân tích dƣợc động học và so sánh sinh khả dụng củ viên nén MET GPKD với viên nén glucoph ge R. * Xác định các thông số dược động học: Từ kết quả định lượng nồng độ MET trong huyết tương chó (bảng 1), sử dụng phần mềm Kinetica 4.4.1 để xác định một số thông số dược động học cơ bản. Bảng 2: Thông số dược động học của chế phẩm thử. Thông số dƣợc động học Giá trị Cmax AUC0-24 AUC0-∞ AUC0-24/ t1/2 -1 MRT Tmax (giờ) Ke (giờ ) (g/ml) ( g.giờ/ml) ( g.giờ/ml) AUC0-∞ (%) (giờ) (giờ) 1,603 5,833 13,486 14,046 95,286 4,096 0,173 9,517 SD 0,067 1,472 0,985 1,001 2,959 0,733 0,029 0,832 RSD (%) 4,18 25,23 7,30 7,12 3,11 17,90 16,52 8,74 15
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016 Bảng 3: Thông số dược động học của chế phẩm đối chiếu. Thông số dƣợc động học Giá trị Cmax Tmax AUC0-24 AUC0-∞ AUC0-24/ t1/2 Ke MRT -1 (g/ml) (giờ) ( g.giờ/ml) ( g.giờ/ml) AUC0-∞ (%) (giờ) (giờ ) (giờ) 1,552 6,167 13,387 13,860 97,303 3,738 0,188 9,635 SD 0,124 0,753 1,106 0,998 0,780 0,476 0,022 0,582 RSD (%) 7,990 12,21 8,26 7,20 0,80 12,74 11,49 6,04 Giá trị Cmax cực đại trong huyết tương chó trung bình khi uống thuốc thử 1,603 ± 0,067 ( g/ml) và thuốc đối chiếu 1,552 ± 0,124 ( g/ml). Cmax dao động nhỏ giữa các cá thể khi uống thuốc thử (RSD = 4,180%) và thuốc đối chiếu (RSD = 7,990). Giá trị AUC0-24 khi uống thuốc thử 13,486 ± 0,985 ( g.giờ/ml), khi uống thuốc đối chiếu 13,387 ± 1,106 ( g.giờ/ml). Như vậy, giá trị diện tích dưới đường cong từ thời điểm 0 đến thời điểm cuối cùng lấy mẫu dao động nhỏ giữa các cá thể khi uống thuốc thử và thuốc đối chiếu lần lượt là 7,30% và 8,26%. Tỷ lệ % giữa AUC0-24/AUC0-∞ trung bình đạt > 80%. Như vậy, thời gian lấy mẫu cuối cùng đã thoả mãn yêu cầu theo quy định về đánh giá sinh khả dụng in vivo. Thời gian trung bình đểX đạt nồng độ cực đại trong huyết tương Tmax khi uống thuốc thử và thuốc đối chiếu lần lượt là 5,833 ± 1,472 giờ và 6,167 ± 0,753 giờ. Tmax của thuốc thử dao động từ 4 - 7 giờ, còn của thuốc đối chiếu dao động từ 5 - 7 giờ. Từ kết quả thông số dược động học cho thấy: chó lựa chọn cho thí nghiệm tương đối đồng đều nhau, có sự dao động nhỏ giữa các cá thể. * Phân tích thống kê và so sánh sinh khả dụng của viên nén MET GPKD với viên nén glucophage XR: Từ kết quả xác định các thông số dược động học của thuốc thử và thuốc đối chiếu ở bảng 2 và 3, đánh giá sinh khả dụng viên nén MET 500 mg GPKD theo quy định của FDA [3] và DĐVN IV [3]. + Phân tích phương sai và xác định khoảng tin cậy 90% của tỷ số ln[Cmax]: Bảng 4: Phân tích phương sai với biến phụ thuộc ln[Cmax]. Tổng bình Trung bình Nguồn biến thiên Bậc tự do (df) F p phƣơng bình phƣơng Giai đoạn 1 0,006725 0,006725 4,18393 0,1103 Đối tượng (chó) 4 0,026104 0,006526 4,0599 0,1017 Thuốc (mẫu) 1 0,003536 0,003536 2,19971 0,2122 Trình tự thử 1 0,000269 0,000269 0,167049 0,7037 Sai số 4 0,00643 0,001607 Tổng 11 0,043063 16
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016 Sự khác nhau giữa các nhóm chó (hay trình tự thử thuốc), giữa cá thể chó, giữa thuốc thử và thuốc đối chiếu, giữa giai đoạn thử thuốc đến ln[Cmax] không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Từ kết quả xác định giá trị trung bình bình phương của sai số (0,001607) và bậc tự do của sai số (4), xác định được khoảng tin cậy 90% của hiệu số giữa ln[Cmax]thuốc thử và ln[Cmax]thuốc chứng là: C T 0,001607 CI ln( max ) t(0,1;4) 2  0,032;0,031 Cmax R 6 -0,032 Vậy giới hạn dưới giá trị Cmax của thuốc thử là e = 0,969 và giới hạn trên là 0,031 e = 1,031. Khoảng tin cậy của giá trị Cmax nằm trong khoảng 0,8 - 1,25 hay 80 - 125%. Hai giá trị Cmax tương đương nhau theo quy định của DĐVN IV. + Phân tích phương sai và xác định khoảng tin cậy 90% của tỷ số ln[AUC0- ]: Bảng 5: Phân tích phương sai với biến phụ thuộc ln[AUC0- ]. Nguồn Bậc tự do Tổng Trung bình F p biến thiên (df) bình phƣơng bình phƣơng Giai đoạn 1 0,001164 0,001164 0,255215 0,64 Đối tượng (chó) 4 0,028403 0,007101 1,5569 0,3392 Thuốc (mẫu) 1 0,000532 0,000532 0,116734 0,7498 Trình tự thử 1 0,002212 0,002212 0,48506 0,5245 Sai số 4 0,018243 0,004561 Tổng 11 0,050554 Sự khác nhau giữa các nhóm chó (hay trình tự thử thuốc), giữa các cá thể chó, giữa thuốc thử và thuốc đối chiếu, giữa giai đoạn thử thuốc đến ln[AUC0- ] không có ý nghĩa thống kê (p > 0,005). Từ kết quả xác định giá trị trung bình bình phương (0,004561) và bậc tự do của sai số (10). Xác định được khoảng tin cậy 90% của hiệu số giữa ln[AUC0- ]thuốc thử và ln[AUC0- ] thuốc chứng là: AUC T 0,004549 CI ln( 0 ) t(0,1;4) 2x  0,095; 0,005 AUC0 R 6 -0,095 Vậy giới hạn dưới giá trị AUC0- của thuốc thử là e = 0,909 và giới hạn trên -0,005 là e = 1,006. Khoảng tin cậy của giá trị AUC0- nằm trong khoảng 0,8 - 1,25 hay 80 - 125%. Hai giá trị AUC0- tương đương nhau theo quy định của DĐVN IV. + Phân tích phương sai và xác định khoảng tin cậy 90% của tỷ số ln[MRT]. Kết quả được trình bày ở bảng 6. 17
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016 Bảng 6: Phân tích phương sai với biến phụ thuộc là ln[MRT]. Bậc tự do Tổng bình Trung bình Nguồn biến thiên F p (df) phƣơng bình phƣơng Giai đoạn 1 0,001116 0,001116 0,739998 0,4382 Chó (trình tự) 4 0,039985 0,009996 6,62829 0,0570 Thuốc (mẫu) 1 0,000580 0,000580 0,385024 0,5685 Trình tự thử 1 0,006643 0,006643 4,40473 0,1038 Sai số 4 0,006033 0,001508 Tổng 11 0,054358 Ảnh hưởng của sự khác nhau giữa các nhóm chó (hay trình tự thử thuốc), giữa cá thể chó, giữa mẫu thử và mẫu đối chiếu, giữa giai đoạn thử thuốc đến ln[MRT] không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Từ kết quả xác định giá trị trung bình bình phương của sai số (0,001508) và bậc tự do của sai số (10), xác định được khoảng tin cậy 90% của tỷ số giữa ln[MRT]thuốc thử và ln[MRT] thuốc chứng là: AUC T 0,001508 CI ln( 0 ) t(0,1;4) 2x  0,0747; 0,0181 AUC0 R 6 Như vậy, giới hạn dưới của giá trị MRT của thuốc thử là e-0,0747 = 0,9280 và giới hạn trên là e-0,0181 = 0,9820. Khoảng tin cậy của giá trị MRT nằm trong khoảng 0,8 - 1,25 hay 80 - 125%. Hai giá trị MRT tương đương nhau theo quy định của DĐVN IV. + Kết quả so sánh Tmax: So sánh sự khác nhau giữa thời gian đạt đến nồng độ cực đại của thuốc thử và thuốc đối chiếu theo phương pháp phân tích thống kê phi tham số (Wilcoxon Signed Rank Test). Bảng 7: So sánh giá trị Tmax theo phương pháp thống kê phi tham số. Tmax (giờ) Chênh lệch Thứ tự Số thứ tự T R (+) (-) (+) (-) 1 7 6 1 - 3 - 2 7 6 1 - 3 - 3 6 5 1 - 3 - 4 3 6 - 3 - 6 5 6 7 - 1 - 3 6 6 7 - 1 - 3 Tổng 9 12 Giá trị tổng thứ tự xếp hạng dương và âm là 9 và 12 (sum of positive/negative ranks) đều lớn hơn 0 - giá trị W-value, cho thấy: Tmax của thuốc thử và thuốc chứng khác biệt không có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy > 95%. 18
  8. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2016 Kết quả phân tích phương sai, xác TÀI LIỆU THAM KHẢO định khoảng tin cậy 90% cho thấy giá trị 1. Tr n Thị Vân nh, Nguyễn Văn Thịnh, Cmax, AUC0- của thuốc thử và thuốc chứng Vũ Tuấn nh, Đào Việt Hưng, Phạm Thị tương đương nhau, giá trị Tmax khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Như vậy, viên Minh Huệ, Bùi Thị Thu Hà. Định lượng MET nén GPKD MET 500 mg có sinh khả dụng trong huyết tương chó bằng sắc ký lỏng hiệu tương đương với viên nén glucophage năng cao. Tạp chí Y - Dược học Quân sự. XR 500 mg trên chó thực nghiệm theo 2014, 39 (8), tr.13-21. quy định của DĐVN IV và FDA. 2. Tr n Thị Vân nh, Nguyễn Xuân Đình, Phạm Thị Minh Huệ, Nguyễn Thanh Hải. KẾT LUẬN Nghiên cứu bào chế viên nén MET giải phóng Đã đánh giá sinh khả dụng và xác định kéo dài trên quy mô pilot. Tạp chí Dược học. một số thông số dược động học của viên 2014, 54 (462), tr.21-26. nén MET GPKD 500 mg trên chó thực 3. Bộ Y tế. Dược điển Việt Nam IV. 2009. nghiệm, kết quả cho thấy: giá trị Cmax, 4. Thông tư hướng dẫn báo cáo số liệu AUC0- , MRT của thuốc thử và thuốc đối nghiên cứu sinh khả dụng/tương đương sinh chiếu tương đương nhau, giá trị Tmax khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Vì vậy, học trong đăng ký thuốc. Bộ Y tế. 2010. viên nén MET GPKD 500 mg có sinh khả 5. Center for Drug Evaluation and Research. dụng tương đương với viên nén glucophage Guidance for industry, bioanalytical method XR 500 mg trên chó thực nghiệm theo validation. FDA, US, Department of Health quy định của DĐVN IV và của FPA. and Human Service. 2001. 19