Đánh giá sinh khả dụng của g - rb1 trong pellet nhân sâm trên chó thực nghiệm
Đánh giá sinh khả dụng của ginsenosid - Rb1 (G-Rb1) trong pellet Nhân sâm thông qua xác định một số thông số dược động học (Cmax, AUC0-∞ Tmax, MRT,…) của G-Rb1 trên chó thực nghiệm. Phương pháp: định lượng G-Rb1 trong huyết tương chó bằng phương pháp HPLC; chiết G-Rb1 từ huyết tương chó bằng phương pháp chiết pha rắn. Thiết kế nghiên cứu: Bằng phương pháp chéo đôi đơn liều hai giai đoạn trên chó thực nghiệm; xác định các thông số dược động học bằng phần mềm dược động học Kinetica Version 5.0.
Kết quả: Các thông số dược động học (AUC0-∞, Cmax, Tmax, MRT...) và sinh khả dụng của G-Rb1 từ dạng pellet tương đương với dạng cao Nhân sâm 2:1. Kết luận: Trên chó thực nghiệm, sinh khả dụng, mức độ và tốc độ hấp thu của G-Rb1 từ pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1 tương đương nhau
File đính kèm:
danh_gia_sinh_kha_dung_cua_g_rb1_trong_pellet_nhan_sam_tren.pdf
Nội dung text: Đánh giá sinh khả dụng của g - rb1 trong pellet nhân sâm trên chó thực nghiệm
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 ĐÁNH GIÁ SINH KH Ả DỤNG C ỦA G-Rb1 TRONG PELLET NHÂN SÂM TRÊN CHÓ TH ỰC NGHI ỆM Ph ạm Thành Suôl*; Nguy ễn V ăn B ạch ** TÓM T ẮT Mục tiêu : đánh giá sinh kh ả dụng c ủa ginsenosid - Rb1 (G-Rb1) trong pellet Nhân sâm thông qua xác định m ột s ố thông s ố dược động h ọc (C max , AUC 0-∞ Tmax , MRT, ) c ủa G-Rb1 trên chó th ực nghi ệm. Ph ươ ng pháp: định l ượng G-Rb1 trong huy ết t ươ ng chó b ằng ph ươ ng pháp HPLC; chi ết G-Rb1 t ừ huy ết t ươ ng chó b ằng ph ươ ng pháp chi ết pha r ắn. Thi ết k ế nghiên c ứu: bằng ph ươ ng pháp chéo đôi đơ n li ều hai giai đoạn trên chó th ực nghi ệm; xác định các thông s ố dược động h ọc b ằng ph ần m ềm d ược động h ọc Kinetica Version 5.0. Kết qu ả: các thông s ố dược động h ọc (AUC 0-∞, Cmax , Tmax , MRT...) và sinh kh ả dụng c ủa G-Rb1 từ dạng pellet t ươ ng đươ ng v ới d ạng cao Nhân sâm 2:1. Kết lu ận: trên chó th ực nghi ệm, sinh kh ả dụng, m ức độ và tốc độ hấp thu c ủa G-Rb1 t ừ pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1 t ươ ng đươ ng nhau. * T ừ khóa: G-Rb1; Pellet; Nhân sâm; Sinh kh ả dụng; Thông s ố dược động h ọc. Evaluation of Bioavailability of G-Rb1 in Radix Ginseng Pellets on Experimental Dogs Summary Objectives: To evaluate bioavailability of radix ginseng pellets and pharmacokinetic parameters (AUC 0-∞, Cmax , Tmax , MRT...) of ginsenosid - Rb1 (G-Rb1) in experimental dogs. Methods: To quantify G-Rb1 in dogs plasma by HPLC; extraction of G-Rb1 in dogs plasma by solid phase extraction; experimental design by a single-dose, cross-over design method in experimental dogs. Kinetica Version 5.0 software was applied to evaluate pharmacokinetic parameters. Results: The pharmacokinetic parameters (AUC 0-∞, Cmax , Tmax , MRT...) and bioavailability of G-Rb1 in pellets were as equivalent as radix ginseng extract 2:1. Conclusion: In the experimental dogs, bioavailability, the extent of absorption and rate of absorption of G-Rb1 in radix ginseng pellets were as equivalent as radix ginseng extract 2:1. * Key words: G-Rb1; Pellets; Gingseng; Bioavailability; Pharmacokinetic parameters. ĐẶT V ẤN ĐỀ gan [4, 5]. Thành ph ần hóa h ọc có ho ạt Nhân sâm (Radix Ginseng) là v ị thu ốc tính sinh h ọc c ủa Nhân sâm là nhóm h ợp quý, có tác d ụng t ăng l ực, sinh thích nghi, ch ất ginsenosid có c ấu trúc khung ch ống oxy hóa, kích thích h ệ th ần kinh dammaram, ch ủ yếu là d ẫn xu ất c ủa trung ươ ng, làm t ăng ho ạt tính v ận động triterpenoid. Trong đó, G-Rb1 là ho ạt ch ất tự nhiên, ch ống m ệt m ỏi và b ảo v ệ tế bào có hàm l ượng cao trong Nhân sâm [3, 4, 7]. * Tr ường Đại h ọc Y D ược C ần Th ơ ** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Ph ạm Thành Suôl (suolpt@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 10/06/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 01/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 20/09/2016 5
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Hi ện nay trên th ế gi ới, theo kinh nghi ệm - Thu ốc đối chi ếu: cao Nhân sâm 2:1 cổ truy ền, ng ười ta th ường s ử dụng Nhân đạt TCCS (hàm l ượng G-Rg 1 0,7%). sâm d ưới d ạng thu ốc s ắc, ngâm r ượu, * Thi ết b ị và d ụng c ụ: dịch chi ết c ồn Tuy các d ạng thu ốc này - Máy HPLC (Hitachi, Nh ật Bản). mang l ại hi ệu qu ả tốt khi s ử dụng Nhân sâm, nh ưng khó b ảo qu ản, ch ưa được - Bộ chi ết pha r ắn SPE: Supelco (M ỹ). tiêu chu ẩn hóa ch ất l ượng, khó v ận - Cân phân tích Sartorius: có độ chính chuy ển và ch ưa thu ận ti ện cho ng ười s ử xác 0,1 mg ( Đức). dụng. Vì v ậy, chúng tôi đã bào ch ế viên - Tủ lạnh sâu (-40 oC): Sanyo MDF-236 nang c ứng pantogin mà thành ph ần ch ủ (Nh ật Bản). ế ề y u là pellet Nhân sâm. Vì pellet có nhi u - Các d ụng c ụ khác đạt tiêu chu ẩn ưu điểm nh ư: nâng cao sinh kh ả dụng dùng cho phân tích. của d ạng bào ch ế, không gây kích ứng - Ph ần m ềm d ược động h ọc Kinetica niêm m ạc d ạ dày, phân tán t ự do trong Version 5.0. đường tiêu hóa, h ấp thu thu ốc ở mức t ối đa, đồng th ời làm gi ảm dao động n ồng độ * Đối t ượng nghiên c ứu: chó ta, gi ống cực đại trong huy ết t ươ ng [1, 6]. Để góp đực kh ỏe m ạnh, cân n ặng t ừ 10 - 12 kg, ph ần đánh giá kh ả năng h ấp thu c ủa đạ t tiêu chu ẩn thí nghi ệm. G-Rb1 trong pellet Nhân sâm, chúng tôi 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ti ến hành đánh giá sinh kh ả dụng c ủa * Định l ượng n ồng độ G-Rb1 trong G-Rb1 trong pellet Nhân sâm trên chó huy ết t ươ ng chó: th ực nghi ệm. Định l ượng n ồng độ G-Rb1 trong NGUYÊN VẬT LI ỆU, ĐỐI T ƯỢNG VÀ huyết t ươ ng chó b ằng ph ươ ng pháp PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU HPLC v ới ch ất chu ẩn n ội là digoxin [2]. Tr ước khi đánh giá sinh kh ả dụng c ủa G- 1. Nguyên li ệu, thi ết b ị và đối t ượng Rb1 trong pellet Nhân sâm trên chó th ực nghiên c ứu. nghi ệm, chúng tôi th ẩm định l ại ph ươ ng * Dung môi, hóa ch ất: pháp theo h ướng d ẫn c ủa US-FDA [8]. - G-Rb1 chu ẩn: Hãng Wako đạt tiêu * Thi ết k ế nghiên c ứu - bố trí thí chu ẩn BP 98 (Nh ật). nghi ệm: - Ch ất n ội chu ẩn digoxin: Hãng Merck, - Ph ươ ng pháp thi ết k ế chéo đôi, đơn đạt tiêu chu ẩn BP 98 (Nh ật). li ều, hai thu ốc, hai giai đoạn. - Acetonitril: đạt tiêu chu ẩn cho sắc ký - Chó được theo dõi tr ước khi ti ến lỏng hi ệu n ăng cao (HPLC) (Merck, Đức). hành thí nghi ệm 1 tu ần, không cho ăn - Methanol: đạt tiêu chu ẩn tinh khi ết tr ước khi thí nghi ệm 12 gi ờ, cho u ống phân tích. nước t ự do. Chia 6 chó thành hai nhóm - Thu ốc th ử: pellet Nhân sâm t ự bào (m ỗi nhóm 3 con) ng ẫu nhiên với 2 giai ch ế đạt tiêu chu ẩn c ơ s ở (TCCS). đoạn th ử nh ư sau: 6
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Giai đoạn Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Nhóm Ngh ỉ 10 ngày 1 Cao Nhân sâm (2:1) Pellet Nhân sâm 2 Pellet Nhân sâm Cao Nhân sâm (2:1) - Giai đoạn 1: chó ở nhóm 1 u ống cao phosphoric 85% và 10 µl dung d ịch n ội Nhân sâm (thu ốc đố i chi ếu): m ỗi chó chu ẩn (dung d ịch digoxin 5 µg/ml), tr ộn trong nhóm này u ống cao Nhân sâm 2:1 đều trong 30 giây, thêm vào 1 ml với li ều 0,5 g/kg th ể tr ọng. Nhóm 2 u ống methanol. Khu ấy trong 1 phút, ly tâm v ới pellet Nhân sâm (thu ốc th ử nghi ệm): m ỗi tốc độ 10.000 vòng/phút trong 10 phút. chó trong nhóm này u ống pellet Nhân Hút l ấy l ớp dung d ịch phía trên, n ạp vào sâm với li ều 2 g/kg (tươ ng ứng v ới li ều cột SPE. Cột SPE được r ửa tr ước ba l ần 0,5 g cao nhân sâm 2:1/kg th ể tr ọng). bằng 2 ml methanol và 2 ml n ước. R ửa Th ời gian ngh ỉ gi ữa 2 giai đoạn 10 ngày. gi ải pha r ắn b ằng 2 ml n ước, cu ối cùng - Giai đoạn 2: đổi ng ược l ại. Sau khi rửa b ằng 1 ml methanol 90%. B ốc h ơi lấy máu ở th ời điểm 0, cho chó u ống dung d ịch r ửa gi ải bằng khí nit ơ ở 40°C, thu ốc v ới 50 ml n ước trong tình tr ạng thu được c ắn. Hoà tan c ắn trong 200 µl không gây mê. Cho chó ăn nh ẹ sau 2 gi ờ acetonitril và n ước (30:70). L ọc qua màng và ăn chính sau 4 gi ờ u ống thu ốc. Trong lọc 0,45 µm. Thu l ấy d ịch l ọc, l ấy 10 µl quá trình thí nghi ệm, b ổ sung ch ất điện tiêm vào h ệ th ống HPLC. gi ải (dung d ịch NaCl 0,9%) và glucose * Xác định các thông s ố d ược độ ng 20% bằng đường u ống. học: * Lấy, bảo qu ản và xử lý m ẫu huy ết Từ n ồng độ G-Rb1 trong các m ẫu tươ ng chó: huy ết t ươ ng đã định l ượng được, v ẽ Lấy máu tr ước khi cho chó u ống thu ốc đường cong nồng độ thu ốc-th ời gian c ủa và tại các th ời điểm sau u ống thu ốc 0,5; từng cá th ể. Xác đị nh các thông s ố d ược 0,75; 1; 1,5; 2; 3; 4; 6; 8; 12 và 24 gi ờ. động h ọc của G-Rb1 trong pellet Nhân Mỗi l ần l ấy kho ảng 3 ml máu t ừ t ĩnh m ạch sâm và cao Nhân sâm 2:1 gồm có: Cmax , khoeo chân và cho vào ống nghi ệm có Tmax , t1/2 , λz, AUC 0-∞, MRT và AUMC b ằng tráng heparin. L ắc nh ẹ, ly tâm 3.000 ph ần m ềm Kinetica 5.0. vòng/phút trong 15 phút. Thu ph ần huy ết So sánh sinh kh ả d ụng của G-Rb1 tươ ng b ảo qu ản trong t ủ đông ở -35 oC trong pellet Nhân sâm v ới cao Nhân sâm cho đến khi đị nh l ượng. Tr ước khi đưa 2:1 thông qua các thông s ố: với AUC 0-∞,, vào phân tích, rã đông mẫu và đư a v ề Cmax và MRT, sử d ụng ph ươ ng pháp nhi ệt độ phòng. Chi ết G-Rb1 bằng “kho ảng tin c ậy 90%” c ủa t ỷ l ệ hai giá tr ị phươ ng pháp chi ết pha r ắn (SPE): hút trung bình, v ới T max so sánh theo ph ươ ng 1 ml huy ết t ươ ng, tr ộn v ới 20 µl axít pháp th ống kê không tham s ố (Wilcoxon 7
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 signed - rank test). Hai ch ế ph ẩm được 1,0 347,33 ± 47,33 349,33 ± 35,11 coi t ươ ng đươ ng sinh h ọc nếu kho ảng tin 1,5 446,16 ± 60,01 464,66 ± 52,78 cậy 90% c ủa t ỷ l ệ các giá tr ị trung bình 2,0 521,00 ± 41,05 545,83 ± 44,37 của AUC 0-∞, C max và MRT ( đã chuy ển logarit) gi ữa thu ốc th ử và thu ốc đố i chi ếu 3,0 518,50 ± 72,72 508,67 ± 73,26 nằm trong kho ảng 0,8 - 1,25 và T max khác 4,0 455,33 ± 68,11 432,50 ± 58,67 nhau không có ý ngh ĩa th ống kê. 6,0 370,00 ± 67,04 352,66 ± 44,46 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ 8,0 299,16 ± 54,00 285,33 ± 44,04 BÀN LU ẬN 12,0 219,50 ± 36,13 202,16 ± 31,99 1. Kết qu ả xác định n ồng độ G-Rb1 24,0 121,00 ± 11,75 125,53 ± 10,82 ế ươ trong huy t t ng chó. AUC 0 – 24gi ờ 6145 ± 596 5899 ± 602 Tiến hành phân tích n ồng độ G-Rb1 (ng/ml) trong các m ẫu huy ết t ươ ng chó th ực nghi ệm ở cả 2 nhóm (pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1) ở nh ững th ời điểm khác nhau theo ph ươ ng pháp chi ết pha rắn và định l ượng G-Rb1 b ằng ph ươ ng pháp HPLC với chu ẩn n ội là digoxin. Xác định n ồng độ G-Rb1 trong huy ết t ươ ng chó d ựa vào đường chu ẩn, ti ến hành đồng th ời trong ngày. Kết qu ả phân tích n ồng độ G-Rb1 trong huy ết t ươ ng chó ở 2 nhóm được Hình 1: Đường cong bi ểu di ễn bi ến thiên thể hi ện ở bảng 1. K ết qu ả bi ến thiên nồng độ G-Rb1 trong huy ết t ươ ng chó nồng độ G-Rb1 trong huy ết t ươ ng chó theo th ời gian. theo th ời gian được ghi ở hình 1. Bảng 1: Nồng độ G-Rb1 trong huy ết 2. Phân tích d ược độ ng h ọc và so tươ ng chó sau khi u ống pellet Nhân sâm sánh sinh kh ả d ụng c ủa pellet Nhân và cao Nhân sâm 2:1 (n = 6). sâm v ới cao Nhân sâm 2:1. Nồng độ (ng/ml) c ủa G-Rb1 trong * Xác định thông s ố d ược độ ng h ọc: Th ời huy ết t ươ ng chó ( ± SD) Từ k ết qu ả xác đị nh n ồng độ G-Rb1 gian trong huy ết t ươ ng chó ở c ả lô chó u ống (gi ờ) Cao Nhân sâm Pellet Nhân sâm 2:1 pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1 0 0 0 (b ảng 1) và v ới s ự h ỗ tr ợ c ủa ph ần m ềm Kinetica 5.0, chúng tôi xác định m ột s ố 0,5 128,33 ± 10,33 123,33 ± 7,68 thông s ố d ược độ ng h ọc c ủa G-Rb1 t ừ 0,75 222,66 ± 31,45 233,67 ± 20,59 pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1. 8
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Bảng 2: Các thông s ố d ược độ ng h ọc c ủa G-Rb1 trên chó sau khi u ống pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1 (n = 6, ± SD). Các thông s ố dược độ ng h ọc Pellet Nhân sâm Cao Nhân sâm 2:1 Cmax (ng/ml) 567,00 ± 38,66 573,16 ± 30,81 Tmax (gi ờ) 2,25 ± 0,64 2,08 ± 0,49 AUC 0-24 h (ng/ml) 6145 ± 596 5899 ± 202 AUC 0-∞ (ng/ml) 8230 ± 812 8085 ± 755 λ2 (1/gi ờ) 0,052 ± 0,004 0,053 ± 0,005 t1/2 (1/gi ờ) 12,57 ± 1,18 12,99 ± 1,18 AUMC 0-∞ (ng/ml) 146651 ± 11963 128679 ± 11969 MRT (gi ờ) 17,88 ± 1,27 18,44 ± 1,10 * Phân tích th ống kê và so sánh sinh kh ả d ụng: Từ k ết qu ả xác đị nh thông s ố d ược độ ng h ọc, chúng tôi ti ến hành so sánh sinh kh ả dụng và m ột s ố thông s ố d ược động h ọc c ủa G-Rb1 t ừ pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1. Bảng 3: Phân tích ph ươ ng sai v ới các bi ến ph ụ thu ộc ln[AUC 0-∞], ln[C max ] và ln[MRT]. Ngu ồn bi ến Tổng bình Trung bình bình Bậc t ự do F p thiên ph ươ ng ph ươ ng Bi ến ph ụ thu ộc là ln[AUC 0-∞] Trình t ự th ử 1 0,003333 0,0033 0,2894 0,619119 Động v ật thí 4 0,0461 0,0115 2,0688 0,249350 nghi ệm Giai đoạn 1 0,0192 0,0192 3,4491 0,136849 Thu ốc 1 0,000833 0,0008 0,1497 0,718526 Sai s ố 4 0,022267 0,0056 Tổng c ộng 11 0,0917 Căn b ậc 2 c ủa trung bình bình ph ươ ng sai s ố 0,075 Ngu ồn bi ến Tổng bình Trung bình bình Bậc t ự do F P thiên ph ươ ng ph ươ ng Bi ến ph ụ thu ộc là ln[C max ] Trình t ự th ử 1 0,0048 0,0048 0,9143 0,39314 Động v ật thí 4 0,021 0,0052 1,4928 0,35366 nghi ệm Giai đoạn 1 0,0003 0,0003 0,0853 0,784754 Thu ốc 1 0,000833 0,000833 0,237 0,651879 Sai s ố 4 0,014067 0,0035 9
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Tổng c ộng 11 0,041 Căn b ậc 2 c ủa trung bình bình ph ươ ng sai s ố 0,059 Ngu ồn bi ến Tổng bình Trung bình bình Bậc t ự do F P thiên ph ươ ng ph ươ ng Bi ến ph ụ thu ộc là ln[MRT] Trình t ự th ử 1 0,0048 0,0048 0,8147 0,417771 Động v ật thí 4 0,0236 0,0059 2,5341 0,19489 nghi ệm Giai đoạn 1 0,0048 0,0048 2,0645 0,224122 Thu ốc 1 0,0027 0,0027 1,1613 0,224122 Sai s ố 4 0,0093 0,0023 0,341851 Tổng c ộng 11 0,045167 Căn b ậc 2 c ủa trung bình bình ph ươ ng sai s ố 0,048 Các thông s ố sử dụng để phân tích kho ảng tin c ậy 90% giá tr ị trung bình ln[AUC 0-∞], ln[C max ] và ln[MRT] c ủa G-Rb1 t ừ pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1 được trình bày ở bảng 4. Bảng 4: Các thông s ố dùng để phân tích kho ảng tin c ậy 90% giá tr ị trung bình ln[AUC 0-∞], ln[C max ] và ln[MRT]. Số li ệu lnAUC 0-∞ lnC max lnMRT µT 9,00 6,34 2,88 µR 9,03 6,36 2,92 /µT -µR/ 0,03 0,02 0,04 Độ t ự do 4 4 4 t(0,05; 4) 2,78 2,78 2,78 Căn b ậc 2 c ủa trung bình bình ph ươ ng sai s ố 0,075 0,059 0,048 * Phân tích ph ươ ng sai và xác định sai s ố (4), xác định kho ảng tin c ậy 90% kho ảng tin c ậy 90% c ủa t ỷ s ố ln[AUC 0-∞]: của t ỷ số gi ữa ln[AUC 0-∞]pellet nhân sâm và Kết qu ả phân tích ph ươ ng sai (bảng 3 ) ln[AUC 0-∞]cao nhân sâm 2:1 . T ừ đó, tính được cho th ấy: ảnh h ưởng c ủa s ự khác nhau gi ới h ạn d ưới và gi ới h ạn trên giá tr ị gi ữa trình t ự th ử, cá th ể chó th ực nghi ệm, ln[AUC 0-∞] c ủa G-Rb1 trong pellet Nhân gi ữa pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm sâm là : 2:1, giai đoạn th ử thu ốc đế n ln[AUC 0-∞] - Kho ảng tin c ậy 90% c ủa ln[AUC 0-∞] = không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,1). 2 Từ k ết qu ả xác đị nh giá tr ị trung bình 0,03 ± 2,78 x 0,075 = 0,03 ± 0,12 bình ph ươ ng (0,0056) và b ậc t ự do c ủa 6 10
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 - Gi ới h ạn d ưới CI 1 = -0,09; giới h ạn Nh ư v ậy, kho ảng tin c ậy c ủa t ỷ l ệ giá trên CI 2 = 0,15. tr ị C max gi ữa G-Rb1 t ừ pellet Nhân sâm và từ G-Rb1 trong cao Nhân sâm 2:1 nằm - CI c ủa ln[AUC 0-∞] trong kho ảng -0,09 đến 0,15. trong kho ảng 80 - 125%. Do đó, hai giá tr ị C tươ ng đươ ng nhau. Điều này có - Antilogarit ta được CI: 0,91 - 1,16 hay max ngh ĩa: n ồng độ G-Rb1 cực đạ i trong 91 - 116%. huy ết t ươ ng chó th ực nghi ệm khi u ống Nh ư v ậy, kho ảng tin c ậy c ủa t ỷ l ệ giá pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1 tr ị [AUC 0-∞] gi ữa G-Rb1 t ừ pellet Nhân tươ ng đươ ng nhau. sâm và G-Rb1 t ừ cao Nhân sâm 2:1 nằm * Phân tích ph ươ ng sai và xác định trong kho ảng 80 - 125%. Do đó, 2 giá tr ị kho ảng tin c ậy 90% c ủa t ỷ s ố ln[MRT]: [AUC ] tươ ng đươ ng nhau. Ngh ĩa là 0-∞ Kết qu ả phân tích ph ươ ng sai ( bảng 3 ) mức độ h ấp thu G-Rb1 của chó th ực cho th ấy: ảnh h ưởng c ủa s ự khác nhau nghi ệm khi u ống pellet Nhân sâm và cao gi ữa trình t ự th ử, cá th ể chó th ực nghi ệm, Nhân sâm 2:1 tươ ng đươ ng nhau. gi ữa m ẫu th ử và m ẫu đố i chi ếu, t ừ giai * Phân tích ph ươ ng sai và xác định đoạn th ử thu ốc đế n ln[MRT] không có ý kho ảng tin c ậy 90% c ủa t ỷ s ố ln[C max ]: ngh ĩa th ống kê (p > 0,1). T ừ k ết qu ả xác Kết qu ả phân tích ph ươ ng sai (b ảng 3) định giá tr ị trung bình bình ph ươ ng cho th ấy: ảnh h ưởng c ủa s ự khác nhau (0,0023) và b ậc t ự do c ủa sai s ố (4), xác gi ữa trình t ự th ử, cá th ể chó th ực nghi ệm, định được kho ảng tin c ậy 90% c ủa t ỷ số pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1, gi ữa ln[MRT] pellet nhân sâm và ln[MRT] cao nhân sâm 2:1 . T ừ đó, tính gi ới h ạn d ưới và gi ới giai đoạn th ử thu ốc đế n ln[C max ] không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,1). T ừ k ết qu ả xác hạn trên giá tr ị ln c ủa t ỷ s ố MRT c ủa định giá tr ị trung bình bình ph ươ ng G-Rb1 t ừ pellet Nhân sâm và cao Nhân (0,0035) và b ậc t ự do c ủa sai s ố (4), xác sâm 2:1 là: định được kho ảng tin c ậy 90% c ủa t ỷ số - Kho ảng tin c ậy 90% c ủa lnC max = gi ữa ln[C ] và ln[C ] 2 max pellet nhân sâm max cao nhân 0,04 ± 2,78 x 0,048 = 0,04 ± 0,08. 6 sâm 2:1 . T ừ đó, tính gi ới h ạn d ưới và gi ới hạn trên giá tr ị C max của G-Rb1 trong - Gi ới h ạn d ưới CI 1 = -0,04. Gi ới h ạn pellet Nhân sâm là: trên CI 2 = 0,12. - Kho ảng tin c ậy 90% c ủa lnC max = - CI c ủa lnC max trong kho ảng -0,04 - 2 0,12. 0,02 ± 2,78 x 0,059 = 0,02 ± 0,09. 6 - Antilogarit ta được CI: 0,96 - 1,13 hay 96 - 113%. - Gi ới h ạn d ưới CI = -0,07. Gi ới h ạn 1 Nh ư v ậy, kho ảng tin c ậy c ủa t ỷ l ệ giá trên CI = 0,11. 2 tr ị ln c ủa t ỷ s ố MRT của G-Rb1 t ừ pellet - CI c ủa lnC max trong kho ảng -0,07 đến Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1 nằm 0,11. trong kho ảng 80 - 125%. Do đó, hai giá tr ị - Antilogarit ta được CI: 0,93 - 1,12 MRT c ủa thu ốc th ử và đối chi ếu khác (hay 93 - 112%). nhau không có ý ngh ĩa th ống kê v ới 11
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 kho ảng tin c ậy 90%. Hay th ời gian l ưu trú pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1 trung bình c ủa G-Rb1 khi chó u ống pellet theo ph ươ ng pháp th ống kê không tham Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1 tươ ng số (Wilcoxon signed-rank test). Gi ả thuy ết: đươ ng nhau. - Ho: Tmax của G-Rb1 t ừ pellet Nhân * Kết qu ả so sánh T max : sâm và cao Nhân sâm 2:1 nh ư nhau. So sánh s ự khác nhau gi ữa th ời gian - HA: Tmax của G-Rb1 t ừ pellet Nhân đạt n ồng độ c ực đạ i (Tmax ) của G-Rb1 t ừ sâm và cao Nhân sâm 2:1 khác nhau. Bảng 5: So sánh giá tr ị T max của G-Rb1 t ừ pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1. Tmax (gi ờ) Chênh l ệch Th ứ t ự Động v ật thí nghi ệm Thu ốc th ử Thu ốc ch ứng (+) (-) (+) (-) 1 3 2 1 4 2 1,5 2 0,5 1,5 3 2 3 1 4 4 2 1,5 0,5 1,5 5 3 2 1 4 6 2 2 Tổng 9,5 5,5 T(+) = 9,5; T(-) = 5,5. T test = Tmin = 5,5. Tra b ảng Wilcoxon ta được t 0,05 (5) = 0 (Ttest > T0,05 ). Nh ư v ậy, T max của G-Rb1 t ừ pellet Nhân sâm và cao Nhân sâm 2:1 khác nhau không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,1). KẾT LU ẬN dạng pellet không thay đổi sinh kh ả dụng và m ột số thông s ố dược động h ọc (T , Đã đánh giá được sinh kh ả dụng và max C , AUC và MRT) so v ới dạng cao xác định m ột s ố thông s ố dược động h ọc max 0-∞ Nhân sâm 2:1. của G-Rb1 t ừ pellet Nhân sâm (thu ốc th ử) và cao Nhân sâm 2:1 (thu ốc đối TÀI LI ỆU THAM KH ẢO chi ếu) trên chó th ực nghi ệm. Kết qu ả 1. Bộ môn Bào ch ế - Tr ường đại h ọc D ược nghiên c ứu cho th ấy: các giá tr ị AUC 0-∞, Hà N ội. Một s ố chuyên đề về bào ch ế hi ện Cmax và MRT c ủa G-Rb1 t ừ pellet Nhân sâm t ươ ng đươ ng v ới các giá tr ị trên t ừ đại. NXB Y h ọc. Hà N ội. 2005, tr.51-84, 85- cao Nhân sâm 2:1. Nh ư v ậy, G-Rb1 t ừ 113, 132-157, 210-239. pellet Nhân sâm có sinh kh ả dụng t ươ ng 2. Ph ạm Thành Suôl, Ph ạm Hùng L ực, đươ ng v ới G-Rb1 trong cao Nhân sâm Nguy ễn V ăn Minh, Tr ịnh V ăn L ẩu. Nghiên c ứu 2:1 trên chó th ực nghi ệm. Điều đó kh ẳng định l ượng ginsenosid - Rb1 (G-Rb1) trong định: hoạt ch ất G-Rb1 c ủa Nhân sâm ở huy ết t ươ ng chó b ằng ph ươ ng pháp HPLC. 12
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Tạp chí Ki ểm nghi ệm Thu ốc. 2010, No 4, 6. Ghebre SI. Pharmaceutical pelletization tr.10-13. technology. Marcel Dekker, Inc. 1989, pp.1- 3. Chang RK et al . Fast-dissolving tablet. 38, 71-100, 165-240, 241 -266. Pharm Tech. 2000, 24, pp.52-58. 7. Liu XC, Xiao GP. Recent advances on 4. Avakian EVJ, Sugimoto RB, Taguchi S, ginseng research in China. Journal of Horvath SM. Effect of Panax Ginseng extract Ethnopharmacology. 1992, 36, pp.27 -38. on energy metabolism during exercise in 8. U.S Department of Health Human rats. Planta Medica. 1984, 50, pp.151-1 54. Servies, Food and Drug Administration . 5. Coleman CL, Hebert JH, Reddy P. The Center for drug evaluation and research. effects of Panax Gingseng on quality of life. J Guildance for Industry. Bioanalytical Method Clin Pharm Ther. 2003, 28 (1), pp.5-15. Validation. 2003. 13

