Đánh giá mối liên quan giữa nồng độ ferritin huyết thanh với thực trạng kiểm soát glucose máu lúc đói, Hba1c ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nhận xét thực trạng kiểm soát đường máu lúc đói và HbA1c và đánh giá mối liên quan giữa nồng độ ferritin huyết thanh và tình trạng kiểm soát đường máu lúc đói và HbA1c ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, 74 BN được chẩn đoán ĐTĐ týp 2 tại Bệnh viện Quân Y 103, được khám, xét nghiệm lâm sàng và định lượng ferritin huyết thanh.
Kết quả và kết luận: Nồng độ glucose máu và HbA1c trung bình lần lượt là 9,79 ± 4,21 mmol/l và 8,8 ± 2,31 (%) với 71,62 % BN kiểm soát kém. Tỷ lệ BN có mức HbA1c kiểm soát kém 72,97%. Có tương quan thuận, có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ ferritin huyết thanh với nồng độ glucose máu lúc đói (r = 0.293, p < 0,05). Có tương quan thuận, có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ ferritin huyết thanh với nồng độ HbA1c (r = 0,407, p < 0,01)
File đính kèm:
danh_gia_moi_lien_quan_giua_nong_do_ferritin_huyet_thanh_voi.pdf
Nội dung text: Đánh giá mối liên quan giữa nồng độ ferritin huyết thanh với thực trạng kiểm soát glucose máu lúc đói, Hba1c ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ĐÁNH GIÁ M ỐI LIÊN QUAN GI ỮA N ỒNG ĐỘ FERRITIN HUY ẾT THANH VỚI TH ỰC TR ẠNG KI ỂM SOÁT GLUCOSE MÁU LÚC ĐÓI, HbA 1c Ở B ỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Phan Th ị Hoài Trang*; Đoàn V ăn Đệ** TÓM T ẮT Mục tiêu: nh ận xét th ực tr ạng ki ểm soát đường máu lúc đói và HbA 1c và đánh giá m ối liên quan gi ữa n ồng độ ferritin huy ết thanh và tình tr ạng ki ểm soát đường máu lúc đói và HbA 1c ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường ( ĐTĐ) týp 2. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang, 74 BN được ch ẩn đoán ĐTĐ týp 2 t ại B ệnh vi ện Quân Y 103, được khám, xét nghi ệm lâm sàng và định l ượng ferritin huy ết thanh. Kết qu ả và k ết lu ận: nồng độ glucose máu và HbA 1c trung bình l ần l ượt là 9,79 ± 4,21 mmol/l và 8,8 ± 2,31 (%) v ới 71,62 % BN ki ểm soát kém. T ỷ l ệ BN có m ức HbA 1c ki ểm soát kém 72,97%. Có t ươ ng quan thu ận, có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa n ồng độ ferritin huy ết thanh v ới n ồng độ glucose máu lúc đói (r = 0.293, p < 0,05). Có t ươ ng quan thu ận, có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa n ồng độ ferritin huy ết thanh v ới n ồng độ HbA 1c (r = 0,407, p < 0,01). * Từ khóa: Đái tháo đường týp 2; N ồng độ ferritin huy ết thanh; HbA 1c; N ồng độ glucose máu lúc đói. Correlation between Serum Ferritin Level and Fassting Plasma Glucose, HbA 1c in Type 2 Diabetic Patients Summary Objectives: To assess control of fasting blood glucose and HbA 1c and investigate the correlation between serum ferritin and HbA 1c level in patients with type 2 diabetes mellitus (T2DM). Subjects and methods: A cross - sectional descriptive study was conducted on 74 patients with T2DM at 103 Hospital. Clinical examinations and serum ferritin were performed in all patients. Results and conclusions: Mean fasting blood glucose and HbA 1c level in type 2 diabetic patients were 9.79 ± 4.21 mmol/l and 8.8 ± 2.31 %, respectively with 71.62% poorly control of fasting blood glucose and 72.97% poorly control of HbA 1c. There was a positive correlation between increased serum ferritin and poor glycemic control, reflected by higher HbA 1c and fasting blood glucose level in T2DM. * Key words: Type 2 diabetes mellitus; Serum ferritin level; HbA 1c; Fasting blood glucose. ĐẶT V ẤN ĐỀ Ngoài vi ệc tham gia vào c ấu t ạo hemoglobin, Sắt là nguyên t ố vi l ượng c ần thi ết cho myoglobin; s ắt còn là m ột ti ền ch ất oxy ho ạt động c ủa t ất c ả t ế bào trong c ơ th ể. hóa, xúc tác cho các ph ản ứng c ủa t ế bào, * H ọc vi ện Quân y ** Bệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Phan Th ị Hoài Trang (nguyenduycuong2004@gmail.com) Ngày nh ận bài: 29/11/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 04/01/2017 Ngày bài báo được đă ng: 17/01/2017 63
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 làm s ản sinh các g ốc oxy hóa t ự do có ho ặc các bi ện pháp th ải s ắt khác, ph ụ n ữ oxy (ROS: reactive oxygen species) có th ể có thai, ho ặc BN m ắc các ĐTĐ khác: ĐTĐ gây phá h ủy màng sinh h ọc c ủa t ế bào týp 1, ĐTĐ th ứ phát, h ội ch ứng Turner, cũng nh ư nhân t ế bào [7]. Nhi ều nghiên hội ch ứng Kleinfelter cứu đã ch ỉ ra, quá t ải s ắt trong c ơ th ể gây 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu: nghiên ra stress oxy hóa (ph ản ánh b ằng t ăng cứu ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang. nồng độ ferritin huy ết thanh), có th ể d ẫn * Thu th ập s ố li ệu: BN được ch ẩn đoán đến tình tr ạng kháng insulin, c ũng nh ư ĐTĐ týp 2 điều tr ị t ại Khoa Kh ớp - N ội ti ết suy gi ảm ch ức n ăng t ế bào β trong qu ần và Khoa Tim m ạch, B ệnh vi ện Quân y th ể. Ngoài ra, ferritin huy ết thanh được đề 103. Đối t ượng nghiên c ứu có m ẫu b ệnh xu ất nh ư m ột thành ph ần c ủa h ội ch ứng án riêng. Các xét nghi ệm c ận lâm sàng kháng insulin và là y ếu t ố nguy c ơ c ủa được ti ến hành t ại Khoa Sinh hóa, B ệnh ĐTĐ týp 2 [3]. Tuy nhiên, ở BN ĐTĐ týp 2, vi ện Quân y 103 ( đường huy ết, HbA c ). mối liên quan gi ữa ferritin huy ết thanh và 1 Định l ượng ferritin huy ết thanh (µg/l) được tình tr ạng ki ểm soát ĐTĐ ch ưa được đề bằng ph ươ ng pháp điện hóa phát quang, cập nhi ều. Chúng tôi ti ến hành nghiên sử d ụng kít xét nghi ệm trên máy phân tích cứu này v ới m ục đích: Nh ận xét th ực mi ễn d ịch t ự động BECKMAN COULTER tr ạng ki ểm soát đường máu lúc đói và (Hãng Olympus). Giá tr ị bình th ường c ủa HbA c và đánh giá m ối liên quan gi ữa 1 ferritin (theo tiêu chu ẩn c ủa kít Olympus nồng độ ferritin huy ết thanh và tình tr ạng tại Labo Sinh hóa, B ệnh vi ện Quân y 103): ki ểm soát đường máu lúc đói và HbA c ở 1 10 - 300 µg/l. BN ĐTĐ týp 2. Phân tích và x ử lý s ố li ệu b ằng ph ần ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP mềm SPSS 21.0. NGHIÊN C ỨU 1. Đối t ượng nghiên c ứu: KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 74 BN được ch ẩn đoán ĐTĐ týp 2 t ại 1. Th ực tr ạng ki ểm soát đường máu Bệnh vi ện Quân Y 103. lúc đói và HbA 1c ở BN ĐTĐ týp 2. * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn BN: BN > 30 tu ổi, Bảng 1: Đặc điểm v ề tu ổi, gi ới. được ch ẩn đoán ĐTĐ týp 2 có ho ặc không Ch ỉ tiêu Nhóm nghiên c ứu có các bi ến ch ứng m ạn tính (lo ại tr ừ BN ≤ 49, n (%) 4 (5,41) có suy th ận m ạn tính và thi ếu máu). 50 - 59, n (%) 11 (14,86) * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN thi ếu máu, Tu ổi 60 - 69, n (%) 39 (52,70) mắc các b ệnh m ạn tính: suy th ận m ạn, (n ăm) ≥ 70, n (%) 20 (27,03) bệnh gan m ạn tính, bao g ồm ng ười X ± SD 65,11 ± 8,89 nhi ễm vi rút viêm gan B, C, b ệnh ph ổi t ắc Gi ới Nam, n (%) 37 (50) ngh ẽn m ạn tính, đang trong tình tr ạng viêm c ấp ho ặc m ạn tính, các b ệnh lý h ệ Nữ, n (%) 37 (50) th ống nh ư viêm kh ớp d ạng th ấp, b ệnh lý Tu ổi trung bình c ủa nhóm BN nghiên ác tính, đang s ử d ụng các thu ốc th ải s ắt: cứu 65,11 ± 8,89, ch ủ y ếu t ập trung ở l ứa deferoxamine, deferiprone, deferaxirox tu ổi t ừ 60 - 69, t ỷ lệ BN nam/n ữ là 1/1. 64
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bi ểu đồ 1: Th ời gian phát hi ện b ệnh ĐTĐ. Th ời gian phát hi ện ĐTĐ trung bình 6,64 ± 6,04 n ăm. BN có th ời gian phát hi ện bệnh 5 n ăm. Các BN đều được điều tr ị tr ước đó b ằng thu ốc u ống h ạ glucose máu nh ư metformine, diamicron. T ỷ l ệ phát hi ện b ệnh ≥ 16 n ăm th ấp (9,64%). Trong đó, 16 BN l ần đầu phát hi ện ĐTĐ. Bảng 2: Th ực tr ạng ki ểm soát glucose máu, HbA1c ở nhóm nghiên c ứu. Ch ỉ tiêu Số l ượng Tỷ l ệ (%) Glucose máu lúc đói (mmol/l) Tốt/ch ấp nh ận được ( ≤ 7) 21 28,38 Kém (> 7) 53 71,62 Trung bình 9,78 ± 4,21 HbA 1c (%) Tốt (< 6,5) 14 18,92 Ch ấp nh ận được (6,5 ≤ - ≤ 7,5) 6 8,11 Kém (> 7,5) 54 72,97 Trung bình 8,80 ± 2,31 Đường máu trung bình lúc đói c ủa BN nghiên c ứu là 9,78 ± 4,21 mmol/l. N ồng độ HbA1c trung bình là 8,80 ± 2,31%. H ầu h ết BN đều ở m ức ki ểm soát đường máu lúc đói và HbA1c kém. Trong các tiêu chí đánh giá ki ểm soát ĐTĐ theo H ội N ội ti ết ĐTĐ Vi ệt Nam (2011) [1], chúng tôi ch ọn 2 ch ỉ tiêu là glucose máu và HbA 1c. Đa s ố nghiên c ứu trong và ngoài n ước đều k ết lu ận: vi ệc ki ểm soát các ch ỉ tiêu này ở BN nh ập vi ện còn kém. T ại Hoa K ỳ, 64% BN ĐTĐ có HbA 1c > 7,5%; ở châu Á là 79%. Nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Ti ến S ơn cho th ấy n ồng độ glucose máu lúc đói trung bình 9,92 ± 4,41 mmol/l, t ỷ l ệ BN ki ểm soát t ốt/ch ấp nh ận được 23,46%, ki ểm soát kém 76,54%. Ph ần tr ăm HbA 1c trung bình 8,41 ± 1,92%, t ỷ l ệ ki ểm soát t ốt/ch ấp nh ận được 38,27%, ki ểm soát kém 61,73 % [2]. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi có k ết qu ả t ươ ng t ự. Nh ư v ậy, các nghiên c ứu cho th ấy vi ệc ki ểm soát b ệnh ở ph ần l ớn BN còn kém. Điều này có th ể do đối t ượng ki ểm soát 65
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 glucose máu ngo ại trú kém, c ần ph ải nh ập vi ện để có phác đồ điều ch ỉnh glucose máu chu ẩn, chính xác. Đây c ũng là nguyên nhân ch ủ y ếu gây xu ất hi ện nhi ều bi ến ch ứng dẫn đến gia t ăng gánh n ặng đối v ới y t ế toàn c ầu. 2. Liên quan gi ữa ferritin v ới n ồng độ glucose máu lúc đói và HbA 1c. Nồng độ ferritin huy ết thanh trung bình c ủa nhóm nghiên c ứu 417,24 ± 179,45 µg/l. Nồng độ ferritin th ấp nh ất và cao nh ất l ần l ượt 85,36 µg/l và 721,88 µg/l. 800 Ferritin = 12.48*Glc + 295.12 700 R = 0.293 p < 0.05 600 500 400 Ferritin (µg/l) 300 200 100 0 0 5 10 15 20 25 Glucose máu lúc đói (mmol/l) Bi ểu đồ 2: T ươ ng quan gi ữa n ồng độ ferritin huy ết thanh v ới n ồng độ glucose máu lúc đói. Có t ươ ng quan thu ận, m ức độ y ếu, có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa n ồng độ ferritin huy ết thanh v ới n ồng độ glucose máu lúc đói (r = 0.293, p < 0,05). Ferritin = 31.666*HbA1c + 138.75 R = 0.407 p < 0.01 800 700 600 500 400 300 Ferritin (µg/l) Ferritin 200 100 0 0 5 10 15 20 HbA1c (%) Bi ểu đồ 3: Tươ ng quan gi ữa n ồng độ ferritin huy ết thanh v ới tình tr ạng ki ểm soát HbA 1c. 66
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Có t ươ ng quan thu ận, m ức độ v ừa, có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa n ồng độ ferritin huy ết thanh v ới tình tr ạng ki ểm soát HbA 1c, r = 0,407. Ferritin huy ết thanh là m ột trong nh ững ch ỉ s ố có giá tr ị để đánh giá d ự tr ữ s ắt c ủa cơ th ể, ngoài ra còn là m ột protein pha c ấp c ủa ph ản ứng viêm. Do đó, t ăng ferritin huy ết thanh có th ể do d ự tr ữ s ắt t ăng trong c ơ th ể, ho ặc do tình tr ạng viêm c ấp ho ặc mạn tính, ho ặc do tình tr ạng gi ải phóng ch ậm ferritin glycosilat. Có gi ả thuy ết cho r ằng tăng n ồng độ ferritin huy ết thanh là do tình tr ạng ki ểm soát đường huy ết kém ở ng ười ti ền ĐTĐ ho ặc BN ĐTĐ týp 2 [6]. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi: n ồng độ ferritin huy ết thanh có xu h ướng t ăng ở BN ki ểm soát glucose máu kém, nh ưng s ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê. N ồng độ ferritin huy ết thanh trung bình gi ảm d ần theo kh ả n ăng ki ểm soát HbA1c. N ồng độ ferritin trung bình ở nhóm ki ểm soát HbA1c kém (451,54 ± 176,63 µg/l) cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới n ồng độ ferritin trung bình c ủa nhóm ki ểm soát HbA1c t ốt (p < 0,05). Kết qu ả này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Chandrashekhar và CS (2014) [4]: n ồng độ ferritin huy ết thanh t ăng ở BN ĐTĐ týp 2 không ki ểm soát t ốt ĐTĐ. Ngoài ra, Canturk và CS (2003) [3] đư a ra nh ận định t ươ ng t ự, ở BN ki ểm soát kém ĐTĐ có hi ện t ượng tăng ferritin huy ết thanh. Ở BN ĐTĐ týp 2, có m ối t ươ ng quan thu ận gi ữa t ăng n ồng độ ferritin huy ết thanh và ki ểm soát ĐTĐ kém, th ể hi ện n ồng độ đường huy ết lúc đói và tăng m ức HbA 1c ( được đề c ập đến trong các nghiên c ứu trên). Ngoài ra, chúng tôi đã tìm ra m ối t ươ ng quan thu ận, có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa n ồng độ ferritin huy ết thanh v ới n ồng độ glucose lúc đói (r = 0,293, p < 0,05) và n ồng độ HbA 1c (r = 0,407, p < 0,01). K ết qu ả này t ươ ng t ự v ới nghiên c ứu c ủa Kim Nam Hee và CS [8] (2000). Tác d ụng c ủa vi ệc gi ảm n ồng độ ferritin máu đối v ới BN ĐTĐ týp 2 cũng được Culter và CS nghiên c ứu [5], khi n ồng độ HbA 1c c ải thi ện đáng k ể ở BN ki ểm soát đường huy ết kém s ử d ụng desferoxamin. Tuy nhiên, Redmon và CS [9] cho kết qu ả ng ược l ại, ông không tìm th ấy hi ệu qu ả c ủa vi ệc gi ảm n ồng độ ferritin huy ết thanh ở BN ĐTĐ týp 2. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi ch ưa có điều ki ện để tìm hi ểu sâu v ề vấn đề này. KẾT LU ẬN Qua nghiên c ứu trên 74 BN ĐTĐ týp 2 điều tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y 103, chúng tôi rút ra m ột s ố k ết lu ận: - N ồng độ glucose máu và HbA 1c trung bình l ần l ượt là 9,79 ± 4,21 mmol/l và 8,80 ± 2,31% v ới 71,62% BN ki ểm soát kém ch ỉ tiêu glucose máu lúc đói. T ỷ l ệ BN có m ức HbA 1c ki ểm soát kém là 72,97%. - N ồng độ ferritin huy ết thanh có t ươ ng quan thu ận, m ức độ y ếu, có ý ngh ĩa th ống kê v ới n ồng độ glucose máu lúc đói (r = 0.29, p < 0,05) và có t ươ ng quan thu ận, m ức độ v ừa, có ý ngh ĩa th ống kê v ới tình tr ạng ki ểm soát HbA 1c (r = 0,41, p < 0,01). 67
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1. B ộ Y T ế. Hướng d ẫn ch ẩn đoán và điều tr ị ĐTĐ týp 2. 2011. 2. Nguy ễn Ti ến S ơn. Kh ảo sát n ồng độ IGF-1 huy ết t ươ ng, m ật độ x ươ ng ở BN ĐTĐ týp 2. Lu ận v ăn Bác s ỹ N ội trú, H ọc vi ện Quân y. 2015. 3. Canturk Z et al. Serum ferritin levels in poorly-and well-controlled diabetes mellitus. Endocr Res. 2003, 29 (3), pp.299-306. 4. Chandrashekhar HR et al. Association of serum ferritin levels with glycemic control in T2DM. Indian Journal of Pharmacy Practice. 2014, 7 (1), pp.58-61. 5. Cutler P. Deferoxamine therapy in high-ferritin diabetes. Diabetes. 1989, 38 (10), pp.1207- 1210. 6. El-Halim et al. The Relationship between serum ferritin and glycosylated hemoglobin in adults with T2DM. Egyptian Journal of Hospital Medicine . 2016, 64, pp.405-410. 7. Jiang R et al. Body iron stores in relation to risk of type 2 diabetes in apparently healthy women. Jama. 2004, 291 (6), pp.711-717. 8. Kim Nam Hee et al. Serum ferritin in healthy subjects and type 2 diabetic patients. Yonsei Med J. 2000, 41(3), pp.387-392. 9. Redmon J.B, Pyzdrowski K.L, Robertson R. P. No effect of deferoxamine therapy on glucose homeostasis and insulin secretion in individuals with NIDDM and elevated serum ferritin. Diabetes. 1993, 42(4), pp.544-549. KH ẢO SÁT CÁC CH Ỉ S Ố BI ẾN THIÊN HUY ẾT ÁP L ƯU ĐỘNG 24 GI Ờ Ở NG ƯỜI TR ƯỞNG THÀNH BÌNH TH ƯỜNG Lưu Quang Minh*; L ươ ng Công Th ức* 68

