Đánh giá kết quả thụ tinh trong ống nghiệm bằng phác đồ dài đối với bệnh nhân dưới 35 tuổi tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia

Đánh giá hiệu quả thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) bằng phác đồ dài kích thích buồng trứng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 1.171 chu kỳ làm TTTON trên bệnh nhân (BN) < 35 tuổi được điều trị tại Trung tâm Hỗ trợ Sinh sản Quốc gia, Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Tất cả BN được kích thích buồng trứng bằng phác đồ dài.

Kết quả: Nồng độ progesteron vào ngày tiêm hCG là 0,84 ± 0,37 ng; số noãn trung bình chọc hút được 11,26 ± 5,27; số phôi tạo được 7,54 ± 4,11; số phôi chuyển trung bình 3,18 ± 0,70; tỷ lệ phôi làm tổ trong chuyển phôi tươi 29,9% và tỷ lệ thai lâm sàng 56,02%.Kết luận: BN hiếm muộn < 35 tuổi có dự trữ buồng trứng bình thường thực hiện TTTON bằng phác đồ dài kích thích buồng trứng có kết quả khả quan trong điều trị

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá kết quả thụ tinh trong ống nghiệm bằng phác đồ dài đối với bệnh nhân dưới 35 tuổi tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_ket_qua_thu_tinh_trong_ong_nghiem_bang_phac_do_dai.pdf

Nội dung text: Đánh giá kết quả thụ tinh trong ống nghiệm bằng phác đồ dài đối với bệnh nhân dưới 35 tuổi tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả TH Ụ TINH TRONG ỐNG NGHI ỆM B ẰNG PHÁC ĐỒ DÀI ĐỐI V ỚI B ỆNH NHÂN D ƯỚI 35 TU ỔI TẠI TRUNG TÂM H Ỗ TR Ợ SINH S ẢN QU ỐC GIA Nguy ễn Xuân H ợi*; Nguy ễn Thanh Tùng** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hi ệu qu ả th ụ tinh trong ống nghi ệm (TTTON) b ằng phác đồ dài kích thích bu ồng tr ứng. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả h ồi c ứu 1.171 chu k ỳ làm TTTON trên b ệnh nhân (BN) < 35 tu ổi được điều tr ị t ại Trung tâm H ỗ tr ợ Sinh s ản Qu ốc gia, B ệnh vi ện Ph ụ s ản Trung ươ ng. T ất c ả BN được kích thích bu ồng tr ứng b ằng phác đồ dài. Kết qu ả: nồng độ progesteron vào ngày tiêm hCG là 0,84 ± 0,37 ng; số noãn trung bình ch ọc hút được 11,26 ± 5,27; s ố phôi t ạo được 7,54 ± 4,11; s ố phôi chuy ển trung bình 3,18 ± 0,70; t ỷ l ệ phôi làm t ổ trong chuy ển phôi t ươ i 29,9% và t ỷ l ệ thai lâm sàng 56,02%. Kết lu ận: BN hi ếm mu ộn < 35 tu ổi có d ự tr ữ bu ồng tr ứng bình th ường th ực hi ện TTTON b ằng phác đồ dài kích thích bu ồng tr ứng có k ết qu ả kh ả quan trong điều tr ị. * T ừ khoá: Th ụ tinh trong ống nghi ệm; IVF; GnRH đồng v ận; Tiêm tinh trùng vào bào t ươ ng noãn; Phác đồ dài. Result Asseement of Down-Regulation Protocol In Vitro Fertilization on Patients under 35 Years Old in the National Center for Assisted Reproduction Summary Objectives: To evaluate the efficiency of the down-regulation protocol in IVF patients. Subjects and methods: A retrospective, descriptive study of 1.171 IVF cycles in patients under 35 years old were treated in National Center for Assisted Reproduction, National Hospital of Obstetrics and Gynecology from 2013 to 2014. Down-regulation protocol was employed for ovarian stimulation in all patients. Results: The progesterone level on hCG administration was 0.84 ± 0.37 ng/mL. Mean number of oocytes recovered and number of embryos were 11.26 ± 5.27 and 7.54 ± 4.11. The transfered embryo number was 3.18 ± 0.70; the implantation rate in fresh transfer was 29.9%; the clinical pregnancy rate was 56.02%. Conclusions: The infertile patients under 35 years old with normal ovarian reserve are stimulated by the down-regulation protocol who had obtain the good treatment outcomes. * Key words: Invitro fertilization; IVF; GnRH agonist; Intracytoplasmic sperm injection; Down-regulation protocol. * Bệnh vi ện Ph ụ s ản Trung ươ ng ** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Xuân H ợi (doctorhoi@gmail.com) Ngày nh ận bài: 29/11/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 30/12/2016 Ngày bài báo được đă ng: 13/01/2017 33
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Kích thích bu ồng tr ứng là khâu quan 1. Đối t ượng nghiên c ứu. tr ọng trong th ụ tinh trong ống nghi ệm (TTTON). Kích thích bu ồng tr ứng giúp gia 1.171 chu k ỳ c ủa BN điều tr ị vô sinh tăng s ố l ượng noãn, t ạo thu ận l ợi cho bằng ph ươ ng pháp TTTON t ại Trung tâm vi ệc t ạo phôi và l ựa ch ọn phôi chuy ển vào Hỗ tr ợ Sinh s ản Quốc gia, B ệnh vi ện Ph ụ bu ồng t ử cung, giúp gia t ăng c ơ h ội có sản Trung ươ ng, phù h ợp v ới tiêu chu ẩn thai. Hi ện nay, có hai phác đồ kích thích lựa ch ọn và tiêu chu ẩn lo ại tr ừ d ưới đây: bu ồng tr ứng là phác đồ dài s ử d ụng * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn BN: GnRH đồng v ận t ừ ngày 21 pha hoàng - Tu ổi ≤ 35. th ể c ủa chu k ỳ tr ước và phác đồ kích thích bu ồng tr ứng t ừ ngày th ứ 2 c ủa chu - Kinh nguy ệt đều 26 - 32 ngày. kỳ có s ử d ụng GnRH đối v ận. M ỗi phác - S ố noãn th ứ c ấp (AFC) > 4. đồ đều có nh ững ưu điểm và nh ược điểm - N ồng độ FSH ngày 3 c ủa chu k ỳ riêng. Phác đồ GnRH đối v ận có thu ận l ợi ≤ 10 IU/l. là th ời gian kích thích ng ắn h ơn, li ều FSH - Niêm m ạc t ử cung ≥ 8 mm. không cao, có th ể tránh được quá kích - Có ít nh ất m ột phôi t ốt. bu ồng tr ứng khi s ử d ụng GnRH đồng v ận gây tr ưởng thành noãn. Tuy nhiên, trong - Ti ền s ử làm TTTON ≤ 2 l ần. phác đồ này kh ả n ăng ức ch ế LH n ội sinh * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: không hoàn toàn tri ệt để, có th ể gây ra - BN có h ội ch ứng bu ồng tr ứng đa nang. hoàng th ể s ớm, làm gi ảm ch ất l ượng - Ti ền s ử ph ẫu thu ật ở bu ồng tr ứng, noãn và có th ể gây không đồng b ộ gi ữa tử cung. nội m ạc t ử cung và tu ổi phôi, do v ậy có th ể làm gi ảm kh ả n ăng làm t ổ c ủa phôi. - Dính ti ểu khung, lao ổ b ụng, ứ n ước Đối v ới phác đồ dài, do kh ả n ăng ức ch ế vòi t ử cung. tốt LH n ội sinh nên ch ất l ượng noãn - T ử cung có nhân x ơ, d ị d ạng. th ường ổn định, có s ự đồng b ộ gi ữa n ội - BN cho nh ận noãn. mạc t ử cung và tu ổi phôi. Tuy nhiên, phác - S ố l ượng và hình thái tinh trùng c ủa đồ này th ường dùng thu ốc kéo dài và li ều ch ồng b ất th ường nhi ều. FSH để kích thích bu ồng tr ứng t ăng cao cũng nh ư t ỷ l ệ gây quá kích bu ồng tr ứng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. cao h ơn. Do v ậy, l ựa ch ọn phác đồ dài để * Thi ết k ế nghiên c ứu: kích thích bu ồng tr ứng c ần ch ỉ định đúng Nghiên c ứu h ồi c ứu, mô t ả c ắt ngang. và li ều FSH phù h ợp. Vì v ậy, chúng tôi * Ph ươ ng pháp, k ỹ thu ật nghiên c ứu: ti ến hành: Nghiên c ứu h ồi c ứu kích thích bu ồng tr ứng b ằng phác đồ dài trên BN - Phác đồ dài kích thích bu ồng tr ứng: được l ựa ch ọn phù h ợp để đánh giá hi ệu GnRH đồng v ận 0,1 mg tiêm d ưới da qu ả c ủa phác đồ này. trong 14 ngày liên t ục b ắt đầu t ừ ngày 21 34
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ho ặc t ừ ngày đầu c ủa chu kỳ kinh, định đổi tùy t ừng BN, đồng th ời gi ảm li ều lượng n ội ti ết n ếu n ếu n ồng độ E 2 < 50 pg/ml GnRHa còn 0,05 mg. Th ời gian ph ối h ợp và LH < 5 IU/l thì dùng FSH, li ều FSH thay này th ường kéo dài 10 - 12 ngày. Hình 1: Sơ đồ phác đồ dài. Th ời điểm tiêm hCG khi có ít nh ất 1 nang ≥ 18 mm và ít nh ất 2 nang ≥ 17 mm vào kho ảng ngày th ứ 10 - 12 sau khi kích thích bu ồng tr ứng [1]. * Tiêu chu ẩn đánh giá liên quan đến sản Trung ươ ng): dựa vào t ỷ l ệ các m ảnh nghiên c ứu: vỡ bào t ươ ng, t ốc độ phân chia c ủa phôi Các thu ật ng ữ và tiêu chu ẩn đánh giá và độ đồng đều c ủa t ế bào: trong nghiên c ứu này được áp d ụng theo + Phôi độ 4 (phôi ch ất l ượng t ốt nh ất): Ủy ban Quốc t ế theo dõi v ề k ỹ thu ật h ỗ có 4 - 5 t ế bào vào ngày th ứ 2 ho ặc 7 - 8 tr ợ sinh s ản và Tổ ch ức Y t ế th ế gi ới [7]. tế bào vào ngày th ứ 3, các t ế bào đồng - Tiêu chu ẩn xác định độ dày niêm m ạc đều, không có m ảnh v ỡ ho ặc t ỷ l ệ m ảnh tử cung: vỡ < 10%. Siêu âm đầu dò âm đạo để xác định + Phôi độ 3 (phôi ch ất l ượng t ốt): có niêm m ạc t ử cung ở m ặt c ắt d ọc gi ữa c ủa 3 - 5 t ế bào vào ngày th ứ 2 ho ặc 6 - 8 t ế tử cung. C ố định hình ảnh siêu âm và đo bào vào ngày th ứ 3, các t ế bào đồng đều, độ dày niêm m ạc t ử cung ở kho ảng cách tỷ l ệ m ảnh v ỡ > 11% và < 20%. lớn nh ất tính t ừ ranh gi ới gi ữa niêm m ạc + Phôi độ 2: có 3 - 4 t ế bào vào ngày tử cung và c ơ t ử cung. th ứ 2 ho ặc 6 - 8 t ế bào vào ngày th ứ 3, - Đánh giá th ụ tinh: các t ế bào không đồng đều ho ặc t ỷ l ệ mảnh v ỡ > 20% và < 50%. 18 - 20 gi ờ sau khi TTTON (cho tinh trùng th ụ tinh v ới noãn) ho ặc 16 - 18 gi ờ + Phôi độ 1: có 2 t ế bào vào ngày th ứ sau tiêm tinh trùng vào bào t ươ ng noãn. 2 ho ặc 4 t ế bào vào ngày th ứ 3, ho ặc t ỷ l ệ Noãn th ụ tinh bình th ường khi có 2 ti ền mảnh v ỡ > 50%. nhân quan sát d ưới kính hi ển vi đảo ng ược. - Xác định t ỷ l ệ làm t ổ = t ổng s ố túi - Đánh giá ch ất l ượng phôi (theo Trung ối/t ổng s ố phôi chuy ển vào bu ồng t ử cung. tâm H ỗ tr ợ Sinh s ản c ủa B ệnh vi ện Ph ụ - Xác định có thai sinh hóa. 35
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Định l ượng β-hCG trong máu 2 tu ần Trong 3 n ăm (2012 - 2014) có 1.171 sau chuy ển phôi. N ếu β-hCG < 30 IU/l là chu k ỳ điều tr ị TTTON ở nhóm BN ≤ 35 không có thai. Thai sinh hóa là khi có thai tu ổi để đả m b ảo h ạn ch ế y ếu t ố nhi ễu v ề xác định b ằng β-hCG ≥ 30 IU/l, nh ưng tu ổi đế n t ỷ l ệ có thai lâm sàng, vì kh ả không phát tri ển thành thai lâm sàng. năng có thai c ủa ng ười ph ụ n ữ gi ảm m ột - Xác định có thai lâm sàng. cách t ự nhiên sau 35 tu ổi [8]. Tu ổi trung Xác định thai lâm sàng khi có hình ảnh bình c ủa nhóm nghiên c ứu là 30,03 ± túi thai trên siêu âm đường âm đạo sau 3,12 tu ổi t ươ ng t ự BN trong nghiên c ứu chuy ển phôi 4 tu ần (bao g ồm c ả tr ường của Nguy ễn Xuân H ợi n ăm 2012 là 31,67 ± hợp ch ửa ngoài t ử cung). 3,87 [2]. * X ử lý và phân tích s ố li ệu: kết qu ả các bi ến được th ể hi ện b ằng tr ị s ố trung 2. S ố nang th ứ c ấp. bình, các bi ến th ể hi ện b ằng s ố và t ỷ l ệ % Số nang th ứ c ấp 4 - 7: 143 BN (12,21%); dựa trên ph ần m ềm th ống kê SPSS 13.0. 8 - 11 nang: 461 BN (39,37%); 12 - 14 nang: 285 BN (24,34%); ≥ 14 nang: 282 BN KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN (24,08%). S ố nang th ứ c ấp phân ph ối 1. Đặc điểm c ủa đố i t ượng nghiên c ứu. không đồng đều nhau gi ữa các phân Đối t ượng nghiên c ứu c ủa chúng tôi nhóm dao động t ừ 12,2 - 39,37%. Nhóm gồm 1.171 chu k ỳ TTTON/tiêm tinh trùng từ 8 - 11 nang noãn chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất. vào bào t ươ ng phù h ợp v ới tiêu chu ẩn Số nang th ứ c ấp trung bình 11,05 ± 4,59. lựa ch ọn và lo ại tr ừ ch ặt ch ẽ nh ằm h ạn Chúng tôi l ựa ch ọn BN có s ố nang th ứ ch ế t ối đa kh ả n ăng gây nhi ễu c ủa các cấp ≥ 4, vì nhi ều nghiên c ứu đã ch ứng yếu t ố có th ể ảnh h ưởng không t ốt đế n minh AFC < 4 là d ấu hi ệu c ủa đáp ứng kh ả n ăng có thai lâm sàng. kém v ới kích thích bu ồng tr ứng, s ố nang Bảng 1: Đặc điểm chung c ủa đố i t ượng th ứ c ấp trung bình trong nghiên c ứu này nghiên c ứu. tươ ng t ự v ới Mitchell P. Rosen (2011) là Đặc điểm BN X ± SD 10,0 nang [2]. Khác v ới k ết qu ả nghiên Tu ổi trung bình 30,03 ± 3,12 cứu c ủa Thái Th ị Huy ền khi th ực hi ện Số nang th ứ c ấp trung bình 11,05 ± 4,59 TTTON v ới đố i t ượng ≥ 40 tu ổi, s ố nang Số noãn trung bình 11,26 ± 5,27 th ứ c ấp trung bình 5,98 ± 3,79 [3]. Điều Niêm m ạc t ử cung trung bình (mm) 11,65 ± 2,03 này càng ch ứng t ỏ nang th ứ c ấp và tu ổi Nồng độ FSH ngày 3 trung bình (IU/l) 6,03 ± 1,59 có m ối liên quan v ới nhau, tu ổi càng cao Nồng độ pro gesteron ngày hCG 0,84 ± 0,37 thì AFC càng gi ảm. AFC < 4 nang tiên trung bình (ng/ml). lượng đáp ứng kém v ới kích thích bu ồng Nồng độ estradiol ngày hCG trung 4670,5 ± 2850,3 bình (pg/ml). tr ứng. Tu ổi BN > 35 c ũng tiên l ượng đáp Số phôi 7,54 ± 4,11 ứng kém v ới kích thích bu ồng tr ứng. Đế m Số phôi chuy ển 3,18 ± 0,70 nang th ứ c ấp tr ước khi làm TTTON b ằng Tỷ l ệ làm t ổ (%) 29,9% siêu âm đầu dò âm đạo là m ột ph ươ ng Tỷ l ệ có thai lâm sàng (%) 56,02% pháp kh ảo sát d ự tr ữ bu ồng tr ứng không 36
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 xâm l ấn có giá tr ị để tiên l ượng đáp ứng Ph ụ s ản Trung Ươ ng cho th ấy độ dày của bu ồng tr ứng, k ết h ợp v ới tu ổi c ủa BN, niêm m ạc t ử cung trung bình là 11,52 ± giúp th ầy thu ốc l ựa ch ọn phác đồ và li ều 2,60 [8]. FSH tái t ổ h ợp để kích thích bu ồng tr ứng 5. S ố phôi chuy ển. trong TTTON. Bảng 3: S ố phôi chuy ển. 3. S ố noãn thu được. Số noãn thu được: 1 - 5 noãn: 153 BN Số l ượng phôi chuy ển n Tỷ l ệ (13,07%); 6 - 10 noãn: 438 BN (37,4%); 1 20 1,7 11 - 15 noãn: 346 BN (29,55%); ≥ 16 noãn: 2 101 8,6 234 BN (19,98%). T ỷ l ệ ch ọc hút được 6 - 3 727 62,1 10 noãn là nhi ều nh ất và nh ững chu k ỳ có tỷ l ệ noãn l ớn h ơn 16 noãn chi ếm t ỷ l ệ 4 301 25,7 th ấp (19,98%). S ố noãn ch ọc hút trung 5 32 1,9 bình 11,26 ± 5,27. S ố nang noãn trung Cộng 1171 100 bình ở B ệnh vi ện T ừ D ũ n ăm 2000 là 8,2 ± 4,7 [4] là do nghiên c ứu được ti ến Trong t ổng s ố 1.171 chu k ỳ TTTON, hành trên t ất c ả các đối t ượng nghiên c ứu 20 tr ường h ợp ch ỉ chuy ển 01 phôi, nhi ều có áp d ụng các phác đồ kích thích bu ồng nh ất là nhóm chuy ển 3 phôi, có s ự khác tr ứng khác nhau. Còn chúng tôi ch ỉ áp bi ệt gi ữa các trung tâm trong và ngoài dụng trên phác đồ dài k ết h ợp các tiêu nước. S ố phôi chuy ển trung bình trong chu ẩn l ựa ch ọn và lo ại tr ừ ch ặt ch ẽ nên nghiên c ứu là 3,18 ± 0,70, t ươ ng đươ ng kết qu ả thu được cao h ơn đáng k ể. với k ết qu ả nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Xuân Hợi (2011) là 3,1 phôi [6]. 4. Độ dày n ội m ạc t ử cung. Đặc bi ệt, k ết qu ả nghiên c ứu này cao Độ dày n ội m ạc: 8 - 10 mm: 201 BN hơn nhi ều so v ới nghiên c ứu c ủa châu Âu (17,16%); 10 - 14 mm: 800 BN (68,32%); và trung Đông v ới s ố phôi chuy ển trung ≥ 14: 170 BN (14,52%). Độ dày n ội m ạc bình 1,9 - 2,8 [10]. Vi ệc quy ết định s ố tử cung trung bình c ủa BN trong nghiên phôi chuy ển ph ụ thu ộc vào nhi ều y ếu t ố cứu này 11,65 ± 2,03. Niêm m ạc t ử cung nh ư tu ổi, nguyên nhân vô sinh, ch ất ngày hCG: là y ếu t ố góp ph ần vào tiên lượng phôi. Trong chu k ỳ chuy ển phôi lượng kh ả n ăng làm t ổ c ủa phôi. Trong tươ i nh ững phôi được đánh giá có ch ất nghiên c ứu c ủa chúng tôi, độ dày niêm lượng t ốt s ẽ được ch ọn để chuy ển vào mạc t ử cung trung bình vào ngày tiêm bu ồng t ử cung. Ở Vi ệt Nam, các Trung hCG đo được là 11,65 ± 2,03. T ươ ng t ự tâm v ẫn chuy ển t ừ 3 - 4 phôi v ới hy v ọng nh ư tác gi ả Nguy ễn Xuân H ợi (2012) nghiên nâng cao kh ả n ăng có thai, tuy nhiên cứu trên 1.395 tr ường h ợp IVF/tiêm tinh cũng đồng ngh ĩa v ới nguy c ơ đa thai. trùng vào b ảo t ươ ng noãn t ại B ệnh vi ện Các tr ường h ợp có t ừ ≥ 3 thai s ẽ được 37
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 gi ảm thi ểu vào tu ần th ứ 6 - 7, k ỹ thu ật ph ươ ng pháp nghiên c ứu. V ới nh ững tiêu gi ảm thi ểu hi ện nay được th ực hi ện r ất t ốt chu ẩn l ựa ch ọn và lo ại tr ừ nh ư trên c ộng tại trung tâm h ỗ tr ợ sinh s ản, các thai còn với ph ươ ng pháp nghiên c ứu và phân lại v ẫn phát tri ển t ốt. tích h ợp lý đã góp ph ần nâng cao giá tr ị của k ết qu ả nghiên c ứu v ề ảnh h ưởng 6. T ỷ l ệ thai lâm sàng. của n ồng độ progesteron đế n k ết qu ả có Có thai: 656 BN (56,02%); không có thai lâm sàng. Trong nh ững n ăm g ần đây, thai: 515 BN (43,98%). T ỷ l ệ làm t ổ được các nghiên c ứu cho th ấy n ồng độ s ớm tính b ằng t ỷ l ệ gi ữa t ổng s ố túi ối và t ổng trong pha nang noãn t ăng có ảnh h ưởng số phôi chuy ển. T ỷ l ệ làm t ổ v ừa ph ản xấu đế n k ết qu ả c ủa TTTON thông qua ánh được ch ất l ượng phôi để phôi có kh ả ảnh h ưởng đế n ch ấp nh ận c ủa n ội m ạc năng phát tri ển thành túi thai v ừa ph ản tử cung. Trong phác đồ dài mà chúng tôi ánh được ch ất l ượng c ủa niêm m ạc t ử sử d ụng luôn gi ữ được n ồng độ progesteron cung để ti ếp nh ận s ự c ủa phôi phát tri ển. 0,84 ± 0,37 ng/ml cho đến ngày tiêm hCG. Tỷ l ệ làm t ổ trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi 29,9% t ươ ng t ự nh ư Yan Jun Hao KẾT LU ẬN và CS (2012). Khi nghiên c ứu v ề ảnh BN hi ếm mu ộn < 35 tu ổi có d ự tr ữ hưởng c ủa tu ổi v ới t ỷ l ệ có thai khi làm bu ồng tr ứng bình th ường th ực hi ện TTTON [11], th ấy r ằng v ới nhóm tu ổi TTTON b ằng phác đồ dài kích thích 21 - 30, 31 - 35, t ỷ l ệ làm t ổ l ần l ượt là bu ồng tr ứng có k ết qu ả khả quan trong 35,88%, 30,75%. điều tr ị. Tỷ l ệ có thai lâm sàng được tính b ằng tỷ l ệ gi ữa s ố chu k ỳ có túi ối được phát TÀI LI ỆU THAM KH ẢO hi ện trên siêu âm đường âm đạ o. Đây là 1. Nguy ễn Vi ết Ti ến, Nguy ễn Ng ọc Minh, ch ỉ s ố t ổng h ợp k ết qu ả c ủa hàng lo ạt Nguy ễn Xuân H ợi và CS . Các quy trình ch ẩn khâu trong k ỹ thu ật TTTON. T ỷ l ệ có thai đoán và điều tr ị vô sinh . Nhà xu ất b ản Y h ọc. lâm sàng trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi 2013. là 56,02%. M ột trong nh ững lý do làm 2. Nguy ễn Xuân H ợi, Nguy ễn Vi ết Ti ến. tỷ l ệ có thai ở n ước ta cao là do chuy ển Nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa n ồng độ progesteron ngày tiêm hCG đến k ết qu ả nhi ều phôi, h ơn n ữ đố i t ượng được ch ọn TTTON . Hosrem . 2012, pp.15-17. vào nghiên c ứu đề u s ử d ụng phác đồ dài, 3. Thái Th ị Huy ền. Nghiên c ứu k ết qu ả là phác đồ c ơ b ản trong kích thích bu ồng TTTON ở nh ững BN 40 tu ổi tr ở lên t ại B ệnh tr ứng được áp d ụng cho ph ụ n ữ có tiên vi ện Ph ụ s ản Trung Ươ ng t ừ tháng 1 - 2008 lượng đáp ứng bình th ường v ới kích thích đến 12 - 2012. Lu ận v ăn T ốt nghi ệp Th ạc s ỹ. bu ồng tr ứng. Đồ ng th ời các tiêu chu ẩn Đại h ọc Y Hà N ội. 2013. lựa ch ọn và lo ại tr ừ trong nghiên c ứu 4. Ph ạm Ng ọc Thanh, Nguy ễn Ng ọc Ph ượng . đều r ất thu ận l ợi cho t ỷ l ệ có thai cao, Kết qu ả ch ươ ng trình TTTON t ại B ệnh vi ện nh ư đã trình bày trong ph ần đố i t ượng và Ph ụ s ản T ừ D ũ t ừ 5 - 1999 đến 5 - 2000. 38
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Hội ngh ị S ản ph ụ khoa Toàn qu ốc n ăm 1999. assisted reproductive technology (ICMART) tr.6-9. and the World Health Organization (WHO). 5. Nguy ễn Xuân H ợi. Nghiên c ứu hi ệu qu ả 2009. của GnRH agonist đơ n li ều th ấp ph ối h ợp v ới 8. Leridon H . Can assisted reproduction FSH tái t ổ h ợp để kích thích bu ồng tr ứng technology compensate for the natural decline trong điều tr ị vô sinh b ằng TTTON . 2011, 1, in fertility with age A model assessment . Hum pp.5-32. Reprod. 2004, 19 (7), pp.1548-1553. 6. Yan Jun Hao, Wu KeLiang, Tang Rong 9. Rosen P, Johnstone E, Addauan C et al . et al . Effect of maternal age on the outcomes A lower antral follicle count is associated with of in vitro fertilization and embryo transfer infertility . Fertility and Sterility. 2009, 95 (6), (IVF-ET) . Science China Life Sciences. 2012, pp.1950-1954. 55 (8), pp.694-698. 10. Qublan H.S, Malkawi H.Y, Tahat Y.A 7. Zegers-Hochschild F, Adamson G.D, et al. Invitro fertilization treatment: factors Ishihara O. De Mouzon J et al . The affecting its results and outcome . J Obstet International committee for monitoring Gynaecol. 25 (7), pp.689-693. 39