Đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng gốm trên gốm ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi

Thông báo kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng sử dụng cặp bề mặt tiếp xúc gốm - Gốm thế hệ 4 ở bệnh nhân (BN) < 60 tuổi bị hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi (CXĐ). Phương pháp: 68 khớp háng bị hoại tử vô khuẩn CXĐ ở 42 BN được đánh giá lâm sàng, X quang với thời gian theo dõi tối thiểu 2 năm.

Kết quả: điểm Harris khớp háng trước phẫu thuật từ 45,8 tăng lên 98,4 điểm sau phẫu thuật tại thời điểm theo dõi cuối cùng. 68 khớp háng (100%) ổn định xương mọc vào bề mặt chuôi khớp. Không có khớp háng nào lỏng, tiêu xương xương đùi và ổ cối, vỡ gốm hoặc yêu cầu thay lại do lỏng vô khuẩn hoặc nhiễm trùng. Kết luận: Khớp toàn phần không xi măng với cặp bề mặt gốm - Gốm thế hệ 4 là một lựa chọn đầy hứa hẹn cho BN trẻ và hoạt động bị hoại tử vô khuẩn CXĐ

pdf 9 trang Bích Huyền 09/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng gốm trên gốm ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_ket_qua_thay_khop_hang_toan_phan_khong_xi_mang_gom.pdf

Nội dung text: Đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng gốm trên gốm ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THAY KHỚP HÁNG TOÀN PHẦN KHÔNG XI MĂNG GỐM TRÊN GỐM Ở BỆNH NHÂN HOẠI TỬ VÔ KHUẨN CHỎM XƢƠNG ĐÙI Mai Đắc Việt*; Nguyễn Tiến Bình**; Lưu Hồng Hải* Lê Hồng Hải*; Nguyễn Quốc Dũng* TÓM TẮT Mục tiêu: thông báo kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng sử dụng cặp bề mặt tiếp xúc gốm - gốm thế hệ 4 ở bệnh nhân (BN) < 60 tuổi bị hoại tử vô khuẩn chỏm xƣơng đùi (CXĐ). Phương pháp: 68 khớp háng bị hoại tử vô khuẩn CXĐ ở 42 BN đƣợc đánh giá lâm sàng, X quang với thời gian theo dõi tối thiểu 2 năm. Kết quả: điểm Harris khớp háng trƣớc phẫu thuật từ 45,8 tăng lên 98,4 điểm sau phẫu thuật tại thời điểm theo dõi cuối cùng. 68 khớp háng (100%) ổn định xƣơng mọc vào bề mặt chuôi khớp. Không có khớp háng nào lỏng, tiêu xƣơng xƣơng đùi và ổ cối, vỡ gốm hoặc yêu cầu thay lại do lỏng vô khuẩn hoặc nhiễm trùng. Kết luận: khớp toàn phần không xi măng với cặp bề mặt gốm - gốm thế hệ 4 là một lựa chọn đầy hứa hẹn cho BN trẻ và hoạt động bị hoại tử vô khuẩn CXĐ. * Từ khóa: Chỏm xƣơng đùi; Hoại tử vô khuẩn; Thay khớp háng toàn phần không xi măng gốm trên gốm. Evaluation of Results of Cementless Total Hip Arthroplasty with Ceramic-on-Ceramic Bearing in Patients with Femoral Head Osteonecrosis Summary Objectives: To report the outcome of total hip arthroplasty (THA) with use of the fourth generation of alumina-on-alumina ceramic bearing in patients younger than sixty years with osteonecrosis of femoral head. Methods: 68 osteonecrotic hips in fourty-two patients were available for clinical and radiographic analyses at minimum follow-up of 2.0 years. Results: The mean Harris hip score improved from 45.8 ± 21.78 points preoperatively to 98.4 points at final follow-up. 68 hips (100%) demonstrated stable bone in growth. No hips showed acetabular or femoral osteolysis, loosening, ceramic bearing fractures or required revision for aseptic loosening. Conclusion: Cementless THA with the fourth generation of alumina-on-alumina ceramic bearing is a promising procedure for young and active patients with osteonecrosis of the femoral head. * Key words: Femoral head; Femoral head osteonecrosis; Cementless total hip arthroplasty with ceramic-on-ceramic bearing. * Bệnh viện TWQĐ 108 ** Học viện Quân y Người phản hồi (Corresponding): Mai Đắc Việt (vietmaidac64@gmail.com) Ngày nhận bài: 30/08/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 29/09/2015 Ngày bài báo được đăng: 01/10/2015 119
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, mặc dù chất lƣợng gốm đƣợc Thay khớp háng toàn phần là một trong cải thiện, nhƣng vẫn còn một số quan những phƣơng pháp điều trị thành công ngại nhƣ: vỡ gốm, lựa chọn chuôi khớp nhất đối với bệnh lý hoại tử vô khuẩn và ổ cối nhân tạo trong phẫu thuật, va CXĐ và thoái hóa khớp giai đoạn cuối [3]. chạm và tiếng ồn phát ra trong quá trình Kỹ thuật mổ và thiết kế khớp háng nhân vận động. Chính vì vậy, chúng tôi tiến tạo đã và đang đƣợc cải tiến, các biến hành đề tài này nhằm: Đánh giá kết quả chứng liên quan đến cặp bề mặt tiếp xúc chức năng và X quang ở BN hoại tử vô chịu lực là vấn đề quan tâm lớn nhất đối khuẩn CXĐ được phẫu thuật thay khớp với phẫu thuật viên khớp háng. Hiện nay, háng toàn phần không xi măng sử dụng nhiều loại cặp bề mặt tiếp xúc chịu lực c ặp bề mặt tiếp xúc gốm trên gốm. có sẵn nhƣ kim loại - kim loại, kim loại - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP polyethylene liên kết chéo, gốm - gốm NGHIÊN CỨU Tuy nhiên, hạt tạo ra do mài mòn của các 1. Đối tƣợng nghiên cứu. cặp bề mặt tiếp xúc chịu lực từ cặp kim 42 BN (68 khớp háng) hoại tử vô khuẩn loại - polyethylene gây tiêu xƣơng, lỏng CXĐ giai đoạn IV, V và VI (theo phân loại khớp háng nhân tạo vô khuẩn, đặc biệt của Steinberg) đƣợc phẫu thuật thay ở BN trẻ [8]. Ngoài ra, các ion kim loại tạo ra từ cặp kim loại - kim loại có thể gây khớp háng toàn phần không xi măng, sử tiêu xƣơng quanh chu vi khớp háng nhân dụng cùng một loại chuôi khớp Corail, tạo và tăng nồng độ ion kim loại trong máu, ổ cối Pinacal và cặp bề mặt tiếp xúc chịu là nguyên nhân gây tổn thƣơng ở tim, thận. lực gốm - gốm Biolox delta tại Khoa Phẫu Ngƣợc lại, cặp gốm - gốm cho kết quả hài thuật Khớp, Viện Chấn thƣơng Chỉnh hình - lòng cao với thời gian theo dõi ngắn và Bệnh viện TWQĐ 108 từ tháng 8 - 2011 trung bình [10]. Tỷ lệ mài mòn thấp của đến 8 - 2013. Trong đó, 4 BN nữ và 38 BN cặp gốm - gốm, đặc biệt hữu ích cho BN nam, tuổi thấp nhất 28, cao nhất 57 tuổi. trẻ và ngƣời trƣởng thành thích hoạt động Thay khớp háng 2 bên: 26 BN. Thời gian sau thay khớp [2], với sự cải tiến của theo dõi dài nhất 4,0 năm và ngắn nhất cặp gốm - gốm Biolox delta đƣợc chứng 2,0 năm, trung bình 3,08 năm. BN đƣợc minh vƣợt trội so với cặp bề mặt tiếp thực hiện đúng phác đồ điều trị, tái khám xúc chịu lực gốm - gốm thế hệ trƣớc đó. đầy đủ theo hẹn. 120
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 Hình 1: Hình ảnh hoại tử vô khuẩn CXĐ giai đoạn IV đƣợc phẫu thuật thay khớp toàn phần gốm - gốm 2 bên. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. độ vững của chuôi khớp và ổ cối nhân tạo, Phƣơng pháp nghiên cứu mô tả tiến cứu, tiêu xƣơng và canxi hóa lạc chỗ. Đánh theo dõi dọc. giá ổ cối nhân tạo dựa vào 3 vùng của DeLee và Charnley, đánh giá chuôi khớp * Đánh giá lâm sàng: dựa trên 14 vùng của Gruen. Canxi hóa Tất cả BN đƣợc đánh giá trƣớc phẫu lạc chỗi theo phân độ của Brooker và CS. thuật vµ sau mæ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, * Kỹ thuật mổ: sau đó mỗi năm 1 lần. §ánh giá lâm sàng - Lập kế hoạch trƣớc mổ trên film X quang. bao gồm các câu hỏi nhƣ tiếng ồn của khớp háng nhân tạo, mức độ đau và và - Chuẩn bị BN và dụng cụ phẫu thuật. chức năng khớp háng phù hợp với thói - Kỹ thuật phẫu thuật: vô cảm bằng tê 0 quen của ngƣời phƣơng Đông nhƣ đi vệ tủy sống. Tƣ thế BN nằm nghiêng 90 về sinh truyền thống (ngồi xổm), ngồi bệt ở bên không thay khớp. sàn nhà và ngồi khoanh chân. Đánh giá Tất cả BN đƣợc phẫu thuật với lối vào điểm Harris của khớp háng trƣớc phẫu phía sau (chiều dài của đƣờng rạch da 9 - thuật và mỗi lần kiểm tra sau phẫu thuật 12 cm), không cắt xƣơng mấu chuyển, bao khớp và khâu phục hồi cơ chậu hông * Đánh giá X quang: mấu chuyển. Sau phÉu thuật, ngày thứ Chụp X quang sau phẫu thuật 7 ngày nhất tập vận động chi phẫu thuật tại để đánh giá vị trí của chuôi khớp, góc giƣờng khi hết tác dụng của thuốc tê, dạng của ổ cối, góc nghiêng trƣớc ổ cối. ngày thứ 2, rút dẫn lƣu và tập đi bằng hai X quang mỗi lần kiểm tra (3 tháng, 6 tháng, nạng tì một phần trọng lƣợng cơ thể lên 12 tháng và từ năm thứ 2 mỗi năm 1 lần) chi phẫu thuật trong vòng 6 tuần. Chúng phân tích đƣờng phản ứng quanh chuôi tôi không dự phòng viêm tắc tĩnh mạch khớp và ổ cối nhân tạo, phì đại của thành sâu vì tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở xƣơng cứng, bằng chứng về stress chặn, BN châu Á đƣợc báo cáo rất thấp. 121
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3: Hoạt động xã hội và chức năng 1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu. tại thời điểm kiểm tra gần nhất. Bảng 1: SỐ BN % Quay trở lại cộng việc cũ 39 92,8 GIAI GIAI GIAI TỔNG ĐOẠN IV ĐOẠN V ĐOẠN VI Hoạt động thể thao (đạp xe đạp, 42 100 Số BN 20 13 9 42 bơi, leo núi) Nữ/nam 1/19 1/12 2/7 4/38 Ngồi khoanh chân 39 92,8 Thay khớp 1 bên/ 16/26 Ngồi xổm 38 90,5 7/13 4/9 5/4 2 bên Chỏm 28 mm 26 38,2% Vô căn 2 1 2 5/42 Chỏm 36 mm 42 61,8% Yếu tố Rƣợu 18 11 6 35/42 nguy Việc phụ thuộc vào dụng cụ hỗ trợ khi Rƣợu và cơ 15 9 6 30/42 thuốc lá đi bộ và đi khập khiễng đã giảm đáng kể Lupus 0 1 1 2/42 tại thời điểm đánh giá gần nhất. Tại thời ban đỏ điểm này, 35 BN (83,3%) không bị đi lại BN đa số là nam (38/42 BN), yếu tố khập khiễng, 7 BN (16,7%) có khập khiễng nguy cơ đơn thuần do rƣợu là chủ yếu nhẹ do chênh lệch chiều dài hai chi trung (35/42 BN), tiếp theo là rƣợu kết hợp với thuốc lá (30/42 BN). Bị bệnh 2 chỏm bình 0,6 cm (0,5 - 1 cm). 3 BN không thể xƣơng đùi: 33/42 BN, thay khớp 2 bên: ngồi khoanh chân và 4 BN không thể ngồi 26/42 BN. xổm. Tuy nhiên, tất cả 42 BN (100%) đi bộ 2. Kết quả lâm sàng. tốt mà không cần bất kỳ sự hỗ trợ nào. Bảng 2: Điểm Harris lâm sàng trƣớc và Khả năng sử dụng cầu thang bộ, leo núi sau phẫu thuật. và phƣơng tiện giao thông công cộng, KẾT QUẢ LÂM SÀNG đi giày dép, cắt móng chân cải thiện rõ rệt THEO ĐIỂM Harris ĐIỂM sau phẫu thuật. Về hoạt động thể thao: đa Harris (n = 42) Rất tốt Tốt số BN tập đi bộ, đạp xe đạp, một số ít BN Trƣớc phẫu 45,8 0 0 tập bơi, không BN nào tham gia các môn thuật thể thao liên quan đến chạy nhảy. 18 BN Sau phẫu 98,4 40 2 thuật (26 khớp háng, 38,2%) có thể thực hiện p < 0,001 lao động vất vả (đi biển, cấy cày, gánh vác Kết quả đánh giá ở thời điểm kiểm tra và phụ hồ), 20 BN (38 khớp háng, 55,9%) gần nhất 98,4 điểm (85 - 100 điểm), cải lao động vừa phải, 2 BN (4 khớp háng, thiện có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. 5,9%) lao động nhẹ. 122
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 Bảng 4: Bảng chi tiết những BN thông báo khớp có tiếng ồn. BN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Lách Lách Lách Lách Lách Lách Lách Lách Tiếng kêu Cọt kẹt cách cách cách cách cách cách cách cách Khởi phát tiếng ồn (năm) 0,3 0,6 1 1 2 1,5 2,5 0,6 3 Điểm Harris 100 100 96 94 100 100 92 100 96 Cân bằng chi (mm) -5 2 0 -2 3 4 0 3 0 Góc dạng ổ cối (độ) 36 38 50 46 45 40 40 42 46 Góc nghiêng trƣớc ổ 20 16 24 10 5 12 13 17 15 cối (độ) Kích thƣớc ổ cối 50 52 52 48 50 52 54 52 54 Yếu tố nguy cơ Rƣợu, Rƣợu, Rƣợu, Lupus Rƣợu Thuốc lá Rƣợu Rƣợu Không thuốc lá thuốc lá thuốc lá ban đỏ thuốc lá Đau đùi: 5 BN thông báo đau đùi nhẹ 3. Kết quả X quang. mặt trƣớc ngoài đùi trong thời gian 6 tháng 62 chuôi khớp (94%) ở vị trí trung gian, đầu sau phẫu thuật, triệu chứng đau này 4 chuôi khớp ở vị trí vẹo ngoài và 2 chuôi không làm thay đổi hoạt động hoặc công khớp ở vị trí vẹo trong trên 5O. Góc dạng việc của BN; không có triệu chứng đau ở của ổ cối trung bình 40,7 ± 5,5 (từ 32 - 54) 37 khớp háng còn lại. Không BN nào có và góc nghiêng trƣớc của ổ cối 21,2 ± 6,4 triệu chứng đau đùi sau phẫu thuật 1 năm. (từ 5 - 290). 5 BN (6 khớp háng, 8,8%) có 9 BN (12 khớp háng, 17,6%) thông báo góc dạng dƣới 350. Tất cả các chuôi khớp có tiếng ồn ở khớp háng, tiếng ồn này có xƣơng mọc vào chuôi khớp theo Engh. không liên quan đến đau và hạn chế chức Không có chuôi khớp nào có đƣờng thấu năng của khớp háng, tiếng lách cách có ở quang quanh đầu gần của chuôi khớp, 8 khớp háng và tiếng cọt kẹt ở 1 khớp quanh đầu xa chuôi khớp, xƣơng hình háng. 7 BN (10 khớp háng) xuất hiện thành chuôi khớp sau 2 năm phẫu thuật. tiếng lách cách khi đứng dậy từ tƣ thế Bệ xƣơng đầu xa chuôi khớp gặp đa số ngối xổm, 2 BN (3 khớp háng) xuất hiện tiếng lách cách sau đi bộ thể dục với ở chuôi khớp có trục vẹo ngoài và vẹo quãng đƣờng dài > 2 km. 1 BN 36 tuổi trong. Phì đại thành xƣơng cứng thân thay khớp háng toàn phần 2 bên thông xƣơng thấy sau phẫu thuật 1 năm và 3 báo có tiếng cọt kẹt liên tục ở khớp háng năm ở 48 khớp háng (70,6%), không gặp trái khi đi lên xuống cầu thang sau phẫu chuôi khớp nào lún > 4 mm. 6 BN (8 ổ thuật 3 năm, nhƣng không có tiếng ồn ở cối, 11,8%) có đƣờng thấu quang độ rộng khớp háng bên đối diện. Với kết quả < 1 mm, trong đó 6 ổ cối không tiến triển nghiên cứu, chúng tôi không thấy mối liên và 2 ổ cối mất đƣờng thấu quang sau quan chủ yếu giữa tiếng ồn ở khớp háng 02 năm. 100% chuôi khớp đƣợc cố định và các yếu tố liên quan đến bộ phận khớp vững xƣơng. Không có khớp háng nào háng nhân tạo. lỏng khớp hoặc tiêu xƣơng. Khác biệt 123
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 không có ý nghĩa thống kê ở kết quả giả khác. Kết quả bƣớc đầu sử dụng loại X quang giữa BN thông báo có tiếng ồn khớp không xi măng kiểu ổ cối press-fit và không có tiếng ồn. với lớp áo bề mặt xốp titanium, chuôi khớp Độ mài mòn của lót ổ cối và chỏm kiểu hình nêm 3 chiều phủ hydroxyapatite khớp nhân tạo không đo đƣợc do không toàn bộ và cặp bề mặt tiếp xúc gốm - gốm thể phân biệt chỏm gốm từ ổ cối nhân tạo thế hệ 4 rất tốt. Tất cả BN đều cảm thấy trên X quang chuẩn, tuy nhiên hình ảnh hài lòng và có biên độ vận động gấp khớp gián tiếp mài mòn của cặp bề mặt tiếp háng sau phẫu thuật không dƣới 900. xúc tiêu xƣơng vùng 1 và 7 không xuất Theo Merle d’Aubigne, khi động tác gấp hiện trên X quang. Không có BN nào cảm của khớp háng toàn phần > 900 đƣợc coi thấy khó chịu do mất cấn bằng chi dƣới. là tốt. BN có thể ngồi ghế, lên xuống cầu 4. Biến chứng. thang, đạp xe và quay trở lại với công việc cũ, trong đó 18 BN (26 khớp háng, Trong phẫu thuật không gặp biến chứng 38,2%) có thể thực hiện lao động vất vả gãy xƣơng đùi hoặc gãy xƣơng hoặc (đi biển, cấy cày, gánh vác và phụ hồ), thủng ổ cối, tổn thƣơng thần kinh hông to 20 BN (38 khớp háng, 55,9%) lao động và sai khớp. Cốt hóa lạc chỗ độ I: 4 BN; vừa phải, 2 BN (4 khớp háng, 5,9%) lao độ 1: 2 BN. Tuy nhiên, những biến chứng động nhẹ, BN có thể ngối xổm và khoanh này không gây triệu chứng gì, không có chân tƣơng ứng 90,5% và 92,8%. BN nào có triệu chứng huyết khối tĩnh mạch sâu. Không có vỡ chỏm, lót ổ cối Đau đùi nhẹ 5 BN (6 khớp háng, 11,9%) gốm, không có nhiễm trùng và không viêm ngay sau phẫu thuật và kéo dài đến 6 tắc tĩnh mạch sâu sau phẫu thuật, không tháng, tại thời điểm 1 năm và lần kiểm tra phải thay lại khớp. gần nhất, chúng tôi không gặp trƣờng hợp nào đau đùi mặt trƣớc ngoài đùi, đây BÀN LUẬN là triệu chứng hay gặp và gây khó chịu cho BN thay khớp háng trong quá trình Qua kiểm tra đánh giá chức năng của vận động. Tỷ lệ đau đùi của chuôi khớp 42 BN với 68 khớp đƣợc thay, thời gian BiCONTACT là 3 - 15%. Sau phẫu thuật theo dõi ngắn nhất 2 năm và dài nhất 4 6 tháng, chúng tôi không gặp BN nào có năm, chúng tôi thu đƣợc kết quả nhƣ sau: triệu chứng đau đùi, không có chuôi khớp điểm Harris khớp háng trung bình trƣớc nào lún > 4 mm. Tại thời điểm kiểm tra phẫu thuật 45,8, sau phẫu thuật 98,4; sự gần nhất, 100% chuôi khớp đƣợc cố định khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001), vững xƣơng, chứng tỏ đa số chuôi khớp tƣơng ứng với kết quả lâm sàng rất tốt và cố định vững chắc cơ học ngay từ đầu, với tốt 100%, không có kết quả trung bình và chuôi khớp Corail phủ HA toàn bộ đã kích xấu. Tổng số BN có kết quả tốt và rất tốt thích tạo xƣơng lấp đầy khoảng trống và của chúng tôi tƣơng tự kết quả thay khớp mọc vào bề mặt khớp nhân tạo liên kết háng ở BN thoái hoái khớp của các tác sinh học vững chắc lâu dài. 124
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 Đo sự mài mòn của gốm rất khó khăn, cối bằng gốm. Các yếu tố của bộ phận do không thể phân biệt chỏm khớp nhân khớp nhân tạo bao gồm cải tiến về thiết tạo bằng gốm từ ổ cối nhân tạo trên phim kế chuôi khớp, ổ cối nhân tạo, đặc tính X quang thƣờng. Do đó, chúng tôi đặc của gốm thế hệ 4. Cuối cùng, mặc dù đặc biệt chú ý đến sự hiện diện của tiêu tính của gốm là có độ mài mòn thấp, xƣơng ở mức cắt cổ xƣơng xƣơng đùi chúng tôi vẫn cẩn thận lau sạch phần cổ (vùng Gruen 1, 7, 8 và 14) nhƣ là bằng của chuôi khớp trƣớc khi lắp chỏm khớp chứng gián tiếp đánh giá sự mài mòn của nên đảm bảo không có dị vật giữa chỏm chỏm và lót ổ cối bằng gốm. Trong nghiên và lót ổ cối sau khi nắn chỏm vào ổ cối. cứu này, không khớp háng nào có hình Hiện nay, vỡ cặp gốm - gốm hiện đại ảnh đƣờng thấu quang hoặc tiêu xƣơng. rất hiếm (0,004%). Cả D’Antonio CS [7], Nhiều nghiên cứu thông báo những yếu Lusty và CS nhận thấy không có vỡ cặp tố liên quan đến mài mòn của gốm, bao bề mặt gốm - gốm ở 213 BN và 301 BN gồm vị trí đặt ổ cối nhân tạo, va chạm của đƣợc phẫu thuật thay khớp háng toàn lót ổ cối và chỏm khớp, chuôi khớp và lót phần lần đầu, sử dụng cặp bề mặt tiếp ổ cối. Do đó, trƣớc phẫu thuật, chúng tôi xúc gốm - gốm với thời gian theo dõi trung đo kích thƣớc khớp nhân tạo, mức cắt bình 5 năm. Ngƣời ta ƣớc tính nguy cơ cổ xƣơng đùi, chiều dài chỏm, trong lúc vỡ của cặp bề mặt tiếp xúc này là 0,03 - phẫu thuật cố gắng đặt ổ cối nhân tạo với 0,05% đối với chỏm khớp và 0,017 - góc dạng 45 ± 70 và nghiêng trƣớc 15 ± 70, 0,013% đối với lót ổ cối gốm, hay xảy ra trục chuôi khớp trung gian và chiều dài trong vòng 3 năm đầu sau phẫu thuật. của chỏm hợp lý để khớp háng sau phẫu Vỡ chỏm 28 mm thƣờng gặp hơn chỏm có thuật không quá chặt hoặc quá lỏng. đƣờng kính 32 mm và 36 mm [6]. Do gốm Trong nghiên cứu này, không BN nào Biolox delta tăng tính dẻo dai đối với vỡ sai khớp, vỡ chỏm hoăc lót ổ cối gốm ở và tăng tính chịu lực đột ngột, nên hy lần kiểm tra gần nhất, kết quả này trái vọng vỡ có thể xảy ra với tần suất thấp ngƣợc với một số nghiên cứu khác khi sử hơn so với ƣớc tính tỷ lệ vỡ chỏm gốm dụng thiết kế hiện đại với cặp bề mặt tiếp 0,02%. Chúng tôi không gặp biến chứng xúc gốm - gốm thế hệ trƣớc đó [5]. Một số vỡ chỏm và lót ổ cối, không thấy khác biệt yếu tố có thể làm giảm tỷ lệ biến chứng trong nghiên cứu này. Các yếu tố phẫu giữa chỏm có đƣờng kính 28 mm và 36 thuật bao gồm vị trí chuôi khớp, ổ cối mm về kết quả lâm sàng và X quang. nhân tạo, không cắt mấu chuyển lớn, tái Trong một nghiên cứu tiến cứu ngẫu tạo lại mô mềm và khôi phục lại chiều dài nhiên, D’Antonio và CS [7] nhận thấy, chi, đa số BN sau phẫu thuật thay khớp lót ổ cối nếu không đặt ngay ngắn hoàn có mức độ vận động thể thao trung bình toàn vào đáy ổ cối nhân tạo rất dễ bị sứt và trọng lƣợng cơ thể nhỏ, là những yếu vành ngoài trong quá trình đặt lót ổ cối, tố góp phần giảm tỷ lệ vỡ chỏm và lót ổ tác giả gặp tỷ lệ vỡ vành ngoài của lót ổ 125
  8. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 cối gốm 1,2%; tuy nhiên, không có BN bị vỡ đóng một vai trò quan trọng trong xuất gốm hoặc phẫu thuật thay lại. Để tránh biến hiện tiếng ồn. Một nguyên nhân quan chứng này, khi đặt lót ổ ceramic phải cẩn trọng gây tiếng ồn là thiết kế của ổ cối thận, khi lót ổ cối cân đối mới đƣợc đóng. nhân tạo. Hầu hết các nghiên cứu thông báo tiếng ồn hiếm khi liên quan đến kết Tiếng ồn là một mối quan tâm. Tỷ lệ tiếng ồn trong nghiên cứu của chúng tôi quả lâm sàng, nhƣng một số nghiên cứu cao so với các nghiên cứu trƣớc đó [4]. lại cho rằng tiếng kêu đã dẫn đến phải Sự khác biệt này là do thực tế ngƣời châu thay lại khớp. Yang và CS cũng đề nghị Á thƣờng xuyên ngồi xổm, ngồi khoanh có thể giảm tiếng kêu nhờ tính chất vật chân, BN trẻ tuổi hoạt động nhiều. Tonietal liệu, chẳng hạn nhƣ phản ứng mài mòn và CS thông báo tiếng ồn có thể là một của Biolox delta. Trong nghiên cứu này dấu hiệu lâm sàng sớm của vỡ gốm hoặc không BN nào xuất hiện tiếng kêu lách tăng mài mòn chỏm khớp nhân tạo, cần cách hoặc cọt kẹt, tiếng kêu chỉ xuất hiện đánh giá lâm sàng và X quang để nhận khi tạo lực mạnh khớp nhƣ đang ngồi biết sớm các biến chứng này. Mặc dù va xổm đứng dậy, đi bộ với quãng đƣờng chạm hoặc mất vững đƣợc xem nhƣ là xa. 1 BN xuất hiện tiếng kêu khi lên xuống nguyên nhân chính gây ra biến chứng này, cầu thang. Chúng tôi nghĩ tiếng kêu xuất những dữ liệu hiện có trong các nghiên hiện là do lực ma sát cao giữa chỏm và cứu gân đây cho rằng không đủ bằng lót ổ cao, đặc biệt trong tƣ thế ngồi xổm chứng để đƣa ra kết luận này. Hiện nay, đứng dậy. cơ chế gây tiếng ồn cơ bản chƣa xác Nghiên cứu của chúng tôi có những định đƣợc; chƣa có đủ bằng chứng cho hạn chế nhất định nhƣ thời gian theo dõi thấy tiếng ồn sẽ ảnh hƣởng đến tuổi thọ ngắn, số lƣợng BN tƣơng đối nhỏ, phẫu của khớp háng toàn phần. Cần tiếp tục thuật viên sử dụng một loại chuôi khớp và nghiên cứu để làm rõ nguyên nhân và m ột loại ổ cối. ý nghĩa lâm sàng. KẾT LUẬN Tiếng ồn trong khớp với cặp bề mặt tiếp xúc gốm - gốm đƣợc bàn luận nhiều, Thay khớp háng toàn phần không xi tỷ lệ gặp tiếng ồn từ 0,48 - 7%. Tiếng ồn măng sử dụng cặp bề mặt tiếp xúc gốm - đƣợc chứng minh là do mài mòn gốm gốm thế hệ 4 và chuôi khớp hình nêm hoặc kim loại, thiết kế của bộ phận khớp thẳng phủ HA toàn bộ ở BN trẻ hoại tử vô nhân tạo, vị trí khớp nhân tạo, đặc điểm khuẩn chỏm xƣơng đùi cho thấy: kết quả BN. Tiếng ồn thƣờng hay xuất hiện ở BN tốt và rất tốt 100%, 18/42 BN có thể lao trẻ, có trọng lƣợng cơ thể nặng và cao. động vất vả (đi biển, cấy cày, phụ hồ ). Ki và CS thấy chỉ số BMI cao và một số 12/68 BN (17,6%) có tiếng ồn khớp háng ổ cối thiết kế nhân tạo dễ gây tiếng ồn khi vận động, đặc biệt khi ngồi xổm đứng hơn. Swanson và CS đánh giá 233 BN sử dậy hoặc ngồi khoanh chân. Không có dụng 4 loại khớp khác nhau do 4 nhà sản khớp háng nhân tạo nào vỡ gốm, tiêu xuất thấy thiết kế của khớp háng nhân tạo xƣơng, lỏng vô khuẩn hoặc sai khớp. 126
  9. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 TÀI LIỆU THAM KHẢO bearings for total hip arthroplasty. Instr Course Lect. 2005, 54, p.2005. 1. Avishai Reuven Grigorios N.Manoudis, 6. D'Antonio JA1 Capello WN, Manley MT, Ahmed Aoude, Olga L. Huk, David Zukor, and Naughton M, Sutton K. A titanium-encased John Antoniou. Clinical and radiological outcome alumina ceramic bearing for total hip arthroplasty: of the newest generation of ceramic-on-ceramic 3- to 5-year results. Clin Orthop Relat Res. hip arthroplasty in young patients. Hindawi 2005, Dec, 441, pp.151-158. Publishing Corporation Advances in Orthopedic 7. D’Antonio J Capello W, Manley M, Surgery. 2014, Article ID 863748, p.6. Naughton M, and Sutton K. Alumina ceramic 2. Baek SH Kim SY. Cementless total hip bearings for total hip arthroplasty: five-year arthroplasty with alumina bearings in patients results of a prospective randomized study. younger than fifty with femoral head osteonecrosis. Clinical Orthopaedics and Related Research. J Bone Joint Surg Am. 2008, 90, p.1314. 2005, 435, pp.164-171. 3. Bierbaum BE Nairus J, Kuesis D, Morrison 8. Dumbleton JH Manley MT, Edidin AA. A JC, Ward D. Ceramic-on-ceramic bearings in literature review of the association between total hip arthroplasty. Clin Orthop Relat Res. wear rate and osteolysis in total hip 2002, Dec, (405), pp.158-163. arthroplasty. J Arthroplasty. 2002, 17, p.649. 4. Byun JW Yoon TR, Park KS, Seon JK. 9. G Willmann. Ceramic femoral head retrieval Third-generation ceramic-on-ceramic total hip data. Clin Orthop Relat Res. 2000, Oct, 379, arthroplasty in patients younger than 30 years pp.22-28. with osteonecrosis of femoral head. J Arthroplasty. 10. Garcia-Cimbrelo E Garcia-Rey E, 2012, Aug, 27 (7). Murcia-Mazón A et al. Alumina-on-alumina 5. Capello WN Dantonio JA, Feinberg JR et in THA: a multicenter prospective study. Clin al. Alternative bearing surfaces: alumina ceramic Orthop Relat Res. 2008, 466, p.309. 127