Đánh giá kết quả sử dụng vật liệu sứ cercon trong phục hình chụp, cầu răng

Nhận xét đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân ở nhóm bệnh nhân (BN) nghiên cứu và bước đầu đánh giá kết quả phục hình bằng cầu, chụp răng sứ cercon. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 32 BN với 49 chụp răng và 10 cầu răng tại Khoa Răng miệng, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 3 - 2014 đến 5 - 2015. Kết quả và kết luận: Nguyên nhân mất răng chủ yếu do sâu răng và biến chứng của bệnh tủy răng 12/32 BN (37,5%). Răng cửa hàm trên được phục hình nhiều nhất 43/79 răng (54,4%).

Kết quả tốt ngay sau phục hình 68/79 răng (86,1%). Sau 6 tháng, phục hồi tốt 64/74 răng (86,5%)

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá kết quả sử dụng vật liệu sứ cercon trong phục hình chụp, cầu răng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_ket_qua_su_dung_vat_lieu_su_cercon_trong_phuc_hinh.pdf

Nội dung text: Đánh giá kết quả sử dụng vật liệu sứ cercon trong phục hình chụp, cầu răng

  1. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỬ DỤNG VẬT LIỆU SỨ CERCON TRONG PHỤC HÌNH CHỤP, CẦU RĂNG Trương Uyên Cường*; Trần Thị Thanh Xuân*; Trần Thị Kim Liên* TÓM TẮT Mục tiêu: nhận xét đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân ở nhóm bệnh nhân (BN) nghiên cứu và bước đầu đánh giá kết quả phục hình bằng cầu, chụp răng sứ cercon. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu 32 BN với 49 chụp răng và 10 cầu răng tại Khoa Răng miệng, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 3 - 2014 đến 5 - 2015. Kết quả và kết luận: nguyên nhân mất răng chủ yếu do sâu răng và biến chứng của bệnh tủy răng 12/32 BN (37,5%). Răng cửa hàm trên được phục hình nhiều nhất 43/79 răng (54,4%). Kết quả tốt ngay sau phục hình 68/79 răng (86,1%). Sau 6 tháng, phục hồi tốt 64/74 răng (86,5%). * Từ khóa: Sứ cercon; Chụp; Cầu răng. Evaluation of Results of Cercon Ceramic in Restoring Crown and Bright Teeth Summary Objectives: To review clinical features, cause in patients who were restored teeth and evaluate the result of restoring crowns and bright teeth by cercon ceramic. Subjects and methods: 32 patients (with 49 crowns and 10 bright teeth) were investigated at Oral and Dental Department, 103 Hospital from 3 - 2014 to 5 - 2015. Results and conclusion: Main cause of missing tooth is due to decay and pulp disease complication 12/32 (37,5%). Front teeth of upper jaw are restored most 43/79 (54.4%). Good result after restoring 68/79 teeth (86.1%). After 6 months, restoring well 64/74 teeth (86.5%). * Key words: Cercon ceramic; Crown; Bright teeth. ĐẶT VẤN ĐỀ qua tạo hiệu ứng dẫn truyền ánh sáng Mất răng hoặc tổn thương mô cứng và làm cho răng giả có màu sắc tự của răng được coi là tình trạng bệnh lý có nhiên [6,7]. ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân cũng ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP như thẩm mỹ và tâm lý của người bệnh. Phương pháp phục hình cố định bằng NGHIÊN CỨU cầu răng, chụp răng được áp dụng rộng 1. Đối tượng nghiên cứu. rãi, mang lại hiệu quả cao. 32 BN (49 chụp răng và 10 cầu răng) Lựa chọn vật liệu phục hình là yếu tố có đủ tiêu chuẩn làm phục hình bằng cầu quan trọng đảm bảo cho tính thẩm mỹ răng và chụp răng, đến khám và điều trị và độ bền vững. Sứ cercon có độ bền tại Khoa Răng miệng, Bệnh viện Quân y vững cơ học cao, cho phép ánh sáng đi 103 từ tháng 3 - 2014 đến 5 - 2015. * Bệnh viện Quân y 103 Người phản hồi (Corresponding): Trương Uyên Cường (uyencuong79@gmail.com) Ngày nhận bài: 20/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 01/06/2016 Ngày bài báo được đăng: 06/06/2016 219
  2. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 * Tiêu chuẩn lựa chọn: - Khám và thu thập thông tin trước - Làm chụp với các răng cửa có tổn nghiên cứu: họ và tên, tuổi, giới, tiền sử. thương mô cứng thân răng hoặc bất - Khám lâm sàng và thu thập thông tin thường về màu sắc hoặc hình thể. để làm phục hình: khám ngoài miệng, - Làm chụp các răng hàm đã điều trị trong miệng, răng và vùng quanh răng. tủy, có nguy cơ vỡ thân răng, thiểu sản - Điều trị trước phục hình: lấy cao răng, men răng cần bảo tồn tiết kiệm mô răng. điều trị bệnh lý tủy răng, cuống răng. - Làm cầu trong trường hợp mất răng - Tiến hành mài cầu, chụp trên nguyên lẻ tẻ, còn răng giới hạn. tắc bảo tồn mô răng, nhưng tối thiểu mặt * Tiêu chuẩn loại trừ: nhai là 1,5 mm, mặt bên 0,8 mm, đường - BN có bệnh nha chu tiến triển, mất hoàn tất 0,3 mm. bám dính nhiều. - Lấy dấu bằng silicon, đổ mẫu 2 hàm, - Răng cửa có phục hồi bằng chốt đúc gắn răng tạm cho BN. và cùi giả kim loại. - So màu: dựa vào màu các răng bên - BN mắc các bệnh toàn thân tiến triển cạnh sao cho hài hòa và phù hợp. như đái tháo đường, tim mạch hoặc thiểu - Gửi mẫu nghiên cứu tại labo, sử năng trí tuệ, không hợp tác với bác sỹ. dụng công nghệ CAD/CAM với sườn 2. Phương pháp nghiên cứu. cercon của Hãng Denstply. Hồi cứu, tiến cứu, mô tả cắt ngang. - Thử và gắn cầu chụp trên miệng BN. * Các bước tiến hành: * Đánh giá kết quả: Bảng 1: Tiêu chí Tốt Khá Kém Chức năng ăn nhai, Chức năng ăn nhai, phát âm Khó chịu trong ăn nhai, Chức năng phát âm tốt vướng, lạ phát âm Khít sát, lồng múi tối Khít sát ở tương quan trung Khớp cắn đa, không có điểm cản tâm, có điểm cản trở khi Khớp cắn không khít sát trở khi chuyển động chuyển động Hình dáng và kích Hình dáng và kích thước Hình dáng và kích thước thước phù hợp, cân đối không phù hợp, cân đối, Hình thể tương đối phù hợp, cân đối hài hài hòa với răng kế kích thước quá to hoặc hòa với răng kế bên bên quá nhỏ Giống răng tự nhiên, Tương đối tự nhiên, phù hợp Không tự nhiên, trắng đục, Màu sắc có độ trong, sống động với răng thật lộ so với răng bên cạnh Màu sắc hồng tự Mất cân đối, cao hoặc thấp Đường viền Không cân đối ở một vài vị trí, nhiên, có sự dẫn so với răng bên, màu lợi màu sắc tương đối đẹp truyền từ thân răng không tự nhiên Hoàn toàn Không hoàn toàn Độ khí sát Đường viền chụp khít Đường viền chụp không sát với đường hoàn tất khít sát với đường hoàn tất ở tất cả các mặt răng ít nhất một mặt răng Sự hài lòng BN BN hoàn toàn hài lòng BN chấp nhận được BN không chấp nhận 220
  3. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ Nguyên nhân tổn thương do sâu răng BÀN LUẬN chiếm tỷ lệ cao nhất (37,5%), nhóm 1. Đặc điểm về tuổi và giới của BN nguyên nhân thấp nhất là nhiễm (n = 32). tetracyclin. Kết quả của chúng tôi phù Bảng 2: hợp với nghiên cứu của Bệnh viện Răng Hàm Mặt Hà Nội về tỷ lệ sâu răng ở Đặc điểm lâm sàng Số lượng Tỷ lệ (%) người Việt Nam trưởng thành từ 57 - 72% 18 - 34 9 28,1 Nhóm 35 - 50 17 53,1 [4]. Điều này cho thấy mức độ gia tăng tuổi > 50 6 18,8 của sâu răng và nguyên nhân chính của Nữ 17 53,1 mất răng. Giới Nam 15 46,9 3. Đặc điểm phân bố các răng cần Tổng 32 100 phục hình (n = 79). Trong nghiên cứu, BN ít tuổi nhất 18, cao nhất 69 tuổi. Nhóm tuổi được phục hình cao nhất từ 35 - 50 (53,1%) và thấp nhất > 50 tuổi (18,8 %). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Về phân bố tỷ lệ giữa nam và nữ trong nghiên cứu của chúng tôi (nam 46,9%; nữ 53,1%) tương tự như Phạm Thị Phượng (nam 47,5%; nữ 52,5%) khi nghiên cứu kết quả phục hình bằng chụp sứ kim loại [3]. 2. Đặc điểm về nguyên nhân tổn thương (n = 32). Biểu đồ 1: Phân bố các răng cần Bảng 3: phục hình. Nguyên nhân Số lượng Tỷ lệ (%) Phân bố các răng phục hình ở hàm Sâu răng và biến 12 37,5 trên, nhóm răng cửa là 43/79 (54,4%), chứng tủy răng nhóm răng hàm hàm trên 9/79 (11,4%). Chấn thương 9 28,1 Phục hình hàm dưới, nhóm răng cửa là Lệch lạc 6 18,8 10/79 (12,7%). Tuy nhiên, nhóm răng Mòn răng, thiểu sản 4 12,5 men hàm dưới cao hơn (17/79 răng = 21,5%). Nhiễm fluor, Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của 1 3,1 tetracyclin độ 1 - 2 Nguyễn Thị Thu Vân [5] với tỷ lệ nhóm Tổng 32 100 răng hàm dưới 23,3%. 221
  4. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 4. Đánh giá kết quả về màu sắc, hình thể, đường viền lợi ngay sau phục hình. Biểu đồ 2: Màu sắc răng sau phục hình có tỷ lệ màu sắc đẹp 91,1% (72/79 răng). 6 răng cửa đạt mức độ khá, do răng của BN bị nhiễm tetracyclin, nhưng BN không muốn phục hình tất cả. 1 BN (cầu răng 3 đơn vị) hình thể đạt loại kém do R47 đổ nghiêng. Đường viền lợi của cả 2 nhóm răng cửa và răng hàm có tỷ lệ tốt 93,7% (74/79 răng), không có trường hợp nào kém. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. 5. Đánh giá độ khít sát ngay sau phục hình (n = 79). Vị trí Răng cửa Răng hàm Tổng số Đánh giá n % n % n % Khít sát 53 67,1 26 32,9 79 100 Không khít sát 0 0 0 0 0 0 Do thực hiện bằng công nghệ CAD/CAM và tất cả BN được lấy dấu bằng silicon (Dentsply) [8] nên 100% răng được phục hình đều có độ khít sát ở đường hoàn tất (khít sát ở cả 4 mặt). 6. Đánh giá kết quả chung ngay sau phục hình (n = 79). Vị trí Răng cửa Răng hàm Tổng số Đánh giá n % n % n % Tốt 47 88,7 21 80,8 68 86,1 Khá 6 11,3 4 15,4 10 12,6 Kém 0 0 1 3,8 1 1,3 Tổng 53 100 26 100 79 100 Kết quả chúng tôi phù hợp với nghiên cứu của Chu Thị Quỳnh Hương [1] khi đánh giá về phục hình bằng sứ empress II tốt 97,3%, khá 2,72%. 222
  5. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 7. Đánh giá kết quả sau phục hình 12 tháng (n = 74). Vị trí Răng cửa Răng hàm Tổng số Đánh giá n % n % n % Tốt 46 88,5 18 81,8 64 86,5 Khá 6 11,5 3 13,6 9 12,2 Kém 0 0 1 4,6 1 1,3 Tổng 52 100 22 100 74 100 Sau 6 tháng, 29/32 BN (90,6%) với 74 răng đến khám lại. Các tiêu chí đánh giá về màu sắc, hình thể, đường hoàn tất, độ khít sát không thay đổi sau 6 tháng. So với nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Ngân khi đánh giá kết quả trên chụp sứ alumina, kết quả tốt 92,5%, khá 7,5%, tương đương với kết quả của chúng tôi [2]. KẾT LUẬN - Sau 6 tháng theo dõi, kết quả phục Qua nghiên cứu 32 BN với 49 chụp và hình chung dựa trên các tiêu chí đánh giá 10 cầu, chúng tôi rút ra một số kết luận sau: về màu sắc, hình thể, đường hoàn tất, độ khít sát không thay đổi so với ban đầu. - BN nghiên cứu có độ tuổi thấp nhất Kết quả tốt 86,5% và khá 12,2%. 18 và cao nhất 69 tuổi, tập trung cao nhất ở nhóm tuổi 35 - 50, trong đó tỷ lệ TÀI LIỆU THAM KHẢO nam/nữ gần bằng nhau. - Nguyên nhân tổn thương chủ yếu là 1. Chu Thị Quỳnh Hương. Nghiên cứu và do bệnh lý sâu răng và biến chứng tủy đánh giá kết quả sử dụng vật liệu toàn sứ IPS Empress II trong phục hình nhóm răng trước. răng (12/32 BN = 37,5%). Luận án Tiến sỹ Chuyên ngành Răng Hàm - Răng làm phục hình chủ yếu là răng Mặt. Trường Đại học Y Hà Nội. 2010, tr.53: cửa trên (43/79 răng = 54,4 %). 112-113. - Phục hình chụp và cầu sứ cercon có 2. Nguyễn Thị Kim Ngân. Nhận xét và tính thẩm mỹ cao, màu sắc răng giả đẹp, đánh giá kết quả điều trị phục hình chụp sứ đường viền lợi tự nhiên như răng thật alumina nhóm răng trước. Luận văn Thạc sỹ (74/79 răng = 93,7%). Vật liệu cercon có Chuyên ngành Răng Hàm Mặt. Trường Đại tính tương hợp sinh học cao, không gây học Y Hà Nội. 2007, tr.66-70. viêm lợi, co tụt lợi, tiêu xương. 3. Phạm Thị Phượng. Nhận xét phục hình - 100% mức độ khít sát tốt do được nhóm răng hàm bằng chụp sứ kim loại tại thực hiện bằng công nghệ 3D CAD/CAM Trường Đại học Răng Hàm Mặt. Luận văn (68/79 răng = 86,1%), đạt kết quả tốt Thạc sỹ Chuyên ngành Răng Hàm Mặt. ngay sau phục hình. Trường Đại học Y Hà Nội. 2007, tr.55-57. 223
  6. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 4. Trần Văn Trường, Trịnh Đình Hải. Kết review. International Journal of Prosthodontics. quả điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc 2014, 27 (1), pp.33-43. ở Việt Nam (1991 - 2000). Tạp chí Y học Việt 7. Rinke S, Gersdorff N, Lange K, Nam Chuyên đề Răng Hàm Mặt. 2001, 10, Roediger M. Prospective evaluation of tr.8-21. zirconia posterios fixed partial denture 7 - years clinical results. Int J Prosthodontic. 5. Nguyễn Thị Thu Vân. Đánh giá kết 2013, 26, pp.164-171. quả phục hồi thân răng hàm khuyết hổng 8. Schley JS, Heusen N, Reich S, Fischer lớn bằng chốt và cùi giả. Luận văn Thạc sỹ J, Haselhuhn K, Wolfast S. Survival Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 2001, probability of zirconia-base fixed dental tr.56-58. prostheses up to 5 years: a systematic review 6. Larsson C, Wennerberg A. The clinical of the literature. European Journal of Oral success of zirconia based crowns: a systematic Sciences. 2010, 118 (5), pp.443-450. 224