Đánh giá kết quả sử dụng đường mổ kết mạc mi dưới có mở góc mắt ngoài trong phẫu thuật điều trị gãy xương gò má - Sàn ổ mắt

Đánh giá kết quả sử dụng đường mổ kết mạc mi dưới có mở góc mắt ngoài để xử trí tổn thương bờ dưới, sàn ổ mắt trong gãy xương gò má - Sàn ổ mắt. Đối tượng và phương pháp: 20 bệnh nhân (BN) điều trị nội trú tại Khoa Phẫu thuật Hàm mặt & Tạo hình, Bệnh viện Quân y 103, được phẫu thuật xử trí tổn thương bờ dưới, sàn ổ mắt trong gãy xương gò má - Sàn ổ mắt có sử dụng đường rạch kết mạc mi dưới. Thời gian từ tháng 3 - 2016 đến 4 - 2017.

Kết quả: Tuổi trung bình 28,11 ± 10,04 (từ 16 - 58), chủ yếu tập trung trong nhóm 20 - 50 tuổi (85%). Tỷ lệ nam/nữ: 6/1. Nguyên nhân chủ yếu là tai nạn giao thông (85%). Đánh giá kết quả gần: 85% tốt, 15% khá; đánh giá kết quả xa: 90% tốt, 5% khá, 5% kém. 1 trường hợp sẹo xấu góc mắt ngoài (5%) do tận dụng đường vết thương góc mắt ngoài để can thiệp vào ổ gãy xương, 1 trường hợp (5%) có biến chứng hở mi nhẹ sau 6 tháng. Kết luận: đường mổ kết mạc mi dưới mang tính thẩm mỹ cao, tiếp cận tốt tổn thương ổ mắt, đặc biệt là thành trong ổ mắt. Tỷ lệ biến chứng thấp

pdf 6 trang Bích Huyền 08/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá kết quả sử dụng đường mổ kết mạc mi dưới có mở góc mắt ngoài trong phẫu thuật điều trị gãy xương gò má - Sàn ổ mắt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_ket_qua_su_dung_duong_mo_ket_mac_mi_duoi_co_mo_goc.pdf

Nội dung text: Đánh giá kết quả sử dụng đường mổ kết mạc mi dưới có mở góc mắt ngoài trong phẫu thuật điều trị gãy xương gò má - Sàn ổ mắt

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả S Ử D ỤNG ĐƯỜNG M Ổ K ẾT M ẠC MI D ƯỚI CÓ M Ở GÓC M ẮT NGOÀI TRONG PH ẪU THU ẬT ĐIỀU TR Ị GÃY X ƯƠ NG GÒ MÁ - SÀN Ổ M ẮT Lê M ạnh C ường*; Đinh Vi ết Th ắng* Đỗ Vân Anh*; Nguy ễn V ăn Lu ật* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá k ết qu ả s ử d ụng đường m ổ k ết m ạc mi d ưới có m ở góc m ắt ngoài để x ử trí t ổn th ươ ng b ờ d ưới, sàn ổ m ắt trong gãy x ươ ng gò má - sàn ổ m ắt. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 20 b ệnh nhân (BN) điều tr ị n ội trú t ại Khoa Ph ẫu thu ật Hàm m ặt & T ạo hình, B ệnh vi ện Quân y 103, được phẫu thu ật x ử trí t ổn th ươ ng b ờ d ưới, sàn ổ m ắt trong gãy x ươ ng gò má - sàn ổ m ắt có s ử d ụng đường r ạch k ết m ạc mi d ưới. Th ời gian t ừ tháng 3 - 2016 đến 4 - 2017. Kết qu ả: tu ổi trung bình 28,11 ± 10,04 (t ừ 16 - 58), ch ủ y ếu t ập trung trong nhóm 20 - 50 tu ổi (85%). T ỷ l ệ nam/n ữ: 6/1. Nguyên nhân ch ủ y ếu là tai n ạn giao thông (85%). Đánh giá k ết qu ả gần: 85% t ốt, 15% khá; đánh giá k ết qu ả xa: 90% t ốt, 5% khá, 5% kém. 1 tr ường h ợp s ẹo x ấu góc m ắt ngoài (5%) do t ận d ụng đường v ết th ươ ng góc m ắt ngoài để can thi ệp vào ổ gãy xươ ng, 1 tr ường h ợp (5%) có bi ến ch ứng h ở mi nh ẹ sau 6 tháng. Kết lu ận: đường m ổ k ết m ạc mi d ưới mang tính th ẩm m ỹ cao, ti ếp c ận t ốt t ổn th ươ ng ổ m ắt, đặc bi ệt là thành trong ổ m ắt. T ỷ lệ bi ến ch ứng th ấp. * Từ khóa: Gãy xươ ng gò má - sàn ổ m ắt; Đường r ạch k ết m ạc mi d ưới. Evaluation of the Results of Transconjunctival Approach with Lateral Canthotomy in the Management of Zygomatic - Orbital Floor Fracture Summary Objectives: To evaluate the results of transconjunctival approach with lateral canthotomy in management of zygomatic - orbital floor fracture. Subjects and methods: 20 patients with zygomatic - orbital fracture were reconstructed by the transconjunctival approach with lateral canthotomy at Department of Maxillo-facial and Plastic Surgery, 103 Military Hospital from 3 - 2016 to 4 - 2017. Results: There were a total of 20 patients. Mean age was 28.11 ± 10.04 years old, mostly in the age from 20 to 50 years old (85%). The most common cause of injury was traffic accidents with 85%. Short-term outcome (7 - 10 days after surgery) showed that 85% had good result, 15% fair result. Long-term outcome (3 - 6 months after surgery), 90% had good result, 5% was fair, 5% was bad. Complications of using transconjunctival approach included noticeable lateral canthal scar in one case (5%), one case (5%) with a little entropion after 6 months’ follow-up. Conclusion: Transconjunctival approach is aesthetic and can expose to not only the infraorbital rim and floor of the orbit but also the medial wall of the orbit. The rate of complications is low. * Keywords: Zygomatic - orbital floor fracture; Transconjunctival approach. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Đinh Vi ết Th ắng (bsdinhthang277@gmail.com) Ngày nh ận bài: 15/10/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 13/12/2017 Ngày bài báo được đă ng: 26/12/2017 140
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: tất c ả BN gãy Gãy x ươ ng gò má - sàn ổ m ắt là lo ại xươ ng gò má - sàn ổ m ắt có ch ỉ đị nh tổn th ươ ng hay g ặp trong ch ấn th ươ ng ph ẫu thu ật và s ử d ụng đường m ổ kết hàm mặt, ảnh h ưởng nhi ều đến th ẩm m ỹ mạc mi d ưới k ết h ợp m ở góc m ắt ngoài. và ch ức n ăng c ủa ng ười b ệnh. * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: Trong ph ẫu thu ật điều tr ị gãy x ươ ng gò - BN gãy x ươ ng gò má - sàn ổ m ắt đã má - sàn ổ m ắt, có nhi ều đường m ổ b ộc can thi ệp ph ẫu thu ật t ại các c ơ s ở y t ế lộ t ổn th ươ ng, trong đó để b ộc l ộ t ổn khác. th ươ ng b ờ d ưới, sàn ổ m ắt có đường m ổ - BN có các b ệnh lý gây bi ến d ạng ổ qua da và đường m ổ qua k ết m ạc. Các mắt, mi d ưới tr ước khi ch ấn th ươ ng. đường m ổ qua da b ộc l ộ tr ường m ổ r ộng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. nh ưng để l ại s ẹo ngoài da và bi ến ch ứng nh ư h ở mi, qu ặm mi.., ngoài ra đường m ổ * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu ti ến ngoài da không b ộc l ộ h ết t ổn th ươ ng góc cứu, mô t ả c ắt ngang có phân tích. trong c ủa m ắt, s ẽ gây t ổn th ươ ng đường * Ph ươ ng pháp thu th ập thông tin: BN lệ [3]. Đường m ổ qua k ết m ạc c ũng cho được khám lâm sàng, làm các xét nghi ệm phép b ộc l ộ t ổn th ươ ng b ờ d ưới và sàn ổ cận lâm sàng, ch ụp phim X quang. Thu mắt, đặc bi ệt b ộc l ộ t ổn th ươ ng góc m ắt th ập thông tin BN theo m ẫu b ệnh án, v ới trong, h ơn n ữa đường m ổ này h ầu nh ư các d ữ li ệu: đặc điểm d ịch t ễ h ọc; đặc không nhìn th ấy s ẹo m ổ. Tuy nhiên, đây điểm lâm sàng và X quang c ủa gãy x ươ ng là m ột đường m ổ t ươ ng đối khó, đòi h ỏi gò má - sàn ổ m ắt; phươ ng pháp điều tr ị; ph ẫu thu ật viên ph ải có nhi ều kinh kết qu ả g ần (7 - 10 ngày sau ph ẫu thu ật) nghi ệm. Đường m ổ k ết m ạc đơ n thu ần và k ết qu ả xa (sau 3 - 6 tháng) v ề ph ục th ường cho ph ẫu trường h ẹp, vì v ậy nên hồi ch ức n ăng, ph ục h ồi x ươ ng và th ẩm m ỹ. kết h ợp v ới m ở góc m ắt ngoài nh ằm b ộc * Dụng c ụ và v ật li ệu: lộ và can thi ệp vào t ổn th ươ ng b ờ d ưới - D ụng c ụ: máy khoan x ươ ng; các lo ại và sàn ổ m ắt được thu ận l ợi. mũi khoan; dụng c ụ nh ỏ chuyên bi ệt: Mục tiêu c ủa nghiên c ứu: Đánh giá Malleable, lóc c ốt m ạc, cây nâng x ươ ng; hi ệu qu ả s ử d ụng đường m ổ k ết m ạc mi tấm b ảo v ệ giác m ạc. dưới có m ở góc m ắt ngoài trong điều tr ị ph ẫu thu ật gãy x ương gò má - sàn ổ m ắt. - V ật li ệu: sử d ụng n ẹp và vít titanium lo ại mini. Vít có đường kính 2 mm; ch ỉ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP vicryl 7/0, nylon 5/0, safil 3/0. NGHIÊN C ỨU * Ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật: 1. Đối t ượng nghiên c ứu. - Vô c ảm trong ph ẫu thu ật: t ất c ả BN 20 BN được khám, ch ụp X quang, trong nghiên c ứu đều được gây mê n ội ch ẩn đoán gãy x ươ ng gò má - sàn ổ m ắt, khí qu ản (NKQ) v ới ống NKQ đặt qua m ũi điều tr ị n ội trú t ại Khoa Ph ẫu thu ật Hàm ho ặc qua mi ệng, k ết h ợp v ới gây tê t ại mặt và T ạo hình, B ệnh vi ện Quân y 103. ch ỗ b ằng lidocain 1% pha adrenaline t ỷ l ệ Th ời gian t ừ tháng 3 - 2016 đến 4 - 2017. 1/100.0000. 141
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 - BN n ằm ng ửa đầu h ơi cao, b ảo v ệ - Khâu ph ục h ồi k ết m ạc b ằng ch ỉ giác m ạc b ằng t ấm b ảo v ệ giác m ạc vicryl 7/0, khâu da b ằng ch ỉ nylon 5/0. Coneral Shield, khâu kéo mi d ưới b ằng Băng ép v ết m ổ, dùng kháng sinh, gi ảm ch ỉ safil 3/0. đau, gi ảm n ề 5 - 7 ngày. - R ạch góc m ắt ngoài kho ảng 0,3 - 0,5 cm * Theo dõi k ết qu ả điều tr ị: đánh giá k ết theo n ếp chân chim h ướng xu ống d ưới qu ả g ần (7 - 10 ngày sau m ổ) và đánh giá để m ở r ộng tr ường m ổ xu ống góc ngoài ổ kết qu ả xa (3 - 6 tháng sau m ổ) theo mắt. Dùng các s ợi ch ỉ kéo l ộn mi ra ngoài, 3 m ức độ: t ốt, khá, kém theo các tiêu chí: nh ận di ện và cô l ập bó sâu dây ch ằng mi vết m ổ, kh ả n ăng b ộc l ộ x ử lý t ổn th ươ ng, ngoài b ằng cách kéo c ăng ph ẫu tr ường, th ẩm m ỹ (hình d ạng góc m ắt ngoài), ch ức năng v ận nhãn và bi ến ch ứng (h ở mi, qu ặm dùng kéo c ắt dây ch ằng. Khi c ắt dây mi). Để đánh giá ch ức n ăng v ận nhãn, chúng ch ằng, đặt kéo ở v ị trí d ọc đứng. Khi đã tôi d ựa trên cách đánh giá c ủa Poesch P cắt xong dây ch ằng mi ngoài, l ập t ức tách và Baumann A [10], chia làm 4 độ: mi d ưới r ời kh ỏi b ờ ngoài ổ m ắt. Sau đó, rạch bóc tách k ết m ạc b ằng kéo, bóc tách - Độ 0: không có bi ểu hi ện h ạn ch ế vận nhãn. qua c ơ vòng mi, tr ước vách ổ m ắt, đến màng x ươ ng c ủa b ờ d ưới ổ m ắt, r ạch - Độ 1: h ạn ch ế v ận nhãn ít, ch ỉ bi ểu màng x ươ ng, dùng cây tách l ợi để bóc hi ện khi li ếc t ối đa v ề h ướng h ạn ch ế. tách d ưới màng x ươ ng b ộc l ộ b ờ d ưới, - Độ 2: h ạn ch ế v ận nhãn rõ, d ễ dàng sàn ổ m ắt. N ắn ch ỉnh, k ết x ươ ng b ờ d ưới phát hi ện trên lâm sàng. ổ m ắt b ằng n ẹp vít nh ỏ, x ử trí t ổn th ươ ng - Độ 3: h ạn ch ế v ận nhãn nhi ểu, h ầu sàn ổ m ắt. nh ư không li ếc được v ề h ướng h ạn ch ế. Bảng 1: Các tiêu chí đánh giá k ết qu ả g ần (7 - 10 ngày sau m ổ). Kết qu ả Tốt Khá Kém Tiêu chí Vết m ổ Li ền k ỳ đầu Có máu t ụ Sưng n ề, có d ịch Bi ến d ạng góc m ắt Nh ư bên lành Có bi ến d ạng ít Bi ến d ạng rõ ngoài Mức độ cân đối gò má Cân đối Tươ ng đối cân Mất cân đối hai bên Ch ức n ăng v ận nhãn Vận nhãn t ốt Hạn ch ế độ 1 Hạn ch ế độ 2 - 3 Bi ến ch ứng (h ở mi, Không có Không có Có qu ặm mi, ) Đường l ệ Không t ổn th ươ ng đường l ệ Có t ổn th ươ ng đường l ệ 142
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Bảng 2: Các tiêu chí đánh giá k ết qu ả xa (sau ph ẫu thu ật 3 - 6 tháng). K ết qu ả Tốt Khá Kém Tiêu chí Sẹo v ết m ổ ( ở góc m ắt ngoài) Không rõ Rõ khi nhìn g ần Giãn, thô x ấu Bi ến d ạng góc m ắt ngoài Không Ít Rõ Li ền x ươ ng, cân đối gò má Li ền x ươ ng, cân đối Li ền x ươ ng, t ươ ng đối Li ền x ươ ng, còn bi ến hai bên gò má hai bên cân gò má hai bên dạng Ch ức n ăng v ận nhãn Vận nhãn t ốt Hạn ch ế độ 1 Hạn ch ế độ 2 - 3 Bi ến ch ứng (h ở mi, qu ặm mi ) Không có Có Đường l ệ Không t ắc đường l ệ Tắc đường l ệ KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ y ế u (85%). S ố li ệu này phù h ợp v ới BÀN LU ẬN nghiên c ứu c ủa Tr ần Phan Chung Th ủy 1. Tu ổi và gi ới. [1] (88,9%), Lê M ạnh C ường [2]: nguyên nhân do TNGT là 87,2%. 17 BN nam (85%) và 3 BN n ữ (15%). Độ tu ổi t ừ 16 - 58, trung bình 26,11. K ết 3. K ết qu ả điều tr ị. qu ả này phù h ợp v ới nghiên c ứu của Lê * Kh ả n ăng b ộc l ộ t ổn th ươ ng c ủa đường Mạnh C ường, nam: 71,43%, n ữ: 16,67%. mổ k ết m ạc mi d ưới trong ph ẫu thu ật: Theo Tr ần Phan Chung Th ủy [1], độ tu ổi Rõ, thu ận l ợi k ết x ươ ng ( đặc bi ệt hay g ặp 20 - 40 (60,1%). thành trong ổ m ắt: 20 BN (100%); h ạn 2. Nguyên nhân. ch ế nh ưng v ẫn thuận l ợi k ết x ươ ng: Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, 0 BN; h ạn ch ế nhi ều, không thu ận l ợi k ết nguyên nhân tai n ạn giao thông là ch ủ xươ ng: 0 BN. Bảng 3: Các tiêu chí đánh giá k ết qu ả g ần (7 - 10 ngày sau m ổ). K ết qu ả Tốt Khá Kém Tiêu chí n (%) n (%) n (%) Vết m ổ 19 (95%) 1 (5%) 0 (0%) Bi ến d ạng góc m ắt ngoài 19 (95%) 1 (5%) 0 (0%) Th ẩm m ỹ cân đối gò má hai bên 20 (100%) 0 (0%) 0 (0%) Ch ức n ăng v ận nhãn 17 (85%) 3 (15%) 0 (0%) Đường l ệ 20 (100%) 0 (0%) Bi ến ch ứng (h ở mi, qu ặm mi, l ộn mi ) 20 (100%) 0 (0%) 0 (0%) Kết qu ả t ốt: 17/20 BN (85%), khá: 3/20 BN (15%), kém: 0 BN. 143
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Bảng 4: Các tiêu chí đánh giá k ết qu ả xa (sau ph ẫu thu ật 6 tháng). Kết qu ả Tốt Khá Kém Tiêu chí n (%) n (%) n (%) Sẹo v ết m ổ ( ở góc m ắt ngoài) 19 (95%) 1 (5%) 0 (0%) Bi ến d ạng góc m ắt ngoài 19 (95%) 1 (5%) 0 (0%) Li ền x ươ ng, cân đối gò má hai bên 20 (100%) 0 (0%) 0 (0%) Ch ức n ăng v ận nhãn 19 (95%) 1 (5%) 0(0%) Đường l ệ 20 (100%) 0 (0%) Bi ến ch ứng (h ở mi, qu ặm mi ) 20 (100%) 0 (0%) 1 (5%), h ở mi Kết qu ả t ốt: 18/20 BN (95%), khá: sẽ t ự động ph ục h ồi đúng v ị trí sau khi 1/20 BN (5%), kém: 1/20 BN (5%). khâu đóng l ớp k ết m ạc. Th ực t ế cho th ấy Chúng tôi th ực hi ện 20 đường r ạch k ết hầu h ết BN (95%) không có bi ến d ạng mi mạc mi d ưới có m ở góc m ắt ngoài để m ở dưới, không BN nào b ị qu ặm mi. rộng tr ường m ổ. Đường m ổ này có Để b ộc l ộ b ờ d ưới và sàn ổ m ắt còn có tr ường m ổ đủ r ộng, thu ận l ợi để x ử lý t ổn đường ngoài da, đường m ổ hay được s ử th ươ ng b ờ d ưới và sàn ổ m ắt. dụng là đường d ưới b ờ mi d ưới, v ới Kết qu ả g ần: 01 tr ường h ợp t ụ máu v ết đường m ổ này có th ể có bi ến ch ứng h ở mổ, sau khi l ấy b ỏ máu t ụ v ết m ổ li ền tốt; mi, qu ặm mi v ới t ỷ l ệ cao h ơn. Theo Lê 01 tr ường h ợp có bi ến d ạng ít góc m ắt Đức Tu ấn [3], t ỷ l ệ này là 8,82%, Douglas ngoài, do chúng tôi t ận d ụng v ết th ươ ng Appling [5]: 40%. góc m ắt ngoài để x ử lý t ổn th ươ ng, KẾT LU ẬN 3 tr ường h ợp h ạn ch ế v ận nhãn độ 1, Qua nghiên c ứu 20 BN gãy x ươ ng gò không có tr ường h ợp nào nhi ễm trùng v ết mổ, không có tr ường h ợp nào h ở mi, má - sàn ổ m ắt độ tu ổi t ừ 16 - 58, trung qu ặm mi, l ộn mi. bình 28,11 tu ổi, nguyên nhân tai n ạn giao thông 85%, nam 85%, n ữ 15%. Đánh giá k ết qu ả xa sau ph ẫu thu ật 3 - 6 tháng, 01 tr ường h ợp (5%) s ẹo x ấu gây Đường m ổ k ết m ạc mi d ưới k ết h ợp bi ến d ạng ít ở góc m ắt ngoài, 01 tr ường mở góc m ắt ngoài có kh ả n ăng b ộc l ộ hợp (5%) h ạn ch ế v ận nhãn độ 1, 01 BN rộng rãi tr ường m ổ, đặc bi ệt vùng sàn và (5%) h ở mi m ức độ nh ẹ. Theo Carlo thành trong ổ m ắt, h ạn ch ế t ối đa nguy c ơ Salgarelli [9], đường m ổ k ết m ạc k ết h ợp tổn th ươ ng đường l ệ, qua đó có th ể ti ến mở góc m ắt ngoài có t ỷ l ệ bi ến ch ứng h ở hành n ắn ch ỉnh k ết x ươ ng n ẹp vít, ph ục mi, qu ặm mi 8,7%. Theo Douglas Appling hồi sàn và thành trong ổ m ắt b ằng x ươ ng [8], t ỷ l ệ bi ến ch ứng h ở mi 3%. Nh ư v ậy, mào ch ậu. K ết qu ả t ốt sau ph ẫu thu ật 7 - kết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng t ự v ới các 10 ngày là 85%, k ết qu ả t ốt sau ph ẫu tác gi ả n ước ngoài. Chúng tôi không c ố thu ật 3 - 6 tháng đạt 95%, t ỷ l ệ bi ến gắng khâu ph ục h ồi cân kéo mi d ưới, vì ch ứng chung 5%, có th ể ch ấp nh ận được cân này dính r ất ch ắc vào k ết m ạc, nên so v ới các đường m ổ khác. 144
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Nh ư v ậy, đường m ổ k ết m ạc mi d ưới a subciliary to a transconjunctival and to a có m ở r ộng góc m ắt ngoài đem l ại k ết novel extended transconjunctival approach qu ả t ốt v ề ch ức n ăng và th ẩm m ỹ, v ới t ỷ without skin incisions. Journal of Plastic, lệ bi ến ch ứng ít, có th ể s ử d ụng trong n ắn Reconstructive & Aesthetic Surgery. 2015. ch ỉnh, k ết x ươ ng, ph ục h ồi t ổn th ươ ng 6. Mohammad W.E . Transconjunctival versus sàn và thành trong ổ m ắt. subciliary approach to the infraorbital margin for open reduction of zygomatico-maxillary TÀI LI ỆU THAM KH ẢO complex fractures: a randomized feasibility 1. Tr ần Phan Chung Th ủy. S ử d ụng study. J Oral Maxillofac Surg. 2017. đường xuyên k ết m ạc trong ph ẫu thu ật điều tr ị 7. Santosh, Girish Giraddi . Transconjunctival gãy x ươ ng hàm gò má. T ạp chí Y h ọc TP. H ồ preseptal approach for orbital floor and Chí Minh. 2013, t ập 18, ph ụ b ản s ố 2. infraorbital rim fracture. Association of Oral 2. Lê M ạnh C ường . Nghiên c ứu đặ c điểm and Maxillofacial Surgeons of India. 2011. lâm sàng, X quang và đánh giá k ết qu ả điều 8. Appling W.D, Patrinely J.R, Salzer T.A . tr ị t ổn th ươ ng sàn ổ m ắt trong ch ấn th ươ ng Transconjunctival approach for orbital fracture gãy x ươ ng t ầng giữa m ặt b ằng ghép x ươ ng repair. Arch Otolaryngol Head Neck Surg. tự thân ho ặc l ưới titanium. Lu ận án Ti ến s ỹ Y 1993, 119, pp.1000-1007. học. Vi ện Nghiên c ứu Khoa h ọc Y D ược lâm sàng 108. 2014. 9. Salgarelli A.C et al . A comparative study 3. Lê Đức Tu ấn. Nh ận xét v ề đường m ổ of different approaches in the treatment bờ mi d ưới trong điều tr ị gãy x ươ ng gò má ổ of orbital trauma: an experience based on mắt. Tạp chí Y D ược h ọc lâm sàng 108. 2008, 274 cases. Oral Maxilofac Surg. 2010, 14, tập 3. pp.23-27. 4. Ellis E., Zide M.F . Surgical approaches 10. Paul W. Poeschl, Arnulf Baumann . to the facial Skeleton. 2005, Vol III. Functional outcome after surgical treatment of 5. Kunihiro Ishida . Evolution of the surgical orbital floor fractures. Clin Oral Invest. 2012, approach to the orbitozygomatic fracture: from 16, pp.1297-1303. 145