Đánh giá kết quả phối hợp chiếu laser he trong điều trị bệnh zona tại khoa da liễu bệnh viên đa khoa trung ương Thái Nguyên
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả phối hợp chiếu tia Laser He trong điều trị bệnh Zona tại Khoa Da liễu – Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ 10/2007 đến 10/2009. Đối tượng và phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả can thiệp lâm sàng có đối chứng. Kỹ thuật nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm bệnh nhân: Nhóm can thiệp (nhóm I) được điều trị theo phác đồ thông thường (thuốc kháng virus + chống viêm + giảm đau) đồng thời kết hợp với chiếu tia Laser He tại chỗ, và nhóm chỉ điều trị theo phác đồ thông thường làm đối chứng (nhóm II).
Kết quả nghiên cứu: Sau 7 ngày điều trị tỷ lệ bệnh nhân lành tổn thương ở nhóm can thiệp là 87,9% cao hơn nhóm chứng 62,9%, với p<0,05. Sau 5 ngày điều trị mức độ đau nặng ở nhóm can thiệp giảm 24,2%, cao hơn nhóm chứng 5,7%, với p<0,05. Sau 7 ngày mức độ đau nặng ở nhóm can thiệp giảm 33,3%, cao hơn nhóm chứng 11,4%, với p<0,05. Tỷ lệ khỏi bệnh đạt mức Tốt ở nhóm can thiệp là 81,7% cao hơn nhóm chứng 57,1%, với p<0,05. Tác giả khuyến nghị có thể áp dụng áp dụng rộng rãi chiếu tia Laser He phối hợp với phác đồ thông thường trong điều trị bệnh Zona góp phần nhanh khỏi bệnh và giảm đau sau Zona
File đính kèm:
danh_gia_ket_qua_phoi_hop_chieu_laser_he_trong_dieu_tri_benh.pdf
Nội dung text: Đánh giá kết quả phối hợp chiếu laser he trong điều trị bệnh zona tại khoa da liễu bệnh viên đa khoa trung ương Thái Nguyên
- Nguy ễn Quý Thái Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 147 - 152 ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả PH ỐI H ỢP CHI ẾU LASER He TRONG ĐIỀU TR Ị B ỆNH ZONA T ẠI KHOA DA LI ỄU BỆNH VIÊN ĐA KHOA TRUNG ƯƠ NG THÁI NGUYÊN Nguy ễn Quý Thái * Tr ường ĐH Y D ược - ĐH Thái Nguyên TÓM T ẮT Mục tiêu nghiên c ứu: Đánh giá k ết qu ả ph ối h ợp chi ếu tia Laser He trong điều tr ị b ệnh Zona t ại Khoa Da li ễu – Bệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên t ừ 10/2007 đế n 10/2009. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: Thi ết k ế nghiên c ứu mô t ả can thi ệp lâm sàng có đối ch ứng. K ỹ thu ật nghiên c ứu được ti ến hành trên hai nhóm b ệnh nhân: Nhóm can thi ệp (nhóm I) được điều tr ị theo phác đồ thông th ường (thu ốc kháng virus + ch ống viêm + gi ảm đau) đồ ng th ời k ết h ợp v ới chi ếu tia Laser He t ại ch ỗ, và nhóm ch ỉ điều tr ị theo phác đồ thông th ường làm đối ch ứng (nhóm II). Kết qu ả nghiên c ứu: Sau 7 ngày điều tr ị t ỷ l ệ b ệnh nhân lành t ổn th ươ ng ở nhóm can thi ệp là 87,9% cao h ơn nhóm ch ứng 62,9%, v ới p<0,05. Sau 5 ngày điều tr ị m ức độ đau n ặng ở nhóm can thi ệp gi ảm 24,2%, cao h ơn nhóm ch ứng 5,7%, v ới p<0,05. Sau 7 ngày m ức độ đau n ặng ở nhóm can thi ệp gi ảm 33,3%, cao h ơn nhóm ch ứng 11,4%, v ới p<0,05. T ỷ l ệ kh ỏi b ệnh đạ t m ức T ốt ở nhóm can thi ệp là 81,7% cao h ơn nhóm ch ứng 57,1%, v ới p<0,05. Tác gi ả khuy ến ngh ị có th ể áp dụng áp d ụng r ộng rãi chi ếu tia Laser He ph ối h ợp v ới phác đồ thông th ường trong điều tr ị b ệnh Zona góp ph ần nhanh kh ỏi b ệnh và gi ảm đau sau Zona. Từ khoá: Zona, Laser He, virus, kháng viêm, b ọng n ước ĐẶT V ẤN ĐỀ * (chi ếu tia t ử ngo ại, h ồng ngo ại, tia laser) [10]. Zona (hay Herpes Zoster) là m ột b ệnh c ấp Tuy nhiên ở Vi ệt Nam vi ệc nghiên c ứu đánh tính do m ột lo ại virus gây viêm da, h ạch th ần giá hi ệu qu ả ph ối h ợp v ừa dùng thu ốc kháng kinh (có tên Varicella Zoster Virus - VZV). virus k ết h ợp chi ếu tia laser ngo ại m ạch nh ằm Bệnh có xu h ướng t ăng nhanh trong nh ững nâng cao hi ệu qu ả h ơn n ữa trong điều tr ị Zona năm g ần đây, t ừ m ột b ệnh ít g ặp nay đã tr ở còn th ấy ít được đề c ập t ới. Vì v ậy chúng tôi thành khá ph ổ bi ến và chi ếm t ỷ l ệ 5% - đến ti ến hành đề tài này nh ằm m ục tiêu: Bước đầ u 10% trong t ổng s ố b ệnh nhân da li ễu n ằm đánh giá k ết qu ả ph ối h ợp chi ếu Laser He điều tr ị n ội trú t ại b ệnh vi ện [1], [6]. M ặc dù trong điều tr ị b ệnh Zona t ại Khoa Da li ễu – hi ện nay vi ệc ch ẩn đoán và điều tr ị b ệnh Zona BV ĐKT Ư Thái Nguyên. không khó kh ăn, nh ưng n ếu b ệnh nhân không ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP được điều tr ị tốt s ẽ d ễ nhi ễm trùng gây s ẹo NGHIÊN C ỨU xấu ảnh h ưởng t ới th ẩm m ĩ, nghiêm tr ọng h ơn a) Đối t ượng là b ệnh có th ể để l ại các di ch ứng n ặng n ề nh ư Được ti ến hành trên các b ệnh nhân được ch ẩn gi ảm th ị l ực, teo c ơ, t ổn th ươ ng m ột s ố c ơ đoán Zona và được điều tr ị n ội trú t ại Khoa quan n ội t ạng, nh ất là đau sau Zona. Th ậm chí ng ười bệnh sau khi t ổn th ươ ng da đã lành, Da li ễu – BV ĐKTW Thái Nguyên t ừ 10/2007 tri ệu ch ứng đau v ẫn còn kéo dài nhi ều tháng, đến 10/2009. nhi ều n ăm, có khi kéo dài đến t ận cu ối đờ i Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán: dựa vào tri ệu ch ứng [3], [8], [10]. Hi ện nay có nhi ều ph ươ ng pháp lâm sàng kinh điển: Th ực th ể: T ổn th ươ ng có điều tr ị Zona nh ư dùng thu ốc kháng virus, mụn n ước ho ặc b ọng nước t ập trung t ừng điều bi ến mi ễn d ịch, phong b ế th ần kinh, li ệu chùm xen l ẫn các đám d ịch ti ết ho ặc v ẩy ti ết pháp corticoide và ch ống đau, điều tr ị v ật lý trên n ền da đỏ , phù n ề. V ị trí t ổn th ươ ng khu trú ở m ột bên c ơ th ể, có th ể có h ạch c ục b ộ t ại t ổn * Tel: 0913313147 th ươ ng. Cơ n ăng : b ệnh nhân có đau rát [10]. 147 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn Quý Thái Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 147 - 152 Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: Kết h ợp Laser He: Được ch ẩn đoán lâm sàng là Zona và có th ời Ngoài điều tr ị theo phác đồ trên, b ệnh nhân gian phát b ệnh trong 72 gi ờ đầ u, độ tu ổi >12. được áp d ụng tia Laser He chi ếu ngoài t ại Bệnh nhân ch ưa được điều tr ị gì và ch ấp nh ận vùng t ổn th ươ ng Zona: Đây là lo ại Laser công xu ất th ấp 20 – 30 mw, b ước sóng 632,8 nm, tham gia nghiên c ứu. tia màu đỏ, v ới đầ u quang d ẫn s ợi (Model Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: D579), kho ảng cách chi ếu tia là 1m t ừ vùng Bệnh nhân m ắc các b ệnh n ội khoa ph ối h ợp tổn th ươ ng, th ời gian 15 phút, m ỗi ngày 1 l ần. (tim m ạch, hô h ấp, gan, th ận ). + Nhóm ch ứng: Điều tr ị theo phác đồ thông Bệnh nhân đang có thai, cho con bú ho ặc th ường. bệnh nhân c ần được theo dõi c ấp c ứu, ngo ại - Ch ỉ tiêu theo dõi và đánh giá k ết qu ả: + M ức độ đau: D ựa vào thang đo độ đau VAS khoa, ho ặc có t ổn th ươ ng ở giác m ạc và đau (Visual Analogue Scale), chia độ đau t ừ 0 – dữ d ội ở m ắt, HIV/AIDS,... 10, quy ước mô t ả các m ức độ đau [trích t ừ 9] b) Ph ươ ng pháp nghiên c ứu và phân ra 3 m ức sau: - Thi ết k ế nghiên c ứu: Nghiên c ứu mô t ả can Không đau: tươ ng ứng 0 điểm (b ệnh nhân thi ệp lâm sàng ng ẫu nhiên có đối ch ứng, ti ến không c ảm th ấy b ất k ỳ m ột đau đớ n khó ch ịu hành trên hai nhóm b ệnh nhân: nhóm được nào, ng ủ được). điều tr ị theo phác đồ thông th ường có k ết h ợp Đau nh ẹ: tươ ng ứng điểm đau t ừ 1 -3 điểm với chi ếu tia laser ngo ại m ạch t ại ch ỗ (đau nh ẹ h ơi khó ch ịu, th ấy khó ng ủ nh ưng (NHÓM I), và nhóm ch ỉ điều tr ị theo phác đồ vẫn ng ủ được). thông th ường không can thi ệp laser (NHÓM Đau v ừa: 3 < điểm đau < 7 điểm ( đau r ất khó II) làm đối ch ứng. So sánh k ết qu ả sau điều tr ị ch ịu, không th ể n ằm yên, ph ải tr ở mình, gi ữa hai nhóm nghiên c ứu. nghiêng qua nghiêng l ại ho ặc ph ản x ạ kêu rên). Đau n ặng: tươ ng ứng điểm đau 7 – 10 ( đau - Cỡ m ẫu và ch ọn m ẫu nghiên c ứu: vật vã qu ằn qu ại, toát m ồ hôi , đau t ột đỉ nh và + C ỡ m ẫu thu ận ti ện: B ệnh nhân Zona điều tr ị có th ể choáng). nội trú t ại khoa, d ự ki ến n ≥ 30. + Lành t ổn th ươ ng: là toàn b ộ t ổn th ươ ng lành + Ch ọn m ẫu: Các b ệnh nhân Zona đủ tiêu sẹo, h ết m ụn n ước/b ọng n ước, h ết ti ết d ịch, chu ẩn l ựa ch ọn vào nghiên c ứu được phân không còn v ẩy ti ết, da h ết đỏ , h ết phù n ề. ng ẫu nhiên làm hai nhóm và g ọi nhóm I - theo + Đánh giá k ết qu ả chung: được chia làm 4 số l ẻ và nhóm II - số ch ẵn (d ựa theo s ố h ồ s ơ mức độ nh ư sau: bệnh án). B ệnh nhân ở nhóm I (can thi ệp laser): Tốt: Da lành t ổn th ươ ng, h ết đau (VAS = 0), điều tr ị phác đồ thông th ường + Laser ngo ại di ch ứng: không, toàn thân: không s ốt, không mạch; nhóm II (ch ứng): Phác đồ thông th ường. sưng h ạch. - Kỹ thu ật nghiên c ứu: Khá: Da lành t ổn th ươ ng, đau gi ảm nhi ều ho ặc đau nh ẹ (VAS ≤ 3 điểm), di ch ứng: + Nhóm can thi ệp: Điều tr ị phác đồ thông không, không s ốt, không s ưng h ạch. th ường k ết h ợp Laser He [1], [5]: Trung bình: Da lành t ổn th ươ ng, đau gi ảm ít Phác đồ thông th ường điều tr ị Zona: (3 < VAS < 7 điểm), di ch ứng: không, không Tại ch ỗ: Tổn th ươ ng t ấy đỏ ch ưa có m ụn sốt, không s ưng h ạch. nước, b ọng n ước: bôi m ỡ, kem Acyclvir 2%. Kém: T ổn th ươ ng da ch ưa lành sau 2 tu ần Tổn th ươ ng d ập v ỡ ch ảy d ịch: bôi t ại ch ỗ điều tr ị, còn đau nhi ều ho ặc đau t ăng (VAS ≥ dung d ịch Methylen, tím Gentian... 7 điểm), có th ể có di ch ứng: li ệt m ặt, teo c ơ ho ặc không, toàn thân có s ốt, có s ưng h ạch Toàn thân: ho ặc không. - Acyclovir 800mg/l ần x 5 l ần/ ngày x 7-10 - Xử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng pháp th ống kê y ngày. học, s ử d ụng test x 2 để ki ểm đị nh khi so sánh - Corticoide: li ều trung bình ( ≈ 60mg/ngày), 2 t ỷ l ệ %, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê kháng sinh, gi ảm đau, an th ần. khi giá tr ị p<0,05. 148 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn Quý Thái Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 147 - 152 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Bảng 1. Phân b ố b ệnh nhân theo gi ới tính c ủa 2 nhóm nghiên c ứu Nhóm Nhóm I Nhóm II Gi ới tính SL % SL % p Nam 17 51,5 20 57,1 >0,05 Nữ 16 48,5 15 42,9 >0,05 Tổng s ố 33 100 35 100 Nh ận xét: Số b ệnh nhân được ch ọn vào nghiên c ứu g ồm nhóm I (can thi ệp): 33 , nhóm II (ch ứng): 35. S ự phân b ố b ệnh nhân theo gi ới tính v ề t ỷ l ệ nam và n ữ gi ữa hai nhóm không có s ự khác bi ệt (p>0,05). Bảng 2. Phân b ố b ệnh nhân theo tu ổi Nhóm Nhóm I Nhóm II Tu ổi SL % SL % p 0,05 50 - 59 7 21,2 6 17,1 >0,05 60 - 69 6 18,2 8 22,9 >0,05 ≥ 70 10 30,3 9 25,7 >0,05 Tổng s ố 33 100 35 100 Nh ận xét: Tỷ l ệ b ệnh nhân phân b ố theo các nhóm tu ổi gi ữa hai nhóm nghiên c ứu đề u không có sự khác bi ệt (p>0,05). Bảng 3. Phân b ố b ệnh nhân theo v ị trí t ổn th ươ ng Nhóm Nhóm I Nhóm II Vị trí TT SL % SL % p Ng ực – cánh tay 14 42,4 16 45,7 >0,05 Đầu - mặt - cổ 10 30,4 11 31,4 >0,05 Th ắt l ưng 5 15,2 4 11,4 >0,05 Vùng cùng c ụt 2 6,0 2 5,7 >0,05 Các vùng khác 2 6,0 2 5,7 >0,05 Tổng s ố 33 100 35 100 Nh ận xét: Qua b ảng 3 ta th ấy: v ị trí t ổn th ươ ng Zona ở c ả hai nhóm ch ủ y ếu g ặp ở ng ực – cánh tay và đầu m ặt c ổ (chi ếm trên 70%). T ỷ l ệ b ệnh nhân phân b ố theo v ị trí t ổn th ươ ng gi ữa hai nhóm đều không th ấy có s ự khác bi ệt (p>0,05). Bảng 4. Phân b ố b ệnh nhân theo m ức độ đau Nhóm Nhóm I Nhóm II Mức độ đau SL % SL % p Nh ẹ 8 24,2 11 31,4 >0,05 Vừa 12 36,4 12 34,3 >0,05 Nặng 13 39,4 12 34,3 >0,05 Tổng s ố 33 100 35 100 Nh ận xét: Mức độ đau trên b ệnh nhân được phân b ố đề u ở c ả 3 m ức (nh ẹ, v ừa và n ặng). T ỷ l ệ bệnh theo mức độ đau gi ữa 2 nhóm ch ưa có s ự khác bi ệt (p>0,05). Kết qu ả nghiên c ứu ở các b ảng 1, 2, 3, 4 c ủa chúng tôi phù h ợp v ới các tác gi ả khác ( Đặ ng V ăn Em, V ũ Ng ọc V ươ ng, ) [2], [3], [4], [7]. V ới s ự phân b ố các tiêu th ức nghiên c ứu ở hai nhóm nh ư trên có th ể nói là khá t ươ ng đồng và nh ư v ậy s ẽ góp ph ần làm cho vi ệc đánh giá các ch ỉ tiêu kết qu ả sau can thi ệp m ột cách khách quan h ơn. 149 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn Quý Thái Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 147 - 152 Bảng 5. Các d ấu hi ệu lâm sàng khác Nhóm Nhóm I (n = 33) Nhóm II (n = 35) Lâm sàng SL % SL % p Sốt 6 18,2 8 22,9 >0,05 Hạch 20 60,6 21 60,0 >0,05 Nh ận xét: Tỷ l ệ có h ạch t ại ch ỗ ở 2 nhóm đề u chi ếm t ới 60%, ti ếp đế n là s ốt (18,2 – 22,9%). Bảng 6. So sánh k ết qu ả điều tr ị theo th ời gian làm lành t ổn th ươ ng Nhóm Nhóm I (n = 33) Nhóm II (n = 35) Kết qu ả SL % SL % p Sau 5 ngày 2 6,0 2 5,7 >0,05 Sau 7 ngày 29 87,9 22 62,9 <0,05 Tổng s ố 31 93,9 24 68,6 <0,05 Nh ận xét: Sau 5 ngày điều tr ị t ỷ l ệ b ệnh nhân lành t ổn th ươ ng ở 2 nhóm ch ưa có s ự khác bi ệt. Nh ưng sau 7 ngày t ỷ l ệ b ệnh nhân lành t ổn th ươ ng ở nhóm I là 87,9% cao h ơn so v ới nhóm ch ứng 62,9%; s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (v ới p<0,05). Kết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Usik và Gostrev (th ời gian lành t ổn th ươ ng gi ảm) [5]. Điều này theo chúng tôi là h ợp lý do c ơ ch ế tác d ụng của tia Laser He chi ếu t ại t ổn th ươ ng có tác d ụng làm t ăng tu ần hoàn, kích thích phân chia t ế bào, t ăng phát tri ển t ổ ch ức h ạt để tái t ạo bi ểu mô, nhanh lành s ẹo và s ạch m ủ [5]. Nh ư v ậy đố i v ới nh ững vùng da có đỏ phù n ề, bọng n ước ti ết d ịch và b ội nhi ễm như trong Zona thì vi ệc chi ếu tia Laser He lên vùng t ổn th ươ ng có tác d ụng gi ảm nhanh th ời gian lành t ổn th ươ ng là h ợp lý . Bảng 7. Sự thay đổ i m ức độ đau- theo chi ều h ướng gi ảm sau 3 ngày điều tr ị (Nh ẹ: h ết đau; V ừa: h ết đau ho ặc gi ảm xu ống m ức nh ẹ; N ặng: h ết đau, ho ặc gi ảm v ừa, nh ẹ) Nhóm Nhóm I (n = 33) Nhóm II (n = 35) Kết qu ả SL % SL % P Nh ẹ 5 15,2 6 17,1 >0,05 Vừa 3 9,1 2 5,7 >0,05 Nặng 2 6,1 1 2,9 >0,05 Tổng s ố 10 30,3 9 25,7 >0,05 Nh ận xét: Sau 3 ngày điều tr ị m ức độ gi ảm đau ở các m ức nh ẹ, v ừa và n ặng ch ưa th ấy có s ự khác bi ệt gi ữa hai nhóm (p>0,05 .). Bảng 8. Sự thay đổ i m ức độ đau- theo chi ều h ướng gi ảm sau 5 ngày điều tr ị Nhóm Nhóm I (n = 33) Nhóm II (n = 35) Kết qu ả SL % SL % P Nh ẹ 7 21,2 6 17,1 >0,05 Vừa 8 24,2 6 17,1 >0,05 Nặng 8 24,2 2 5,7 <0,05 Tổng s ố 23 69,6 14 40,0 <0,05 Nh ận xét: Sau 5 ngày điều tr ị s ự thay đổ i độ đau ở m ức n ặng ở nhóm I đã gi ảm được 24,2%, nhi ều h ơn so v ới ch ứng 5,7%, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p<0,05). Bảng 9. Sự thay đổi m ức độ đau- theo chi ều h ướng gi ảm sau 7 ngày điều tr ị Nhóm Nhóm I (n = 33) Nhóm II (n = 35) Kết qu ả SL % SL % P Nh ẹ 8 24,2 11 31,4 >0,05 Vừa 12 36,4 11 31,4 >0,05 Nặng 11 33,3 4 11,4 <0,05 Tổng s ố 31 93,9 26 74,3 <0,05 150 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn Quý Thái Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 147 - 152 Nh ận xét: Sau 7 ngày điều tr ị s ự thay đổ i m ức độ đau ở m ức nh ẹ và v ừa gi ữa hai nhóm ch ưa th ấy có s ự khác bi ệt (p>0,05, ). Nh ưng ở m ức độ đau n ặng thì nhóm I đã gi ảm được v ới t ỷ l ệ là 33,3%, nhi ều h ơn so v ới nhóm ch ứng 11,4%, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p<0,05). T ổng s ố bệnh nhân chung có c ải thi ện tri ệu ch ứng gi ảm đau ở nhóm I gi ảm 93,9% cao h ơn nhóm ch ứng 74,3%, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (v ới p<0,05). Bảng 10. So sánh k ết qu ả chung c ủa hai nhóm nghiên c ứu sau tr ị li ệu Nhóm Nhóm I Nhóm II Kết qu ả SL % SL % P Tốt 27 81,8 20 57,1 <0,05 Khá 5 15,2 10 28,6 >0,05 Trung bình 1 3,0 5 >0,05 Kém 0 0,0 0 Tổng s ố 33 100 35 Nh ận xét: Qua b ảng 10 ta th ấy sau điều tr ị k ết qu ả chung nhóm I đạ t ở m ức t ốt là 81,8% cao h ơn nhóm ch ứng 57,1%, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p<0,05). T ỷ l ệ đạ t k ết qu ả ở m ức khá và trung bình gi ữa hai nhóm ch ưa th ấy có s ự khác bi ệt (p>0,05); ch ưa phát hi ện tr ường h ợp nào sau điều tr ị ở hai nhóm v ẫn còn tình tr ạng b ệnh ở m ức kém. Tác d ụng không mong mu ốn ở hai nhóm Và v ới c ơ ch ế tác d ụng c ủa Laser He công trong th ời gian điều tr ị: xu ất th ấp nh ư trên vi ệc ph ối h ợp chi ếu tia Laser He song song v ới duy trì phác đồ điều Trong quá trình th ực hi ện đề tài chúng tôi tr ị thông th ường c ủa chúng tôi cho k ết qu ả ch ưa g ặp b ất k ỳ tác d ụng không mong mu ốn chung ở m ức tốt là 81,7% cao h ơn so v ới nào ở nhóm nghiên c ứu c ũng nh ư nhóm đối nhóm ch ứng ch ỉ được điều tr ị theo phác đồ ch ứng (Nôn - bu ồn nôn, choáng - chóng m ặt, thông th ường 57,1%, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa ng ứa, ban đỏ , b ội nhi ễm). th ống kê (v ới p<0,05) là phù h ợp. Nh ư v ậy Kết qu ả ở các b ảng (8, 9, 10) cho th ấy đau vi ệc áp d ụng ph ối hợp chi ếu tia Laser He (m ức độ n ặng) c ũng nh ư k ết qu ả chung đạ t cùng v ới điều tr ị toàn thân theo phác đồ thông th ường (thu ốc kháng virus) trong điều tr ị tốt sau điều tr ị ở nhóm nghiên c ứu đề u đạ t t ỷ Zona là có c ơ s ở và có th ể được ch ỉ đị nh m ột lệ cao h ơn so v ới nhóm ch ứng, s ự khác bi ệt cách r ộng rãi. có ý ngh ĩa th ống kê (v ới p<0,05, và KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị p<0,05). K ết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới Qua nghiên c ứu ph ối h ợp chi ếu tia Laser He nghiên c ứu và nh ận xét c ủa B ệnh vi ện Trung trên b ệnh nhân Zona tại Khoa Da li ễu – Y Hoài Ân (Trung Qu ốc), v ới Gorbashiko: BV ĐKTW Thái Nguyên chúng tôi có m ột s ố chi ếu Laser He có tác d ụng gi ảm phù n ề rõ kết lu ận sau: rệt, gi ảm đau nhanh (nh ất là gi ảm đau sau - Th ời gian lành t ổn th ươ ng: Sau 7 ngày điều Zona), b ệnh nhanh kh ỏi [5]. Theo nguyên lý tr ị t ỷ l ệ b ệnh nhân lành t ổn th ươ ng ở nhóm chung v ề tác d ụng c ủa Laser công xu ất th ấp can thi ệp (chi ếu tia Laser He) là 87,9% cao nh ư Laser He ngoài tác d ụng quang hoá và hơn nhóm ch ứng 62,9%, v ới p<0,05. nhi ệt (t ăng tu ần hoàn, dinh d ưỡng ) thì nó - Thay đổi m ức độ đau: Sau 5 ngày điều tr ị còn có kh ả n ăng gây đáp ứng sinh h ọc [5] mức độ đau n ặng ở nhóm can thi ệp gi ảm nh ư: làm thay đổi s ớm m ức phân t ử, thay đổ i 24,2%, cao h ơn nhóm ch ứng 5,7% (p<0,05). ở m ức t ế bào (kích thích sinh t ổng h ợp Sau 7 ngày m ức độ đau n ặng ở nhóm can protein, nhân và phân chia t ế bào) và đáp ứng thi ệp gi ảm 33,3%, cao h ơn nhóm ch ứng của t ổ ch ức và c ơ th ể (gi ải phóng morphin n ội 11,4% (p<0,05). sinh, ổn đị nh n ội môi, điều ch ỉnh h ệ mi ễn - Kết qu ả chung: t ỷ l ệ kh ỏi b ệnh đạ t m ức Tốt dịch đặ c hi ệu và không đặc hi ệu, tác độ ng đế n ở nhóm can thi ệp là 81,7% cao h ơn nhóm hệ th ống điều hoà ho ạt độ ng t ế bào). ch ứng 57,1% (p<0,05). 151 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
- Nguy ễn Quý Thái Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 81(05): 147 - 152 Khuy ến ngh ị: [4].Nguy ễn Th ị Lai (2005), “Nghiên c ứu m ột s ố đặc điểm c ủa Zona ở ng ười cao tu ổi và hi ệu qu ả Có th ể áp d ụng áp d ụng r ộng rãi ph ối h ợp của Acyclovir trong điều tr ị Zona”, Tạp chí Y h ọc chi ếu tia Laser He v ới phác đồ thông th ường th ực hành số 525 (10) tr 23 – 26. điều tr ị Zona góp ph ần nhanh lành t ổn th ươ ng [5]. Nguy ễn H ữu Sáu (2005), Ứng d ụng Laser trong và gi ảm đau sau Zona. điều tr ị m ột s ố b ệnh Da li ễu, Bài gi ảng Sau đạ i h ọc, Bộ môn Da li ễu - Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO [6].Nguy ễn Xuân S ơn (2000), “Ki ến th ức c ập nh ật về Zona”, Nội san Da li ễu s ố 2 , H ội Da li ễu Vi ệt [1].Nguy ễn Th ị Đào (1999), “V ấn đề đau sau Nam, Hà N ội, tr 11 – 12. Zona”, Nội san Da li ễu s ố 2 , H ội Da li ễu Vi ệt [7]. Nguy ễn V ăn Thông (1997), “Zona”, Nội san Da Nam, Hà N ội, tr 10 – 13. li ễu s ố 2 , H ội Da li ễu Vi ệt Nam, Hà N ội, tr 49 – 51. [2]. Đặng V ăn Em, Ngô Xuân Nguy ệt (2005), [8]. Ph ạm Th ị Thuý, Nguy ễn Xuân S ơn (1999), “M ột “Nghiên c ứu m ột s ố tình hình và đặc điểm lâm số nh ận xét v ề lâm sàng và điều tr ị Zona”, Nội san sàng b ệnh Zona điều tr ị n ội trú t ạiu Khoa Da li ễu, Da li ễu s ố 2 , H ội Da li ễu Vi ệt Nam, tr 32 – 37. Bệnh vi ện Trung ươ ng Quân đội 108”, Tạp chí Y [9].Nguy ễn V ăn Út (2002), B ệnh Da li ễu, Tr ường Đại h ọc Y D ược Thành ph ố H ồ Chí Minh, Nhà học th ực hành (3), tr 27 – 29. xu ất b ản Y h ọc, tr 274 – 278 [3]. Đỗ Xuân Khoát (2001), “Nghiên c ứu d ịch t ễ [10]. Vũ Ng ọc V ươ ng (2006), Bước đầ u đánh giá học lâm sang, c ận lâm sang và điều tr ị Zona”, Nội tác d ụng c ủa điện châm trong điều tr ị Zona , Lu ận san Da li ễu s ố 1 , H ội Da li ễu Vi ệt Nam, tr 18 – 22. văn Th ạc s ĩ Y h ọc, Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. SUMMARY EVALUATION OF COMBINED TREATMENT RESULTS WITH LASER He IN THERAPY FOR ZONA AT DERMATOLOGY DEPARTMENT IN THAI NGUYEN CENTRAL GENERAL HOSPITAL Nguyen Quy Thai * College of Medicine – Pharmacology - TNU Object: To evaluate a combined treatment with Laser He in therapy for Zona Subjects and methods: Patients treating at Dermatology & Venereology Dept. The study design is a controlled – clinical trial - descriptive study. The study conducted in 2 patient group: Group I treated with a conventional regime (antivirus + anti inflammation + pain relief drugs) combined with local Laser He), Group II treated with a conventional regime (antivirus + anti inflammation + pain relief drugs) only. Results and conclusion: Comparison of results in 2 groups after 7 treatment days, we revealed that the rate of patients with recovered lesions in the group I was 87.9% and higher than the control 62.9% ( p<0.05). After 5 treatment days, the serious level of pain in the group I decreased 24.2% and higher than the control 5.7% (p<0.05). After 7 treatment days, the serious level of pain in the group I decreased 33.3% and higher than the control 11.4% (p<0.05). The rate of recovery reaching at a good level in the group I was 81.7% and higher than the control 57.1% ( p<0.05). It was recommended that this combined regime can widely be used for therapy of zona and can contribute to a fast recovery and a pain relief after zona. Key words: Zona, Laser He, virus, anti-inflamation, bullous * Tel: 0913313147 152 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên