Đánh giá kết quả phẫu thuật máu tụ trong não tự phát thể tích lớn trên lều
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật 60 bệnh nhân (BN) đã được phẫu thuật từ 2013 đến 2016. Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang không đối chứng, kết hợp hồi cứu và tiến cứu, theo dõi dọc 60 BN xuất huyết trong não thể tích lớn trên lều tự phát được phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103. Phương pháp mổ: Mở sọ giải áp và lấy máu tụ. Thông tin được thu nhận từ BN đã được mổ, bao gồm đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị sau ra viện 6 tháng. Kết quả: 36 nam và 24 nữ; tuổi trung bình 51,3 ± 10,05; 100% bị đột quỵ; điểm hôn mê trung bình (Glasgow coma scale - GCS) 9,13 ± 1,62; có bệnh tăng huyết áp 87,5%; khối lượng máu tụ trung bình 44,75 ± 12,08 ml; điểm ASA = II có 10 BN và điểm ASA = III 50 BN; vị trí xuất huyết: Thùy não gặp 12 BN và vùng bao trong 48 BN. Thời điểm mổ: Trong 48 giờ sau đột quỵ có 50 BN và sau 48 giờ là 10 BN; tỷ lệ tử vong sau 6 tháng 26,7%.
Kết luận: Yếu tố khối lượng máu tụ và điểm hôn mê GCS khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm tử vong và nhóm còn sống, lượng máu tụ càng lớn, nguy cơ tử vong càng cao. Những BN có xuất huyết ở vị trí não thùy, lượng xuất huyết < 40 ml, điểm GCS > 9 và ASA < III có tiên lượng tốt. Can thiệp phẫu thuật có vai trò quan trọng trong điều trị xuất huyết tự phát trên lều. Chỉ định phẫu thuật cho những BN có ASA < IV, có khối lượng máu tụ > 30 ml, trên lều, lệch đường giữa > 0,5 cm, GCS < 12
File đính kèm:
danh_gia_ket_qua_phau_thuat_mau_tu_trong_nao_tu_phat_the_tic.pdf
Nội dung text: Đánh giá kết quả phẫu thuật máu tụ trong não tự phát thể tích lớn trên lều
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả PH ẪU THU ẬT MÁU T Ụ TRONG NÃO TỰ PHÁT TH Ể TÍCH L ỚN TRÊN L ỀU Nguy ễn V ăn H ưng*; V ũ V ăn Hòe*; Tr ịnh V ăn Trung* TÓM T ẮT Mục tiêu : nh ận xét m ột s ố đặ c điểm lâm sàng và k ết qu ả ph ẫu thu ật 60 b ệnh nhân (BN) đã được ph ẫu thu ật t ừ 2013 đế n 2016. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: mô t ả c ắt ngang không đố i ch ứng, k ết h ợp h ồi c ứu và ti ến c ứu, theo dõi d ọc 60 BN xu ất huy ết trong não th ể tích l ớn trên lều t ự phát được ph ẫu thu ật t ại B ệnh vi ện Quân y 103. Ph ươ ng pháp m ổ: m ở s ọ gi ải áp và l ấy máu t ụ. Thông tin được thu nh ận t ừ BN đã được m ổ, bao g ồm đặ c điểm lâm sàng và k ết qu ả điều tr ị sau ra vi ện 6 tháng. Kết qu ả: 36 nam và 24 n ữ; tu ổi trung bình 51,3 ± 10,05; 100% b ị độ t qu ỵ; điểm hôn mê trung bình (Glasgow coma scale - GCS) 9,13 ± 1,62; có b ệnh t ăng huy ết áp 87,5%; kh ối l ượng máu t ụ trung bình 44,75 ± 12,08 ml; điểm ASA = II có 10 BN và điểm ASA = III 50 BN; v ị trí xu ất huy ết: thùy não g ặp 12 BN và vùng bao trong 48 BN. Th ời điểm m ổ: trong 48 gi ờ sau đột qu ỵ có 50 BN và sau 48 gi ờ là 10 BN; t ỷ l ệ t ử vong sau 6 tháng 26,7%. Kết lu ận: yếu t ố kh ối l ượng máu t ụ và điểm hôn mê GCS khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa 2 nhóm t ử vong và nhóm còn s ống, l ượng máu t ụ càng l ớn, nguy c ơ t ử vong càng cao. Nh ững BN có xu ất huy ết ở v ị trí não thùy, l ượng xu ất huy ết 9 và ASA < III có tiên l ượng t ốt. Can thi ệp ph ẫu thu ật có vai trò quan tr ọng trong điều tr ị xu ất huy ết t ự phát trên l ều. Ch ỉ đị nh ph ẫu thu ật cho nh ững BN có ASA 30 ml, trên l ều, l ệch đường gi ữa > 0,5 cm, GCS < 12. * T ừ khóa: Độ t qu ỵ não: Xu ất huy ết trong não t ự phát th ể tích l ớn trên l ều; Ph ẫu thu ật. Evaluating Results of Surgical Treatment for Spontaneous Supratentorial Intracerebral Hemorrhage Summary Objectives: Describing the clinical characteristics and determining the mortality rates of operated patients suffering from spontaneous supratentorial intracerebral hemorrhage ( SSIH). Subjects and methods: A cohort study of one group including 60 SSIH patients, who were surgically treated from 2013 to 2016 and were follow-up in 6 months. Operative technique: decompression standard cranioectomy and hematoma evacuation. Results: There were 36 males and 24 females; ictus was present in 100% of patients; average Glasgow coma scale (GCS) was 9.13 ± 1.62; mean age was 51.3 ± 10.05 years; hypertension was observed in 87.5%; mean and SD of hematoma volume was 44.75 ± 12.08 mL; 10 patients had ASA with grade II and 50 patients had ASA with grade III; lobe hematoma presented in 12 and internal capsule in 48 patients; timing: operated within 48 hours in 50 and after 48 hours in 10; mortality rate was 27.5%. Conclusion: Hematoma volume and GCS were significantly different between survival * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn H ưng (hungpttk103vn@gmail.com) Ngày nh ận bài: 30/08/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 18/11/2017 Ngày bài báo được đă ng: 18/12/2017 134
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 and mortality patients. Others factors were not significantly different. The patients with lobe hematoma, GCS > 9, volume of hematoma < 40 mL and ASA < III had good outcome. Surgical treatment has an important role in management of SSIH, particularly in patients had ASA < IV, hematoma volume was over 30 mL, midline shift on CT-scan was more 0.5 cm, and/or GCS < 12. * Keywords: Cerebral stroke; Spontaneous supratentorial intracerebral hemorrhage; Surgery . ĐẶT V ẤN ĐỀ ph ẫu thu ật t ại B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ 2013 đến 2016 nh ằm: Tai bi ến m ạch máu não, hay là d ạng “đột qu ỵ não”(cerebral stroke) là m ột h ội - Nh ận xét m ột s ố v ề đặc điểm lâm ch ứng lâm sàng có đặc tr ưng m ất ch ức sàng, hình ảnh c ắt l ớp vi tính xu ất huy ết năng não c ấp tính, c ục b ộ, kéo dài > 24 gi ờ trong não t ự phát. ho ặc d ẫn đế n t ử vong [7]. Hi ện nay, độ t - Đánh giá k ết qu ả điều tr ị ph ẫu thu ật qu ỵ não là nguyên nhân gây t ử vong th ứ xu ất huy ết trong não th ể tích l ớn trên l ều. ba trong các nguyên nhân gây t ử vong, ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP đứng sau b ệnh tim m ạch và ung th ư, hậu NGHIÊN C ỨU qu ả để l ại di ch ứng r ất n ặng n ề. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Xu ất huy ết trong não t ự phát là m ột dạng độ t qu ỵ não, chi ếm 20 - 25% các 60 BN xu ất huy ết trong não th ể tích bệnh độ t qu ỵ. Nguyên nhân xu ất huy ết có lớn trên l ều t ự phát được m ổ t ại B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ n ăm 2013 đế n 2016, th ể do t ăng huy ết áp, b ệnh r ối lo ạn đông theo dõi sau ra vi ện 6 tháng. ch ảy máu, v ỡ d ị d ạng độ ng t ĩnh m ạch não Ph ần l ớn xu ất huy ết não (XHN) t ự 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. phát được điều tr ị b ảo t ồn t ại các khoa Mô t ả hàng lo ạt ca, h ồi c ứu và ti ến nội th ần kinh, độ t qu ỵ, n ếu xu ất huy ết gây cứu, theo dõi d ọc. máu t ụ l ớn, c ần được ph ẫu thu ật nh ằm * Ch ỉ đị nh ph ẫu thu ật: gi ải phóng chèn ép não, l ấy máu t ụ, c ầm - Tu ổi < 70. máu ho ặc gi ải quy ết c ăn nguyên (d ị d ạng - Điểm GCS t ừ 6 - 12. động t ĩnh m ạch não). - Th ể tích máu t ụ > 30 ml (tính theo Hi ện nay, có nhi ều nghiên c ứu khoa công th ức máu t ụ ngoài màng c ứng = học v ề điều tr ị máu t ụ n ội s ọ t ự phát v ới chi ều dài × chi ều r ộng × b ề dày/2). nhi ều quan điểm khác nhau v ề điều tr ị - Đường gi ữa l ệch > 5 mm. ph ẫu thu ật xu ất huy ết trong não t ự phát, một s ố c ơ s ở y t ế điều tr ị t ốt lo ại b ệnh lý - Điểm ASA: I, II, III. này [1, 3, 4]. T ại Khoa Ph ẫu thu ật Th ần * Ch ống ch ỉ đị nh: kinh, B ệnh vi ện Quân y 103 đã ph ẫu thu ật - XHN d ưới l ều. thành công cho nhi ều tr ường h ợp xu ất - Xu ất huy ết do u não. huy ết trong não t ự phát. - Xu ất huy ết trong não do dùng thu ốc Nghiên c ứu này, chúng tôi t ổng k ết, ch ống đông. đánh giá đặc điểm lâm sàng và k ết qu ả - XHN do v ỡ d ị d ạng m ạch máu não, ph ẫu thu ật XHN t ự phát trên l ều được vỡ túi phình m ạch máu não. 135
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 - Do ch ấn th ươ ng s ọ não. t-student, so sánh t ỷ l ệ dùng phép ki ểm - Điểm ASA: IV, V. Chi-bình ph ươ ng. S ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05, kho ảng tin c ậy 95%. * Ch ẩn đoán: Sử d ụng ph ần m ềm th ống kê SPSS 13.0. Tất c ả BN đề u được ch ụp c ắt l ớp vi tính sọ não để ch ẩn đoán xác đị nh tr ước m ổ. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU * Ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật: mở s ọ gi ải 1. Đặc điểm lâm sàng và k ết qu ả áp, l ấy máu t ụ. ph ẫu thu ật. * Đánh giá k ết qu ả: - Gi ới: nam: 36 BN (60%); n ữ 24 BN Sử d ụng thang điểm GOS để đánh giá (40%); tu ổi trung bình 51,35 ± 10,5. kết qu ả điều tr ị, chia ra 02 nhóm: GOS 1: - Đột qu ỵ: 60 BN (100%). tử vong; GOS (2, 3 , 4, 5): còn s ống. - THA: có 52 BN (86,7%); không rõ: * B ảng điểm ASA (American Society 08 BN (13,3%). Anesthesiologists): - Có điều tr ị b ệnh THA: có 09 BN ASA là b ảng điểm đánh giá toàn tr ạng (15,1%); không 35 BN (58,3%); không rõ: của BN tr ước m ột cu ộc gây mê toàn thân 16 BN (26,6%). [8]: - Kh ối l ượng máu t ụ: 44,75 ± 12,08 ml. ASA I : BN có s ức kh ỏe bình th ường; - L ệch đường gi ữa: 8,30 ± 1,91 ml. ASA II: có b ệnh nh ẹ, không gi ới h ạn các ch ức n ăng; ASA III: có b ệnh n ặng, h ạn - V ị trí máu t ụ: não thùy: 12 BN (20%); ch ế ch ức n ăng rõ. ASA IV: có b ệnh n ặng, vùng bao trong: 48 BN (80%). th ường xuyên đe d ọa m ạng s ống; ASA V: - ASA I: 0 BN (0%); ASA II: 10 BN toàn tr ạng r ất x ấu, tiên l ượng t ử vong (16,7%); ASA III: 50 BN (83,3%). trong 24 gi ờ cho dù có m ổ hay không m ổ. - Th ời điểm m ổ: trong 48 gi ờ sau độ t qu ỵ * Phân tích th ống kê: 50 BN (83,3%); sau 48 gi ờ: 10 BN (16,7%). Các bi ến lâm sàng và c ận lâm sàng - GOS theo dõi sau 6 tháng: s ống được thu nh ận g ồm: bi ến s ố và bi ến phân (GOS = 2, 3, 4, 5): 44 BN (73,3%); ch ết lo ại, lu ật phân ph ối chu ẩn, phép ki ểm (GOS = 1): 16 BN (26,7%). 2. Các y ếu t ố liên quan đến k ết qu ả điều tr ị. Bảng 1: Các y ếu t ố liên quan đến k ết qu ả điều tr ị. Sống (n = 44) Tử vong (n = 16) OR p Gi ới tính 26/36 (72, 2%) 18/24 (75%) 0,8; CI:95%; 0,29 - 2,18 > 0,05 Tu ổi 50,6 ± 10,6 53,3 ± 8,6 > 0,05 Kh ối l ượng máu t ụ (ml) 39,14 ± 8,77 59,55 ± 4,71 < 0,05 GCS < 10 32/36 (88,9%) 20/24 (83,3%) 9,34; CI:95%; 2,34 - 22,37 < 0,05 GCS ≥ 10 4/36 (11,1 %) 4/24 (16,7%) 136
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Vị trí: Bao trong 30/36 (83,3%) 18/24 (75%) > 0,05 Thùy não 6/36 (16,7%) 6/24 (25%) Th ời điểm m ổ: Trong 48 gi ờ 31/36 (86,1%) 19/24 (79,2%) > 0,05 Sau 48 gi ờ 5/36 (13,9%) 5/24 (20,8%) ASA II 7/36 (19,4%) 3/24 (12,5%) > 0,05 III 29/36 (81,6%) 21/24 (87,5) BÀN LU ẬN Bảng 2: So sánh k ết qu ả điều tr ị v ới các tác gi ả khác. Nghiên c ứu Sống Tử vong n Bệnh vi ện Quân y 103 44 (73,3%) 16 (26,7%) 60 Lê Điền Nhi 30 (68,18%) 14 (31,82%) 44 Võ V ăn Nho 21 (81,25%) 02 (18,75%) 23 Lê Xuân Long 21 (77,74%) 10 (32,26%) 31 Juvela 13 (63%) 12 (46%) 26 Maira G 39 (78%) 11 (22%) 50 Tỷ l ệ t ử vong trong nghiên c ứu c ủa Tuy nhiên, khi phân tích ti ểu nhóm chúng tôi cao h ơn so v ới Võ V ăn Nho (subgroup analysis), nghiên c ứu cho th ấy [12]. Đa s ố các ph ẫu thu ật viên th ần kinh BN XHN v ị trí não thùy, n ằm cách b ề m ặt ở Vi ệt Nam đề u đánh giá cao vai trò quan võ não < 1 cm, có điểm GCS t ừ 9 - 12 tr ọng c ủa phươ ng pháp can thi ệp ph ẫu nên can thi ệp ph ẫu thu ật s ớm s ẽ có k ết thu ật [1, 2, 4]. M ột phân tích t ổng h ợp qu ả điều tr ị t ốt, nh ưng không đủ s ố li ệu công b ố c ủa Fernandes và CS (2000) cho để tính toán th ống kê. M ặt khác, BN có th ấy k ết qu ả điều tr ị t ử vong ho ặc tàn t ật điểm GCS t ừ 5 - 8 có khuynh h ướng giữa 2 ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật và n ội nghiêng v ề điều tr ị n ội khoa [11]. khoa có t ỷ s ố chênh (OR) là 1,19, s ự Ở Vi ệt Nam, các ph ẫu thu ật viên ngo ại khác bi ệt không có ý ngh ĩa. khoa th ần kinh đánh giá cao vai trò c ủa Một nghiên c ứu v ề điều tr ị xu ất huy ết ph ẫu thu ật trong XHN d ựa vào c ơ ch ế trong não t ự phát trên l ều qu ốc t ế sinh b ệnh. 3 c ơ ch ế gây h ại: (1) Các s ản (International Surgical Trial in Intracerebral ph ẩm giáng hóa trong quá trình ly gi ải c ục Haemorrhage = ISTICH) t ừ 1995 đế n máu đông gây ph ản ứng co m ạch máu 2003 g ồm 1.033 BN XHN t ại 107 trung não; (2) T ổn th ươ ng ho ại tử t ế bào do thi ếu tâm c ủa 83 qu ốc gia c ũng ch ưa đư a ra máu nuôi; (3) Hi ệu ứng kh ối choán ch ỗ chèn kết lu ận điều tr ị ph ẫu thu ật t ốt h ơn điều tr ị ép các c ấu trúc lân c ận. Ph ẫu thu ật s ẽ nội khoa. giúp gi ảm áp n ội s ọ, l ấy kh ối xu ất huy ết 137
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 [1, 2]. Các y ếu t ố liên quan đến k ết qu ả mổ. T ử vong ở BN xu ất huy ết v ị trí vùng điều tr ị, chúng tôi nh ận th ấy kh ối l ượng bao trong 33,3% so v ới t ử vong 0% ở v ị máu t ụ và điểm Glasgow c ủa 2 nhóm BN trí thùy não. Tuy nhiên, s ố li ệu trong tử vong và còn s ống sau 6 tháng, khác nghiên c ứu còn h ạn ch ế, không đủ để bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (b ảng 2). th ống kê. Nhi ều nghiên c ứu cho r ằng Kh ối l ượng XHN trung bình c ủa nhóm XHN ở não thùy có tiên l ượng t ốt h ơn so sống có khác bi ệt v ới nhóm t ử vong sau với h ạch n ền, vùng bao trong, dù điều tr ị mổ có ý ngh ĩa thông kê (39,14 ml so v ới ph ẫu thu ật hay n ội khoa. V ề th ời điểm 59,55 ml, p < 0,05). Th ể tích xu ất huy ết là ph ẫu thu ật, đa s ố BN được ph ẫu tr ước một trong nh ững y ếu tố được quan tâm 48 gi ờ (83,3%), ph ẫu thu ật sau 48 gi ờ là nhi ều nh ất, kh ối l ượng máu t ụ càng nhi ều, 16,7%, t ỷ l ệ t ử vong c ủa 2 nhóm không tiên l ượng càng x ấu. K ết qu ả trong nghiên khác bi ệt. Morgenstern báo cáo k ết qu ả cứu này c ũng cho k ết qu ả t ươ ng t ự. tốt đố i v ới BN được can thi ệp trong vòng Điểm GCS, trong nhóm nghiên c ứu, 24 gi ờ sau độ t qu ỵ. Tuy nhiên, k ết qu ả chúng tôi chia thành 2 nhóm, nhóm có mổ tr ước 6 gi ờ sau độ t qu ỵ có t ỷ l ệ tái điểm GCS < 10, nhóm có điểm GCS ≥ 10. phát ch ảy máu và t ử vong cao. Theo Kết qu ả điều tr ị cho th ấy t ỷ l ệ t ử vong c ủa Kaneko, t ỷ l ệ t ử vong 7%/100 BN XHN nhóm có GCS < 10 cao h ơn nhóm có được m ổ trong 7 gi ờ sau độ t qu ỵ. Nh ưng GCS ≥ 10 (86,7% so v ới 13,3%), s ự khác cũng có quan điểm cho r ằng nên h ồi s ức bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). nội khoa tích c ực, sau đó ph ẫu thu ật trong 72 gi ờ sau độ t qu ỵ. BN trong nghiên Th ể tích máu t ụ, m ức độ hôn mê và cứu này sau 48 gi ờ t ươ ng đối t ạm ổn nên tu ổi là 3 y ếu t ố quan tr ọng ảnh h ưởng đến k ết qu ả điều tr ị. M ức độ hôn mê cho chúng tôi m ới can thi ệp [11]. th ấy tình tr ạng t ổn th ươ ng th ần kinh tr ầm Ph ươ ng pháp m ổ, hi ện nay có các tr ọng, BN hôn mê càng sâu tiên l ượng ph ươ ng pháp can thi ệp ph ẫu thu ật chính: càng x ấu. K ết qu ả nghiên c ứu này phù (1) M ở s ọ gi ảm áp kinh điển; (2) Ch ọc hút hợp v ới các tác gi ả khác. nội soi; (3) Ch ọc hút và d ẫn l ưu v ới đị nh Về ch ỉ đị nh ph ẫu thu ật, m ột s ố tác gi ả vị 3 chi ều (stereotaxis) . M ở s ọ kinh điển can thi ệp ph ẫu thu ật đố i v ới tr ường h ợp hi ện đang được s ử d ụng nhi ều nh ất, tuy có điểm GSC < 5, nh ưng có tác gi ả th ận nhiên hi ện đang có xu h ướng áp d ụng tr ọng h ơn, ch ỉ can thi ệp khi có điểm GCS các ph ươ ng pháp điều tr ị ít xâm l ấn trong > 10. Trong nghiên c ứu này, độ tu ổi trung đột qu ỵ ch ảy máu não. Theo H ội Tim bình gi ữa nhóm BN t ử vong và còn s ống mạch Hoa K ỳ và H ội Ph ẫu thu ật Th ần có khác bi ệt, nh ưng không có ý ngh ĩa kinh Hoa K ỳ (2010), v ới BN XHN trên l ều, (52,62 so v ới 53,27; p > 0,05). Bajer- thùy não, d ưới võ não 1 cm, kh ối l ượng Czajkowska cho r ằng tu ổi và tình tr ạng máu t ụ > 30 ml nên ch ỉ đị nh m ổ m ở s ọ khi ếm khuy ết th ần kinh lúc nh ập vi ện là kinh điển [1, 3], c ần xem xét đế n độ tu ổi; nh ững y ếu t ố tiên l ượng t ử vong s ớm ở kh ối l ượng máu t ụ; điểm GCS, độ l ệch ng ười cao tu ổi. đường gi ữa, th ời điểm m ổ Vị trí xu ất huy ết, 12 BN (20%) b ị xu ất Nghiên c ứu có xem xét đế n điểm ASA huy ết ở thùy não, không có t ử vong sau để ch ỉ đị nh ph ẫu thu ật, chúng tôi ch ỉ đị nh 138
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ph ẫu thu ật v ới ASA < IV (I, II, III). Nghiên mạch não b ằng ph ươ ng pháp ch ọc hút máu cứu này với 83,3% BN có ASA III, 10 BN tụ. T ạp chí Y h ọc th ực hành. 2001. được đánh giá ASA II, m ặc dù đều có k ết 2. Lê Xuân Long. XHN trên l ều do cao quả điều tr ị r ất kh ả quan, điểm GCS ≥ 10 huy ết áp: nên m ổ hay không?. T ạp chí Y h ọc và v ị trí máu t ụ ở thùy não Có quan TP. H ồ Chí Minh. 2003, 7 (1). điểm cho r ằng không nên ch ỉ đị nh m ổ v ới 3. Lê Điền Nhi . K ết qu ả ban đầ u v ề điều tr ị BN > 70, BN có suy gan, suy th ận không máu t ụ trong não do tai bi ến m ạch não b ằng ph ẫu thu ật khoan s ọ và ch ọc hút v ới d ụng c ụ mổ, chúng tôi th ấy d ựa vào điểm ASA có cải ti ến BACKLUND. Th ời s ự Y D ược h ọc. ý nghĩa h ơn c ả. 2004, 4. 100% BN vào vi ện có t ăng huy ết áp. 4. Võ V ăn Nho, Tr ươ ng Đà. Vai trò ngo ại 87,5% BN có b ệnh t ăng huy ết áp, trong khoa trong điều tr ị độ t qu ỵ ở ng ười l ớn tu ổi. Y số này có đến 58,3% không điều tr ị c ơ học Vi ệt Nam. 2004, số đặ c bi ệt, 8. bản, ch ỉ có 9 BN tuân th ủ điều tr ị b ệnh 5. Võ V ăn Nho . Các h ội ch ứng lâm sàng tăng huy ết áp. Do v ậy, ng ười b ệnh t ăng của thi ếu máu não và vai trò ngo ại khoa c ủa huy ết áp c ần được ki ểm soát t ốt, khi đã b ị đột qu ỵ XHN. NXB Y h ọc. 2005. bệnh c ần điều tr ị c ơ b ản và dùng thu ốc 6. Lê V ăn Thành . B ệnh h ọc Th ần kinh. đúng quy định. NXB Y h ọc. 1990. 7. Nguy ễn V ăn Thông . Đột qu ỵ não-cấp KẾT LU ẬN cứu-dự phòng. NXB Y h ọc. 2005. th - T ỷ l ệ t ử vong sau m ổ 26,7%. Can 8. Handbook of Neurosurgery , 5 . Thiem thi ệp ph ẫu thu ật XHN t ự phát trên l ều có medical publisher. NewYork. 2001. vai trò quan tr ọng, ch ỉ đị nh ph ẫu thu ật cho 9. Juvela S, Heiskanen O, Poranen A, BN XHN trên l ều t ự phát khi kh ối l ượng Voltonen S, Kuure T, Kate M, Troupp H. The treatment of spontaneous intracerebral xu ất huy ết > 30 ml, l ệch đường gi ữa hemorrhage. A prospective randomized trial of > 0,5 cm, điểm ASA < IV, GCS < 12. surgical and conservative treatment. J - Ch ỉ đị nh ph ẫu thu ật đố i v ới BN XHN có Neurosurg. 1990, Jan, 72 (1), pp.152-155 vị trí ở thùy não, l ượng máu t ụ ít, điểm hôn 10. Maira G, Anile C, Colosimo C, Rossi mê GCS ≥ 10, ASA < III có tiên l ượng t ốt. G.F . Surgical treatment of primary supratentorial - Ch ỉ đị nh ph ẫu thu ật v ới BN có XHN v ị intracerebral hemorrhage in stuporous and comatose patients. Neurol Res. 2002, Jan, 24 ạ ề ố ượ trí vùng bao trong, h ch n n, kh i l ng (1), pp.54-60. máu t ụ càng nhiều, điểm GCS < 10 và 11. Mendelow A.D. Investigators and the ASA ≥ III thì tiên l ượng càng x ấu. Steering Committee. The Internation al Surgical - C ần h ồi s ức n ội khoa tr ước và sau m ổ Trial in Intracerebral Hemorrhage (ISTICH). tốt m ới giúp nâng cao hi ệu qu ả ph ẫu thu ật. Acta Neurochir Suppl. 2003, 86, pp.441-443. - C ần điều tr ị “k ết h ợp n ội - ngo ại 12. Bajer-Czajkowska A; Zywica A; Zaborowski G; Walecka A; Nowacki P Katedra i Klinika khoa” m ột cách h ợp lý và k ịp th ời c ủa Neurologii, Pomorska Akademia Medyczna w “đơ n v ị độ t qu ỵ”. Szczecinie, 71-252 Szczecin . Differences in the course of acute phase of spontaneous TÀI LI ỆU THAMKH ẢO intracerebral haemorrhage in the elderly. 1. Nguyễn Quang Bài. Nh ận xét ban đầ u Neurol Neurochir Pol. 2009, 43 (3), pp.245- vai trò điều tr ị máu t ụ trong não do tai bi ến 250 (ISSN: 0028-3843). 139

