Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị giãn não thất sau mở sọ giải áp ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng
Đánh giá kết quả phẫu thuật đặt van dẫn lưu não thất - ổ bụng kết hợp đặt lại bản sọ điều trị giãn não thất sau mở sọ giải áp cho các trường hợp chấn thương sọ não (CTSN) nặng. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu mô tả 34 bệnh nhân (BN) (28 nam và 6 nữ), tuổi trung bình 40,18 ± 17,19 được chẩn đoán giãn não thất sau phẫu thuật mở sọ giải áp trên BN CTSN nặng được điều trị đặt van dẫn lưu não thất - ổ bụng kết hợp đặt lại bản sọ.
Kết quả: 76,4% BN ra viện khá hơn sau phẫu thuật; BN ở nhóm ra viện sau phẫu thuật trong tình trạng di chứng vừa và nhẹ (GOS 3, 4, 5) có tiến triển tốt hơn ở thời điểm theo dõi, p < 0,05. Kết luận: đặt van dẫn lưu não thất - ổ bụng kết hợp đặt lại bản sọ là lựa chọn hợp lý trong điều trị giãn não thất sau mở sọ giải áp ở BN CTSN nặng
File đính kèm:
danh_gia_ket_qua_phau_thuat_dieu_tri_gian_nao_that_sau_mo_so.pdf
Nội dung text: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị giãn não thất sau mở sọ giải áp ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả PH ẪU THU ẬT ĐIỀU TR Ị GIÃN NÃO TH ẤT SAU MỞ S Ọ GI ẢI ÁP Ở B ỆNH NHÂN CH ẤN TH ƯƠ NG S Ọ NÃO N ẶNG Nguy ễn Tr ọng Yên*; Đặng Hoài Lân* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá k ết qu ả ph ẫu thu ật đặ t van d ẫn l ưu não th ất - ổ b ụng k ết h ợp đặ t l ại b ản sọ điều tr ị giãn não th ất sau m ở s ọ gi ải áp cho các tr ường h ợp ch ấn th ươ ng s ọ não (CTSN) nặng. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: h ồi c ứu mô t ả 34 b ệnh nhân (BN) (28 nam và 6 n ữ), tu ổi trung bình 40,18 ± 17,19 được ch ẩn đoán giãn não th ất sau ph ẫu thu ật m ở s ọ gi ải áp trên BN CTSN n ặng được điều tr ị đặ t van d ẫn l ưu não th ất - ổ b ụng k ết h ợp đặ t l ại b ản s ọ. Kết qu ả: 76,4% BN ra vi ện khá h ơn sau ph ẫu thu ật; BN ở nhóm ra vi ện sau ph ẫu thu ật trong tình tr ạng di ch ứng v ừa và nh ẹ (GOS 3, 4, 5) có ti ến tri ển t ốt h ơn ở th ời điểm theo dõi, p < 0,05. Kết lu ận: đặt van d ẫn l ưu não th ất - ổ b ụng k ết h ợp đặ t l ại b ản s ọ là l ựa ch ọn h ợp lý trong điều tr ị giãn não th ất sau m ở s ọ gi ải áp ở BN CTSN n ặng. * T ừ khóa: Giãn não th ất; M ở s ọ gi ải áp; Dẫn l ưu não th ất - ổ b ụng. Evaluating the Results of Surgical Treatment for Hydrocephalus after Decompressive Craniectomy in Traumatic Brain Injury Summary Objectives: To evaluate the results of ventriculoperitoneal shunt combined cranioplasty surgical treatment for hydrocephalus after decompressive craniectomy in traumatic brain injury. Subjects and methods: We retrospectively reviewed 34 patients (28 male and 6 female) at average age of 40.18 ± 17.19 who were diagnosed hydrocephalus after decompressive craniectomy in head trauma and treated by surgical ventriculo - peritoneal shunt placement combined cranioplasty surgery. Result: Outcome better result after the surgery was 76.4%; the group who has good Glasgow outcome scale after surgery (GOS 3, 4, 5) had progressed better than at the time of follow-up with p < 0.05. Conclusions: Ventriculoperitoneal shunt placement combined cranioplasty surgery is approciate treatment choice for that hydrocephalus after decompressive craniectomy in traumatic brain injury. * Key words: Hydrocephalus; Decompressive craniectomy; Ventriculo - peritoneal shunt. ĐẶT V ẤN ĐỀ ph ức t ạp, ảnh h ưởng nhi ều đế n s ự ph ục Mở s ọ gi ải áp là ph ươ ng pháp được hồi c ủa ng ười b ệnh. Bên c ạnh các bi ến áp d ụng khá ph ổ bi ến và hi ệu qu ả trong ch ứng nh ư ch ảy máu, nhi ễm trùng, thoát điều tr ị t ăng áp l ực n ội s ọ do ch ấn vị não , giãn não th ất sau ph ẫu thu ật m ở th ươ ng. Tuy nhiên, ph ẫu thu ật m ở s ọ sọ gi ải áp do CTSN là m ột bi ến ch ứng gi ải áp cũng để lại nhi ều bi ến ch ứng khá th ường g ặp, chi ếm t ỷ l ệ 10 - 40% [6, 7] . * B ệnh vi ện TWQĐ 108 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Tr ọng Yên (yen_nguyentrong@yahoo.com.vn) Ngày nh ận bài: 12/05/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 24/06/2016 Ngày bài báo được đă ng: 08/07/2016 183
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Bi ến ch ứng này có th ể phát sinh t ừ (theo Handbook of Neurosurgery, 2010) nh ững t ổn th ươ ng nguyên phát và th ứ dựa vào: phát do ch ấn th ươ ng nh ư d ập não, ch ảy + Kích th ước s ừng thái d ươ ng > 2 mm máu (d ưới màng c ứng, d ưới nh ện, trong và các rãnh Sylvius, rãnh cu ộn não b ị xóa não và h ệ th ống não th ất), phù não ti ến mờ, ho ặc: tri ển Ngoài ra, bi ến ch ứng này còn có + Kích th ước s ừng thái d ươ ng > 2 mm th ể do nh ững thay đổ i v ề áp l ực n ội s ọ, và FH/ID > 0,5 (trong đó FH là n ơi r ộng lưu thông d ịch não t ủy và áp l ực t ưới máu nh ất c ủa s ừng trán hai bên và ID là não sau ph ẫu thu ật m ở s ọ gi ải áp. Để gi ải kho ảng cách t ừ bên trong b ản s ọ này đến quy ết bi ến ch ứng này, ph ươ ng pháp bên trong b ản s ọ kia cùng v ị trí). ph ẫu thu ật hay áp d ụng hi ện nay là đặt van d ẫn l ưu não th ất - ổ b ụng - T ất c ả BN th ực hi ện theo m ột k ỹ (Ventriculoperitoneal shunt - VP shunt) thu ật th ống nh ất. Ph ẫu thu ật đặ t van d ẫn kết h ợp v ới đặ t l ại b ản s ọ. lưu não th ất - ổ b ụng: đưa đầu trên van dẫn l ưu vào sừng ch ẩm não th ất bên qua Nghiên c ứu này th ực hi ện nh ằm: Đánh điểm Keen ( Keen’s point ); đầu d ưới đưa giá k ết qu ả ph ẫu thu ật đặ t van d ẫn l ưu xu ống ổ phúc m ạc. S ử d ụng b ộ van c ủa não th ất - ổ b ụng k ết h ợp v ới đặ t l ại b ản Hãng Integra ho ặc van Delta (Hãng sọ điều tr ị giãn não th ất sau m ở s ọ gi ải áp Medtronic, M ỹ). K ết h ợp đặ t l ại b ản s ọ ở BN CTSN n ặng. cùng ho ặc sau th ời điểm đặ t van. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - Đánh giá k ết qu ả ph ẫu thu ật t ại 2 th ời NGHIÊN C ỨU điểm: ra vi ện và ít nh ất 3 tháng sau ph ẫu 1. Đối t ượng nghiên c ứu. thu ật, d ựa vào: 34 BN (nam 28 ca, n ữ 6 ca) được + Tình tr ạng lâm sàng sau ph ẫu thu ật ch ẩn đoán giãn não th ất sau ph ẫu thu ật so v ới tình tr ạng tr ước ph ẫu thu ật. mở s ọ gi ải áp ở BN CTSN n ặng, điều tr ị + Đánh giá b ằng thang điểm GOS đặt van d ẫn l ưu não th ất - ổ b ụng k ết h ợp (Glasgow outcome scales) theo 5 m ức đặt l ại b ản s ọ t ại Khoa Ph ẫu thu ật Th ần độ: h ồi ph ục hoàn toàn, di ch ứng nh ẹ, di kinh, B ệnh viện TWQ Đ 108 t ừ 01 - 2011 ch ứng v ừa, di ch ứng n ặng và t ử vong. đến 11 - 2015. - Đánh giá các bi ến ch ứng ph ẫu thu ật 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. đặt van d ẫn l ưu não th ất - ổ b ụng k ết h ợp Nghiên c ứu có can thi ệp, h ồi c ứu và đặt l ại b ản x ươ ng s ọ điều tr ị giãn não th ất ti ến c ứu. sau m ở s ọ gi ải áp. * Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: Qu ản lý và x ử lý s ố li ệu b ằng ph ần - Th ời gian ch ẩn đoán giãn não th ất t ừ mềm SPSS 16.0. lúc m ở s ọ gi ải áp. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN - Đặc điểm lâm sàng c ủa nhóm BN nghiên c ứu. 1. Đặc điểm chung. - Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán giãn não th ất Tu ổi trung bình 40,18 ± 17,19 (16 - 72 tu ổi). trên phim ch ụp c ắt l ớp vi tính s ọ não Nam: 28 BN (82,4%), n ữ: 6 BN (17,6%). 184
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 2. Th ời gian được ch ẩn đoán giãn 3. Lâm sàng và ch ẩn đoán hình ảnh não th ất t ừ lúc m ở s ọ gi ải áp. giãn não th ất sau m ở s ọ gi ải áp. ≤ 1 tháng: 3 BN (8,8%); 1 - 3 tháng: 12 Đau đầu: 16 BN (47,1%); ph ồng to BN (35,3%); 3 - 6 tháng: 14 BN (41,2%); di ện khuy ết s ọ: 30 BN (88,2%); tam > 6 tháng: 5 BN (14,7%). ch ứng Hakin: 15 BN (44,1%); độ ng kinh: Đa s ố giãn não th ất xu ất hi ện trong 3 BN (8,8%); li ệt khu trú ti ến tri ển: 11 BN kho ảng th ời gian t ừ tháng th ứ 2 đế n (32,4%); suy gi ảm ý th ức: 21 BN (61,8%). tháng th ứ 6 (76,5%). Th ời gian xu ất hi ện Các tri ệu ch ứng lâm sàng th ường g ặp giãn não th ất trung bình c ủa nhóm này là nh ất là ph ồng to di ện khuy ết x ươ ng, suy 3,45 ± 1,55 tháng. gi ảm ý th ức. Bảng 1: Hình ảnh trên c ắt l ớp vi tính. Hình ảnh Số BN Tỷ l ệ Toàn b ộ 32 94,1 Giãn não th ất Khu trú bên m ở s ọ 2 5,9 Thoát v ị não qua di ện m ở x ươ ng 30 88,2 Th ấm d ịch quanh não th ất 32 94,1 Nang n ước d ưới nh ện (Hygroma) 11 32,3 Ph ần l ớn BN có giãn não th ất toàn b ộ (94,1%). Hi ện t ượng th ấm d ịch ra t ổ ch ức não xung quanh các s ừng g ặp 94,1%. 4. Ph ẫu thu ật. xươ ng (91,2%); trong đó ph ẫu thu ật đặ t * Ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật: lại x ươ ng thì 2 chi ếm ưu th ế so v ới đặ t l ại xươ ng trong cùng m ột thì (53% so v ới Đặt van và đặt x ươ ng trong m ột ph ẫu 38,2%). thu ật: 13 BN (38,2%); đặ t van và đặt xươ ng trong hai ph ẫu thu ật: 18 BN (53%); 5. K ết qu ả ph ẫu thu ật. đặt van ch ưa đặt x ươ ng: 3 BN (8,8%). * K ết qu ả s ớm sau ph ẫu thu ật: Ph ần l ớn BN được đặ t van d ẫn l ưu Khá h ơn: 26 BN (76,4%); nh ư c ũ: 4 BN não th ất - ổ b ụng k ết h ợp v ới đặ t l ại b ản (11,8%); x ấu h ơn: 4 BN (11,8%). Bảng 2: Kết qu ả xa sau ph ẫu thu ật. Th ời điểm Tình tr ạng ra vi ện Ra vi ện sau đặ t van và x ươ ng Theo dõi xa Số BN Tỷ l ệ Số BN Tỷ l ệ Tử vong - GOS 1 0 0 2 5,9 Di ch ứng n ặng - GOS 2 9 26,5 6 17,6 Di ch ứng v ừa - GOS 3 9 26,5 5 14,7 Di ch ứng nh ẹ - GOS 4 9 26,5 10 29,4 Hồi ph ục hoàn toàn - GOS 5 7 20,5 11 32,4 Tổng 34 100 34 100 Th ời gian theo dõi trung bình sau đặt van 4,92 ± 2,95 tháng. 185
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Bảng 3: T ươ ng quan k ết qu ả xa sau ph ẫu thu ật. Th ời điểm Tình tr ạng ra vi ện Theo dõi xa p (thang điểm GOS) Ra vi ện sau đặ t van và xươ ng (GOS) (GOS) Nhóm có tình tr ạng di ch ứng n ặng (GOS 2) 2 1,89 ± 0,6 0,594 (n = 9) Nhóm có tình tr ạng v ừa và nh ẹ (GOS 3 - 5) 3,92 ± 0,81 4,28 ± 0,74 0,017 (n = 25) BN ở nhóm tình tr ạng ra vi ện di ch ứng v ừa và nh ẹ (GOS 3, 4, 5) có ti ến tri ển t ốt hơn ở th ời điểm theo dõi xa có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05. 6. Tai bi ến và bi ến ch ứng. Bi ến ch ứng viêm nhi ễm sau đặ t van chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất: 3 BN (8,8%); 2 bi ến ch ứng t ắc van mu ộn và d ẫn l ưu quá m ức sau đặ t van có t ỷ l ệ nh ư nhau (2 BN = 5,9%); máu t ụ ngoài màng c ứng sau đặ t van và x ươ ng: 1 BN (2,9%): nhồi máu não sau đặt van: 1 BN (2,9%). BÀN LU ẬN hấp thu d ịch não t ủy trong quá trình h ấp thu xu ất huy ết do ch ấn th ươ ng nh ư xu ất 1. Đặc điểm chung. huy ết d ưới nh ện và xu ất huy ết trong não Đặc điểm c ủa BN trong nghiên c ứu th ất. Quá trình h ấp thu này có th ể d ẫn này t ươ ng t ự k ết qu ả c ủa nhi ều nghiên đến dày dính màng nh ện, làm t ắc ngh ẽn cứu khác [1, 2, 3] , nhóm BN c ủa chúng tôi khoang d ưới nh ện, c ản tr ở l ưu thông d ịch ph ần l ớn n ằm trong độ tu ổi lao độ ng (20 - não t ủy ở v ỏ bán c ầu đạ i não [1, 8] . Ngoài 60 tu ổi) (76,5%), tu ổi trung bình 40,18 ± ra, các t ổn th ươ ng d ập não, phù não và 17,19, nam gi ới chi ếm đa s ố (82,4%). máu t ụ trong não c ũng là nguyên nhân 2. S ự hình thành và ti ến tri ển giãn gây r ối lo ạn l ưu thông và h ấp thu d ịch não th ất sau m ở s ọ gi ải áp. não t ủy. Giãn não th ất ti ến tri ển sau ph ẫu thu ật Ngoài nguyên nhân trên, h ấp thu d ịch mở s ọ gi ải áp được Dandy và Blackfan não t ủy ở các h ạt Pacchioni ph ụ thu ộc mô t ả đầ u tiên n ăm 1914 [3, 10] . Cho đến vào chênh l ệch áp l ực trong khoang d ưới nay, nh ững thay đổ i v ề th ủy độ ng h ọc c ủa nh ện và áp l ực trong xoang t ĩnh m ạch hệ th ống d ịch não t ủy sau ch ấn th ươ ng dọc trên. Vì v ậy ở BN m ở s ọ gi ải áp, m ức vẫn là đề tài đang được quan tâm, đặ c chênh l ệch áp l ực này thay đổi do ti ếp xúc bi ệt khi ph ẫu thu ật m ở s ọ gi ải áp trong tr ực ti ếp v ới áp su ất khí quy ển t ừ bên điều tr ị t ăng áp l ực n ội s ọ sau CTSN ngày ngoài, làm r ối lo ạn ch ế ti ết và h ấp thu càng tr ở nên ph ổ bi ến. Nhi ều nghiên c ứu dịch não t ủy, lâu d ần ti ến tri ển thành giãn cho r ằng giãn não th ất sau m ở s ọ gi ải áp não th ất. Chính vì lý do này, nhi ều tác gi ả có th ể do r ối lo ạn l ưu thông và r ối lo ạn cho r ằng, vi ệc t ạo hình x ươ ng s ọ s ớm r ất 186
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 cần thi ết, không ch ỉ đơn thu ần là v ấn đề Ph ươ ng pháp ch ẩn đoán áp d ụng th ẩm m ỹ và b ảo v ệ não mà còn ph ục h ồi th ường quy trong nghiên c ứu là ch ụp c ắt lại nh ững xáo tr ộn trong ch ế ti ết và h ấp lớp vi tính. K ết qu ả cho th ấy đa ph ần giãn thu d ịch não t ủy do khuy ết s ọ gây ra [4] . não th ất toàn b ộ (94,1%), thoát v ị não qua Kết qu ả c ủa chúng tôi: th ời gian xu ất hi ện di ện khuy ết x ươ ng 88,2%; th ấm d ịch giãn não th ất sau m ở s ọ gi ải áp t ừ 1 - 3 quanh não th ất 94,1%. Đặ c bi ệt, 32,3% tháng là 44,1%; 3 - 6 tháng: 41,2%, BN có nang d ưới nh ện. Theo Ding và CS > 6 tháng là 14,7%, th ời gian trung bình ở (2014) [4] : có m ối t ươ ng quan nh ất đị nh nhóm đến tr ước 6 tháng (n = 29) là gi ữ a hình thành giãn não th ất và xu ất 3,45 ± 1,55 tháng. Theo Heo J và CS hi ện các nang n ước d ưới nh ện (hygroma) (2014) là 2,88 ± 1,85 tháng [5]. S ự khác sau ph ẫu thu ật m ở s ọ gi ải áp, đặ c bi ệt ở BN CTSN n ặng. bi ệt có th ể do m ột ph ần kích th ước m ẫu nghiên c ứu, m ặt khác có th ể do trình độ 4. K ết qu ả ph ẫu thu ật đặ t van d ẫn dân trí c ủa ng ười b ệnh và gia đình; do đó lưu não th ất - ổ b ụng. khó xác định chính xác th ời điểm giãn Chúng tôi th ực hi ện ph ẫu thu ật đặ t van não th ất th ật s ự c ủa BN, nh ất là nh ững dẫn l ưu não th ất ổ b ụng k ết h ợp v ới đặ t BN không có tri ệu ch ứng lâm sàng l ạ i b ản x ươ ng. Theo nhi ều tác gi ả, vi ệc điển hình, BN di ch ứng n ặng sau ch ấn đặt l ại b ản x ươ ng s ớm s ẽ góp ph ần th ươ ng. ch ống hi ện t ượng d ẫn l ưu quá m ức c ủa van (over drainage), s ớm ph ục h ồi l ại áp 3. Ch ẩn đoán. lực bình th ường c ủa h ộp s ọ. Vi ệc t ạo Tri ệu ch ứng lâm sàng ở BN giãn não hình x ươ ng s ọ đồ ng th ời trong m ột thì th ất sau m ở s ọ gi ải áp r ất d ễ phát hi ện. th ực hi ện cho 38,2% BN và trong thì hai Tri ệu ch ứng n ổi b ật nh ất là ph ồng to di ện 53% BN. Có s ự khác nhau này là do m ức khuy ết x ươ ng (88,2%), ti ếp đế n là ý th ức độ giãn não th ất và đáp ứng ngay sau khi đặt van d ẫn l ưu não th ất ổ b ụng. N ếu não suy gi ảm (61,8%). Tuy nhiên, theo nhi ều th ất giãn ít, di ện ph ồng x ẹp sau khi đặ t tác gi ả, tri ệu ch ứng suy gi ảm ý th ức đôi van cho phép t ạo hình x ươ ng, nên ti ến khi l ại không r ầm r ộ, khó phát hi ện, đặ c hành t ạo hình x ươ ng trong cùng m ột l ần bi ệt ở BN di ch ứng n ặng (GOS 2, 3), làm ph ẫu thu ật. Ng ược l ại, n ếu não th ất giãn cho BN và gia đình không ch ủ độ ng tái lớn, di ện ph ồng ch ưa x ẹp ngay sau khi khám. M ột s ố các tri ệu ch ứng khác có th ể đặt van, nên t ạo hình x ươ ng s ọ trong gặp nh ư: li ệt khu trú ti ến tri ển (32,4%), vòng 1 - 3 tu ần sau đó. Đa s ố các tác gi ả động kinh sau m ổ (8,8%) Tam ch ứng cho r ằng, vi ệc đặ t l ại b ản x ươ ng thì hai, sau vài ngày là m ột giải pháp an toàn và Hakin v ới 3 tri ệu ch ứng kinh điển: r ối lo ạn kh ả thi h ơn so v ới m ột thì [5, 9]. nh ận th ức, r ối lo ạn dáng đi, r ối lo ạn ti ểu Sau ph ẫu thu ật d ẫn l ưu não th ất ổ ti ện g ặp 44,1% BN. Tuy nhiên, nghiên bụng và t ạo hình x ươ ng s ọ, tình tr ạng cứu c ũng cho th ấy có nhi ều BN đế n khám th ần kinh c ải thi ện rõ r ệt ở 76,8% BN. theo h ẹn để đặ t l ại b ản x ươ ng s ọ m ới 11,8% BN có k ết qu ả x ấu h ơn lúc nh ập phát hi ện giãn não th ất. vi ện do v ấn đề bi ến ch ứng sau ph ẫu thu ật. 187
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Theo dõi tình tr ạng BN theo thang sàng bi ểu hi ện v ới di ện khuy ết x ươ ng điểm GOS t ại 2 th ời điểm: ra vi ện sau lõm, BN th ường chóng m ặt, đau đầ u khi ph ẫu thu ật và theo dõi ít nh ất 3 tháng ng ồi d ậy; tri ệu ch ứng h ết khi n ằm. Đố i v ới (4,92 ± 2,95 tháng), chúng tôi nh ận th ấy bi ến ch ứng này, chúng tôi đã x ử trí b ộc l ộ tình tr ạng BN ở nhóm có tình tr ạng di và k ẹp đầu d ưới van b ằng clip k ết h ợp ch ứng v ừa và nh ẹ khi ra vi ện (GOS 3, 4, đặt l ại b ản x ươ ng. C ả 2 BN đề u ổn đị nh. 5) có ti ến tri ển t ốt h ơn ở th ời điểm theo Theo m ột s ố tác gi ả, vi ệc s ử d ụng các dõi có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Ng ược van có h ệ th ống Xi-phôn, nh ư van Delta lại, ở nhóm BN di ch ứng n ặng (GOS 2), (Hãng Medtronic) có th ể phòng được h ội lâm sàng không c ải thi ện (p > 0,05). 2 BN ch ứng này. tử vong trong th ời gian theo dõi. Một bi ến ch ứng khác c ần l ưu ý là t ắc 5. Bi ến ch ứng ph ẫu thu ật. van (2 BN): 1 BN van không ho ạt độ ng sau 1 tháng, bóng van x ẹp, sau đó đặ t 7/34 BN (20,6%) có bi ến ch ứng s ớm van m ới bên đối di ện, BN ra vi ện ổn đị nh. ph ẫu thu ật. K ết qu ả này t ươ ng đươ ng v ới BN th ứ hai t ắc đầ u d ưới van d ẫn l ưu não nghiên c ứu c ủa Schuss và CS [9] là 27%. th ất ổ b ụng sau 8 tháng, vào vi ện s ửa Viêm não màng não sau đặt van 3 BN van, ra vi ện ổn đị nh. (8,8%). Theo Heo J và CS, t ỷ l ệ bi ến ch ứng s ớm c ủa ph ẫu thu ật là 43%, trong KẾT LU ẬN đó nhi ễm trùng van và áp xe d ưới màng Qua nghiên c ứu 34 BN giãn não th ất ứ ả c ng 7/51 BN (13,9%) [5] . C 3 BN này sau ph ẫu thu ật m ở s ọ gi ải áp do CTSN, đều có b ệnh c ảnh chung là viêm não chúng tôi rút ra m ột s ố k ết lu ận: màng não sau đặt van v ới lâm sàng s ốt - Ph ẫu thu ật l ựa ch ọn h ợp lý là đặt van cao, h ội ch ứng nhi ễm trùng, h ội ch ứng dẫn l ưu não th ất - ổ b ụng k ết h ợp v ới đặ t màng não (+), xét nghi ệm d ịch não tu ỷ có lại b ản x ươ ng, trong m ột thì ho ặc hai thì. bạch c ầu và protein t ăng cao. Tuy nhiên, chi ến l ược điều tr ị 3 BN này khác nhau - K ết qu ả ra vi ện khá t ốt sau đặ t van trên c ơ s ở đáp ứng v ới điều tr ị kháng sinh: dẫn l ưu não th ất ổ b ụng và t ạo hình xươ ng s ọ (76,4%). Nh ững BN ở nhóm ra BN 1: kháng sinh + gi ữ van. vi ện sau ph ẫu thu ật có tình tr ạng di BN 2: kháng sinh + thay van c ũ b ằng ch ứng v ừa và nh ẹ (GOS 3, 4, 5) có ti ến van m ới bên đối di ện. tri ển t ốt h ơn ở th ời điểm theo dõi v ới BN 3: kháng sinh + rút van, thay b ằng p < 0,05. van d ẫn l ưu ngoài. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Cả 3 BN này đều ra vi ện ổn đị nh trong tình tr ạng di ch ứng n ặng (GOS 2), h ết 1. Đỗ H ải Linh . Nghiên c ứu k ết qu ả ph ẫu thu ật d ẫn l ưu não th ất ổ b ụng điều tr ị não úng nhi ễm trùng. th ủy th ể thông do ch ấn th ươ ng. T ạp chí Y h ọc Một bi ến ch ứng được m ột s ố tác gi ả Quân s ự. 2014, s ố 295 (1 - 2). mới đây đề c ập [6] là h ội ch ứng d ẫn l ưu 2. Nguy ễn Hùng Minh, Nguy ễn V ăn H ưng. quá m ức sau đặ t van g ặp 5,9% BN. Lâm Một s ố bi ến ch ứng sau m ở s ọ gi ảm áp ở BN 188
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 mở s ọ gi ảm áp t ại B ệnh vi ện Quân y 103. T ạp hydrocephalus and large cranial defect. chí Y - D ược h ọc Quân s ự. 2013, s ố 3, tr.101- Korean Journal of Neurotrauma. 2015, 11 (2), 107. pp.93-99. 3. Choi I, Park HK, Chang JC et al. Clinical 7. Ki HJ, Lee HJ et al . The risk factors for factors for the development of posttraumatic hydrocephalus and subdural hygroma after hydrocephalus after decompressive decompressive craniectomy in head injured craniectomy. Journal of Korean Neurosurgical patients. Journal .of .Korean .Neurosurgical Society. 2008, 43 (5), pp.227-231. Society. 2015, 58 (3), pp.254-261. 4. Ding J, Guo Y, Tian H. The influence of 8. Margules A, Jallo J. Complications of decompressive craniectomy on the decompressive craniectomy. JHN Journal. development of hydrocephalus: a review. 2010, 5 (1), p.4. Arquivos de Neuro-Psiquiatria. 2014, 72 (9), 9. Schuss P, Borger V, Güresir Á, Vatter H, pp.715-720. Güresir E . Cranioplasty and ventriculoperitoneal 5. Heo J, Park SQ, Cho SJ, Chang JC, & shunt placement after decompressive Park HK. Evaluation of simultaneous cranioplasty craniectomy: Staged surgery is associated and ventriculoperitoneal shunt procedures: with fewer postoperative complications. World Clinical article. Journal of Neurosurgery. 2014, Neurosurgery. 2015, 84 (4), pp.1051-1054. 121 (2), pp.313-318. 10. Yönetimi DK SH. Management of 6. Jung YT, Lee SP, Cho JI. An improved hydrocephalus after decompressive one-stage operation of cranioplasty and craniectomy. Turk .Neurosurg. 2014, .24 .(6), ventriculoperitoneal shunt in patient with pp.855-858. 189

