Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tổn thương gân gấp vùng ống ngón tay hai thì

Tổn thương gân gấp vùng ống ngón tay đến viện muộn hiế t ệ ất nh nhưng g p nhi u hó h n t ng đi u t ệnh nhân (BN) phải trải qua 2 lần đi u tr phẫu thuật kết hợp với quy t ình phục hồi chứ n ng h t chẽ mới hy vọng đưa ại kết quả tốt.

Từ n 9 đến 6 - 2013, tại Bệnh viện Việt Đứ đã đi u tr phẫu thuật cho 34 BN tổn thương gân gấp vùng ống ngón tay với phương pháp ghép gân thì đ t ống silicon theo kỹ thuật của unt ết uả th i từ 6 tháng đến 3 n ựa và thang điể ASS như sau: ất tốt: 31 ngón (71%); tốt: 8 (18%); t ung ình: 5 (11%)

pdf 7 trang Bích Huyền 03/04/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tổn thương gân gấp vùng ống ngón tay hai thì", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_ket_qua_dieu_tri_phau_thuat_ton_thuong_gan_gap_vung.pdf

Nội dung text: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tổn thương gân gấp vùng ống ngón tay hai thì

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TỔN THƢƠNG GÂN GẤP VÙNG ỐNG NGÓN TAY HAI THÌ Lưu Danh Huy*; Phạm Đăng Ninh**; Vũ Nhất Định** TÓM TẮT Tổn thương gân gấp vùng ống ngón tay đến viện muộn hiế t ệ ất nh nhưng g p nhi u hó h n t ng đi u t ệnh nhân (BN) phải trải qua 2 lần đi u tr phẫu thuật kết hợp với quy t ình phục hồi chứ n ng h t chẽ mới hy vọng đưa ại kết quả tốt. Từ n 9 đến 6 - 2013, tại Bệnh viện Việt Đứ đã đi u tr phẫu thuật cho 34 BN tổn thương gân gấp vùng ống ngón tay với phương pháp ghép gân thì đ t ống silicon theo kỹ thuật của unt ết uả th i từ 6 tháng đến 3 n ựa và thang điể ASS như sau: ất tốt: 31 ngón (71%); tốt: 8 (18%); t ung ình: 5 (11%). * Từ hóa: Ghép gân gấp hai thì; Đ t silicon ống ngón tay; Kỹ thuật Hunter. EVALUATION OF RESULT TREATMENT OF FLEXOR TENDOR INJURY SUMMARY From 2009 to June 2013 in Vietduc Hospital we treated 34 patients (31 males, 3 females) who get flexor tendon injury in zone II lately with two stage flexor tendon reconstruction in Hunter’s technique. Follow up 6 months to 3 years according to ASSH score: excellent 71%, good 18% and fair 11%. * Key words: Flexor tendor injury; Two stage flexor tendon reconstruction; Hunter,s technique. ĐẶT VẤN ĐỀ sau đó thực hiện ghép gân Th tá giả hâu gân ỳ đầu ho c kỳ đầu t ì h ãn tại Vết thương àn tay à ột trong những thương tổn thường g p t ng á tổn vùng này đạt kết quả é ính gân thương ở hi t ên Việ đi u tr đứt gân Tuy nhiên sau Bunn nhi u ông t ình gấp àn tay phức tạp đ c biệt à tổn nghiên ứu thực hiện hâu gân ỳ đầu thương gân gấp ở vùng ống ngón tay ho c kỳ đầu t ì h ãn h ết quả khả chật hẹp ó ả gân gấp nông và sâu Đối quan. Hiện nay đối với tổn thương ới với tổn thương mới, Bunnel chủ t ương tại vùng ống ngón tay áp ụng phổ biến cắt lọ và hâu a để à i n vết thương hâu gân ỳ đầu ho c kỳ đầu t ì h ãn [1]. * Bệnh viện Việt Đức **Bệnh viện Quõn y 103 Người phản hồi (Corresponding): Lưu Danh Huy (huygo78@yahoo.com) Ngày nhận bài: 25/01/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/02/2014 Ngày bài báo được đăng: 28/02/2014 118
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 Đối với tổn thương đứt gân gấp vùng ống silicon tại Viện Chấn thương Chỉnh hình ngón tay đến muộn, ở kỳ hai hông òn Bệnh viện Việt Đức từ 9 đến 6 - 2013. khả n ng hâu nối đầu gân th ái * Tiêu chuẩn lựa chọn BN: BN được hóa út ên a D vậy để phục hồi chẩn đ án tổn thương gân gấp vùng ống cần thực hiện phẫu thuật ghép gân C n ngón tay đến muộn è th tổn thương cứ và từng tổn thương ụ thể à á hệ thống òng ọ Cá hớp àn ngón tá giả thực hiện ghép gân ột thì h c iên đốt ngón m mại. hai thì Phương pháp ghép gân ột thì * Tiêu chuẩn loại trừ: tổn thương gân thường áp ụng trong t ường hợp vẫn gấp do bệnh ý (viê h ại tử gân viê òn ấu t ú ủa òng ọ Phương pháp a a gân) tổn thương xương và hớp ghép gân hai thì áp ụng đối với t ường n ng và ó ấu hiệu nhiễ t ùng vết thương. hợp đến muộn đ ạn gân ng ại vi b th ái 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. hóa n ng ính h t và ống ngón tay á Nghiên ứu ô tả tiến cứu â sàng òng ọc cần phải được tạ hình ại. Ở cắt ngang hông đối chứng. Sử dụng kỹ Việt Nam, tại á ệnh viện t ung ương thuật tập luyện sau mổ của Duran [2]. đã xử ý vết thương ới bằng hâu gân Đánh giá ết quả đi u tr dựa và Bảng kỳ đầu ghép gân ột thì ỳ hai phục hồi Phân ại gó vận động chủ động sau mổ gân gấp vùng ống ngón tay Vấn đ tạo gân gấp àn tay ủa ASHH (American hình ại òng ọ đ c biệt à A A4 sử Society for Surgery of the Hand [4]). dụng dụng cụ tái tạo lại á “đường hầ ” TAM = tổng iên độ gấp - tổng iên độ để gân t ượt à vấn đ cần được quan hạn chế duỗi (cả 3 khớp: àn ngón iên đốt tâ nghiên ứu và giải quyết Tuy nhiên gần và iên đốt xa). hưa ó ột ông t ình nà nghiên ứu % TAM = (TAM ngón tổn thương/TAM một á h ó hệ thống v phục hồi gân của ngón đối diện) x 100. gấp hai thì Nhằ góp phần nâng a Bảng 1: Đánh giá gó vận động hủ hiệu quả đi u tr tổn thương gân gấp tới động sau ổ th ASS [4] muộn vùng ống ngón tay húng tôi nghiên cứu đ tài này nhằm: Đánh giá kết quả Đ N G % TAM điều trị phẫu thuật tổn thương gân gấp Rất tốt Chứ n ng v gần ình thường vùng ống ngón tay đến muộn hai thì bằng (TAM = 2600) kỹ thuật đặt ống silicon. Tốt > 75% (1950 < TAM < 2600) ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU T ung ình 50 - 75% (1300 < TAM < 1950) 1. Đối tƣợng nghiên cứu. é 25 - 50% (650 < TAM < 1300) 34 BN (45 ngón tay) được chẩn đ án Tồi < 5% h é hơn t ướ phẫu và đi u tr phẫu thuật tổn thương gân gấp thuật (TAM < 650) đến muộn hai thì ằng kỹ thuật đ t ống * Phương pháp phẫu thuật: 120
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 Thì 1: ạ h a gan ngón tay th á hiệu “ ây ung” ủa gân để xử ý Phải đường rạ h zi za để bộc lộ toàn ộ gân đảm bả si i n t ượt dễ àng và hông gấp của ngón tổn thương và é ài xuống b kẹt hi ngón tay gấp thụ động. vùng ơ giun á ở gan tay Có thể sử dụng lại á đường rạch da, vết thương ũ h hông Bộc lộ t àn ộ hệ thống òng ọc (cả thương tổn và hông) Lấy b gân gấp sâu đầu ngoại vi để lại 1 cm chi u ài á tận và n n đốt xa để cố đ nh đầu ngoại vi của silicon, phần trung tâ ủa gân gấp sâu ắt b tới ng ài ống ngón tay Cắt b gân gấp nông tại điểm á tận, cần hú ý ảo vệ bao khớp và tầm ngang gan tay tại khớp iên đốt gần. Hình 1: Cố đ nh si i n và điể á Phần t ung tâ ủa gân gấp nông ó thể gân gấp sâu [7] sử dụng để tạ hình òng ọc. Tại thì này ó thể giải phóng a hớp, ây hằng ên - Kỹ thuật tạ òng ọc: việc quyết đ nh khớp iên đốt khi b biến dạng gấp của tái tạ òng ọ được quyết đ nh trong ngón tay Rạ h đường ạch da thứ hai tại phẫu thuật ùng á ụng cụ để nong cổ tay phía ờ trụ í h ỡ của silicon òng ọc b xẹp và ính và xương h c thường khoảng 5 - 6 í h ỡ này gân gấp T ường hợp òng ọc b phá hủy gần với í h ỡ của gân ghép ựa chọn. n ng, sử dụng mảnh gân gấp nông để tái hi đ t qua hệ thống òng ọc, ống silicon tạ và ưu tiên h A và A4 hâu cố phải t ượt một á ễ àng Đòi h i ít đ nh mảnh gân gấp nông và phần m m nhất phải tồn tại òng ọ A và A4 òng và i tí h òn ại của òng ọ ũ ở ên rọc phải đủ khoẻ và hông ản trở ống đốt ngón tay t ượt t ng đó é đầu t ung tâ ủa silicon từ vùng gan tay ên vùng ổ tay và - Sau mổ thì ột: đ t nẹp cẳng àn tay 0 đ t tự do ở giữa hai lớp gân gấp nông và phía sau với cổ tay gấp 35 , khớp àn 0 sâu Phần ngoại vi của si i n é ua ngón 6 - 70 á hớp iên đốt được òng ọ và hâu và điể á tận của nghỉ ở tư thế duỗi. Vận động thụ động gân gấp sâu ùng á ũi hâu hỉ thực hiện từ ngày thứ 2 sau mổ. Khoảng prolen với kỹ thuật hình số 8 ó thể hâu thời gian giữa á thì à thời gian cần thiết t ng ường á ũi ời giữa silic n và để ành vết thương và hình thành “ống t ượt” àng xương để đảm bảo chắc chắn é xung uanh si i n thường 3 tháng. Tập đầu t ung tâ ủa silicon tại vùng ổ tay luyện tí h ực khớp phải để đạt được để xá đ nh độ t ượt t ng òng ọc và khoảng vận động thụ động đầy đủ. khoảng vận động của ngón ũng như ấu 121
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 - Thì hai: rạch da theo sẹ ũ ở vùng * Tái tạo ròng rọc thời điểm phẫu thuật và vùng V àn tay để bộc lộ silicon, lựa thì một: chọn gân ghép hâu gân ghép ằng ũi n % hâu xuyên xương ố đ nh và n n óng N ng òng ọc 12 27 và á ũi ời với phần òn ại của gân gấp sâu é đầu t ung tâ xuống vùng V Tạ hình A 7 16 và hâu với gân gấp sau tại đây ằng kỹ Tạ hình A4 6 13 thuật Pulvertaft. Tạ hình A và A4 20 44 - Sau mổ thì hai: đ t nẹp cẳng àn tay Tổng 45 100 cổ tay ở tư thế trung gian, khớp àn ngón * Sử dụng gân ghép: 11 BN (3 %) được gấp 450 và iên đốt ngón ở tư thế ơ lấy gân gan tay ài ả tay và 3 BN n ng Sử dụng á ài tập phục hồi chức (68%) sử dụng gân gan tay ài ở ùng n ng ủa Duran. tay tổn thương à vật liệu ghép ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP * Kết quả sớm sau mổ: nhiễ t ùng vết NGHIÊN CỨU mổ gây ộ si i n vùng hâu với á tận và gân gấp sâu: 1 BN (0,03%) phải lấy 1. Đặc điểm chung. b silicon. 34 BN (31 nam, 3 nữ) độ tuổi trung * Kết quả xa sau mổ: ua th i từ 6 ình 8 (16 - 44 tuổi) nguyên nhân hủ tháng đến > 3 n dựa và thang điểm yếu à tai nạn sinh hoạt (23 BN = 68%), ASSH, húng tôi đạt kết quả sau: rất tốt: tai nạn a động (11 BN = 32%). 31/44 ngón (71%); tốt: 8/44 ngón (18%); * Ngón tay bị tổn thương: t ung ình: 5/44 ngón (11%) Ngón 1: 5 BN (11%); ngón : 1 BN BÀN LUẬN ( %); ngón 3: 16 BN (36%); ngón 4: 1 BN ( 7%); ngón 5: BN (4%). 1. Thời điểm phẫu thuật. * Thời điểm phẫu thuật thì một ngón T ng nghiên ứu này thời điể đ t tay bị tổn thương: sili n đ u đ t a đối với BN > 3 tháng và đánh giá t ng ổ hệ thống ròng ọ đã n % tổn thương n ng cần tái tạ Th Vũ ải > 3 tháng 6 18 Nam, ghép gân ột thì ỳ đầu diễn ra t ung ình 9 tuần, tại thời điể này, gân > 6 tháng 24 70 hưa th ái hóa n ng đ c biệt á òng > 9 tháng 4 12 rọ hưa tổn thương n ng n hông Tổng số 34 100 phải tạ hình òng ọc, thuận lợi cho việc 122
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 ghép gân ột thì [1] Th nghiên ứu n¾p trªn bÒ mÆt cña silicon vµ tin r»ng của nhi u tá giả, sau 14 tuần á gân kh«ng cã ph¶n øng cña c¬ thÓ ®èi víi dÞ và òng ọc b th ái hóa n ng ính h t vËt. N¨m 1976, Rayner [5] chØ ra: m« häc và nhau thành ột khối, thậm chí gân cña bao g©n kh«ng ®ñ ®Ó tiÕt ra hoạt dÞch đã xơ t òng ọc b th ái hóa hông b×nh th•êng, líp tÕ bµo kh«ng ph¶i lµ òn ấu t ú và ất chứ n ng hi đó trung biểu m« mµ lµ tÕ bµo sîi non. MÆc hông òn hỉ đ nh ghép gân ột thì, à dï, chóng cã thÓ tiÕt ra häat dÞch. ¤ng cần phải ghép gân hai thì để tái tạo lại thõa nhËn, dÞch nµy cã gi¸ trÞ trong nu«i òng ọc. d•ìng g©n ghÐp ë th× hai, ®Æc biÖt ë 4 - 5 2. Tái tạo ròng rọc. tuÇn ®Çu tr•íc khi h×nh thµnh m¹ch m¸u vµ c¸c tæ chøc dÝnh. Rayner còng ®Ò nghÞ Đánh giá t ng ổ chứ n ng ủa òng g©n ghÐp kh«ng nªn lµm qu¸ sím khi rọc trong sửa chữa gân gấp tới muộn tại ph¶n øng cña tÕ bµo sîi non vµ m¹ch vùng ống ngón tay à điểm cốt yếu. Với m¸u ë møc cao nhÊt. Theo ta c giả, thêi phương pháp ghép gân ột thì ần bảo gian thÝch hîp nhÊt ®Ó g©n ghÐp th× hai lµ tồn tối đa tất cả òng ọ để t ng ường sau 3 - 4 th¸ng. khả n ng nuôi ưỡng gân gấp. Khi hệ thống òng ọc mất cấu t ú tổn thương 4. Lựa chọn gân ghép. ho c do lần phẫu thuật t ước, ần phải Nhìn hung á tá giả ó xu hướng tạ hình ại ú đó nên ân nhắ phương ùng gân gan tay ài vì ùng ột t ường pháp ghép gân hai thì [6] T ng phương ổ và ễ ộ ộ Gân gan tay ài ó thể pháp này ần tái tạ á òng ọc b tổn nhìn thấy ưới a nằ nông và sờ thấy thương á òng ọ hông b tổn thương ở giữa ổ tay h ảng 15 - 5% ân số rất hữu í h vì nó hông ính và si i n hông ó sự xuất hiện ủa gân này. ũng như gân ghép v sau này Đ c biệt, Bằng đường ạ h a nh ở ổ tay và đối với A và A4 với ngón ài và òng ọc ùng ụng ụ ấy gân, ễ àng ấy đượ hé ủa ngón 1 t àn ộ hi u ài gân t ánh à tổn 3. Phản ứng với silicon. thương thần inh giữa vì ở đây nó hạy nông và giữa gân này và gân gấp ổ tay B¶n chÊt cña bao g©n do silicon mang uay Gân gan hân gày: sự xuất hiện l¹i ®•îc nghiªn cøu nhiÒu trªn thùc nghiÖm. ủa gân gan hân gày hông thể xá Hunter vµ CS vµo cuèi nh÷ng n¨m 1960 đ nh đượ t ên â sàng tuy nhiên ó ®· c«ng bè nghiªn cøu h×nh thµnh bao x¬ hầu hết ở BN và ũng ó thể ấy ằng sîi khi ®Æt silicon vµo m« mÒm c¹nh cét ụng ụ huyên ụng à hông phải sử sèng cña chã [3] vµ nhËn thÊy sù h×nh ụng đường ạ h a ài Một số gân thµnh tæ chøc líp tÕ bµo s¾p xÕp ng¨n 123
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 há ũng đượ sử ụng như gân uỗi 3. Hunter J M, Subin D, Minkow F, Konikoff J. ài ngón hân ấy ằng á đường ạ h Sheath formation in response to limited active gliding implants (animals). J Biomed Mater Res. a á h uãng và uỗi iêng ngón tay 1974, 5, pp.155. KẾT LUẬN 4. Libberecht K,C Lafaire & R Van Hee. Tổn thương gân gấp tới muộn vùng Evaluation and functional assessment of flexor ống ngón tay à ại phức tạp đòi h i tạo tendon repair in the hand. Acta Chir Belg. lại “ống t ượt” h gân ũng như tạo 2006, 106 (5), pp.560-565. hình ại hệ thống òng ọ đ c biệt A2, 5. Rayner CRW. The origin and nature of A4 với ngón ài và òng ọ hé với psedosynovium appearing around implanted ngón ái Qua 44 ngón tay tổn thương Silastic rods, an experimental study. 1976, với kỹ thuật ghép gân hai thì th ỹ Hand 8, pp.101-109. thuật unt húng tôi thu được kết 6. Schneider L H, Hunter J M. Flexor quả ướ đầu khả quan với 89% rất tốt tendons-late reconstruction. In Green DP (de): và tốt. Operative hand surgery, New York, Churchill Livingstone. 1982, pp.1375-1440. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Scott W.Wolfe et al. Operative hand 1. Vũ Hải Nam. Đánh giá ết quả ghép gân surgery. Churchill Livingstone. 6th edit 2011, một thì ỳ hai phục hồi gân gấp ngón tay Vol 1, p.221. đứt tại vùng Luận v n Thạ sỹ Học viện Quân y 3 t 1 58 2. Duran R J, Hauser R G. Controlled passive motion following flexor tendon repair in zone I and III. AAOS symposium on tendon surgery in the hand. C V Mosby. edit, St Louis. 1975, pp.105-111. 124
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014 125