Đánh giá kết quả bước đầu kỹ thuật bắt vít khối bên C1 qua cung sau C1 trong phẫu thuật cố định C1 - C2
Đánh giá độ an toàn, chính xác và hiệu quả của việc đặt vít vào khối bên C1 qua cung sau. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu 12 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật cố định C1-C2 theo phương pháp của Harms (24 vít đặt vào khối bên C1 qua cung sau) tại Khoa Ngoại Thần kinh, Bệnh viện TWQĐ 108 từ 1 - 2014 đến 6 - 2016. Kết quả: 12 BN mất vững C1-C2 do các nguyên nhân: Chấn thương (9/12 BN = 75%); 2/12 BN (16,7%) do viêm khớp dạng thấp và 1 BN do lao. Lượng máu mất trong mổ trung bình 180 ml (từ 100 - 330 ml). Tất cả các vít đặt vào khối bên C1 đúng vị trí. Chiều dài vít trung bình 2,67 cm (từ 2,4 - 3,2 cm).
Không BN nào bị tổn thương động mạch đốt sống hoặc tổn thương tủy trong quá trình mổ. Kết luận: đặt vít vào khối bên C1 qua cung sau là kỹ thuật có thể thực hiện với độ an toàn, chính xác cao. Ưu điểm của kỹ thuật là tránh bộc lộ bao khớp C1-C2, hạn chế lượng máu mất liên quan đến đám rối tĩnh mạch giữa C1 và C2, tổn thương rễ C2 trong quá trình mổ
File đính kèm:
danh_gia_ket_qua_buoc_dau_ky_thuat_bat_vit_khoi_ben_c1_qua_c.pdf
Nội dung text: Đánh giá kết quả bước đầu kỹ thuật bắt vít khối bên C1 qua cung sau C1 trong phẫu thuật cố định C1 - C2
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả B ƯỚC ĐẦ U K Ỹ THU ẬT B ẮT VÍT KH ỐI BÊN C 1 QUA CUNG SAU C 1 TRONG PH ẪU THU ẬT C Ố ĐỊ NH C 1-C2 Nguy ễn Tr ọng Yên*; Ph ạm Hòa Bình* TÓM T ẮT Mục đích: đánh giá độ an toàn, chính xác và hi ệu qu ả c ủa vi ệc đặ t vít vào kh ối bên C 1 qua cung sau. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: hồi c ứu 12 b ệnh nhân (BN) được ph ẫu thu ật c ố đị nh C1-C2 theo ph ươ ng pháp c ủa Harms (24 vít đặ t vào kh ối bên C 1 qua cung sau) t ại Khoa Ngo ại Th ần kinh, B ệnh vi ện TWQ Đ 108 t ừ 1 - 2014 đến 6 - 2016. Kết qu ả: 12 BN m ất v ững C 1-C2 do các nguyên nhân: ch ấn th ươ ng (9/12 BN = 75%); 2/12 BN (16,7%) do viêm kh ớp d ạng th ấp và 1 BN do lao. L ượng máu m ất trong m ổ trung bình 180 ml (t ừ 100 - 330 ml). T ất c ả các vít đặ t vào kh ối bên C 1 đúng v ị trí. Chi ều dài vít trung bình 2,67 cm (t ừ 2,4 - 3,2 cm). Không BN nào b ị tổn th ươ ng động m ạch đố t s ống ho ặc t ổn th ươ ng t ủy trong quá trình m ổ. Kết lu ận: đặt vít vào kh ối bên C 1 qua cung sau là k ỹ thu ật có th ể th ực hi ện v ới độ an toàn, chính xác cao. Ưu điểm của k ỹ thu ật là tránh b ộc l ộ bao kh ớp C 1-C2, h ạn ch ế l ượng máu m ất liên quan đến đám r ối t ĩnh mạch gi ữa C 1 và C 2, t ổn th ươ ng r ễ C 2 trong quá trình m ổ. * T ừ khóa: C ố đị nh C 1-C2; Vít kh ối bên C 1; Cung sau C 1. Evaluating the Initial Results of the C 1 Lateral Mass Screw Insertion Technique via C 1 Posterior Arch for C1-C2 Fixation Summary Objectives: To evaluate the safety, accuracy and effect of the C 1 lateral mass screw insertion via C 1 posterior arch. Subjects and methods: Retrospective study on 12 patients who were treated by Harms’s technique (24 screws were inserted to C 1 lateral mass via posterior arch) at Neurosurgery Department, 108 Hospital from 1 - 2014 to 6 - 2016. Results: 12 C 1-C2 instability patients caused by trauma (9/12 patients = 75%); rheumatoid (2/12 patients = 16.7%) and one tuberculosis patient. The average blood loss was 180 mL (range 100 - 330 mL). All screws were exactly inserted in patients with lateral mass. The average of the screw long was 2.67 cm (range 2.4 - 3.2 cm). There was no veterbral artery or spinal injury in operative proceess. Conclusion: The screw placement into patients with lateral mass was available technique with high safety and accuracy. The advance of this technique was avoid exposure of the C 1-C2 joint capsule, reduces bleeding associated with the venous plexus between C 1 and C 2, and avoid injury C 2 root in operative proceed. * Key words: C1-C2 fixation; C 1 lateral mass screw; C 1 posterior arch. ĐẶT V ẤN ĐỀ nghiêm tr ọng ảnh h ưởng đế n tính m ạng và ch ức n ăng n ếu không được điều tr ị Mất v ững kh ớp độ i - tr ục (Atlanto-axial thích h ợp. Nguyên nhân gây nên m ất v ững instability) có th ể gây ra nh ững h ậu qu ả kh ớp độ i - tr ục th ường g ặp bao g ồm: * Bệnh vi ện TWQ Đ 108 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Tr ọng Yên (yen_trongnguyen@yahoo.com.vn) Ngày nh ận bài: 04/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 23/02/2017 Ngày bài báo được đă ng: 01/03/2017 159
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 bẩm sinh, ch ấn th ươ ng (th ường gãy được ch ụp X quang th ường quy, c ắt l ớp mỏm nha), viêm kh ớp [1, 2]. Có nhi ều vi tính (CLVT) đa dãy (320 dãy) có d ựng ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật c ố đị nh kh ớp hình động m ạch đố t s ống và thân đốt. đội - tr ục nh ư: bu ộc vòng dây thép (wiring Vi ệc l ập k ế ho ạch b ắt vít d ựa trên các technique), đặt vít qua kh ối m ấu kh ớp phim ch ụp tr ước m ổ. C C (C C interarticularis). Hi ện nay, 1- 2 1- 2 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ph ươ ng pháp ph ẫu thu ật được áp d ụng Nghiên c ứu h ồi c ứu, mô t ả. ph ổ bi ến là b ắt vít vào kh ối bên C 1 và cu ống đố t C 2. K ỹ thu ật này do Geol và * Các ch ỉ tiêu th ống kê: nguyên nhân Harms là nh ững ng ười kh ởi x ướng. gây m ất v ững kh ớp độ i - tr ục, tình tr ạng th ần kinh tr ước và sau m ổ, l ượng máu Kỹ thu ật b ắt vít vào kh ối bên C 1 kinh mất trong m ổ, độ dài c ủa vít b ắt vào kh ối điển đòi h ỏi ph ải b ộc l ộ rõ bao kh ớp C 1-C2 và động m ạch đố t s ống. Theo nhi ều bên C 1, tai bi ến trong m ổ (t ổn th ươ ng nghiên c ứu, s ự b ất th ường c ủa độ ng động m ạch đố t s ống, t ổn th ươ ng r ễ th ần mạch đố t s ống có th ể g ặp trong 20% kinh C 2), m ức độ chính xác c ủa vít. tr ường h ợp. Vi ệc b ộc l ộ bao kh ớp C 1-C2 * M ức độ chính xác c ủa vít được xác có th ể gây ch ảy máu do t ổn th ươ ng đám định theo tiêu chu ẩn: rối t ĩnh m ạch (venous plexus) ho ặc gây - Ki ểu I: vít hoàn toàn n ằm trong tổn th ươ ng r ễ th ần kinh C 2 [4]. xươ ng. Để kh ắc ph ục nh ược điểm này, m ột s ố - Ki ểu II: vít gây th ủng màng x ươ ng tác gi ả nh ư: Menger, Storey, Yeom đã < 1/2 đường kính vít. ti ến hành b ắt vít kh ối bên C1 qua cung - Ki ểu III: vít gây t ổn th ươ ng động sau c ủa C1. Theo nhi ều tác gi ả, vi ệc b ắt mạch đố t s ống ho ặc t ủy s ống. vít vào kh ối bên C qua cung sau không 1 * K ỹ thu ật b ắt vít: cần thi ết ph ải b ộc l ộ hoàn toàn bao kh ớp Đặt BN t ư th ế nằm s ấp, đầ u c ố đị nh C1-C2. Bên c ạnh đó, k ỹ thu ật này có th ể th ực hi ện an toàn d ưới màn t ăng sáng bằng khung Mayerfield. B ộc l ộ cung sau (fluoroscopy) [4, 6]. Qua phân tích 24 vít C1 và C 2 theo các k ỹ thu ật th ường quy (12 BN m ất v ững kh ớp độ i - tr ục) được kinh điển; b ảo t ồn bao kh ớp C 1-C2. D ưới kính hi ển vi ph ẫu thu ật, dùng nh ững lóc bắt vào kh ối bên C 1 qua cung sau, k ết hợp điểm y v ăn, chúng tôi mu ốn nêu lên xươ ng nh ỏ, cùn b ộc l ộ m ặt trên c ủa kh ối ưu điểm c ũng nh ư nh ững h ạn ch ế trong bên C 1. Xác định điểm đặ t vít là điểm cách n ơi giao nhau (chuy ển ti ếp) gi ữa vi ệc áp d ụng k ỹ thu ật này. cung sau và kh ối bên C 1 kho ảng 2 mm, ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP dưới b ờ d ưới cung sau kho ảng 2 mm NGHIÊN C ỨU (hình 1 ). Dùng m ột m ũi khoan t ạo l ỗ vào. Dùng khoan qu ả dâu đường kính 3 mm, 1. Đối t ượng nghiên c ứu. khoan d ẫn đường v ới t ốc độ th ấp, kho ảng Gồm 24 vít (cho 12 BN m ất v ững kh ớp 12.000 - 15.000 vòng/phút. H ướng m ũi o đội - tr ục) b ắt vào kh ối bên C 1 qua cung khoan vào trong kho ảng 10 - 15 . D ưới sau. T ất c ả BN được m ổ t ại Khoa Ngo ại màn t ăng sáng, bình di ện nghiêng, m ũi Th ần kinh, B ệnh vi ện TWQ Đ 108 t ừ khoan được h ướng t ới v ị trí 1/3 d ưới c ủa 1 - 2014 đến 6 - 2016. Tr ước m ổ, BN đều củ tr ước cung sau C 1. 160
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Trong quá trình khoan d ẫn và b ắt vít, Trên CLVT ch ụp ki ểm tra sau m ổ, luôn dùng lóc x ươ ng nh ỏ, cùn đặt b ờ trên 100% vít n ằm trong kh ối bên. Trong đó, của kh ối bên để b ảo v ệ độ ng m ạch đốt độ chính xác c ủa vít ở ki ểu I: 21/24 vít sống ( hình 1 ). (87,5%), ki ểu II: 3/24 vít (12,5%). BÀN LU ẬN Tr ải qua nhi ều th ập k ỷ, k ỹ thu ật c ố định C -C do Goel và Harms kh ởi x ướng 1 2 đã nh ận được s ự ủng h ộ c ủa đa s ố ph ẫu thu ật viên, do t ỷ l ệ li ền x ươ ng cao và c ột sống v ững ch ắc trên t ất c ả các bình di ện. Tuy nhiên, nhi ều tác gi ả cho r ằng, vi ệc bộc l ộ để xác đị nh điểm vào c ủa k ỹ thu ật Harms có m ột s ố h ạn ch ế, trong đó h ạn ch ế l ớn nh ất là ph ải b ộc l ộ rõ bao kh ớp C1-C2. Điều này th ường gây m ất máu do tổn th ươ ng đám r ối t ĩnh m ạch vùng này Hình 1: Quá trình b ắt vít d ưới h ướng d ẫn và t ổn th ươ ng r ễ th ần kinh C 2. Đã có của C-arm. nhi ều c ải ti ến để h ạn ch ế nh ững nh ược điểm này, trong đó có kỹ thu ật đặ t vít vào KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU kh ối bên qua cung sau C 1. Từ 1 - 2014 đến 6 - 2016, 24 vít được đặt vào kh ối bên C 1 qua cung sau (12 BN có m ất v ững kh ớp độ i - tr ục). T ất c ả BN đều được m ổ c ố đị nh kh ối bên C1, cu ống đốt C 2 b ằng n ẹp vít, có ghép x ươ ng. Xươ ng ghép là x ươ ng mào ch ậu t ự thân, một s ố tr ường h ợp có s ử d ụng thêm xươ ng sinh h ọc. Trong s ố 12 BN: đa ph ần nguyên nhân m ất v ững do ch ấn th ươ ng (9/12 BN); 2/12 BN do viêm kh ớp d ạng th ấp và 1 BN do lao. L ượng máu m ất trong m ổ trung bình 180 ml (t ừ 100 - Hình 2: Điểm b ắt vít vào kh ối bên C 1. 330 ml). T ất c ả các vít b ắt vào kh ối bên (A. Điểm vào qua cung sau; B. Điểm vào kh ối bên kinh điển theo Harms) C1 thành công, không có tr ường h ợp nào th ất b ại ph ải chuy ển ph ươ ng pháp m ổ. Có nhi ều cách xác đị nh điểm vào kh ối Trong m ổ, không có BN nào b ị t ổn th ươ ng bên qua cung sau C 1. Menger, Storey và động m ạch đố t s ống ho ặc t ổn th ươ ng t ủy. một s ố tác gi ả xác định điểm vào kh ối bên Vít được s ử dụng có đường kính 4,0 mm. qua cung sau C1 là điểm phía bên cách Chi ều dài vít trung bình 2,67 cm (t ừ 2,4 - đường gi ữa kho ảng 2 cm và d ưới b ờ 3,2 cm). dưới cung sau C 1 kho ảng 2 mm [3, 5]. 161
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Chúng tôi s ử d ụng điểm vào c ủa Yoem là (hypoglossal nerve), t ổn th ươ ng động điểm cách ch ỗ ti ếp n ối c ủa cung sau và mạch c ảnh trong và đau th ần kinh ch ẩm. kh ối bên C1 với nhau kho ảng 2 mm. Điểm Tuy nhiên, k ết qu ả c ủa nhóm nghiên c ứu này n ằm phía dưới b ờ d ưới cung sau C 1 cũng nh ư các tác gi ả khác đã công b ố kho ảng 2 mm. Có th ể xác đị nh điểm vào ch ưa g ặp tr ường h ợp nào. tr ước m ổ b ằng phim CLVT đa dãy có Tan và CS đã ch ỉ ra điểm vào kh ối bên dựng hình. Điểm l ại y v ăn và th ực t ế lâm tối ưu (optimal entry point) qua cung sau sàng qua 12 BN được đặ t vít vào kh ối là d ưới b ờ d ưới cung sau 2 mm [9]. Mặt bên qua cung sau C1, chúng tôi có m ột trên c ủa cung sau C th ường có nhi ều số v ấn đề bàn lu ận: 1 thay đổi h ơn và không được dùng để đặ t 1. Độ an toàn. vít. Điểm vào c ủa Yoem, có ph ần ch ỉ M ột s ố tác gi ả cho r ằng, vi ệc b ắt vít điểm là ch ỗ lõm khuy ết c ủa cung sau C 1 vào kh ối bên C 1 kinh điển v ới điểm vào là phía bên, đây chính là n ơi ti ếp n ối gi ữa trung tâm kh ối bên ít nguy c ơ gây t ổn cung sau và kh ối bên C 1. Chính nh ờ ph ần th ươ ng động m ạch đố t s ống h ơn đặt qua ch ỉ điểm này, vi ệc b ắt vít vào kh ối bên C 1 cung sau C 1. Tuy nhiên, Yeom và CS đã không đòi h ỏi ph ải b ộc l ộ r ộng để l ộ rõ ch ỉ ra vi ệc b ắt vít qua cung sau C 1 có th ể kh ối bên C 1. Theo nhi ều tác gi ả, vi ệc làm ti ến hành th ường quy an toàn này có th ể giúp h ạn ch ế l ượng máu m ất [6]. Thomas và CS nghiên c ứu trên 26 BN và bi ến ch ứng đau dây th ần kinh ch ẩm. bắt vít vào kh ối bên qua cung sau C 1 v ới Tuy nhiên, có th ể có nh ững ngo ại l ệ phát hi ệu qu ả lâm sàng t ốt [4, 6]. Không sinh trên t ừng ca b ệnh [6]. Lin và CS cho tr ường h ợp nào t ổn th ươ ng động m ạch rằng điều quan tr ọng ph ải đánh giá c ẩn đốt s ống khi b ắt vít kh ối bên C 1 qua cung th ận nh ững thay đổ i v ề gi ải ph ẫu các sau [8]. Hầu h ết các tác gi ả khuyên, trong thành ph ần phía sau đố t độ i và đốt tr ục quá trình khoan d ẫn nên dùng lóc x ươ ng thông qua phim CLVT tr ước m ổ để xác nh ỏ đặ t ở m ặt trên kh ối bên C 1. Vi ệc làm định v ị trí b ắt vít an toàn [10]. này có 2 tác d ụng: 1/ Ki ểm soát và b ảo v ệ Yoem nh ấn m ạnh đế n m ột điểm ph ải động m ạch đố t s ống. 2/ Xác đị nh ph ạm vi lưu ý trong vi ệc b ắt vít vào kh ối bên qua kh ối bên để đị nh h ướng vít vào trong nh ư cung sau C 1, đó là s ự xu ất hi ện các c ầu th ế nào là phù h ợp. Trong quá trình xươ ng b ất th ường. Trong nh ững tr ường khoan d ẫn, h ướng c ủa m ũi khoan được hợp này, n ếu không xác đị nh được c ầu xác định và điều ch ỉnh thông qua hình xươ ng, điểm b ắt vít qua cung sau C 1 ảnh c ủa màn t ăng sáng. Theo t ất c ả th ường lên cao, d ễ gây t ổn th ươ ng động nghiên c ứu, màn t ăng sáng là ph ươ ng mạch đố t s ống. Trong nhóm nghiên c ứu ti ện không th ể thi ếu để th ực hi ện k ỹ của chúng tôi, 1 BN có c ầu x ươ ng b ất thu ật này. th ường. Vi ệc xác đị nh c ầu x ươ ng b ất Nh ững tr ở ng ại khác c ủa vi ệc b ắt vít th ường có th ể th ấy rõ trên các phim vào kh ối bên qua cung sau C 1 t ươ ng t ự X quang th ường quy (t ư th ế nghiêng), nh ư k ỹ thu ật kinh điển c ủa Harm, đó là đặc bi ệt là các phim CLVT đa dãy d ựng tổn th ươ ng dây th ần kinh d ưới l ưỡi hình ( hình 3 ). 162
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 nghiêm tr ọng n ếu nh ư vít v ẫn được xác định là n ằm trong kh ối bên C 1. Yeom và CS đã ch ỉ ra ngay c ả khi có phân tách theo chi ều d ọc c ũng không ảnh hưởng đến ch ỗ bám c ủa vít n ếu nh ư đường gãy không kéo dài đến kh ối bên [6]. 3. Hi ệu qu ả trên lâm sàng. Kỹ thu ật c ủa chúng tôi đã h ạn ch ế lượng máu m ất (< 300 ml trên t ất c ả các BN). L ượng máu m ất trung bình cho ph ẫu thu ật c ố đị nh C 1-C2 kho ảng 180 ml. Không có BN nào đau dây th ần kinh ch ẩm sau ph ẫu thu ật. Không có tr ường hợp nào ph ải b ộc l ộ ho ặc vén r ễ C 2. Không BN nào có động m ạch đố t s ống b ị tổn th ươ ng ho ặc có thi ếu h ụt th ần kinh sau ph ẫu thu ật. Điều này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Yeom và CS. Th ất b ại c ủa k ỹ thu ật: có l ẽ do s ố lượng nghiên c ứu còn ít, nên chúng tôi ch ưa g ặp tr ường h ợp nào th ất b ại v ề k ỹ thu ật. Tuy nhiên, trong nghiên c ứu c ủa Thomas và CS: th ất b ại 3/52 vít (7,65%). Nh ững tr ường h ợp th ất b ại có chi ều cao Hình 3: Hình c ầu x ươ ng. của cung sau < 4,0 mm. Chính vì v ậy, tác 2. Độ chính xác. gi ả khuyên c ần c ẩn th ận và ph ải d ựa vào Kết qu ả c ủa nghiên c ứu cho th ấy: trên phim CLVT tr ước m ổ. phim CLVT ch ụp ki ểm tra sau m ổ, 100% 4. C ơ sinh h ọc (biomechanical). vít n ằm trong kh ối bên. Trong đó, 21/24 Một s ố nghiên c ứu v ề c ơ sinh h ọc cho vít (87,5%) n ằm hoàn toàn trong kh ối th ấy, vi ệc b ắt vít vào kh ối bên qua cung xươ ng x ốp, không có t ổn th ươ ng thành sau C 1 kh ỏe h ơn đặt vít vào tr ực ti ếp kh ối xươ ng. bên c ủa C 1. Lý do được các tác gi ả nh ấn Một khó kh ăn b ất th ường được nhi ều mạnh đó là: chi ều dài vít n ằm trong tác gi ả nh ấn m ạnh khi dùng k ỹ thu ật này xươ ng b ắt qua cung sau vào kh ối bên là cung sau C 1 ph ải có m ột kích th ước th ường dài h ơn vít b ắt tr ực ti ếp vào kh ối xươ ng đủ r ộng để ch ứa m ột vít có đường bên. Chi ều dài trung bình c ủa vít trong kính 3,5 - 4 mm. Theo m ột s ố nghiên c ứu, nhóm nghiên c ứu là 2,67 cm. Theo Yang, chi ều cao c ủa cung sau C 1 trung bình nhóm vít b ắt vào kh ối bên qua cung sau từ 3,95 - 4,8 mm [5, 6]. Tuy nhiên, theo C1 có độ dài trung bình 28,55 mm; trong nhi ều tác gi ả, m ột sai l ệch đơn độc lên khi đó nhóm b ắt vít tr ực ti ếp vào kh ối bên trên ho ặc xu ống d ưới không gây ảnh C1 theo k ỹ thu ật kinh điển là 22,15 mm [6]. 163
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Một s ố tác gi ả khuyên nên b ắt vít qua Neurosurgery. 2010, Mar, 66 (3 Suppl), hai v ỏ x ươ ng c ứng (một v ỏ x ươ ng c ủa pp.184-192. cung sau, m ột l ớp v ỏ x ươ ng phía tr ước 2. Jacobson M.E, Khan S.N, An H.S. C 1-C2 của cung tr ước C 1). Vi ệc xuyên qua hai posterior fixation: indications, technique, and vỏ x ươ ng (bicortical) ch ắc ch ắn h ơn qua results. Orthop Clin North Am. 2012, Jan, 43 một v ỏ x ươ ng (unicortical). Zarro và CS (1), pp.11-18, vii. đã ch ứng minh điều này thông qua m ột 3. Mummaneni P.V, Haid R.W. Atlantoaxial th ử nghi ệm tr ực ti ếp dùng l ực để rút vít fixation: overview of all techniques. Neurol India. 2005, Dec, 53 (4), pp.408-415. bắt vào kh ối bên C 1. K ết qu ả cho th ấy có sự khác bi ệt rõ v ề l ực, 1.403 N ( đố i v ới vít 4. Thomas J.A, Tredway T, Fessler R.G, qua 2 v ỏ x ương) so v ới 821 N (vít qua Sandhu F.A. An alternate method for một v ỏ x ươ ng). placement of C 1 screws. J Neurosurg Spine. 2010, Apr, 12 (4), pp.337-341. KẾT LU ẬN 5. Ma X.Y, Yin Q.S, Wu Z.H, Xia H, Liu J.F, Zhong S.Z. Anatomic considerations for Qua 24 vít b ắt vào kh ối bên C ( điều tr ị 1 the pedicle screw placement in the first cho 12 BN) qua cung sau, k ết h ợp điểm cervical vertebra . Spine. 2005, Jul 1, 30 (13), y v ăn, chúng tôi nh ận th ấy: pp.1519-1523. - Vi ệc b ắt vít vào kh ối bên C 1 qua cung 6. J Harms R.P.M. Posterior C 1-C2 fusion sau không c ần b ộc l ộ r ộng bao kh ớp with polyaxial screw and rod fixation. Spine. C1-C2 nh ư k ỹ thu ật kinh điển. Điều này 2001, 26 (22), pp.2467-2471. hạn ch ế vi ệc m ất máu do t ổn th ươ ng đám 7. Yeom J.S, Kafle D, Nguyen N.Q, Noh rối t ĩnh m ạch trong ống s ống. Bên c ạnh W, Park K.W, Chang B.S et al. Routine đó h ạn ch ế t ổn th ươ ng r ễ th ần kinh C 2. insertion of the lateral mass screw via the - Vi ệc b ắt vít vào kh ối bên qua cung posterior arch for C 1 fixation: feasibility and sau có tác d ụng c ố đị nh kh ỏe h ơn so v ới related complications. Spine J Off J North Am Spine Soc. 2012, Jun, 12 (6), pp.476-483. bắt vít vào kh ối bên b ằng ph ươ ng pháp kinh điển, do độ dài vít n ằm trong x ươ ng 8. Mummaneni P.V, Lu D.C, Dhall S.S, th ường dài h ơn. Mummaneni V.P, Chou D. C 1 lateral mass fixation: a comparison of constructs. - Vi ệc b ắt vít vào kh ối bên qua cung Neurosurgery. 2010, Mar, 66 (3 Suppl), sau có th ể gây t ổn th ươ ng động m ạch đố t pp.153-160. sống ở nh ững tr ường h ợp xu ất hi ện các 9. Tan M, Wang H, Wang Y, Zhang G, cầu x ươ ng. Chính vì v ậy, cần lập k ế Yi P, Li Z et al. Morphometric evaluation of ho ạch bắt vít c ẩn th ận d ựa trên phim screw fixation in atlas via posterior arch and (đặc bi ệt là phim CLVT có d ựng hình) lateral mass. Spine. 2003, May, 1, 28 (9), tr ước m ổ. pp.888-895. 10. Lin J.M, Hipp J.A, Reitman C.A. C lateral TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1 mass screw placement via the posterior arch: 1. Finn M.A, Apfelbaum R.I. Atlantoaxial a technique comparison and anatomic analysis. transarticular screw fixation: update on Spine J Off J North Am Spine Soc. 2013, technique and outcomes in 269 patients. Nov, 13 (11), pp.1549-1555. 164

