Đánh giá hiệu quả ly giải tế bào u đại trực tràng của vắc xin virut sởi và quai bị dùng phối hợp in vitro

Đánh giá hiệu quả ly giải tế bào ung thư đại trực tràng (UTĐTT) (HT29) của virut vắc xin sởi và quai bị dùng phối hợp in vitro. Đối tượng và phương pháp: Virut vắc xin sởi và quai bị (MeV và MuV) được tách dòng từ vắc xin Priorix (Hãng GlaxosmithKline, Anh). Thu thập tế bào HT29 nhiễm virut ở ngày thứ 3, 4, 5 làm nghiệm pháp MTT và chạy flow cytometry đo tế bào chết theo chương trình (apoptosis).

Kết quả và kết luận: Tỷ lệ tế bào sống và tế bào chết apoptosis ở các nhóm nhiễm virut khác biệt có nghĩa thống kê (p < 0,05) so với nhóm chứng. Tỷ lệ tế bào sống và tế bào chết apoptosis ở nhóm kết hợp virut khác biệt có nghĩa thống kê (p < 0,05) so với các nhóm đơn virut. Việc phối hợp vắc xin MeV và MuV gây ly giải tế bào HT29 tốt hơn so với đơn virut in vitro

pdf 8 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá hiệu quả ly giải tế bào u đại trực tràng của vắc xin virut sởi và quai bị dùng phối hợp in vitro", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_hieu_qua_ly_giai_te_bao_u_dai_truc_trang_cua_vac_xi.pdf

Nội dung text: Đánh giá hiệu quả ly giải tế bào u đại trực tràng của vắc xin virut sởi và quai bị dùng phối hợp in vitro

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2018 ĐÁNH GIÁ HI ỆU QU Ả LY GI ẢI T Ế BÀO U ĐẠI TR ỰC TRÀNG CỦA V ẮC XIN VIRUT S ỞI VÀ QUAI B Ị DÙNG PH ỐI H ỢP IN VITRO Lê Duy C ươ ng*; H ồ Anh S ơn*; Nguy ễn L ĩnh Toàn* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hi ệu qu ả ly gi ải t ế bào ung th ư đại tr ực tràng (UT ĐTT) (HT29) c ủa virut vắc xin s ởi và quai b ị dùng ph ối h ợp in vitro . Đối t ượng và ph ươ ng pháp: virut v ắc xin s ởi và quai b ị (MeV và MuV) được tách dòng t ừ v ắc xin Priorix (Hãng GlaxosmithKline, Anh). Thu th ập tế bào HT29 nhi ễm virut ở ngày th ứ 3, 4, 5 làm nghi ệm pháp MTT và ch ạy flow cytometry đo t ế bào ch ết theo ch ươ ng trình (apoptosis). K ết qu ả và k ết lu ận: tỷ l ệ t ế bào s ống và t ế bào ch ết apoptosis ở các nhóm nhi ễm virut khác bi ệt có ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) so v ới nhóm ch ứng. Tỷ l ệ t ế bào s ống và t ế bào ch ết apoptosis ở nhóm k ết h ợp virut khác bi ệt có ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) so v ới các nhóm đơ n virut. Vi ệc ph ối h ợp v ắc xin MeV và MuV gây ly gi ải t ế bào HT29 tốt h ơn so v ới đơ n virut in vitro . * T ừ khóa: Ung th ư đại tr ực tràng; V ắc xin virut s ởi; V ắc xin virut quai b ị. Evaluating the Oncolytic Efficacy of Measles and Mumps Virus Combination Vaccines against Colorectal Cancer Cells in Vitro Summary Objectives: Evaluation of oncolytic efficacy of measles and mumps virus combination against colorectal cancer cells (HT29) in vitro. Materials and methods: Measles and mumps virus vaccine (MeV and MuV) from Priorix vaccine (GlaxosmithKline, UK). Collection of HT29 infected cells at day 3 th , 4 th and 5 th , to carry out an MTT assay and flow cytometry to evaluate apoptosis cell death. Results and conclusions: The proportion of living cells and of apoptotic cell death in infected cell groups was statistically different (p < 0.05) versus the control group. The proportion of living cells and of apoptotic cell death in infected virus combination group was statistically different (p < 0.05) versus single virus groups. The MeV and MuV vaccine combination lysis HT29 cells better than single virus. * Keywords: Colorectal cancer; Measles virus vaccine; Mumps virus vaccine. ĐẶT V ẤN ĐỀ tử vong m ỗi n ăm. N ăm 2014, trên toàn Trên th ế gi ới, UT ĐTT là lo ại ung th ư cầu có kho ảng 1,2 tri ệu ng ười được ch ẩn ph ổ bi ến th ứ ba ở nam gi ới và th ứ hai ở đoán m ắc mới UT ĐTT, trong s ố đó g ần 1/2 nữ gi ới, là nguyên nhân gây t ử vong do ung đã t ử vong [1]. Tiên l ượng s ống > 5 n ăm th ư đứng th ứ ba, v ới kho ảng 600.000 ca cho b ệnh nhân UT ĐTT đã di c ăn < 20% [2]. * H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn L ĩnh Toàn (toannl@vmmu.edu.vn) Ngày nh ận bài: 04/12/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 15/01/2018 Ngày bài báo được đă ng: 25/01/2018 24
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2018 Có nhi ều ph ươ ng pháp điều tr ị UT ĐTT, tài này nh ằm: Đánh giá kh ả n ăng ly gi ải tế gồm các ph ươ ng pháp điều tr ị đích và bào UT ĐTT (HT29) c ủa virut v ắc xin s ởi các thu ốc có ho ạt tính sinh h ọc nh ư là và quai b ị dùng ph ối h ợp in vitro. kháng th ể đặc hi ệu kháng nguyên Tuy nhiên, k ết qu ả điều tr ị ph ụ thu ộc vào ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP nhi ều y ếu t ố và hi ệu qu ả ch ưa th ực s ự NGHIÊN C ỨU nh ư mong mu ốn. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Virotherapy Oncolytic (OV) là m ột Tế bào Vero và HT29: được nuôi c ấy ph ươ ng th ức điều tr ị ung th ư m ới, là trong phòng thí nghi ệm v ới môi tr ường ph ươ ng pháp bi ến s ự nhân lên c ủa virut nuôi c ấy DMEM hay RPMI (thêm 10% thành v ũ khí tiêu di ệt các t ế bào u và foetal bovine serum, 1% glutamine và 1% không ảnh h ưởng đến t ế bào lành. OV có kháng sinh), duy trì t ế bào ở t ủ ấm 37 0C, nhi ều l ợi th ế h ơn so v ới các ph ươ ng pháp điều tr ị ung th ư khác nh ư: r ất ít tác 5% CO 2. dụng ph ụ, kh ả n ăng áp d ụng r ộng rãi cho Vắc xin s ống, gi ảm độc l ực MeV và nhi ều lo ại b ệnh ung th ư và là m ột ph ươ ng MuV: phân l ập, t ăng sinh MeV và MuV th ức t ự khu ếch đại các ho ạt động kháng ngu ồn g ốc t ừ v ắc xin Priorix (Hãng u b ằng cách s ản xu ất ra virut điều tr ị GlaxosmithKline, Anh), th ực hi ện t ại nhi ều h ơn ở kh ối u. Tr ường Đại h ọc Qu ốc gia Singapore . Trong s ố các lo ại OV, ch ủng v ắc xin 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. MeV và MuV s ống, gi ảm độc l ực cho th ấy có nhi ều ti ềm n ăng điều tr ị UT ĐTT. * Chu ẩn độ virut (TCID50): Chúng có kh ả n ăng ly gi ải đặc hi ệu t ế bào Nhiễm virut t ế bào Vero trên đĩa 96 u đại tr ực tràng, kích ho ạt m ạnh phản gi ếng: gieo t ế bào Vero vào các gi ếng ứng mi ễn d ịch, làm t ăng hi ệu qu ả ly gi ải trên đĩa 96 gi ếng v ới n ồng độ t ế bào tế bào u. Bên c ạnh đó v ắc xin MeV và 10 4/200 µl/gi ếng, duy trì t ế bào trên đĩa MuV s ống, gi ảm độc l ực đã được ch ứng 96 gi ếng ở t ủ ấm 37 0C, 5% CO . minh có độ an toàn cao. Trong h ơn n ửa 2 th ế k ỷ qua, v ắc xin MeV và MuV s ống, Sau 24 gi ờ, ki ểm tra t ế bào trên đĩa 96 gi ảm độc l ực đã tiêm cho h ơn m ột t ỷ gi ếng d ưới kính hi ển vi th ấy t ế bào Vero ng ười và độ an toàn được ghi nh ận [3]. bám đáy t ốt. Ti ến hành nhi ễm virut vào Tuy nhiên, đến nay ch ưa có nghiên các gi ếng trên đĩa 96 gi ếng theo hàng A, cứu đánh giá hi ệu qu ả ly gi ải t ế bào B, C, D, E, F, I, t ươ ng ứng v ới n ồng độ UT ĐTT c ủa v ắc xin MeV và MuV dùng 10 -2 đến 10 -8 c ủa sotck virut, c ột 11 và 12 ph ối h ợp. Do đó, chúng tôi ti ến hành đề là nhóm ch ứng (không nhi ễm). 25
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2018 Ki ểm tra t ế bào Vero nhi ễm virut ở các gi ếng trên đĩa 96 gi ếng hàng ngày d ưới kính hi ển vi. Đến ngày th ứ 6 nhi ễm virut, các gi ếng có hình ảnh nhi ễm virut rõ, ti ến hành nhu ộm xanh thylen và tính TCID50. Công th ức tính TCID 50 : (% CPE > 50%) - (50%) I: kho ảng t ỷ l ệ (PD) = (% CPE > 50%) - (% CPE < 50%) II: -log c ủa n ồng độ pha loãng có CPE > 50% (ngh ĩa là 10 -3 s ẽ là 3). III: [(PD) + (-log c ủa n ồng độ pha loãng có CPE > 50%)]. III IV: TCID 50 = 10 /ml (CPE là hi ệu ứng gây độc t ế bào). * Nghi ệm pháp MTT: M-8910 vào t ừng gi ếng. L ắc nh ẹ để hòa - Chu ẩn b ị t ế bào HT29: tế bào HT29 tan h ết tinh th ể MTT. được l ấy t ừ ngu ồn t ủ âm sâu -80 0C, gieo Đo h ấp th ụ OD ở b ước sóng 490 nm. vào đĩa nuôi c ấy petri disk 100 x 20 mm, * Đánh giá t ế bào ch ết theo ch ươ ng thêm môi tr ường nuôi c ấy (RPMI, 10% trình (apoptosis): FBS, 1% kháng sinh). Khi t ế bào bám đáy - Chu ẩn b ị t ế bào HT29: tế bào HT29 và phát tri ển t ốt, ti ến hành tách và gieo t ế 0 4 từ ngu ồn t ủ âm sâu -80 C, ho ạt hóa t ế bào HT29 (n ồng độ đạt 10 t ế bào/200 bào trong đĩa nuôi c ấy 100 x 20 mm có µl/gi ếng) vào 3 đĩa 96 gi ếng t ại 3 th ời môi tr ường RPMI, thêm 10% FBS và điểm (nhi ễm virut ngày th ứ 3, 4 và 5). 1% kháng sinh. Khi tế bào phát tri ển t ốt, - Nhi ễm virut vào t ế bào HT29: sau 24 ti ến hành tách và gieo t ế bào HT29 vào gi ờ, ki ểm tra t ế bào HT29 ở các đĩa đĩ a 6 gi ếng (6-well plate) v ới n ồng độ 10 5 96 gi ếng d ưới kính hi ển vi, n ếu t ế bào tế bào/200 µl/gi ếng, t ổng s ố 5 đĩa ( đánh bám đáy t ốt, ti ến hành nhi ễm virut trên số các gi ếng trên đĩa nuôi c ấy). từng đĩa 96 gi ếng theo 3 nhóm: nhóm I - Sau 24 gi ờ, ki ểm tra t ế bào HT29 ở nhi ễm MuV, nhóm II nhi ễm MeV, nhóm III các đĩa 6 gi ếng d ưới kính hi ển vi th ấy t ế nhi ễm MuV + MeV. S ử d ụng môi tr ường bào bám đáy t ốt. Ti ến hành nhi ễm virut v ắc nuôi c ấy (RPMI, 10% FBS, 1% kháng xin v ới n ồng độ 1 mol (chu ẩn độ TCID 7,5 50 sinh) pha loãng MeV (TCID 50 là 5 x 10 ) của MuV là 10 6,4 , MeV là 10 7,5 ) theo 3 nhóm: 6,4 và MuV (TCID 50 là 5 x 10 ) thành các nhóm I nhi ễm ngày th ứ 5, nhóm II nhi ễm -2 -3 -4 -5 -6 -7 - nồng độ 10 , 10 , 10 , 10 , 10 , 10 , 10 ngày th ứ 4 và nhóm III nhi ễm ngày th ứ 3, 8 , sau đó nhi ễm vào các gi ếng trên đĩa 96 mỗi nhóm nh ắc l ại 3 l ần, nhóm IV là nhóm gi ếng, gi ếng ở nhóm ch ứng không nhi ễm. ch ứng (không nhiễm virut). - Các b ước ti ến hành nghi ệm pháp - K ỹ thu ật phân tích t ế bào dòng ch ảy MTT: loại b ỏ h ết d ịch nuôi c ấy t ế bào ở (flow cytometry) đánh giá t ế bào ch ết theo các gi ếng trên đĩa 96 gi ếng. Cho 100 µl ch ươ ng trình (apoptosis): sử d ụng kháng dung d ịch nuôi c ấy có 10% MTT vào th ể kháng annexin V g ắn v ới tác nhân trong m ỗi gi ếng, ủ trong 4 gi ờ. Sau đó, phát hu ỳnh quang PE và ch ất nhu ộm lo ại b ỏ toàn b ộ d ịch n ổi trong m ỗi gi ếng ở nhân t ế bào 7AAD (có d ải sóng kích đĩa 96 gi ếng (làm nh ẹ nhàng, tránh hút c ả thích/phát x ạ trùng v ới PerCP-Cy5-5-A). tinh th ể MTT), cho 100 µl dung d ịch X ử lý và nhu ộm t ế bào theo quy trình và 26
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2018 hóa ch ất c ủa b ộ kít PE Annexin V PerCP) âm tính, xác định t ỷ l ệ t ế bào ch ết Apoptosis Detection kit (BD). apoptosis/ho ại t ử ( hình 1 ). Tín hi ệu PE - Đánh giá t ỷ l ệ t ế bào ch ết apoptosis cho th ấy bi ểu hi ện c ủa Anexin V. Tín hi ệu trên h ệ th ống FACS CANTO 2 (BD): xác của PerCP-Cy5-5A cho th ấy bi ểu hi ện định qu ần th ể t ế bào c ần đánh giá, xác của 7AAD. S ố t ế bào ch ết apoptosis s ẽ là định vùng giá tr ị hu ỳnh quang (PE và tổng c ủa Q1 và Q2. Hình 1: Phân b ố t ế bào trong vùng tín hi ệu hu ỳnh quang khác nhau c ủa PerCp-Cy5-5A và PE. T ỷ l ệ Q1, Q2, Q3, Q4 được xác định theo ph ần m ềm FACS DIVA II. * Phân tích th ống kê: Kết qu ả được t ổng h ợp, phân tích th ống kê, s ử d ụng ph ần m ềm th ống kê chuyên dụng STAVIEW 5.0E. Khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê khi p < 0,05. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Nuôi c ấy và nhi ễm virut t ế bào HT29. Tế bào HT29 được nuôi c ấy và nhi ễm virut n ồng độ 1 mol. Ki ểm tra hình ảnh t ế bào nhi ễm virut t ừng ngày. Hình 2: Hình ảnh t ế bào HT29 nhi ễm virut t ạo h ợp bào ở ngày th ứ 1 - 6. 27
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2018 Từ ngày th ứ 2 sau nhi ễm virut, có hình ảnh t ế bào HT29 nhi ễm virut, m ột s ố t ế bào co nh ỏ có xu h ướng bong ra, tách kh ỏi đám t ế bào. Đến ngày th ứ 3, hình ảnh t ế bào HT29 nhi ễm virut đã rõ ràng, có nhi ều t ế bào co nh ỏ l ại bong ra, các t ế bào b ắt đầu hòa màng v ới nhau t ạo hình ảnh h ợp bào (t ế bào kh ổng l ồ có nhi ều nhân, n ổi lên trên). Ngày th ứ 4 và 5, hình ảnh h ợp bào nhi ều h ơn n ổi lên trên. Ngày th ứ 6, t ế bào HT29 bong đáy hoàn toàn, hình thành h ợp bào, các h ợp bào có xu th ế phân gi ải kèm theo t ế bào ch ết do b ị đói (không thay môi tr ường nuôi c ấy được) để l ại hình ảnh xác và m ảnh vỡ t ế bào. 2. Virut v ắc xin s ởi và quai b ị ly gi ải t ế bào HT29 in vitro. * Nghi ệm pháp MTT: 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0 10^-2 10^-3 10^-4 10^-5 10^-6 10^-7 10^-8 control MeV+MuV(%) MeV(%) MuV(%) Hình 3: Kết qu ả đo MTT nhi ễm virut ngày th ứ 3 c ủa các nhóm. 1 0.9 0.8 P<0.05 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 10^-2 10^-3 10^-4 10^-5 10^-6 10^-7 10^-8 control MeV+MuV(%) MeV(%) MuV(%) Hình 4: Kết qu ả đo MTT nhi ễm virut ngày th ứ 4 c ủa các nhóm. 1 P<0.05 0.8 0.6 0.4 0.2 0 10^-2 10^-3 10^-4 10^-5 10^-6 10^-7 10^-8 control MeV+MuV(%) MeV(%) MuV(%) Hình 5: K ết qu ả đo MTT nhi ễm virut ngày th ứ 5. 28
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2018 Kết qu ả MTT cho th ấy t ỷ l ệ t ế bào s ống ở các nhóm nhi ễm MeV + MuV, MeV và MuV th ấp h ơn có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) so v ới nhóm ch ứng. T ỷ l ệ t ế bào s ống c ủa nhóm nhi ễm h ỗn h ợp virut th ấp h ơn nhóm nhi ễm đơ n virut và ch ỉ có ở n ồng độ 10 -2 ngày th ứ 4, 5 th ấp h ơn có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) so v ới nhóm nhi ễm đơ n virut. T ỷ lệ t ế bào s ống gi ảm d ần tuy ến tính theo n ồng độ virut gây nhi ễm, ở n ồng độ virut 10 -7 và 10 -8 h ầu nh ư không khác bi ệt gi ữa nhóm nhi ễm virut và nhóm ch ứng (hình 3, 4, 5) . Tỷ l ệ t ế bào s ống ở các nhóm nhi ễm virut ngày th ứ 4, 5 th ấp h ơn so v ới ngày th ứ 3, nh ưng không có ý ngh ĩa th ống kê. Không th ấy khác bi ệt v ề t ỷ l ệ t ế bào s ống ở nhóm MeV và MuV (hình 3, 4, 5) . 3. Đánh giá t ế bào ch ết theo ch ươ ng trình (apoptosis). NhiễNhimễm virut virus ngày ngày t h ứ 5 th ứ 5 Nhi ễmNhi virutễm virus ngày ngày t h ứ th 4 ứ 4 Nhi ễNhimễ mvirut virus ngày ngày t h ứ 3 th ứ 3 Nhi ễmNhi virutễm virus ngày ngày t h ứ th5 ứ 5 Nhi ễm virutNhi ễm virusngày ngày tth h ứ 4ứ 4 Nhi ễmNhi ễvirutm virus ngàyngày t h ứ 3 th ứ 3 Hình 6: Kết qu ả phân tích t ế bào apoptosis giai đoạn mu ộn. 29
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2018 Kết qu ả cho th ấy t ỷ l ệ ph ần tr ăm t ế một hi ệu ứng b ệnh lý t ế bào rõ ràng ở t ế bào ch ết theo ch ươ ng trình và ch ết ở giai bào b ị nhi ễm virut 3 - 5 ngày, rõ ràng nh ất đoạn mu ộn ở các nhóm nhi ễm virut MuV, ở th ời điểm ngày th ứ 4 và 5. Hi ệu ứng MeV và MeV + MuV (ngày th ứ 3, 4 và 5) gây độc t ế bào c ủa MeV và MuV b ắt đầu cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) so sau khi protein bám dính H và HN t ươ ng với nhóm ch ứng. tác v ới th ụ c ảm th ể c ủa nó trên t ế bào Tỷ l ệ t ế bào ch ết ch ết theo ch ươ ng đích. S ự t ươ ng tác này thúc đẩy thay đổi trình và ch ết giai đoạn mu ộn ở các nhóm hình d ạng trong protein h ợp bào c ủa virut, nhi ễm ph ối h ợp virut MeV + MuV t ại th ời dẫn đến h ợp nh ất màng t ế bào và màng điểm ngày th ứ 3, 4 và 5 đều cao h ơn có ý virut, làm cho virut đi vào trong t ế bào. Protein H và HN c ủa virut t ươ ng tác v ới ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) so v ới các th ụ c ảm th ể trên màng các t ế bào lân c ận nhóm đơ n virut. và kích ho ạt quá trình h ợp màng gi ữa t ế BÀN LU ẬN bào nhi ễm virut và các t ế bào xung MuV và MeV lây nhi ễm đặc hi ệu t ế quanh. Khi bi ểu hi ện c ủa protein H, HN và bào UT ĐTT, các th ụ c ảm th ể đặc hi ệu protein h ợp màng t ăng lên, kh ả n ăng các của MeV và MuV bi ểu hi ện cao ở t ế bào tế bào nhi ễm virut s ẽ h ợp màng v ới t ế UT ĐTT. MuV s ử d ụng sialoglycoprotein có bào u xung quanh t ăng lên. S ự lan truy ền hợp màng gi ữa t ế bào d ẫn đến hình ch ứa axit sialic nh ư là th ụ c ảm th ể đặc thành m ột t ế bào kh ổng l ồ g ọi là h ợp bào, hi ệu trên b ề m ặt t ế bào [4]. Sự hi ện di ện hợp bào th ường ch ết sau vài ngày [6]. S ự phong phú c ủa sialoglycoprotein trên b ề hình thành h ợp bào t ạo điều ki ện cho mặt t ế bào UT ĐTT thúc đẩy liên k ết ưu virut lây lan t ừ t ế bào này sang t ế bào tiên c ủa virut v ới t ế bào này. MeV s ống, khác r ất nhanh mà không c ần gi ải phóng gi ảm độc l ực s ử d ụng th ụ c ảm th ể CD46, hạt virut ra kh ỏi t ế bào. Ngoài ra, khi t ế đó là m ột y ếu t ố điều hòa ho ạt hóa b ổ bào nhi ễm virut ch ết, chúng gi ải phóng th ể, bi ểu hi ện ph ổ bi ến ở t ất c ả t ế bào có các h ạt virut t ự do, nh ững h ạt virut này l ại nhân ở ng ười, nh ưng th ường bi ểu hi ện nhi ễm sang t ế bào lân c ận làm t ăng quá m ức ở các t ế bào UT ĐTT [5]. Nectin 4 nhanh kh ả n ăng ly gi ải t ế vào u. gần đây c ũng được xác định là th ụ c ảm Ngoài ra, MeV và MuV còn kích ho ạt th ể đặc hi ệu c ủa MeV [5]. Nó là m ột thành con đường ch ết t ế bào apoptosis (t ừ ngày viên c ủa th ụ c ảm th ể bám dính liên h ọ th ứ 3 t ăng d ần đến ngày th ứ 5). MeV globulin mi ễn d ịch n ằm ở v ị trí mà các t ế sống, gi ảm độc l ực có th ể t ạo ra bào bi ểu mô dính v ới nhau. Bên c ạch đó, apoptosis trong t ế bào u [7], MeV đã chu trình nhân lên c ủa virut có v ỏ b ọc nh ư được ch ứng minh làm t ăng t ế bào ch ết MuV, MeV đòi h ỏi ph ải có protease phân apoptosis ở t ế bào ung th ư bu ồng tr ứng cắt glycoprotein c ủa virút, t ạo điều ki ện để [8]. Nhi ều nghiên c ứu đã ch ứng minh virut xâm nh ập vào t ế bào có hi ệu qu ả [5]. MuV có kh ả n ăng kích ho ạt con đường t ế Các protease thích h ợp v ới virut được bào ch ết apoptosis ở t ế bào ung th ư bi ểu bi ểu hi ện nhi ều ở t ế bào UT ĐTT. mô th ận [9]. MuV s ống, gi ảm độc l ực s ử Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho dụng protein V gây thoái bi ến STAT3 và th ấy ch ủng virut v ắc xin MeV và MuV gây ức ch ế v-Src hay IL-6 làm t ăng quá trình độc t ế bào HT29 có hi ệu qu ả và gây ra ch ết t ế bào apoptosis [10]. 30
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2018 Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi đã “Nghiên c ứu ứng d ụng virut v ắc xin s ởi và kh ẳng định kh ả n ăng ly gi ải t ế bào HT29 quai b ị gây li gi ải t ế bào điều tr ị ung th ư của MeV và MuV, đặc bi ệt hi ệu qu ả khi gan và đại tr ực tràng trên th ực nghi ệm” kết h ợp 2 lo ại virut v ới nhau c ả v ề ly gi ải của B ộ Qu ốc phòng. tr ực ti ếp (t ạo h ợp bào) và làm t ăng t ế bào ch ết apoptosis. Điều này cho th ấy có s ự TÀI LI ỆU THAM KH ẢO cộng h ưởng v ề tác d ụng ly gi ải t ế bào u 1. Brenner H, Kloor M, Pox C.P. Colorectal của 2 lo ại virut này khi ph ối h ợp v ới nhau. cancer. The Lancet. 2014, 383, pp.1490-1502. Cơ ch ế tác d ụng ph ối h ợp này ch ưa rõ, 2. Jemal A, Bray F, Center M.M, Ferlay J, cần có nhi ều nghiên c ứu ch ứng minh v ấn Ward E, Forman D. Global cancer statistics. đề này. Tuy nhiên, có l ẽ do c ả 2 virut này CA Cancer J Clin. 2011, 61 (2), pp.69-90. đều có th ụ c ảm th ể đặc hiệu khác nhau 3. Griffin D. Measles Virus. In: Griffin D et trên b ề m ặt t ế bào UT ĐTT nên kh ả n ăng al. Editors. Field's Virology. Lippincott Williams & lây nhi ễm và ly gi ải m ạnh h ơn. Bên c ạnh Wilkins. Philadelphia. 2001, p.1401. đó, ph ối h ợp 2 virut này v ới nhau để tiêm 4. Matrosovich M, Herrler G, Klenk H.D. ch ủng và không có báo cáo nào v ề s ự đối Sialic acid receptors of viruses. Top Curr kháng tác d ụng. Chem. 2013. Kh ả n ăng ly gi ải c ủa 2 virut này t ăng 5. Cattaneo R. Paramyxo virus entry and tuy ến tính v ới n ồng độ virut t ừ 10 -2 - 10 -8 targeted vectors for cancer therapy. PLoS ở nghi ệm pháp MTT, rõ nh ất ở n ồng độ Pathog. 2010, 6, p.1000973. 10 -2. Ở n ồng độ 10 -6 - 10 -8, không có s ự 6. Peng K.W, TenEyck C.J, Galanis E et khác bi ệt nhi ều gi ữa các nhóm nhi ễm al. Intraperitoneal therapy of ovarian cancer virut và nhóm ch ứng. Điều này cho th ấy using an engineered measles virus. Cancer nồng độ virut càng th ấp, s ố l ượng virut ít Res. 2002, 62 (16), pp.4656-4662. thì kh ả n ăng lây nhi ễm và ly gi ải t ế bào 7. L.M Esolen, S.W Park, J.M Hardwick, đích càng th ấp. D.E Griffin. Apoptosis as a cause of death in measles virus-infected cells. Journal of Virology. KẾT LU ẬN 1995, 69 (6), pp.3955-3958. Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy ph ối h ợp 8. Zhou S, Li Y, Huang F et al. Live- vắc xin MeV và MuV có tác d ụng t ăng attenuated measles virus vaccine confers cell cường gây ly gi ải t ế bào UT ĐTT dòng contact loss and apoptosis of ovarian cancer HT29 in vitro . Vi ệc ph ối h ợp v ắc xin MeV cells via ROSinduced silencing of E-cadherin và MuV có t ỷ l ệ gây ly gi ải t ế bào HT29 by methylation. Cancer Lett. 2012, 318 (1), pp.14-25. cao h ơn rõ r ệt so v ới nhóm dùng đơ n virut ho ặc nhóm ch ứng không dùng virut 9. Miki S, H Yamada, T Orita, M Yamamoto, cả v ề con đường tr ực ti ếp (t ạo t ế h ợp Y Miki. Suicide process of renal cell carcinoma cells encountering mumps virus. FEBS Lett. bào) và làm t ăng t ế bào ch ết theo ch ươ ng 1991, 278, pp.179-182. trình (apoptosis). 10. Christina M Ulane, Jason J Rodriguez, Lời c ảm ơn: Công trình này được tài Jean-Patrick Parisien, Curt M Horvath. STAT3 tr ợ b ởi Q ũy Phát tri ển Khoa h ọc và Công ubiquitylation and degradation by mumps virus ngh ệ Qu ốc gia (Nafosted), Đề tài mã s ố suppress cytokine and oncogene signaling. 106-YS.06-2013.22 và nhi ệm v ụ khoa h ọc Journal of Virology. 2003, 77, pp.6385-6393. 31