Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ tenofovir + lamivudine + efavirenz ở bệnh nhân hiv/aids tại bệnh viện 09 - Hà Nội

Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ TDF + 3TC + EFV về lâm sàng, miễn dịch và virut học ở bệnh nhân (BN) HIV/AIDS. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu trên 50 BN được chẩn đoán xác định nhiễm HIV/AIDS bắt đầu điều trị ARV bằng phác đồ bậc 1 (TDF + 3TC + EFV) từ tháng 01 - 2012 đến 6 - 2016 tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện 09, Hà Nội.

Kết quả và kết luận: Khi bắt đầu điều trị, phần lớn BN thuộc giai đoạn lâm sàng (GĐLS) 3 và 4 (90%), sau 18 tháng điều trị, tỷ lệ này là 2,04%; BN thuộc GĐLS 1 tăng từ 0% ở tháng bắt đầu điều trị lên tới 97,96% ở tháng thứ 18. Tế bào (TB) TCD4 trung bình tăng dần từ khi bắt đầu điều trị (113,84 TB/mm3 lên 364,28 TB/mm3) sau 18 tháng điều trị; tải lượng virut HIV giảm nhanh chóng: Trước khi điều trị có 0% nhóm có tải lượng virut dưới ngưỡng phát hiện, sau 18 tháng điều trị nhóm này chiếm tới 97,73%. 1 trường hợp thất bại về virut học ở tháng 14 được chỉ định điều trị phác đồ bậc 2

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ tenofovir + lamivudine + efavirenz ở bệnh nhân hiv/aids tại bệnh viện 09 - Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_hieu_qua_dieu_tri_cua_phac_do_tenofovir_lamivudine.pdf

Nội dung text: Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ tenofovir + lamivudine + efavirenz ở bệnh nhân hiv/aids tại bệnh viện 09 - Hà Nội

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ĐÁNH GIÁ HI ỆU QU Ả ĐIỀU TR Ị C ỦA PHÁC ĐỒ TENOFOVIR + LAMIVUDINE + EFAVIRENZ Ở B ỆNH NHÂN HIV/AIDS T ẠI B ỆNH VI ỆN 09 - HÀ N ỘI Tr ịnh Công Điển*; Đỗ Tu ấn Anh* Nguy ễn Vi ệt Ph ươ ng*; Nguy ễn V ăn Tr ường* TÓM T ẮT Mục tiêu : đánh giá hi ệu qu ả điều tr ị c ủa phác đồ TDF + 3TC + EFV v ề lâm sàng, mi ễn d ịch và virut h ọc ở b ệnh nhân (BN) HIV/AIDS. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu trên 50 BN được ch ẩn đoán xác định nhi ễm HIV/AIDS b ắt đầu điều tr ị ARV b ằng phác đồ b ậc 1 (TDF + 3TC + EFV) t ừ tháng 01 - 2012 đến 6 - 2016 t ại Khoa Khám b ệnh, B ệnh vi ện 09, Hà N ội. Kết qu ả và k ết lu ận: khi b ắt đầu điều tr ị, ph ần l ớn BN thu ộc giai đoạn lâm sàng (G ĐLS) 3 và 4 (90%), sau 18 tháng điều tr ị, t ỷ l ệ này là 2,04%; BN thu ộc G ĐLS 1 t ăng t ừ 0% ở tháng b ắt đầu điều tr ị lên t ới 97,96% ở tháng th ứ 18. T ế bào (TB) TCD4 trung bình t ăng d ần t ừ khi b ắt đầu điều tr ị (113,84 TB/mm 3 lên 364,28 TB/mm 3) sau 18 tháng điều tr ị; t ải l ượng virut HIV gi ảm nhanh chóng: tr ước khi điều tr ị có 0% nhóm có t ải l ượng virut d ưới ng ưỡng phát hi ện, sau 18 tháng điều tr ị nhóm này chi ếm t ới 97,73%. 1 tr ường h ợp th ất b ại v ề virut h ọc ở tháng 14 được ch ỉ định điều tr ị phác đồ b ậc 2. * T ừ khóa: HIV/AIDS; T ải l ượng virut; Tenofovir; Lamivudine; Efavirenz. Evaluation of Treatment Effectiveness of Tenofovir + Lamivudine + Efavirenz Regimen in Patients with HIV/AIDS in 09 Hospital, Hanoi Summary Objectives: To evaluate the treatment effectiveness of TDF + 3TC + EFV regimen on clinical, immunological and virological respond in patients with HIV/AIDS. Subjects and methods: Study on 50 patients diagnosed with HIV/AIDS who started their first ARV regimen by TDF + 3TC + EFV from 01 - 2012 to 6 - 2016 in Outpatient Department, 09 Hospital, Hanoi. Results and conclusions: The majority of patients was clinically in the stage 3 and 4 (90%). After 18 months, the rate was decreased to 2.04%; the patients on the clinical stage 1 were improved from 0% at first month of treatment to 97.96% at 18 th month; the average CD4 cell increased from 113.84 cells/mm 3 at first month of treatment to 364.28 cells/mm 3 after 18 months and HIV viral load decreased rapidly. Before treatment no groups had viral undetectable load but after 18 months of treatment, this group achieved 97.73%. Only there was a case of virological failure at 14 th month who must be indicated for the treatment of the second ARV regimen. * Key words: HIV-AIDS; Viral load; Tenofovir + Lamivudine + Efavirenz regimen. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Tr ịnh Công Điển (drdien.Tc@gmail.com) Ngày nh ận bài: 16/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 10/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 23/03/2017 140
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ không ph ụ thu ộc vào G ĐLS; ho ặc ng ười Ng ười nhi ễm HIV n ếu không được nhi ễm HIV ở G ĐLS 3 ho ặc 4 không ph ụ điều tr ị s ẽ ti ến tri ển sang giai đoạn AIDS, thu ộc vào s ố l ượng TB TCD4 [1, 2, 4]. tạo điều ki ện cho xu ất hi ện nhi ễm trùng BN ≥ 18 tu ổi; th ời gian theo dõi điều tr ị cơ h ội d ẫn t ới t ử vong. Li ệu pháp điều tr ị tối thi ểu 12 tháng; tuân th ủ điều tr ị t ốt. kháng virut ho ạt tính cao v ới ít nh ất * Lo ại tr ừ các tr ường h ợp: suy th ận, 3 thu ốc ARV được áp d ụng t ừ n ăm 1997. mắc b ệnh tâm th ần, trí nh ớ kém; t ăng Phác đồ điều tr ị b ậc 1: TDF + 3TC + EFV huy ết áp không ki ểm soát được; đái tháo hi ện v ẫn đang được B ộ Y t ế Vi ệt Nam s ử đường; ph ụ n ữ có thai; đã t ừng điều tr ị dụng. Đánh giá hi ệu qu ả điều tr ị thông ARV; dùng thu ốc kích thích mi ễn d ịch; qua đo t ải l ượng HIV là công c ụ hi ệu qu ả không tuân th ủ điều tr ị. nh ất, tuy nhiên r ất ít c ơ s ở có điều ki ện 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. làm xét nghi ệm này. T ại B ệnh vi ện 09 - Nghiên c ứu theo dõi d ọc đến th ời điểm Hà N ội, xét nghi ệm đo t ải l ượng HIV được 18 tháng sau điều tr ị, h ồi c ứu k ết h ợp ti ến th ực hi ện th ường quy cho t ất c ả BN điều cứu. tr ị ARV. Do đó, chúng tôi ti ến hành đề tài này nh ằm: Đánh giá hi ệu qu ả điều tr ị c ủa Các ch ỉ s ố nghiên c ứu v ề d ịch t ễ, lâm phác đồ TDF + 3TC + EFV v ề lâm sàng, sàng và c ận lâm sàng đều được ghi chép mi ễn d ịch và virut h ọc ở BN HIV/AIDS. vào b ệnh án nghiên c ứu đã thi ết k ế s ẵn. Xử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng pháp th ống ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP kê y h ọc b ằng ph ần m ềm Epidata 3.1 và NGHIÊN C ỨU Stata 10.1. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ 50 BN b ắt đầu điều tr ị ARV b ằng phác BÀN LU ẬN đồ b ậc 1: TDF + 3TC + EFV t ừ tháng 01 - 2012 đến 6 - 2016 t ại Khoa Khám b ệnh, 1. Đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng Bệnh vi ện 09, Hà N ội. của BN tr ước điều tr ị. * Tiêu chuẩn l ựa ch ọn BN: Bảng 1: Phân chia G ĐLS c ủa BN. BN được ch ẩn đoán xác định nhi ễm Số BN Tỷ l ệ HIV theo ph ươ ng cách III c ủa B ộ Y t ế Vi ệt Ch ỉ s ố (n = 50) (%) Nam: có m ẫu huy ết thanh d ươ ng tính v ới cả 3 l ần xét nghi ệm kháng th ể HIV b ằng 1 0 0,0 3 lo ại sinh ph ẩm khác nhau v ới nguyên lý 2 5 10,0 ph ản ứng và ph ươ ng pháp chu ẩn b ị GĐLS kháng nguyên khác nhau. 3 35 70,0 BN đủ tiêu chu ẩn b ắt đầu điều tr ị khi 4 10 20,0 có s ố l ượng TB TCD4 ≤ 350 TB/mm 3, 141
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 BN thu ộc G ĐLS 3 là ch ủ y ếu (70%), nghiên c ứu này cao h ơn nghiên c ứu c ủa GĐLS 4 chi ếm 20%, G ĐLS 2: 10%, Ngô Th ị Ng ọc Lan: BN ở G ĐLS 1 có t ỷ không có BN nào thu ộc G ĐLS 1. BN lệ cao nh ất (47,6%), G ĐLS 3 và 4 chi ếm bắt đầu điều tr ị ở G ĐLS 3 và 4 trong 42,1% [6]. Bảng 2 : S ố l ượng TB TCD4. Ch ỉ s ố Số BN (n = 50) Tỷ l ệ (%) ≥ 500 0 0,0 350 - 499 1 2,0 TCD4 200 - 349 11 22,0 (TB/mm 3) < 200 38 76,0 X ± SD (min - max) 113,92 ± 113,79 (11 - 368) Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, BN tr ước điều tr ị có s ố l ượng TB TCD4 < 200 TB/mm 3chi ếm t ỷ l ệ khá cao (76%), đặc bi ệt không có BN nào có s ố l ượng TCD4 > 500 TB/mm 3. S ố l ượng TCD4 trung bình 113,92 ± 16,09 TB/mm 3. Nghiên c ứu c ủa Braintstein và CS v ề s ố l ượng TCD4 lúc b ắt đầu điều tr ị ở các n ước thu nh ập th ấp là 108 TB/mm 3 [7]. Số l ượng TCD4 trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi và m ột s ố tác gi ả khác ở m ức th ấp, ph ản ánh th ực tr ạng b ệnh được phát hi ện ở giai đoạn mu ộn, khi mức suy gi ảm mi ễn d ịch đã n ặng. Bảng 3 : T ải l ượng HIV. Ch ỉ s ố Số BN (n = 50) Tỷ l ệ (%) < 500 (DN) 0 0,0 500 - 5.000 0 0,0 Tải l ượng HIV (copies/ml) > 5.000 50 100 Min 9.200 Max 27.600.000 Th ời điểm tr ước điều tr ị, t ất c ả BN nghiên c ứu đều có t ải l ượng HIV > 5.000 copies/ml. T ải l ượng HIV cao nh ất là 27.600.000 copies/ml, th ấp nh ất 9.200 copies/ml. Bùi Thanh H ải nghiên c ứu trên 83 BN t ải l ượng HIV t ại th ời điểm b ắt đầu điều tr ị cho kết qu ả đều > 1.000 copies/ml [3]. Giá tr ị t ải l ượng virut tr ước điều tr ị ở m ức khá cao, th ể hi ện BN ti ếp c ận điều tr ị đã ở giai đoạn mu ộn, t ăng nguy c ơ m ắc các b ệnh nhi ễm trùng c ơ h ội c ũng nh ư kh ả n ăng lây nhi ễm HIV trong c ộng đồng. 142
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 2. Đánh giá hi ệu qu ả điều tr ị bằng phác đồ TDF + 3TC + EFV. % ệ l ỷ T Bi ểu đồ 1: Thay đổi G ĐLS sau điều tr ị. (T0: b ắt đầu điều tr ị; T 1: sau 1 tháng; T 3: sau 3 tháng; T 6: sau 6 tháng; T 12 : sau 12 tháng; T 18 : sau 18 tháng) Tại th ời điểm tr ước điều tr ị, BN ở G ĐLS 3 và 4 l ần l ượt là 70% và 20%, sau 18 tháng G ĐLS 3 là 0%, G ĐLS 4: 2,04%. Th ời điểm b ắt đầu điều tr ị, không có BN nào ở GĐLS 1, sau 6 tháng có 58%, sau 12 tháng có t ới 88% và sau 18 tháng, 97,96% BN ở GĐLS 1. S ự khác bi ệt về G ĐLS t ại các th ời điểm sau điều tr ị so v ới th ời điểm b ắt đầu điều tr ị có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Mặc dù ở Vi ệt Nam hi ện nay đã có nhi ều ho ạt động ch ẩn đoán và điều tr ị s ớm ng ười nhi ễm HIV, tuy nhiên ph ần lớn ng ười b ệnh đến điều tr ị t ại các c ơ s ở y t ế trong tình tr ạng b ệnh n ặng, mi ễn d ịch đã suy gi ảm rõ. Sau th ời gian điều tr ị, ph ần lớn BN đã gi ảm đáng k ể các bi ểu hi ện b ệnh lý trên lâm sàng, ch ứng t ỏ điều tr ị ARV mang l ại hi ệu qu ả r ất l ớn cho ng ười b ệnh. Bảng 4: Thay đổi v ề s ố l ượng TB TCD4 t ại các th ời điểm điều tr ị. Th ời gian T0 T1 T3 T6 T12 T18 p TCD4 n = 50 n = 41 n = 45 n = 40 n = 46 n = 46 1 2 1 5 p 1,3,6,12-0 > 0,05 ≥ 500 0 (0,0) 0 (0,0) (2,22) (5,0) (2,17) (10,87) p18-0 < 0,05 350 - 499 1 7 5 7 14 17 P3-0 > 0,05 (2,0) (17,07) (11,11) (17,50) (30,43) (36,96) p1,6,12,18-0 < 0,05 200 - 349 11 5 15 9 14 18 p1,3,6,12,18-0 > 0,05 (22,0) (12,20) (33,33) (22,50) (30,43) (39,13) 143
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 0,05 (76,0) (70,73) (53,33) (55,00) (36,96) (13,04) p3,6,12,18-0 < 0,05 Min 11 23 26 26 56 90 Max 364 470 512 580 652 806 113,84 ± 173,56 ± 209,18 ± 226,15 ± 286,46 ± 364,28 ± ( X ± SD) p < 0,001 113,79 126,23 128,26 139,36 131,58 143,35 1,3,6,12,18-0 Số l ượng TB TCD4 trung bình t ăng lên gi ảm đáng k ể, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa rõ r ệt. T ại th ời điểm b ắt đầu điều tr ị, th ống kê (p < 0,05). 3 TCD4 trung bình là 113,84 TB/mm , sau 1 Nghiên c ứu c ủa Hoàng V ũ Hùng cho tháng điều tr ị, giá tr ị này t ăng lên 173,56 th ấy TB TCD4 trung bình t ăng lên theo th ời 3 TB/mm , ti ếp theo các tháng 3, 6, 12, 18 gian điều tr ị t ừ 164,8 TB/mm 3 ở th ời điểm sau điều tr ị l ần l ượt là 209,18; 226,15; bắt đầu điều tr ị t ăng lên 378,3 TB/mm 3 286,46; 364,28 TB/mm 3. Giá tr ị TCD4 sau 18 tháng, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống th ấp nh ất ở th ời điểm tr ước điều tr ị là kê (p < 0,001). Nhóm suy gi ảm mi ễn d ịch 3 11 TB/mm , sau 18 tháng điều tr ị giá tr ị nặng gi ảm nhi ều, tr ước điều tr ị chi ếm này là 90 TB/mm 3. Giá tr ị TCD4 cao nh ất 56,7%, sau 18 tháng v ề 0%. Đồng th ời, ở th ời điểm tr ước điều tr ị là 364 TB/mm 3, nhóm không suy gi ảm mi ễn d ịch t ăng d ần sau 18 tháng giá tr ị này là 806 TB/mm 3. theo th ời gian điều tr ị t ừ 3,3% lên 58,3% Trong nhóm không suy gi ảm mi ễn d ịch sau 18 tháng điều tr ị [5]. (TCD4 ≥ 500), s ố l ượng TCD4 đều t ăng Từ nh ững k ết qu ả trên, chúng tôi th ấy lên. Ở nhóm suy gi ảm mi ễn d ịch n ặng điều tr ị ARV cho hi ệu qu ả t ốt v ề m ặt ph ục (TCD4 < 200), s ố l ượng TB có xu h ướng hồi h ệ mi ễn d ịch c ủa c ơ th ể, bi ểu hi ện gi ảm rõ r ệt, đặc bi ệt sau 1 tháng điều tr ị qua t ăng TB TCD4 t ại các th ời điểm đến h ết th ời gian điều tr ị, t ỷ l ệ nhóm này điều tr ị. Bảng 5: Thay đổi t ải l ượng HIV t ại các th ời điểm điều tr ị. Th ời gian T T T T T T18 0 1 3 6 12 p Tải l ượng (n = 50) (n = 37) (n = 46) (n = 44) (n = 47) (n = 44) virut (copies/ml 0 4 33 39 46 43 p1,3,6,12,18-0 < 500 (DN) (0,0) (10,81) (71,74) (88,64) (97,87) (97,73) < 0,01 0 20 8 2 0 0 p1,3-0 < 0,05 500 - 5.000 (0,0) (54,05) (17,39) (4,55) (0) (0) p6,12,18-0 > 0,05 50 13 5 3 1 1 p > 5.000 1,3,6,12,18 (100) (35,14) (10,87) (6,82) (2,13) (2,27) < 0,001 Tải l ượng HIV ở c ả 3 nhóm đo được t ại th ời điểm tr ước và sau điều tr ị khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê. Nhóm có t ải l ượng virut, giá tr ị dưới ng ưỡng phát hi ện tr ước điều tr ị chi ếm 0%, sau 3 tháng đã t ăng lên 71,74%, sau 6 tháng là 90%, sau 12 tháng là 97,87% và đến tháng 18, t ỷ l ệ này là 97,73% (p < 0,01). 144
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ng HIV ng ợ i lư i ả T ng TCD4 trung bình trung TCD4 ng ợ lư ố S Th ời gian Bi ểu đồ 2: Thay đổi đáp ứng v ề mi ễn d ịch và đáp ứng v ề vi virut h ọc sau điều tr ị. Tải l ượng HIV gi ảm t ỷ l ệ ngh ịch v ới s ố l ượng TB TCD4 t ăng d ần. T ải l ượng HIV trung bình thay đổi theo h ướng gi ảm nhanh, sau 18 tháng, 97,73% BN có t ải l ượng HIV v ề d ưới ng ưỡng. TB TCD4 t ăng nhanh sau th ời gian điều tr ị, t ừ 113,84 TB/mm 3 lên 364,28 TB/mm 3 sau 18 tháng điều tr ị (p < 0,001). Bảng 6. M ối liên quan gi ữa đáp ứng mi ễn d ịch và đáp ứng virut h ọc trong nhóm BN có t ải l ượng HIV d ưới ng ưỡng phát hi ện. Th ời gian T0 T1 T3 T6 T12 T18 TCD4 (n = 0) (n = 3) (n = 30) (n = 34) (n = 44) (n = 42) ≥ 500 (n, %) 0 (0,0) 0 (0,0) 1 (3,33) 2 (5,88) 1 (2,27) 5 (11,9) 350 - 499 (n, %)) 0 (0,0) 2 (66,67) 5 (16,67) 7 (20,59) 14 (31,82) 16 (38,1) 200 - 349 (n, %)) 0 (0,0) 0 (0,0) 11 (36,67) 8 (23,53) 14 (31,82) 17 (40,48) < 200 (n, %) 0 (0,0) 1 (33,33) 13 (43,44) 17 (50,00) 15 (34,09) 4 (9,52) Trong số BN có t ải l ượng HIV d ưới còn khó kh ăn, do TB mi ễn d ịch đã b ị suy ng ưỡng theo th ời gian điều tr ị, t ỷ l ệ BN có gi ảm quá nhi ều, ảnh h ưởng đến TB dòng số l ượng TCD4 t ăng ở các nhóm đều tủy. T ải l ượng virut đã đạt n ồng độ d ưới tăng d ần. Tuy nhiên, vẫn còn 50% s ố BN ng ưỡng phát hi ện, trong khi v ẫn còn ở tháng th ứ 6 và 9,52% ở tháng th ứ 18 9,52% BN suy gi ảm mi ễn d ịch n ặng sau điều tr ị có s ố l ượng TCD4 < 200 (TCD4 < 200 TB/mm 3), 40,48% BN suy 3 TB/mm . gi ảm mi ễn d ịch ti ến tri ển. Điều này m ột Qua đây chúng tôi th ấy, điều tr ị ARV lần n ữa cho th ấy c ần b ắt đầu điều tr ị ARV đã c ải thi ện r ất t ốt v ề m ặt virut h ọc, sớm h ơn khi h ệ mi ễn d ịch c ủa BN ch ưa nh ưng vi ệc ph ục h ồi h ệ mi ễn d ịch cho BN suy gi ảm n ặng. 145
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 KẾT LU ẬN TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Qua nghiên c ứu 50 BN nhi ễm HIV/ 1. B ộ Y t ế. H ướng d ẫn ch ẩn đoán và điều AIDS điều tr ị ARV b ằng phác đồ TDF + tr ị HIV/AIDS (Ban hành kèm theo Quy ết định 3TC + EFV t ại B ệnh vi ện 09 - Hà N ội t ừ số 3003/Q Đ-BYT ngày 19/08/2009 c ủa B ộ tháng 01 - 2012 đến 6 - 2016, chúng tôi tr ưởng B ộ Y t ế. 2009. nh ận th ấy: 2. B ộ Y t ế. Quy ết định v ề vi ệc s ửa đổi, b ổ ộ ố ộ ướ ẫ ẩ * Hi ệu qu ả v ề lâm sàng: sung m t s n i dung trong “H ng d n ch n đoán và điều tr ị HIV/AIDS” ban hành kèm Giai đoạn lâm sàng: t ại th ời điểm b ắt theo Quy ết định s ố 3003/Q Đ-BYT ngày đầu điều tr ị, ph ần l ớn BN thu ộc G ĐLS 3 19/08/2009 c ủa B ộ tr ưởng B ộ Y t ế, s ố và 4 (90%); sau 6 tháng điều tr ị, t ỷ l ệ BN 4139/Q Đ-BYT, ngày 02/11/2011. 2011. thu ộc G ĐLS 3 và 4 gi ảm m ạnh còn 28%; 3. Bùi Thanh H ải. Đánh giá k ết qu ả điều tr ị sau 18 tháng, t ỷ l ệ này là 2,04%. BN ARV b ậc 1 trên BN HIV/AIDS t ại B ệnh vi ện 09 thu ộc G ĐLS 1 t ăng t ừ 0% ở tháng b ắt từ tháng 6 - 2011 đến 6 - 2014. Lu ận v ăn đầu điều tr ị lên 97,96% ở tháng 18 sau Th ạc s ỹ. Đại h ọc Y Hà N ội. 2014. điều tr ị (p < 0,05). 4. H ọc vi ện Quân y . Nhi ễm HIV/AIDS. * Hi ệu qu ả v ề mi ễn d ịch h ọc: Bệnh h ọc Truy ền nhi ễm. Nhà xu ất b ản Quân Tế bào TCD4 trung bình t ăng d ần theo đội nhân dân. Hà N ội. 2015, tr.164-182. th ời gian điều tr ị. T ại th ời điểm b ắt đầu 5. Hoàng V ũ Hùng và CS. Một s ố nh ận xét điều tr ị là 113,84 TB/mm 3, sau 18 tháng về đáp ứng lâm sàng và TB TCD4 ở BN tăng lên 364,28 TB/mm 3. Nhóm suy gi ảm HIV/AIDS được điều tr ị b ằng tenofovir + mi ễn d ịch n ặng gi ảm t ừ 76% ở th ời điểm lamivudin + efavirenz t ại B ệnh vi ện Quân y bắt đầu điều tr ị xu ống còn 13,04% sau 18 103. T ạp chi Y - Dược h ọc Quân s ự. 2014, 5, tháng. T ỷ l ệ BN trong các nhóm suy gi ảm tr.129-135. mi ễn d ịch nh ẹ và không suy gi ảm miễn 6. Ngô Th ị Ng ọc Lan và CS. Đánh giá đáp dịch c ũng t ăng d ần (p < 0,05). ứng lâm sàng và mi ễn d ịch trên BN HIV/AIDS được điều tr ị b ằng ARV t ại phòng khám ngo ại * Hi ệu qu ả v ề virut h ọc: trú. Trung tâm Phòng, ch ống HIV/AIDS t ỉnh Tải l ượng HIV gi ảm nhanh chóng sau Ninh Bình. T ạp chí c ủa H ội Truy ền nhi ễm Vi ệt th ời gian điều tr ị. Nhóm có t ải l ượng virut Nam. 2015, 03 (11), tr.87-94. dưới ng ưỡng chi ếm 0% t ại th ời điểm 7. Braintstein M.S, Brinkhof M.W, Dabis F tr ước điều tr ị, sau 12 tháng điều tr ị đã lên et al . Mortality of HIV-1-infected patients in tới 97,87%; sau 18 tháng điều tr ị: 97,73% first-year of antiretrovirus therapy: Comparison BN có t ải l ượng virut d ưới ng ưỡng phát between low-income and high-income countries. hi ện (p < 0,01). Lancet. 2006, 367, pp.817-824. 146