Đánh giá hiệu quả của việc đặt tư thế chi trên ở bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não

Đánh giá hiệu quả của việc đặt tư thế chi trên dựa trên tầm vận động khớp vai và chức năng vận động chi trên bên liệt ở bệnh nhân (BN) liệt nửa người do tai biến mạch máu não (TBMMN). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 60 BN liệt nửa người do TBMMN tại Trung tâm Phục hồi Chức năng, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 10 - 2014 đến 3 - 2015 bằng phương pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả, can thiệp có đối chứng. Kết quả: Chênh lệch chức năng vận động chi trên sau 1 tháng của nhóm can thiệp là 1,4 và nhóm chứng là 1,27 (p < 0,05). Chênh lệch tầm vận động xoay ngoài khớp vai sau 1 tháng của nhóm can thiệp là 10,4 và nhóm chứng là 0,5 (p < 0,05). Chênh lệch tầm vận động gấp khớp vai sau 1 tháng của nhóm can thiệp là 8,37 và nhóm chứng là 2,67 (p < 0,05).

Chênh lệch tầm vận động xoay trong khớp vai sau 1 tháng của nhóm can thiệp là 2,83 và nhóm chứng là 2,70, không có sự khác biệt giữa 2 nhóm (p > 0,05). Kết luận: đặt tư thế chi trên có tác dụng cải thiện mức độ vận động chi trên ở BN liệt nửa người do TBMMN thông qua cải thiện vận động xoay ngoài và gấp của khớp vai

pdf 6 trang Bích Huyền 08/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá hiệu quả của việc đặt tư thế chi trên ở bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_hieu_qua_cua_viec_dat_tu_the_chi_tren_o_benh_nhan_l.pdf

Nội dung text: Đánh giá hiệu quả của việc đặt tư thế chi trên ở bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐÁNH GIÁ HI ỆU QU Ả C ỦA VI ỆC ĐẶT T Ư TH Ế CHI TRÊN Ở BỆNH NHÂN LI ỆT N ỬA NG ƯỜI DO TAI BI ẾN M ẠCH MÁU NÃO Nguy n Th Kim Liên*; L i Thu ỳ Thanh* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hi ệu qu ả c ủa vi ệc đặt t ư th ế chi trên d ựa trên t ầm vận động kh ớp vai và ch ức n ăng v ận động chi trên bên li ệt ở b ệnh nhân (BN) li ệt n ửa ng ười do tai bi ến m ạch máu não (TBMMN). Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu 60 BN li ệt n ửa ng ười do TBMMN t ại Trung tâm Ph ục h ồi Ch ức n ăng, B ệnh vi ện B ạch Mai t ừ tháng 10 - 2014 đến 3 - 2015 b ằng ph ươ ng pháp nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả, can thi ệp có đối ch ứng . K ết qu ả: chênh l ệch ch ức năng v ận động chi trên sau 1 tháng c ủa nhóm can thi ệp là 1,4 và nhóm ch ứng là 1,27 (p < 0,05). Chênh l ệch t ầm v ận động xoay ngoài kh ớp vai sau 1 tháng c ủa nhóm can thi ệp là 10,4 và nhóm ch ứng là 0,5 (p < 0,05). Chênh l ệch t ầm v ận động g ấp kh ớp vai sau 1 tháng c ủa nhóm can thi ệp là 8,37 và nhóm ch ứng là 2,67 (p < 0,05). Chênh l ệch t ầm v ận động xoay trong kh ớp vai sau 1 tháng c ủa nhóm can thi ệp là 2,83 và nhóm ch ứng là 2,70, không có s ự khác bi ệt gi ữa 2 nhóm (p > 0,05). Kết lu ận: đặt t ư th ế chi trên có tác d ụng c ải thi ện m ức độ v ận động chi trên ở BN li ệt nửa ng ười do TBMMN thông qua c ải thi ện v ận động xoay ngoài và g ấp c ủa kh ớp vai. * T ừ khóa: Li ệt n ửa ng ười; Tai bi ến m ạch máu não; Chi trên; T ư th ế. Evaluation of the Effect of Positioning the Upper Limb in Stroke Patients with Hemiplegia Summary Objectives: To evaluate the effect of positioning the upper limb based on range of motion in shoulder and upper limb motor function in stroke patients with hemiplegia. Subjects and methods: A case-controlled descriptive, prospective study was conducted on 60 stroke patients with hemiplegia at the Rehabilitation Center, Bachmai Hospital from October, 2014 to March, 2015. Results: The difference between the upper limb motor function after one month in the intervention group was 1.4 and the control group was 1.27 (p < 0.05). The difference of shoulder external rotation after one month of the intervention group was 10.4 and the control group was 0.5 (p < 0.05). The difference of shoulder flexion after one month of the intervention group was 8.37 and the control group was 2.67 (p < 0.05). The difference of shoulder internal rotation after one month of the intervention group was 2.70 and the control group was 2.83 (p > 0.05). Conclusion: The upper limb motor function in stroke patients with hemiplegia was improved by improving shoulder external rotation and shoulder flexion based on positioning of upper limb. * Key words: Hemiplegia; Stroke; Upper limb; Position. * Tr ường Đại h ọc Y Hà N ội Ng i ph n h i (Corresponding): Nguy n Th kim Liên (lienrehab@yahoo.com) Ngày nh n bài: 14/11/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 14/02/2017 Ngày bài báo đc đă ng: 22/02/2017 106
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN có các v ấn đề về vai tr ước đó: ch ấn th ươ ng ho ặc b ệnh Tai bi ến m ạch máu não để l ại nhi ều di về kh ớp vai, ph ụ n ữ có thai. ch ứng và bi ến ch ứng n ặng n ề, trong đó 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. co rút chi trên là m ột trong nh ững bi ến ch ứng th ường g ặp. V ận động tr ị li ệu * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu ti ến sớm cho BN li ệt n ửa ng ười giai đoạn cứu, mô t ả can thi ệp có đố i ch ứng. ngay sau TBMMN r ất có ý ngh ĩa trong * Quy trình t ập luy ện ph ục h ồi ch ức vi ệc h ồi ph ục v ận động. N ếu BN được năng: ti ến hành ph ục h ồi ch ức n ăng cho vận động tr ị li ệu 1 - 2 gi ờ/ngày thì ch ỉ có nhóm can thi ệp và nhóm ch ứng b ằng các kho ảng 10 phút được dành để t ập luy ện bi ện pháp t ập v ận động và ho ạt động tr ị cho kh ớp vai. Nh ư v ậy s ẽ không đủ để li ệu, không có s ự khác bi ệt v ề k ỹ thu ật và gi ảm h ạn ch ế t ầm v ận động c ủa kh ớp vai. th ời gian t ập ở c ả 2 nhóm BN nghiên c ứu. Đặt t ư th ế chi trên ở BN li ệt n ửa ngu ời Riêng nhóm can thi ệp áp d ụng thêm trong giai đoạn ngay sau khi TBMMN đã bi ện pháp đặt t ư th ế. Quá trình đặt t ư th ế được nhi ều tác gi ả trên th ế gi ới nghiên kh ớp vai không ảnh h ưởng đến ch ươ ng cứu. Tuy nhiên, ch ưa có m ột nghiên c ứu trình luy ện t ập chi d ưới, chi trên và toàn nào nói đến quy trình c ụ th ể c ủa vi ệc đặt bộ c ơ th ể. tư th ế. Do v ậy, h ầu h ết các nghiên c ứu * Ti ến hành can thi ệp bi ện pháp đặt t ư ch ưa đư a ra k ết lu ận có ý ngh ĩa lâm sàng th ế cho nhóm can thi ệp: và hi ệu qu ả trong phòng ng ừa co rút và hỗ tr ợ ph ục h ồi ch ức n ăng chi trên bên Sau khi BN TBMMN ở nhóm can thi ệp li ệt. Nghiên c ứu này được th ực hi ện tập v ận động, ho ạt động tr ị li ệu, chúng tôi nh ằm: Đánh giá hi ệu qu ả c ủa vi ệc đặt t ư ti ến hành h ướng d ẫn BN và ng ười nhà đặt th ế chi trên d ựa trên t ầm v ận động kh ớp tư th ế trong th ời gian ít nh ất 30 phút/l ần vai và ch ức n ăng v ận động chi trên bên và 2 l ần/ngày. T ư th ế duy trì t ầm xoay li ệt ở BN li ệt n ửa ng ười do TBMMN. ngoài kh ớp vai, đặt cánh tay trong t ư th ế kh ớp vai d ạng 45 °, kh ớp khu ỷu g ấp 90 °, ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP tay li ệt đặt trong t ầm v ận động xoay ngoài NGHIÊN C ỨU tối đa m ột cách tho ải mái. Có th ể đặt kh ăn 1. Đối t ượng nghiên c ứu. ho ặc g ối để đỡ l ấy c ẳng tay. 60 BN li ệt n ửa ng ười do TBMMN t ại * Cách đánh giá: Trung tâm Ph ục h ồi Ch ức n ăng, B ệnh vi ện BN được ch ẩn đoán là TBMMN sau khi Bạch Mai t ừ tháng 10 - 2014 đến 3 - 2015, điều tr ị ổn đị nh t ại Khoa Th ần kinh s ẽ chuy ển được chia ng ẫu nhiên thành 2 nhóm: can đến Trung tâm Ph ục h ồi Ch ức n ăng khám thi ệp và đối ch ứng. và l ượng giá BN theo các tiêu chu ẩn trên. * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: BN b ị TBMMN Xác định tên, tu ổi, gi ới, địa ch ỉ, ngh ề lần đầu tiên, nh ập vi ện trong vòng 20 ngày nghi ệp, ngày b ị b ệnh, ngày vào vi ện, tay đầu sau b ị b ệnh, giao ti ếp được, t ừ 18 - li ệt (ph ải, trái), tay thu ận, tình tr ạng chi trên 80 tu ổi. bên li ệt. 107
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Ti ến hành l ượng giá ch ức n ăng v ận Bảng 1: Chênh l ệch ch ức n ăng v ận độ ng động chi trên bên li ệt: d ựa trên m ục đánh chi trên bên li ệt tr ước và sau điều tr ị. giá chi trên c ủa b ảng đánh giá v ận động Chênh l ệch Nhóm Nhóm BN TBMMN và xác định m ức độ th ực ch ức n ăng ch ứng can thi ệp p hi ện v ận động ở m ức khó t ăng d ần trong vận động (n = 30) (n = 30) bảng t ừ 0 - 6 (0: ch ức n ăng kém nh ất; Trung bình 1,27 1,40 0,04 (< 0,05) 6: ch ức n ăng t ốt nh ất) [1]. Đo t ầm v ận Độ l ệch chu ẩn 0,45 0,50 động kh ớp vai b ằng th ước đo: đo t ầm vận động th ụ động t ối đa xoay ngoài, Chênh l ệch ch ức n ăng v ận động chi xoay trong, g ấp. trên sau 1 tháng c ủa nhóm can thi ệp và nhóm ch ứng khác nhau có ý ngh ĩa th ống * Th ời điểm l ượng giá: kê (p < 0,05). - L ần 1: khi đến khám được xác đị nh * K ết qu ả ph ục h ồi ch ức n ăng d ựa trên đáp ứng tiêu chu ẩn l ựa ch ọn. tầm v ận độ ng kh ớp vai: - L ần 2: sau 1 tháng theo dõi, can thi ệp. Bảng 2: Chênh l ệch t ầm v ận độ ng xoay * Đạo đứ c nghiên c ứu: ngoài tr ước và sau điều tr ị. Nghiên c ứu ti ến hành t ại B ệnh vi ện Bạch Mai v ới s ự đồ ng ý c ủa lãnh đạo Chênh l ệch t ầm Nhóm Nhóm vận động xoay ch ứng can thi ệp p Trung tâm, B ệnh vi ện. Nghiên c ứu d ựa ngoài ( độ) (n = 30) (n = 30) trên 3 nguyên t ắc c ơ b ản c ủa đạ o đứ c là Trung bình 0,50 10,40 tôn tr ọng, không gây h ại và t ạo ra s ự 0,043 (< 0,05) công b ằng cho BN. BN và ng ười nhà đều Độ l ệch chu ẩn 1,47 3,71 được gi ải thích rõ m ục đích, n ắm được Chênh l ệch t ầm v ận động xoay ngoài trách nhi ệm và quy ền l ợi, t ự nguy ện tham sau 1 tháng c ủa nhóm can thi ệp và nhóm gia nghiên c ứu. ch ứng khác nhau có ý ngh ĩa th ống kê * X ử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng pháp th ống (p < 0,05). kê y h ọc b ằng ph ần m ềm SPSS 16.0. Bảng 3: Chênh l ệch t ầm v ận độ ng xoay KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU trong tr ước và sau điều tr ị. 1. Đặc điểm c ủa BN nghiên c ứu. Chênh l ệch Nhóm Nhóm tầm v ận động ch ứng can thi ệp p Tu ổi c ủa nhóm BN nghiên c ứu t ừ 31 - 80. xoay trong ( độ) (n = 30) (n = 30) Độ tu ổi t ừ 51 - 60 chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất Trung bình 2,70 2,83 (40,0%); nam 66,7%; n ữ 33,3%. 0,054 (> 0,05) Độ l ệch chu ẩn 1,05 1,17 2. K ết qu ả c ủa vi ệc đặ t t ư th ế chi trên ở nhóm can thi ệp và nhóm ch ứng sau Chênh l ệch t ầm v ận động xoay trong 1 tháng điều tr ị. sau 1 tháng c ủa nhóm can thi ệp và nhóm * K ết qu ả ph ục h ồi ch ức n ăng v ận độ ng ch ứng khác nhau không có ý ngh ĩa th ống chi trên bên li ệt: kê (p > 0,05). 108
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Bảng 4: Tầm v ận độ ng g ấp kh ớp vai Trong nghiên c ứu, khi đánh giá hi ệu tr ước và sau điều tr ị. qu ả c ủa ph ươ ng pháp đặt t ư th ế chi trên thông qua ki ểm định giá tr ị chênh l ệch Chênh l ệch Nhóm Nhóm can tầm v ận động xoay ngoài, xoay trong, g ấp tầm v ận ch ứng thi ệp p động g ấp ( độ) (n = 30) (n = 30) tr ước và sau điều tr ị 1 tháng gi ữa nhóm can thi ệp và nhóm ch ứng: không có s ự Trung bình 2,67 8,37 0,018 khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05) Độ l ệch chu ẩn 4,30 3,98 (< 0,05) về động tác xoay trong. Chênh l ệch t ầm v ận động g ấp kh ớp Với động tác xoay ngoài, giá tr ị trung vai sau 1 tháng c ủa nhóm can thi ệp và bình chênh l ệch t ầm v ận động là 10,4 ở nhóm ch ứng khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống nhóm can thi ệp và nhóm ch ứng là 0,50, kê (p < 0,05). sự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới độ tin c ậy 95% (p < 0,05). BÀN LU ẬN Với động tác g ấp, giá tr ị trung bình 1. Đặc điểm c ủa BN nghiên c ứu. chênh l ệch t ầm v ận động ở nhóm can Trong 60 BN nghiên c ứu, BN cao nh ất thi ệp 8,37, trong khi đó ở nhóm ch ứng là 80 tu ổi, th ấp nh ất 31 tu ổi. Tỷ l ệ nam/n ữ 2,67, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới độ là 2/1. K ết qu ả này t ươ ng đối phù h ợp tin c ậy 95%. với nghiên c ứu c ủa Aras và CS, BN li ệt nửa ng ười do TBMMN có độ tu ổi trung Theo Ada và CS, 30 phút/ngày đặt t ư bình 59,5. T ỷ l ệ nam/n ữ là 2,3/1 [2]. th ế kh ớp vai d ạng và xoay ngoài t ối đa đã làm gi ảm đáng k ể co rút ở nhóm can thi ệp 2. Hi ệu qu ả c ủa việc đặ t t ư th ế chi so v ới nhóm ch ứng (p = 0,03). Trong khi trên d ựa trên t ầm v ận độ ng kh ớp vai 30 phút m ỗi ngày đặt t ư th ế kh ớp vai g ấp và ch ức n ăng v ận độ ng chi trên bên 90 0 không ng ăn ng ừa được co rút ở nhóm li ệt ở BN li ệt n ửa ng ười do TBMMN. can thi ệp so v ới nhóm ch ứng (p = 0,88) [3]. Khi đánh giá hi ệu qu ả c ủa ph ươ ng pháp Nghiên c ứu c ủa Ada là nghiên c ứu đặt t ư th ế chi trên thông qua ki ểm định đầu tiên cho th ấy hi ệu qu ả đáng k ể c ủa giá tr ị trung bình chênh l ệch m ức độ v ận vi ệc đặt t ư th ế trong phòng ng ừa co rút. động tay trung bình tr ước và sau can thi ệp Ít nh ất 30 phút/ngày c ủa t ư th ế kh ớp vai gi ữa hai nhóm can thi ệp và nhóm ch ứng dạng 45 ° và xoay ngoài t ối đa đã ng ăn ng ừa bằng t-test th ấy: ở nhóm can thi ệp, m ức được vi ệc m ất t ầm v ận động 12 0 của kh ớp độ v ận động tay trung bình là 1,40, trong vai (95%CI, 0 - 24 0), hay kho ảng 17% co khi đó ở nhóm ch ứng là 1,27. Ch ứng t ỏ, rút (95%CI, 0 - 24 0) [3]. ch ức n ăng v ận động tay ở nhóm can thi ệp Phát hi ện quan tr ọng c ủa nghiên c ứu đã được c ải thi ện nhi ều h ơn nhóm ch ứng. này là vi ệc th ực hi ện ch ươ ng trình đặt t ư Theo Ada và CS, ng ăn ng ừa co rút th ế s ớm ngay sau khi TBMMN ở BN còn kh ớp vai ở bên li ệt trên BN TBMMN rất ít ho ặc không còn ch ức n ăng c ủa chi không có ho ặc ảnh h ưởng r ất ít lên h ồi trên đã làm h ạn ch ế ảnh h ưởng c ủa co rút ph ục ch ức n ăng c ủa kh ớp vai [3]. lên t ầm v ận động xoay ngoài c ủa kh ớp vai. 109
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Ngoài ra, các nghiên c ứu ở động v ật kéo dài, v ừa làm t ăng t ổng h ợp protein và trong v ấn đề co rút đã đem l ại nhi ều phát số l ượng protein, mà không có s ửa ch ữa hi ện đáng k ỳ v ọng. William th ấy, ch ỉ c ần mô liên k ết. Theo William, vi ệc gi ữ c ơ ở dành 30 phút/ngày duy trì c ơ trong t ư th ế tư th ế kéo dài 30 phút/ngày đã b ảo đảm được kéo dài và th ời gian còn l ại trong gi ữ v ững được s ố l ượng các đơ n v ị co c ơ ngày các c ơ này được b ất động trong t ư [4]. Điều đó gi ải thích vì sao trong nghiên th ế rút ng ắn đã có th ể gi ữ nguyên được cứu này, chúng tôi l ựa ch ọn t ư th ế kh ớp số l ượng đơ n v ị co c ơ c ủa b ắp c ơ ở chu ột. vai xoay ngoài th ụ động t ối đa khi c ơ và Trong khi đó, th ực hi ện 15 phút m ỗi 2 ngày mô quanh kh ớp vai đặt trong t ư th ế kéo với ph ươ ng th ức nh ư trên đã không đạt giãn. được k ết qu ả nh ư v ậy [4]. Điều đó gi ải Các nghiên c ứu trên động v ật đư a ra thích vì sao trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, ki ến ngh ị, đặt t ư th ế g ần nh ất v ới t ầm v ận 30 phút/ngày là đủ để ng ăn ng ừa co rút động t ối đa có th ể đem l ại hi ệu qu ả t ốt ảnh h ưởng lên t ầm v ận động kh ớp vai. nh ất trong phòng ng ừa co rút. Herbert và Một s ố nghiên c ứu khác ở ng ười ch ỉ ra Balnave th ấy, các c ơ ở th ỏ b ất động trong rằng, n ếu co rút trong th ời gian càng dài, tư th ế càng ng ắn thì chi ều dài c ơ càng ảnh h ưởng c ủa co rút lên t ầm v ận động gi ảm [6]. Điều này gi ải thích lý do trong kh ớp càng l ớn. Vì v ậy, th ời gian c ần thi ết nghiên c ứu c ủa Ada, 30 phút đặt t ư th ế để đặt t ư th ế c ũng dài h ơn. Dean và CS trong t ư th ế kh ớp vai g ấp 90 0 đã không đã th ực hi ện đặt kh ớp vai ở t ư th ế xoay ng ăn được nhi ều h ạn ch ế t ầm v ận động ngoài t ối đa trong th ời gian 20 phút/ngày ở nhóm can thi ệp so v ới nhóm ch ứng [3]. ở nh ững đối t ượng có th ời gian b ị TBMMN Nh ững nghiên c ứu ở động v ật cho gấp đôi so v ới đối t ượng được l ựa ch ọn th ấy s ự thay đổi chi ều dài c ơ không ph ụ trong các nghiên c ứu thông th ường khác. thu ộc vào dây th ần kinh chi ph ối. Theo Các đối t ượng c ủa Dean b ắt đầu tham gia Goldspink và CS, các c ơ c ủa chu ột khi b ị nghiên c ứu v ới t ầm v ận động xoay ngoài cắt dây th ần kinh chi ph ối và b ất động ch ỉ 57 0, ít h ơn so v ới vai không b ị ảnh trong t ư th ế co ng ắn, đều có quá trình hưởng 5 0. Tuy nhiên, ch ươ ng trình đặt t ư ho ạt động sinh lý gi ống nh ư m ột c ơ bình th ế này đã không đem l ại hi ệu qu ả đáng k ể th ường b ị b ất động [7]. Vi ệc đặt t ư th ế trong c ải thi ện t ầm v ận động kh ớp vai [5]. trong t ầm v ận động xoay ngoài đã ph ần Một s ố nghiên c ứu khác đã cung c ấp nào ng ăn ng ừa được phát tri ển co rút thông tin v ề c ơ ch ế c ủa m ối liên quan ngay c ả trong các c ơ vai b ị li ệt ho ặc c ơ gi ữa chi ều dài v ới thay đổi ở c ơ và các rất y ếu. mô quanh kh ớp [7]. Khi m ột c ơ được gi ữ KẾT LU ẬN ở t ư th ế rút ng ắn, s ự t ổng h ợp protein suy Đặt t ư th ế chi trên có tác d ụng c ải thi ện gi ảm, d ẫn t ới gi ảm s ố l ượng các đơ n v ị mức độ v ận động tay trên BN li ệt n ửa co c ơ và t ổ ch ức l ại mô liên k ết, h ậu qu ả ng ười do TBMMN thông qua c ải thi ện v ận là làm gi ảm ph ạm vi ho ạt động và t ăng co động xoay ngoài kh ớp vai và c ải thi ện t ầm cứng c ơ. Ng ược l ại, khi gi ữ c ơ ở t ư th ế vận động kh ớp vai. 110
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 4. Williams P.E . Use of intermittent stretch in the prevention of serial sarcomere loss in 1. Carr J.H, Shepherd R.B et al. Investigation immobilized muscle. Ann Rheum Dis . 1990, 49, of a new motor assessment scale for stroke pp.316-317. patient. Phys Ther. 1985, 65, pp.175-180. 5. Dean et al. Examination of shoulder positioning after stroke: A randomized controlled 2. Aras M.D, Gokkaya N.K.O, Comert D, pilot trial. Aust J Physiother. 2000, 46, pp.35-40. Kaya A, Cakci A . Shoulder pain in hemiplegia: 6. Herbert R.D, Balnave R.J. The effect of Results from a National Rehabilitation Hospital position no fimmobilisation on the resting length, in Turkey. Am J phys Med Rehabil . 2004, 83, resting stiffness and weight of rabbits soleus pp.713-710. muscle. J Orthop Res. 1993, 11, pp.358-366. 3. Ada L et al. Thirty minutes of positioning 7. Goldspink G, Williams P.E. Muscle fibre reduces the development of shoulder external and connective tissue changes associated with rotation contracture after stroke: A randomized use and disuse. In: Ada L, Canning C, editors. controlled trial. Arch Phys Med Rehabil. 2005 , Key issues in neurological physiotherapy. Oxford: 86, pp.230-234. But-terworth-Heinemann. 1990, pp.197-218. 111