Đánh giá hàm lượng dioxin trong các loại thực phẩm thường dùng (gà, cá, lợn) tại một số vùng miền của Việt Nam
Đánh giá hàm lượng dioxin trong thực phẩm tại một số vùng miền Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang các mẫu gộp thịt gà, thịt lợn và cá, sau đó định lượng hàm lượng dioxin bằng thiết bị sắc ký khí ghép nối khối phổ phân giải cao (HRGC/HRMS) theo phương pháp U.S. EPA 1613 B. Kết quả: 60,6% số mẫu thịt gà; 30,3% số mẫu thịt lợn có TEQ vượt ngưỡng cho phép của châu Âu, không có mẫu cá nào vượt ngưỡng.
Có sự khác biệt về nồng độ dioxin trong thịt gà giữa 3 khu vực (KVO, KVI, KVII) và giữa 2 miền Nam-Bắc với p < 0,05. Chưa thấy sự khác biệt về nồng độ dioxin trong cá và lợn giữa hai miền. Kết luận: Có sự khác biệt về hàm lượng dioxin trong thịt gà giữa các vùng miền và khu vực
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá hàm lượng dioxin trong các loại thực phẩm thường dùng (gà, cá, lợn) tại một số vùng miền của Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
danh_gia_ham_luong_dioxin_trong_cac_loai_thuc_pham_thuong_du.pdf
Nội dung text: Đánh giá hàm lượng dioxin trong các loại thực phẩm thường dùng (gà, cá, lợn) tại một số vùng miền của Việt Nam
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐÁNH GIÁ HÀM L ƯỢNG DIOXIN TRONG CÁC LO ẠI TH ỰC PH ẨM TH ƯỜNG DÙNG (GÀ, CÁ, L ỢN) TẠI M ỘT S Ố VÙNG MI ỀN C ỦA VI ỆT NAM Vũ Tùng S ơn*; Đoàn Huy H ậu*; V ũ Chi ến Th ắng** Hà Thế T ấn*; Ph ạm Ng ọc Hùng* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hàm l ượng dioxin trong th ực ph ẩm t ại m ột s ố vùng mi ền Vi ệt Nam. Đối tượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang các m ẫu g ộp th ịt gà, th ịt l ợn và cá, sau đó định l ượng hàm l ượng dioxin b ằng thi ết b ị s ắc ký khí ghép n ối kh ối ph ổ phân gi ải cao (HRGC/HRMS) theo ph ươ ng pháp U.S. EPA 1613 B. Kết qu ả: 60,6% s ố m ẫu th ịt gà; 30,3% s ố mẫu th ịt l ợn có TEQ v ượt ng ưỡng cho phép c ủa châu Âu, không có m ẫu cá nào v ượt ng ưỡng. Có s ự khác bi ệt v ề n ồng độ dioxin trong th ịt gà gi ữa 3 khu v ực (KVO, KVI, KVII) và gi ữa 2 mi ền Nam-Bắc v ới p < 0,05. Ch ưa th ấy s ự khác bi ệt v ề n ồng độ dioxin trong cá và l ợn gi ữa hai mi ền. Kết lu ận: có s ự khác bi ệt v ề hàm l ượng dioxin trong th ịt gà gi ữa các vùng mi ền và khu v ực. * T ừ khóa: N ồng độ dioxin; Th ực ph ẩm. Evaluating Levels of Dioxin in Common Foods (Chicken, Fish, Pork) in Several Regions of Vietnam Summary Objectives: To assess the levels of dioxin in the food in several regions of Vietnam. Subjects and methods: A cross-sectional study was carried out on pooled chicken samples, pooled pork samples, pooled fish samples which were analyzed the levels of dioxin by method U.S. EPA 1613 B. Results: Among these samples, about 60.6% of chicken; 30.3% of pork exceeded maximum levels of dioxins according to European standards, and none of fish samples. Levels of dioxins in these samples were different between three regions (KVO, KVI, KVII), and between the North and South regions (p < 0.05). There was no difference in levels of dioxin in pork and fish samples between the North-South regions. Conclusion: There was a difference in levels of dioxin in chicken between the North - South and regions. * Key words: Dioxin levels; Foods. ĐẶT V ẤN ĐỀ theo s ố nguyên t ử Cl và v ị trí không gian Dioxin là tên g ọi chung c ủa m ột nhóm của nh ững nguyên t ử này, dioxin có 75 gồm hàng tr ăm các h ợp ch ất hóa h ọc đa đồng phân PCDD (poly-chloro-dibenzo- ph ần do con ng ười t ạo ra, t ồn t ại b ền dioxines) và 135 đồng phân PCDF vững trong môi tr ường c ũng nh ư trong c ơ (poly-chloro-dibenzo-furanes) v ới độ c tính th ể con ng ười và các sinh v ật khác. Tùy khác nhau. * Học vi ện Quân y ** V ăn phòng 33, B ộ Tài nguyên và Môi tr ường Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): V ũ Tùng S ơn (tungsonhvqy@gmail.com) Ngày nh ận bài: 20/03/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 22/06/2016 Ngày bài báo được đă ng: 18/07/2016 113
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Dioxin sau khi phát th ải ra môi tr ường huy ện Lâm Hà); An Giang (xã Th ới S ơn, sẽ tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp xâm nh ập vào huy ện T ịnh Biên); Kiên Giang (xã Phi cơ th ể con ng ười qua hít th ở không khí, Thông, huy ện R ạch Giá) ti ếp xúc qua da, ăn u ống th ực ph ẩm b ị ô - Khu v ực có nguy cơ ô nhi ễm dioxin nhi ễm. Các nhà khoa h ọc đã ch ứng minh từ ch ất di ệt cỏ (CDC) do quân đội Mỹ sử > 90% l ượng dioxin xâm nh ập vào con dụ ng trong chi ến tranh ở Vi ệt Nam (vi ết ng ười thông qua s ử d ụng th ực ph ẩm ô tắt KV1) có 13 điểm (thu ộc 7 t ỉnh thành nhi ễm. ph ố c ủa mi ền Nam t ừ v ĩ tuy ến 17 tr ở Trên th ế gi ới đã có nhi ều công trình vào): Qu ảng Tr ị (xã H ải Lâm, huy ện H ải nghiên c ứu đánh giá v ề n ồng độ dioxin Lăng; xã Gio S ơn và Gio Hòa, huy ện Gio trong các lo ại th ực ph ẩm th ường dùng Linh); Th ừa Thiên Hu ế (xã H ươ ng Lâm khác nhau. T ại Vi ệt Nam, c ũng có nhi ều và A Ngò, huy ện A L ưới; xã Bình Thành, nghiên c ứu đánh giá nh ưng ch ủ y ếu t ập huy ện H ươ ng Trà); Kon Tum (xã B ờ Y, trung t ại các “ điểm nóng” v ề dioxin. T ừ huy ện Ng ọc H ồi; xã R ờ K ơi, huy ện Sa nh ững th ực t ế đó, chúng tôi ti ến hành Th ầy); Lâm Đồ ng (xã Nam Ninh, huy ện nghiên c ứu: Đánh giá hàm l ượng dioxin Cát Tiên); Bình D ươ ng (xã Tân Đông, trong m ột s ố lo ại th ực ph ẩm th ường dùng Hi ệp huy ện D ĩ An; xã Tân Thành, huy ện (gà, cá, l ợn) t ại m ột s ố t ỉnh thành Vi ệt Nam. Tân Uyên); Đồng Nai (xã V ĩnh An, huy ện Vĩnh C ửu); TP H ồ Chí Minh (xã An Th ời ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Đông, huy ện C ần Gi ờ). NGHIÊN C ỨU - Khu v ực có nguy cơ ô nhi ễm dioxin 1. Địa điểm nghiên c ứu. từ phát thả i công nghi ệp (vi ết t ắt KV2) có 9 điểm thu ộc 5 t ỉnh, trong đó 7 điểm thu ộc Địa điểm nghiên c ứu là đơ n vị hành mi ền B ắc và mi ền Trung, 2 điểm thu ộc chính c ấp xã, ph ườ ng và x ếp vào các khu mi ền Nam: Ninh Bình (xã Đông Phong, vực: huy ện Nho Quan; xã Khánh An và Khánh * Phân định đị a điểm l ấy m ẫu theo các Cư, huy ện Yên Khánh); Thái Nguyên (xã khu v ực: La Hiên, huy ện Võ Nhai; ph ường Gia - Khu v ực không có nguy cơ ô nhi ễm Sàng và Cam Giá, Thành ph ố Thái dioxin t ừ bất c ứ ngu ồn phát thả i nào (vi ết Nguyên); Thanh Hóa (th ị tr ấn B ỉm S ơn, tắt KV0) có 11 điểm (mi ền B ắc 6 điểm, Thành ph ố Thanh Hóa); TP. H ồ Chí Minh mi ền Trung và Tây Nguyên 3 điểm, mi ền (ph ường Tr ường Th ọ, huy ện Th ủ Đứ c); Nam 2 điểm): Hòa Bình (xã Hào Lý và Tu Long An (xã Long Hi ệp, huy ện B ến L ức). Lý, huy ện Đà B ắc; xã Tòng Đậu, huy ện * Phân định vùng mi ền trong nghiên Mai Châu); Hà Giang (xã S ủng Trái, cứu: huy ện Đồ ng V ăn; xã Đông Minh, huy ện Yên Minh; xã Yên C ường, huy ện B ắc Mi ền Nam tính t ừ v ĩ tuy ến 17 tr ở vào; Mê); Ngh ệ An (xã H ưng Đạo, huy ện miền B ắc tính t ừ v ĩ tuy ến 17 tr ở ra. Hưng Nguyên; xã H ưng Tân, huy ện Vi ệc phân loạ i các địa điểm theo khu Hưng Nguyên); Lâm Đồng (xã Nam Hà, vực nguy cơ ô nhi ễm dioxin t ừ nh ững 114
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ngu ồn g ốc khác nhau d ựa trên cơ sở dữ - Phân tích hàm l ượng 17 dioxin g ồm 7 li ệu v ề bă ng rả i CDC và điều tra th ực địa PCDD và 12 PCDF trong m ẫu th ực ph ẩm cơ sở có khả nă ng phát thả i dioxin. gộp, hàm l ượng dioxin phân tích được 2. Đối t ượng nghiên c ứu. quy ra t ổng đươ ng l ượng độ c TEQ. - M ẫu th ực ph ẩm phân tích là các m ẫu * Th ời gian nghiên c ứu: 2013 - 2015. gộp t ừ 10 m ẫu đơn c ủa gà, cá và l ợn, m ỗi 3. Ph ươ ng pháp định l ượng. điểm nghiên c ứu l ấy c ả 3 lo ại th ực ph ẩm Ph ươ ng pháp phân tích EPA1613B nêu trên (m ẫu l ợn: l ấy m ỗi m ẫu đơn > trên thi ết b ị s ắc ký khí phân gi ải cao/kh ối 500 g th ịt ba ch ỉ c ủa l ợn > 50 kg; m ẫu gà: ph ổ phân gi ải cao (HRGC/HRMS) t ại lấy m ẫu đơn > 500 g n ửa cu ối thân c ủa Trung tâm Nhi ệt đớ i Vi ệt Nga. gà > 1,5 kg; m ẫu cá (cá chép ho ặc cá lóc): m ẫu cá đơn l ấy fillet > 500 g c ủa cá * Phân tích d ữ li ệu: > 1 kg. Do v ậy, v ới 33 điểm nghiên c ứu Nh ập và phân tích b ằng ph ần m ềm sẽ có 33 m ẫu g ộp m ỗi lo ại. SPSS 20.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Bảng 1: Phân b ố n ồng độ TEQ trong th ực ph ẩm theo vùng mi ền. Nồng độ dioxin hai mi ền Nam - B ắc (pg/g m ỡ) Lo ại th ực ph ẩm Vùng mi ền Số l ượng Min - Max X ± SD p Mi ền B ắc 15 0,2 - 6,9 1,8 ± 1,9 Th ịt gà < 0,05 Mi ền Nam 18 0,5 - 13,5 4,4 ± 3,4 Mi ền B ắc 15 0,1 - 1,8 0,7 ± 0,5 Th ịt l ợn > 0,05 Mi ền Nam 18 0,3 - 4,5 1,3 ± 1,2 Mi ền B ắc 15 0,1 - 0,7 0,3 ± 0,2 Cá > 0,05 Mi ền Nam 18 0,2 - 0,8 0,3 ± 0,2 Đối v ới n ồng độ dioxin ở th ịt gà, có s ự kết qu ả này nh ỏ h ơn so v ới TEQ th ịt l ợn khác bi ệt gi ữa hai mi ền Nam và B ắc có ý ở Hà N ội là 1,59; còn TEQ th ịt l ợn ở mi ền ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Đối v ới l ợn và Nam nh ỏ h ơn TEQ c ủa m ẫu l ấy ở TP. H ồ cá, ch ưa có s ự khác bi ệt gi ữa hai mi ền. Chí Minh (7,53 pg/g m ỡ), đồ ng th ời c ũng So sánh v ới nghiên c ứu c ủa Hoàng Đình nh ỏ h ơn m ẫu l ấy ở Sông Bé (3,46 pg/g Cầu và Lê Cao Đài (2000): n ồng độ TEQ mỡ). So sánh TEQ c ủa khu v ực mi ền th ịt gà ở mi ền B ắc c ủa chúng tôi nh ỏ h ơn Nam trong các lo ại th ực ph ẩm v ới nghiên TEQ m ỡ gà ở Hà N ội: 3,3 pg/g m ỡ; cứu c ủa Traag W, Hoàng Th ị T và CS nh ưng n ồng độ TEQ th ịt gà ở mi ền Nam (2013) t ại V ĩnh C ửu, Đồng Nai và R ừng cao h ơn TEQ ở TP. H ồ Chí Minh là 0,55 Sác, TP. H ồ Chí Minh th ấy k ết qu ả c ủa pg/g m ỡ và nh ỏ h ơn nhi ều so v ới ở Sông chúng tôi đều nh ỏ h ơn TEQ c ủa m ẫu Bé (31,54 pg/g m ỡ). Đố i v ới m ẫu th ịt l ợn, tr ứng t ại hai n ơi trên. 115
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Bảng 2: Phân b ố n ồng độ TEQ trong th ực ph ẩm theo khu v ực. Nồng độ TEQ dioxin theo khu v ực (pg/g m ỡ) Lo ại th ực ph ẩm Khu v ực Số l ượng Min - Max X ± SD p KV0 11 0,4 - 6,96 2,3 ± 2,14 Th ịt gà KVI 13 0,93 - 13,5 4,86 ± 3,39 0,009 KVII 9 0,19 - 9,39 2,0 ± 2,9 KV0 11 0,09 - 1,55 0,64 ± 0,45 Th ịt l ợn KVI 13 0,28 - 4,51 1,41 ± 1,32 0,22 KVII 9 0,22 - 2,46 1,02 ± 0,71 KV0 11 0,1 - 0,59 0,26 ± 0,15 Cá KVI 13 0,16 - 0,79 0,31 ± 0,18 0,8 KVII 9 0,13 - 0,65 0,28 ± 0,16 Nồng độ TEQ dioxin trung bình c ủa gà, l ợn và cá cao nh ất ở KVI, l ần l ượt là 4,86 pg/g m ỡ; 1,41 pg/g m ỡ và 0,31 pg/g m ỡ. N ồng độ TEQ trung bình c ả 3 lo ại th ực ph ẩm ở KV0 và KVII g ần t ươ ng t ự nhau. Đố i v ới th ịt gà, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa 3 khu v ực (p < 0,05). Bảng 3: N ồng độ TEQ v ượt ng ưỡng c ủa m ột s ố lo ại th ực ph ẩm. Lo ại th ực ph ẩm Nồng độ dioxin Số l ượng Tỷ l ệ (%) > 2 pg/g m ỡ 20 60,6 Th ịt gà < 2 pg/g m ỡ 13 39,4 Tổng 33 100,0 > 1 pg/g m ỡ 10 30,3 Th ịt l ợn < 1 pg/g m ỡ 23 69,7 Tổng 33 100,0 > 4 pg/g m ỡ - - Cá < 4 pg/g m ỡ 33 100,0 Tổng 33 100,0 Theo tiêu chu ẩn quy đị nh đố i v ới th ực ph ẩm c ủa châu Âu, n ồng độ dioxin cho phép trong th ịt gà < 2 pg/g m ỡ, trong th ịt l ợn < 1 pg/g m ỡ, cá < 4 pg/g m ỡ. Nh ư v ậy, 60,6% số m ẫu th ịt gà có hàm l ượng v ượt khung cho phép, 30,3% m ẫu th ịt l ợn v ượt ng ưỡng. Riêng cá, t ất c ả các m ẫu đề u trong gi ới h ạn cho phép. 116
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Bảng 4: Phân b ố n ồng độ TEQ v ượt ng ưỡng theo vùng mi ền. Khu v ực Lo ại th ực ph ẩm Nồng độ dioxin Mi ền B ắc Mi ền Nam p Số l ượng Tỷ l ệ (%) Số l ượng Tỷ l ệ (%) > 2 pg/g m ỡ 5 25,0 15 75,0 Th ịt gà < 0,05 < 2 pg/g m ỡ 10 76,9 3 23,1 > 1 pg/g m ỡ 3 30,0 7 70,0 Th ịt l ợn > 0,05 < 1 pg/g m ỡ 12 52,2 11 47,8 > 4 pg/g m ỡ - - - - Cá - < 4 pg/g m ỡ 15 45,5 18 54,5 Số m ẫu có dioxin v ượt ng ưỡng ch ủ y ếu t ập trung vào khu v ực phía Nam. C ụ th ể: đối v ới m ẫu th ịt gà, 75% s ố m ẫu v ượt ng ưỡng; 70% s ố m ẫu th ịt l ợn v ượt ng ưỡng. Đố i với th ịt gà, s ự khác nhau gi ữa hai mi ền Nam - Bắc có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Bảng 5: N ồng độ dioxin TEQ th ịt gà v ượt ng ưỡng theo khu v ực. Nồng độ dioxin TEQ th ịt gà Khu v ực > 2 pg/g m ỡ < 2 pg/g m ỡ p n Tỷ l ệ (%) n Tỷ l ệ (%) KVO 5 45,5 6 54,5 KVI 12 92,3 1 7,7 0,009 KVII 3 33,3 6 66,7 Tổng 20 60,6 13 39,4 Số m ẫu th ịt gà có n ồng độ dioxin TEQ v ượt ng ưỡng ch ủ y ếu t ập trung ở KVI v ới 12 mẫu (92,3%); t ỷ l ệ v ượt s ố m ẫu v ượt ng ưỡng ở KV0 và KVII l ần l ượt là 45,5% và 33,3%. S ự khác nhau gi ữa các khu v ực có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Bảng 6: N ồng độ dioxin TEQ th ịt l ợn v ượt ng ưỡng theo khu v ực. Nồng độ dioxin TEQ th ịt l ợn Khu v ực > 1 pg/g m ỡ < 1 pg/g m ỡ p n Tỷ l ệ (%) n Tỷ l ệ (%) KVO 2 18,2 9 81,8 KVI 5 38,5 8 61,5 0,55 KVII 3 33,3 6 66,7 Tổng 10 30,3 23 69,7 Số m ẫu th ịt l ợn có n ồng độ TEQ v ượt ng ưỡng t ập trung ch ủ y ếu là KVI (5 m ẫu = 38,5%). T ỷ l ệ s ố m ẫu v ượt ng ưỡng ở KV0 và KVII l ần l ượt là 18,2% và 30,3%. 117
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KẾT LU ẬN nghiên c ứu và gi ải quy ết các h ậu qu ả CDC, phát quang s ử d ụng trong chi ến tranh Đông - N ồng độ TEQ th ịt gà c ủa mi ền Nam Dươ ng l ần th ứ II. K ỷ y ếu công trình. 2000, cao h ơn mi ền B ắc có ý ngh ĩa th ống kê quy ể n 5, ph ần II, tr.56-89. (p < 0,05); đối v ới th ịt l ợn và cá ch ưa th ấy 3. Lươ ng V ăn Thanh. Đánh giá ảnh h ưởng sự khác bi ệt gi ữa hai mi ền. hi ện nay c ủa ch ất độ c hoá h ọc đố i v ới môi - N ồng độ TEQ dioxin trung bình c ủa tr ường h ồ Tr ị An - Đề xu ất các gi ải pháp kh ắc gà, l ợn và cá cao nh ất ở KVI v ới n ồng độ ph ục. Vi ện Khoa h ọc Th ủy l ợi mi ền Nam. lần l ượt là 4,86 pg/g m ỡ, 1,41pg/g m ỡ và Ch ươ ng trình kh ắc ph ục h ậu qu ả lâu dài c ủa 0,31 pg/g m ỡ. N ồng độ TEQ trung bình ch ất độ c hoá h ọc do M ỹ s ử d ụng trong chi ến cả 3 lo ại th ực ph ẩm ở KV0 và KVII g ần tranh Vi ệt Nam (Ch ươ ng trình 33). 2004, tươ ng t ự nhau. Đố i v ới th ịt gà, khác bi ệt tr.198-207. có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa 3 khu v ực 4. Bocio A, Domingo JL. Daily intake of (p < 0,05). polychlorinated dibenzo-p-dioxin/polychlorinated dibenzofurans (PCDD/PCDFs) in foodstuffs - 60,6% s ố m ẫu th ịt gà có TEQ v ượt consumed in Tarragona, Spain: a review of ng ưỡng gi ới h ạn cho phép c ủa châu Âu, recent studies (2001-2003) on human 30,3% s ố m ẫu th ịt l ợn v ượt ng ưỡng; đố i PCDD/PCDF exposure through the diet. với cá, không có m ẫu nào v ượt ng ưỡng. Environ Res. 2005, 97, pp.1-9. Số m ẫu th ịt gà v ượt ngưỡng c ủa mi ền 5. Zhang J, Jiang Y, Zhou J, Fang D, Jiang Nam cao h ơn mi ền B ắc có ý ngh ĩa th ống J, Liu G, Zhang H, Xie J, Huang W, Zhang J, kê (p < 0,05). Đối v ới th ịt gà và th ịt l ợn, s ố Li H, Wang Z, Pan L. Concentrations of mẫu v ượt ng ưỡng cao nh ất khu v ực KVI, PCDD/PCDFs and PCB in retinal foods and khác nhau có ý ngh ĩa th ống kê. an assessment of dietary intake for local population of Shenzhen in China. Environ Int. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 2008, 34, pp.799-803. 1. Hoàng Đình C ầu, Lê Cao Đài; Lê H ữu 6. Kim Y, Yang SH, Lee SY, Kim M. Levels Hạnh, Hoàng Tr ọng Qu ỳnh, Nguy ễn Th ị M ỹ of PCDDs and PCDFs in two kinds of fast Hi ền, Lê H ồng Th ơm, Lê Bích Thu ỷ. Hàm food in Korea. Chemosphere. 2001, 43, lượng polychrorinated - dibenzo - dioxin pp.851-855. (PCDD), dibenzo furan (PCDF) và các ch ất 7. Traag W, Hoang Thi T, Murk T, clo h ữu c ơ, PCB trong th ực ph ẩm ở Vi ệt Hoogenboom L. Dioxin in free range Nam. K ỷ y ếu công trình. 2000, quy ển 2, ph ần consumption eggs from Vietnam: Levels and I, tr.257-280. health risk. Báo cáo t ại H ội ngh ị Dioxin và 2. Hoàng Đình C ầu, Wayne Dwernychuk POPs qu ốc t ế l ần th ứ 32 (2013) t ại Cairns, và CS . A L ưới - Th ừa Thiên Hu ế, m ột vùng Úc. 2013. 118

