Đánh giá đặc điểm hình ảnh x quang lồng ngực ở bệnh nhân tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát

Khảo sát đặc điểm hình ảnh X quang lồng ngực ở bệnh nhân (BN) tràn khí màng phổi (TKMP) tự phát nguyên phát. Đối tượng và phương pháp: 51 BN được chẩn đoán TKMP tự phát, nguyên phát. Thống kê đặc điểm hình ảnh X quang lồng ngực.

Kết quả và kết luận: 100% có tổn thương tăng sáng, mất vân phổi, 100% có đường viền màng phổi tạng; 45,1% có đè đẩy trung thất; 21,6% có giãn các khoang gian sườn. TKMP tự phát nguyên phát gặp nhiều ở bên phải (52,9%) so với bên trái, TKMP hai bên chiếm 2%. TKMP mức độ nhiều là chủ yếu (86,3%). Tất cả BN nghiên cứu đều gặp tràn khí thể tự do. 5,9% có hình ảnh tràn dịch màng phổi. Dày dính màng phổi kết hợp chiếm 21,6%

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá đặc điểm hình ảnh x quang lồng ngực ở bệnh nhân tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_dac_diem_hinh_anh_x_quang_long_nguc_o_benh_nhan_tra.pdf

Nội dung text: Đánh giá đặc điểm hình ảnh x quang lồng ngực ở bệnh nhân tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X QUANG L ỒNG NG ỰC Ở B ỆNH NHÂN TRÀN KHÍ MÀNG PH ỔI T Ự PHÁT NGUYÊN PHÁT Lê V ũ Duy*; Ngô Tu ấn Minh*; Nguy ễn V ăn Nam*; Tr ần Đình D ưỡng* TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát đặ c điểm hình ảnh X quang l ồng ng ực ở b ệnh nhân (BN) tràn khí màng ph ổi (TKMP) t ự phát nguyên phát. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 51 BN được ch ẩn đoán TKMP tự phát, nguyên phát. Th ống kê đặc điểm hình ảnh X quang l ồng ng ực. Kết qu ả và k ết lu ận: 100% có t ổn th ươ ng t ăng sáng, m ất vân ph ổi, 100% có đường vi ền màng ph ổi t ạng; 45,1% có đè đẩy trung th ất; 21,6% có giãn các khoang gian s ườn. TKMP t ự phát nguyên phát g ặp nhi ều ở bên ph ải (52,9%) so v ới bên trái, TKMP hai bên chi ếm 2%. TKMP m ức độ nhi ều là ch ủ y ếu (86,3%). T ất c ả BN nghiên c ứu đề u g ặp tràn khí th ể t ự do. 5,9% có hình ảnh tràn d ịch màng ph ổi. Dày dính màng ph ổi k ết h ợp chi ếm 21,6%. * T ừ khóa: Tràn khí màng ph ổi t ự phát nguyên phát; Đặc điểm X quang l ồng ng ực. Survey on the Morphologic Features of Chest X-ray in Patients with Primary Spontaneous Pneumothorax Summary Objectives: To s urvey the morphologic features of chest x-ray in patients with primary spontaneous pneumothorax. Subjects and methods: 51 patients were diagnosed with primary spontaneous pneumothorax. We make statistic the morphologic features of chest x-ray in patients. Results and conclusions: There were 100% of patients with the radiolucent and the absence of vascular marking, 100% of patients with the pleural line in chest x-ray film, 45.1% of patients with the mediastinal shifted to the contralateral side, 21.6% of patients with the intercostal space increased in chest x-ray film. Right hemithorax was more than left hemithorax, there were 2% of patients with either side that had air in the pleural cavity. Essential patients had the large pneumothorax (86.3%), there were 100% of patients with free pneumothorax. There were 5.9% of patients with pleural effusion signs and 21.6% of patients with pleural thickening combined. * Key words: Primary spontaneous pneumothorax; Features of chest x-ray. ĐẶT V ẤN ĐỀ Hoàng Minh t ại Khoa C ấp c ứu Hồi s ức, Bệnh vi ện Lao và B ệnh ph ổi Trung ươ ng Tràn khí màng ph ổi t ự phát là tràn khí từ n ăm 1990 - 1997 có 1.580 BN TKMP, xảy ra tự nhiên, không do ch ấn th ươ ng, chi ếm 19,15% BN c ấp c ứu, đứng hàng vết thươ ng hay th ầy thu ốc gây ra, BN th ứ 3 v ề c ấp c ứu sau ho ra máu và không có b ệnh lý ph ổi tr ước đó [5]. Đây là tràn d ịch màng ph ổi. TKMP t ự phát mặt b ệnh th ường g ặp trên lâm sàng, theo nguyên phát chi ếm 85% BN TKMP t ự phát. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Ngô Tu ấn Minh (ngotuanminh103hospital@gmail.com) Ngày nh ận bài: 20/02/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 02/05/2017 Ngày bài báo được đă ng: 10/05/2017 91
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 Cứ 100.000 ng ười thì có 9 ng ười TKMP ng ực - Tim m ạch, B ệnh vi ện Quân y 103 tự phát nguyên phát. Đặc điểm c ủa TKMP từ 1 - 1 - 2013 đến 15 - 7 - 2016. tự phát nguyên phát là xu ất hi ện độ t ng ột, Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: BN được ch ẩn cấp tính, n ếu ch ẩn đoán, x ử trí không k ịp đoán TKMP t ự phát nguyên phát, được th ời có th ể d ẫn t ới suy hô h ấp, tr ụy tim ch ụp X quang l ồng ng ực. Lo ại tr ừ nh ững mạch, th ậm chí t ử vong. B ệnh d ễ để l ại tr ường h ợp TKMP th ứ phát và BN không nh ững bi ến ch ứng nh ư x ẹp ph ổi, viêm m ủ tự nguy ện tham gia nghiên c ứu. màng ph ổi, rò khí kéo dài. Để phát hi ện TKMP, v ề ph ươ ng di ện 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. hình ảnh h ọc có th ể áp d ụng các k ỹ thu ật: - H ồi c ứu k ết h ợp ti ến c ứu, mô t ả c ắt chi ếu ph ổi, ch ụp X quang l ồng ng ực, ch ụp ngang. cắt l ớp vi tính. Trong đó chi ếu ph ổi hi ện ít - BN được khám lâm sàng, ch ụp được áp d ụng, ch ụp c ắt l ớp vi tính th ường X quang l ồng ng ực th ẳng, nghiêng bên được s ử d ụng trong ch ẩn đoán nguyên tổn th ươ ng, ch ọc hút ho ặc d ẫn l ưu khí nhân TKMP, phát hi ện bóng, kén khí bên khoang màng ph ổi. tổn th ươ ng và ở ph ổi đố i bên. Rindos R và CS (1994) xác định TKMP trên X quang - Ch ẩn đoán TKMP: dựa vào đặc điểm lồng ng ực d ựa vào các tiêu chu ẩn: ph ế lâm sàng. Dấu hi ệu X quang, yếu t ố quy ết tr ường t ăng sáng, nhu mô ph ổi co nh ỏ, định ch ẩn đoán là hình t ăng sá ng vù ng trung th ất b ị đẩ y sang bên đối di ện, tràn khí , hì nh ph ổi co l ại, th ấy đường vi ền khoang gian s ườn giãn r ộng [9]. Ngày nay, màng ph ổi t ạng, trung th ất b ị đẩ y sang ch ụp X quang l ồng ng ực được áp d ụng bên đối di ện, cung x ươ ng s ườn giãn r ộng rộng rãi t ại các c ơ s ở y t ế trong ch ẩn đoán [4]. xác định TKMP t ự phát, ch ẩn đoán v ị trí, - Chẩn đoán t ự phát, nguyên phát: mức độ tràn khí và t ổn th ươ ng ph ối h ợp. TKMP không do ch ấn th ươ ng, v ết th ươ ng Mặc dù đã có nhi ều công trình nghiên hay th ầy thu ốc gây ra, không có b ệnh cứu v ề TKMP nh ưng ch ủ y ếu đi vào ph ổi tr ước đó. nghiên c ứu hi ệu qu ả điều tr ị, v ấn đề đặ c điểm hình ảnh X quang l ồng ng ực ở BN - Phân chia m ức độ tràn khí theo Hi ệp TKMP t ự phát nguyên phát ở trong n ước hội L ồng ng ực Anh (2010), chia TKMP vẫn ch ưa có nhi ều tài li ệu. Xu ất phát t ừ thành hai lo ại [8]: nh ững yêu c ầu th ực t ế nói trên, chúng tôi + TKMP l ượng ít: khi kho ảng cách đo ti ến hành nghiên c ứu nh ằm m ục tiêu: được trên phim X quang t ừ màng ph ổi Kh ảo sát đặ c điểm hình ảnh X quang l ồng tạng đế n b ờ trong c ủa thành ng ực < 2 cm. ng ực ở BN TKMP t ự phát nguyên phát. + TKMP l ượng nhi ều: khi kho ảng cách ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP từ màng ph ổi t ạng đế n b ờ trong c ủa NGHIÊN C ỨU thành ng ực > 2 cm. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. * X ử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng pháp 51 BN được ch ẩn đoán TKMP t ự phát, th ống kê y h ọc, s ử dụng ph ần m ềm SPSS nguyên phát t ại Khoa Ph ẫu thu ật L ồng 22.0. 92
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm chung c ủa đố i t ượng nghiên c ứu. Bảng 1: Đặc điểm tu ổi, gi ới c ủa đố i t ượng nghiên c ứu (n = 51). Nam gi ới Nữ gi ới Tổng Nhómtu ổi n % n % n % < 20 9 18,8 0 0 9 17,6 20 - 29 20 41,7 1 33,3 21 41,2 30 - 39 10 20,8 0 0 10 19,6 40 - 49 4 8,3 2 66,7 6 11,8 > 50 5 10,4 0 0 5 9,8 Trung bình 29,82 ± 11,19 Tỷ l ệ nam/n ữ 16/1 Tu ổi trung bình c ủa nhóm nghiên c ứu 29,82 ± 11,19, phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa các tác gi ả khác. Theo Lê Qu ốc Vi ệt, Nguyễn Công Minh (2010), độ tu ổi trung bình 24,67 ± 9,73 [3]. Shaikhrezai K và CS (2011) nghiên c ứu 550 BN TKMP t ự phát nguyên phát g ặp tu ổi trung bình 28,4 ± 10,4 [10]. Cakmak M và CS (2016) nghiên c ứu 274 BN, tu ổi trung bình 34,5 ± 6,17 [6]. Nh ư v ậy, độ tu ổi hay g ặp nh ất c ủa TKMP t ự phát, nguyên phát ở trong độ tu ổi lao độ ng. Về gi ới tính, trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, t ỷ l ệ BN nam/n ữ là 16/1. T ỷ l ệ này tươ ng đươ ng v ới các tác gi ả khác: Cakmak M và CS (2016): nam chi ếm 91%, n ữ 9% [6]. Nh ư v ậy, TKMP t ự phát nguyên phát g ặp ch ủ y ếu ở nam gi ới. Bi ểu đồ 1: Ti ền s ử TKMP (n = 51). Trong 51 BN trong nghiên c ứu, 13 BN (25,5%) có ti ền s ử TKMP, 38 BN (74,5%) không có ti ền s ử TKMP. Nh ư v ậy, g ặp ch ủ y ếu ở nhóm BN TKMP t ự phát nguyên phát lần đầ u (74,5%). 93
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 2. M ột s ố đặ c điểm hình ảnh X và đỉnh ph ổi. Điều này được gi ải thích do quang ph ổi chu ẩn ở BN TKMP t ự phát tất c ả tr ường h ợp nghiên c ứu đề u tràn khí nguyên phát. tự do, BN được ch ụp X quang t ư th ế * Đặc điểm hình ảnh trên phim X quang đứng. 23/51 BN có hình ảnh đẩ y tim và lồng ng ực (n = 51): trung th ất sang bên đối di ện, các tr ường Tổn th ươ ng t ăng sáng m ất vân ph ổi: hợp này đều g ặp ở BN TKMP m ức độ 51 BN (100%); th ấy đường vi ền màng nhi ều. 11/51 BN có giãn các khoang gian ph ổi t ạng: 51 BN (100%); đẩ y trung th ất: sườn, có th ể gi ải thích do nh ững BN này 23 BN (45,1%); giãn khoang các gian tràn khí di ễn bi ến ch ậm th ời gian dài, c ơ sườn: 11 BN (21,6%). th ể thích nghi d ần, bi ểu hi ện lâm sàng Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, t ất c ả kín đáo. Nh ững BN này trên hình ảnh BN đều có hình ảnh t ăng sáng, m ất vân X quang t ổn th ươ ng TKMP m ức độ nhi ều ph ổi vùng tràn khí, nhìn th ấy đường vi ền và có đè đẩy giãn các khoang gian s ườn màng ph ổi t ạng, th ường g ặp ở vùng nách cùng bên. Bảng 2: Vị trí, m ức độ và th ể lo ại tràn khí trên phim X quang l ồng ng ực (n = 51). Đặc điểm Số lượ ng Tỷ lệ % Bên trái 27 52,9 Vị trí Bên ph ải 23 45,1 Hai bên 1 2 Ít 7 13,7 Mức độ Nhi ều 28 86,3 Lo ại lo ại tràn khí Tự do 51 100 Khu trú 0 0 Chúng tôi g ặp 1 BN (2%) TKMP 2 13,7% BN. Theo Nguy ễn Th ế V ũ (2016), bên, tr ường h ợp này lâm sàng ch ỉ có TKMP m ức nhi ều chi ếm 72,9%. M ức độ , đau ng ực âm ỉ, BN đi khám và ch ụp X ít 24,6 % và không phát hi ện tràn khí quang l ồng ng ực ki ểm tra phát hi ện 3/118 BN (2,5%) [5]. Lê Qu ốc Vi ệt và TKMP 2 bên m ức độ ít. T ỷ l ệ này c ũng Nguy ễn Công Minh nghiên c ứu 23/30 BN tươ ng đươ ng v ới các tác gi ả khác. tràn khí nhi ều và toàn b ộ, 7/30 BN ở m ức Cakmak M (2016) g ặp 360 BN (53,6%) ở độ v ừa, không tr ường h ợp nào tràn khí ph ổi ph ải, 308 BN (45,8%) tràn khí xu ất mức độ ít [3]. hi ện ở ph ổi trái và 4 BN (0,59%) tràn khí Nghiên c ứu c ủa chúng tôi g ặp 100% BN 2 bên [6]. TKMP t ự do, có l ẽ do đa s ố BN tràn khí Chúng tôi g ặp ch ủ y ếu BN TKMP m ức mới, không có ti ền s ử b ệnh lý ph ổi, màng độ nhi ều (86,3%), mức độ ít chi ếm ph ổi tr ước đây. 94
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 * T ổn th ươ ng màng ph ổi ph ối h ợp trên trong m ột s ố nghiên c ứu trong n ước và phim X quang l ồng ng ực (n = 51): trên th ế gi ới. Hán V ăn Hòa (2013) g ặp Chúng tôi g ặp 3 BN (5,9%) có hình 8/96 BN tràn d ịch màng ph ổi k ết h ợp [1], ảnh tràn d ịch màng ph ổi k ết h ợp, điều tỷ l ệ này theo Kim E.S và CS là 17/983 BN này có th ể gi ải thích do các bóng khí ho ặc (1,7%) [7]. Dày dính màng ph ổi g ặp 11/56 kén khí v ỡ gây tràn máu kèm theo do đứt BN (21,6%), các tr ường h ợp này ph ần dây ch ằng đỉ nh ph ổi gây ch ảy máu. T ỷ l ệ lớn g ặp ở BN có ti ền s ử tràn khí màng tràn d ịch - tràn khí c ũng được ghi nh ận ph ổi tr ước đó. Hình 1: TKMP m ức độ nhi ều. Hình 2: TKMP k ết h ợp tràn d ịch màng ph ổi. KẾT LU ẬN - V ề t ổn th ươ ng ph ối h ợp trên X quang lồng ng ực: 5,9% có hình ảnh tràn d ịch Qua nghiên c ứu đặ c điểm hình ảnh màng ph ổi. Dày dính màng ph ổi k ết h ợp X quang l ồng ng ực ở 51 BN TKMP t ự phát chi ếm 21,6%. nguyên phát, chúng tôi đư a ra k ết lu ận: TÀI LI ỆU THAM KH ẢO - Về đặ c điểm hình ảnh X quang l ồng ng ực: 100% có t ổn th ươ ng t ăng sáng, 1. Hán V ăn Hòa. Đánh giá k ết qu ả điều tr ị TKMP t ự phát nguyên phát b ằng ph ẫu thu ật mất vân ph ổi; 100% có đường vi ền màng nội soi l ồng ng ực. Lu ận v ăn Tốt nghi ệp Bác s ỹ ph ổi t ạng; 45,1% có đè đẩy trung th ất; Nội trú. Đại h ọc Y D ược Thái Nguyên. 2013. 21,6% có giãn các khoang gian s ườn. 2. Hoàng Minh . Tràn khí màng ph ổi. C ấp - V ề v ị trí, m ức độ , th ể lo ại TKMP trên cứu ho ra máu TKMP tràn d ịch màng ph ổi. X quang l ồng ng ực: TKMP t ự phát NXB Y h ọc. Hà N ội. 2004, tr.59-110. nguyên phát g ặp nhi ều bên ph ải (52,9%), 3. Lê Qu ốc Vi ệt, Nguy ễn Công Minh . Nghiên c ứu đánh giá hi ệu qu ả ch ống tái phát 2 bên chi ếm 2%. TKMP m ức độ nhi ều của TKMP t ự phát nguyên phát b ằng ph ẫu ch ủ y ếu (86,3%). T ất c ả BN nghiên c ứu thu ật n ội soi. Y h ọc Thành ph ố H ồ Chí Minh. đều g ặp tràn khí th ể t ự do. 2010,14 (1), tr.138-143. 95
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 4. Ngô Quý Châu. Tràn khí màng ph ổi. hemopneumothorax. Ann Thorac Cardiovasc Bệnh màng ph ổi. 2011, tr.504- 523. Surg. 2008,14 (3), pp.149-155. 5. Nguy ễn Th ế V ũ. Nghiên c ứu ứng d ụng 8. MacDuff A, Arnold A, Harvey J. ph ẫu thu ật n ội soi l ồng ng ực điều tr ị TKMP t ự Management of spontaneous pneumothorax: phát nguyên phát. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. British Thoracic 9. Rindos R, Hamzik J. Học vi ện Quân y. 2016. Spontanous pneumothorax--modern views on 6. Cakmak M, Yuksel M, Kandemir M.N. its therapy. Rozhl-Chir. 1994, 73 (7), pp.335-358. Characteristics of the patients undergoing surgical treatment for pneumothorax: A 10. Shaikhrezai K, Thompson A.I, Parkin C descriptive study. J Pak Med Assoc. 2016, 66 et al. Video-assisted thoracoscopic surgery (5), pp.554-558. management of spontaneous pneumothorax-- 7. Kim E.S, Kang J.Y, Pyo C.H, Jeon E.Y, long-term results. Eur J Cardiothorac Surg. Lee W.B. 12-year experience of spontaneous 2011, 40 (1), pp.120-123. 96