Đánh giá cơ cấu thu dung điều trị đột quỵ não 10 năm tại bệnh viện quân y 103 (từ 06 - 2006 đến 06 - 2016)

Đánh giá tình hình thu dung điều trị của Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 sau 10 năm thành lập. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu và hồi cứu thực hiện trên BN đột quỵ điều trị nội trú tại Khoa Đột quỵ từ 06 - 2006 đến 06 - 2016. Kết quả: 9.990 BN đột quỵ não (ĐQN), tỷ lệ thu dung ĐQN tăng dần theo năm. Tỷ lệ nam/nữ là 1,7. Nhóm tuổi 60 - 79 chiếm 53,2% và 88,3% ≥ 50 tuổi. Thể nhồi máu não (NMN) 69,0%, thể đột quỵ chảy máu não 31,0%. NMN do huyết khối: 43,5%; ổ khuyết: 21,6% và tắc mạch: 3,8%. Chảy máu não nhu mô: 25,7%; chảy máu dưới nhện và di dạng động tĩnh mạch: 4,8%.

Yếu tố nguy cơ hay gặp là tăng huyết áp (69,1%), rối loạn lipid máu (58,2%), đái tháo đường (25,8%), rung nhĩ (24%), tiền sử ĐQN (23,6%), nghiện rượu (5,5%) và nghiện thuốc lá (7,3%). Tỷ lệ can thiệp nội khí quản: 11,1%; mở khí quản: 6,4%; thở máy: 8,7%. Chụp DSA sọ não cho 574 BN (6,3%); can thiệp mạch: 194 BN (1,6%). Tiêu sợi huyết 181/4.604 BN đạt 1,5%. Tỷ lệ nặng xin về hoặc tử vong trong 10 năm là 6,7%

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá cơ cấu thu dung điều trị đột quỵ não 10 năm tại bệnh viện quân y 103 (từ 06 - 2006 đến 06 - 2016)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_co_cau_thu_dung_dieu_tri_dot_quy_nao_10_nam_tai_ben.pdf

Nội dung text: Đánh giá cơ cấu thu dung điều trị đột quỵ não 10 năm tại bệnh viện quân y 103 (từ 06 - 2006 đến 06 - 2016)

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 ĐÁNH GIÁ C Ơ C ẤU THU DUNG ĐIỀU TR Ị ĐỘT QU Ỵ NÃO 10 N ĂM TẠI B ỆNH VI ỆN QUÂN Y 103 (t ừ 06 - 2006 đến 06 - 2016) Nguy ễn Minh Hi ện*; Đỗ Văn Vi ệt* Nguy ễn V ăn Tu ấn*; Nguy ễn Đă ng H ải* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá tình hình thu dung điều tr ị của Khoa Đột qu ỵ, Bệnh vi ện Quân y 103 sau 10 n ăm thành l ập. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả cắt ngang, ti ến c ứu và h ồi c ứu th ực hi ện trên BN đột qu ỵ điều tr ị nội trú t ại Khoa Đột qu ỵ từ 06 - 2006 đến 06 - 2016. Kết qu ả: 9.990 BN đột qu ỵ não ( ĐQN), tỷ lệ thu dung ĐQN t ăng d ần theo n ăm. Tỷ lệ nam/n ữ là 1,7. Nhóm tu ổi 60 - 79 chi ếm 53,2% và 88,3% ≥ 50 tu ổi. Th ể nh ồi máu não (NMN) 69,0%, th ể đột qu ỵ ch ảy máu não 31,0%. NMN do huy ết kh ối: 43,5%; ổ khuy ết: 21,6% và t ắc m ạch: 3,8%. Ch ảy máu não nhu mô: 25,7%; ch ảy máu d ưới nh ện và di d ạng động t ĩnh m ạch: 4,8%. Y ếu t ố nguy c ơ hay g ặp là t ăng huy ết áp (69,1%), r ối lo ạn lipid máu (58,2%), đái tháo đường (25,8%), rung nh ĩ (24%), ti ền s ử ĐQN (23,6%), nghi ện r ượu (5,5%) và nghi ện thu ốc lá (7,3%). T ỷ lệ can thi ệp n ội khí qu ản: 11,1%; m ở khí qu ản: 6,4%; th ở máy: 8,7%. Ch ụp DSA s ọ não cho 574 BN (6,3%); can thi ệp m ạch: 194 BN (1,6%). Tiêu s ợi huy ết 181/4.604 BN đạt 1,5%. Tỷ lệ nặng xin về ho ặc t ử vong trong 10 n ăm là 6,7%. * Từ khóa: Đột qu ỵ não; C ơ c ấu b ệnh; Thu dung. Evaluation of Characteristics of the Recruiment at the Department of Stroke, 103 Hospital from 06 - 2006 to 06 - 2016 Summary Objectives: To evaluate the characteristics of patient recruitment at the Department of Stroke, 103 Hospital after 10 years of establishment. Subjects and methods: A descriptive, cross-sectional, prospective and retrospective study was carried out on inpatients with stroke who were treated at the Department of Stroke, 103 Hospital from 06 - 2006 to 06 - 2016. Results: There have been a total of 9,990 recruitments for the past ten years. This figure has increased with years. The male/female ratio is 1.7. Group of 60 - 79 years of age accounts for 53.2% and 88.3% are over 50 years old. Cerebral infarction has been found in 68.5%, cerebral hemorrhage: 31.0%. The causes of cerebral infarction include: thrombosis (43.5%), lacuna (21.6%) and embolism (3.8%). Parenchymal brain bleeding explains 25.7%; subarachnoid bleeding and arteriovenous malformations occupy 4.8%. Common risk factors are hypertension (69.1%), dyslipidemia (58.2%), diabetes (25.8%), atrial fibrillation (24%), history of stroke (23.6%), alcoholism (5.5%) and smokers (7.3%). Patients with tracheal intervention have made up 11.1%; tracheostomy: 6.4%; mechanical ventilation: 8.7%. 574 patients (6.3%) have been taken DSA cranial; * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Minh Hiên (hienstroke(@gmail.com) Ngày nh ận bài: 20/08/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 25/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 10/10/2016 5
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 cerebral intravascular intervention has been performed on 194 cases (1.6%). 181/4,604 patients have been treated thrombolysis with a rate of 1.5%. 6.7% of the patients have asked for a discharge for severe disease or death in the past 10 years. * Key word: Stroke; Characteristics of disease; Recruitment. ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Đột qu ỵ não gây t ử vong đứng th ứ ba NGHIÊN C ỨU sau b ệnh tim m ạch và ung th ư, là nguyên 1. Đối t ượng nghiên c ứu. nhân hàng đầu gây khuy ết t ật. Ở Vi ệt 9.990 BN đột qu ỵ điều tr ị nội trú t ại Nam, hàng n ăm có kho ảng 200.000 Khoa Đột qu ỵ, Bệnh vi ện Quân y 103 t ừ ng ười b ị đột qu ỵ, s ố lượng hi ện m ắc ngày 06 - 2006 đến 06 - 2016 (lo ại tr ừ BN vào càng gia t ăng. Khoa Đột qu ỵ, B ệnh vi ện nh ầm khoa). Ch ẩn đoán lâm sàng ĐQN Quân y 103 đã thu dung điều tr ị từ tháng theo định ngh ĩa c ủa WHO (1989). Ch ẩn 06 - 2006 đến 06 - 2016 được 9.990 BN đoán xác định ĐQN bằng hình ảnh c ắt đột qu ỵ, tỷ lệ thu dung ngày càng gia t ăng lớp vi tính s ọ não ho ặc c ộng h ưởng t ừ sọ theo các n ăm. Các kỹ thu ật h ồi s ức, ch ẩn não. Ch ẩn đoán th ể ĐQN và nguyên nhân đoán và điều tr ị hi ện đại, ti ến b ộ nh ất d ần đột qu ỵ bằng siêu âm tim, siêu âm động dần được áp d ụng, nên ch ất l ượng điều mạch c ảnh; ch ụp c ộng h ưởng t ừ mạch tr ị ngày càng được cải thi ện. Chúng tôi máu não, ch ụp m ạch máu não s ố hóa xóa đánh giá k ết qu ả thu dung điều tr ị sau n ề n (DSA) và điện tim. 10 n ăm nh ằm: Đánh giá c ơ c ấu thu dung 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. và điều tr ị ĐQN 10 n ăm tại Khoa Đột qu ỵ, Nghiên c ứu mô t ả cắt ngang, ti ến c ứu Bệnh vi ện Quân y 103 t ừ 06 - 2006 đến kết h ợp v ới h ồi c ứu. Kết qu ả nghiên c ứu 06 - 2016. được x ử lý theo ph ần m ềm SPSS 20. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Tỷ lệ nam/n ữ. Bảng 1: Tỷ lệ BN đột qu ỵ thu dung theo gi ới tính (n = 9.990). Nam gi ới Nữ gi ới Tổng Năm Nam/n ữ n % n % n % 06 - 12/2006 91 67,9 43 32,1 134 1,3 2,1 Năm 2007 395 61,7 245 38,3 640 6,4 1,6 Năm 2008 392 61,8 242 38,2 634 6,3 1,6 Năm 2009 517 61,1 329 38,9 846 8,5 1,6 Năm 2010 488 60,6 317 39,4 805 8,1 1,5 Năm 2011 732 62,2 444 37,8 1176 11,8 1,6 Năm 2012 716 62,2 435 37,8 1151 11,5 1,6 6
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Năm 2013 864 68,2 402 31,8 1266 12,7 2,1 Năm 2014 809 63,9 457 36,1 1266 12,7 1,8 Năm 2015 802 60,0 535 40,0 1337 13,4 1,5 01 - 06/2016 466 63,4 269 36,6 735 7,4 1,7 Tổng 6.272 63,0 3.718 37,2 9.990 100.0 1,7 Tỷ lệ thu dung ĐQN t ăng d ần theo các năm. N ăm 2007 là 640 BN, đến n ăm 2015 là 1.337 BN. Tỷ lệ nam cao h ơn n ữ theo các n ăm (1,7). 2. Phân b ố BN theo nhóm tu ổi. Bảng 2: Tỷ lệ BN đột qu ỵ theo nhóm tu ổi các năm (n = 9.990). Nhóm tu ổi (%) Năm n < 30 30 - 39 40 - 49 50 - 59 60 - 69 70 - 79 ≥ 80 2006 0.0 2,2 6,7 17,2 30,6 29,9 13,4 134 2007 2,3 3,6 11,4 18,9 26,1 25,5 12,2 640 2008 3,0 1,7 8,2 22,7 23,7 29,5 11,2 634 2009 1,1 2,5 9,1 19,7 23,9 30,0 13,7 846 2010 2,1 1,6 9,6 22,1 27,1 26,7 10,8 805 2011 0,9 2,7 7,7 23,1 22,5 28,1 15,1 1.176 2012 1,7 3,4 5,2 20,5 26,7 26,8 15,8 1.151 2013 2,2 2,2 7,0 22,7 26,6 26,9 12,4 1.266 2014 0,6 2,0 7,5 21,6 27,3 25,0 15,9 1.266 2015 1,4 2,3 6,7 20,7 26,9 26,0 15,9 1.337 2016 1,0 1,2 7,8 17,0 30,9 26,3 15,9 735 Tỷ lệ 1,5 2,3 7,9 20,6 26,6 27,3 13,8 9.990 Nhóm tu ổi ĐQN cao nh ất t ừ 60 - 79 67,46 ± 11,02; tỷ lệ nam/n ữ là 1,3/1 [3]. tu ổi, th ể hi ện rõ ở các n ăm thu dung Nguy ễn V ăn Thông (2012), nghiên c ứu khác nhau. Trong đó, nhóm 70 - 79 tu ổi trên 5.256 BN ĐQN điều tr ị tại Trung tâm (27,3%) cao hơn nhóm 60 - 69 tu ổi Đột qu ỵ, B ệnh vi ện Trung ươ ng Quân (26,6%). Nhóm tu ổi 50 - 59 chi ếm 20,6% đội 108 t ừ 4 - 2003 đến 4 - 2012 th ấy và > 50 tu ổi chi ếm 88,5%. Nguy ễn Minh tu ổi trung bình 63,92 ± 14,68, nhóm > 50 Hi ện và CS (2010) nghiên c ứu trên 1.026 tu ổi chi ếm 84,6% và > 60 tu ổi là 65,2%; ca NMN, tu ổi trung bình 67,2 ± 12,6 và tỷ lệ nam/n ữ 2,1/1 [6]. Nh ư v ậy, nghiên nhóm > 50 tu ổi là ch ủ yếu (90,9%); t ỷ lệ cứu c ủa chúng tôi phù h ợp v ới các tác nam/n ữ là 1,31 [7]. Phan Vi ệt Nga và gi ả trong n ước: ĐQN hay g ặp ở lứa Nguy ễn Th ị Thanh Nhàn (2012) nghiên tu ổi > 50, BN nam luôn cao h ơn n ữ từ cứu trên 86 BN NMN, tu ổi trung bình 1,3 - 3 l ần. 7
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 3. Phân lo ại theo th ể đột qu ỵ Bảng 3: Đặc điểm th ể đột qu ỵ theo n ăm (n = 9.990). Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Tổng n 48 344 294 367 284 502 500 484 618 556 351 4348 Huy ết kh ối % 35,8 53,8 46,4 43,4 35,3 42,7 43,4 38,2 48,8 41,6 47,8 43,5 n 9 15 12 18 18 29 39 88 30 93 29 380 Tắc m ạch % 6,7 2,3 1,9 2,1 2,2 2,5 3,4 7,0 2,4 7,0 3,9 3,8 NMN n 28 112 122 174 189 252 246 282 295 285 176 2161 Ổ khuy ết % 20,9 17,5 19,2 20,6 23,5 21,4 21,4 22,3 23,3 21,3 23,9 21,6 n 85 471 428 559 491 783 785 854 943 934 556 6889 Tổng % 63,4 73,6 67,5 66,1 61,0 66,6 68,2 67,5 74,5 69,9 75,6 69,0 Nhu mô - n 38 150 188 255 258 330 327 317 255 302 148 2568 não th ất % 28,4 23,4 29,7 30,1 32,0 28,1 28,4 25,0 20,1 22,6 20,1 25.7 Dưới nh ện n 11 15 15 28 51 53 32 88 63 96 28 480 Ch ảy - AVM % 8,2 2,3 2,4 3,3 6,3 4,5 2,8 7,0 5,0 7,2 3,8 4,8 máu não Chuy ển n 0 4 3 4 5 10 7 6 5 5 3 52 th ể % 0.0 0,6 0,5 0,5 0,6 0,9 0,6 0,5 0,4 0,4 0,4 0,5 n 49 169 206 287 314 393 366 411 323 403 179 3101 Tổng % 36,6 26,3 32,6 33,9 39,0 33,5 31,8 32,5 25,5 30,2 24,3 31,0 Tổng 134 640 634 846 805 1176 1151 1266 1266 1337 735 9990 Th ể NMN chung chi ếm 69%, th ể đột nghiên c ứu trên 374 BN NMN th ấy: tu ổi qu ỵ ch ảy máu não: 31%. NMN do huy ết trung bình là 66,9 ± 11,44; NMN di ện r ộng kh ối (43,5%) và ổ khuy ết (21,6%) chi ếm 19,5%, NMN nh ỏ 34,5%, NMN ổ khuy ết đa s ố. Trong thể ch ảy máu não, ch ảy 33,5% [5]. Nh ư v ậy, các nghiên c ứu đều máu nhu mô là ch ủ yếu (25,7%) toàn b ộ cho th ấy t ỷ lệ NMN cao h ơn ch ảy máu th ể ĐQN. Nguy ễn Văn Ch ươ ng và CS não (1,88 l ần), tuy nhiên đây là t ỷ lệ thu (2007) nghiên c ứu trên 1.105 BN ĐQN, t ỷ dung ở bệnh vi ện, còn qu ần th ể chung thì lệ NMN là 68,14%, đột qu ỵ ch ảy máu não NMN ( ≈ 80%) cao h ơn ch ảy máu não 31,86% [1]. Nguy ễn V ăn Thông (2010), ( ≈ 20%) t ừ 3 - 4 l ần. 4. Tỷ lệ đột qu ỵ theo các tháng trong n ăm. Bảng 4: Tỷ lệ ĐQN theo các tháng trong n ăm (n = 9.990). Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Tỷ l ệ 1 0.0 8,9 8,0 8,5 11,6 9,7 7,2 7,3 9,1 9,0 18,0 8,8 Tỷ l ệ các 2 0.0 5,9 8,5 5,3 7,3 7,6 7,7 6,9 10,2 7,3 14,1 7,3 tháng trong năm 3 0.0 8,8 9,1 8,7 8,4 9,5 10,2 9,0 9,6 9,6 18,0 9,2 4 0.0 8,0 8,7 8,6 10,6 8,2 8,0 8,8 7,0 8,8 17,8 8,6 8
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 5 0.0 7,0 10,1 7,9 8,3 9,9 8,7 9,4 8,0 9,0 17,7 8,7 6 20,9 9,2 8,2 8,5 7,5 7,5 9,1 7,3 7,7 9,0 14,4 9,9 7 13,4 8,4 7,9 8,7 8,2 7,1 8,2 8,5 9,3 7,5 0.0 7,9 8 16,4 7,2 10,3 8,0 8,9 7,1 8,9 8,4 8,1 7,3 0.0 8,2 9 9,7 7,5 4,6 8,5 6,3 8,3 7,9 7,0 10,4 9,6 0.0 7,3 10 20,1 9,8 7,6 10,4 6,3 7,9 7,9 8,1 8,2 9,9 0.0 8,8 11 8,2 10,2 7,1 9,9 10,7 8,7 6,7 8,6 8,9 8,7 0.0 8,8 12 11,2 9,1 9,9 6,7 5,8 8,5 9,5 10,7 3,4 4,4 0.0 7,2 Số l ượng 134 640 634 846 805 1176 1151 1266 1266 1337 735 9.990 Đỉnh cao t ỷ lệ thu dung theo tháng tươ ng đươ ng nhau: mùa xuân 25,1%, không gi ống nhau theo t ừng n ăm. Trung mùa hè 25,1%, mùa thu 24,4% và mùa bình trong 10 n ăm, tháng 3 thu dung cao đông là 25,4%. Nh ư v ậy, ĐQN không ph ụ nh ất (9,2%) và tháng 12 thu dung th ấp thu ộc vào tháng hay mùa, b ệnh kh ởi phát nhất (7,2%). T ỷ lệ thu dung theo các mùa th ường liên quan đến thay đổi th ời ti ết. Bi ểu đồ 1: Một s ố yếu t ố nguy c ơ c ủa ĐQN (n = 9.990). Tăng huy ết áp là yếu t ố nguy c ơ hay rượu (7,8% so v ới 4,2%) có t ỷ lệ cao h ơn gặp nh ất c ủa ĐQN (69,1%), sau đó là r ối th ể NMN. Các y ếu t ố nguy c ơ nh ư đái lo ạn lipid máu (58,2%), đái tháo đường tháo đường, r ối lo ạn lipid máu, ti ền s ử đột (25,8%), rung nh ĩ (24,0%), ti ền s ử đột qu ỵ qu ỵ và rung nh ĩ thì th ể NMN cao h ơn th ể não (23,6%), nghi ện r ượu (5.5%) và ch ảy máu não. Nh ư v ậy, nghiên c ứu c ủa nghi ện thu ốc lá (7.3%). T ỷ lệ yếu t ố nguy chúng tôi phù h ợp v ới các tác gi ả trong và cơ của hai th ể đột qu ỵ NMN và đột qu ỵ ngoài n ước, đó là t ăng huy ết áp là y ếu t ố ch ảy máu não gần t ươ ng đươ ng nhau. nguy c ơ hay g ặp nh ất, sau đó đến r ối Trong th ể đột qu ỵ ch ảy máu não, t ăng lo ạn lipid máu, đái tháo đường, ti ền s ử huy ết áp (74,1% so v ới 66,4%) và nghi ện đột qu ỵ và nghi ện thu ốc lá. 9
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Bảng 5: Các k ỹ thu ật can thi ệp, c ấp c ứu điều tr ị (n = 9.990). Mở khí Can thi ệp Tiêu s ợi Tử vong và Nội khí qu ản Th ở máy Ch ụp DSA Năm qu ản mạch huy ết nặng xin v ề Tổng n % n % n % n % n % n % n % 2006 12 8,9 4 3,0 5 3,7 18 13,4 - - - - 0 0.0 134 2007 81 12,7 32 5,0 36 5,6 17 2,7 - - - - 26 4,1 640 2008 76 12,0 37 5,8 49 7,7 21 3,3 - - - - 47 7,4 634 2009 95 11,2 57 6,7 76 9,0 47 5,6 8 0,9 - - 76 9,0 846 2010 96 11,9 51 6,3 72 8,9 63 7,8 15 1,9 - - 73 9,1 805 2011 144 12,2 78 6,6 106 9,0 55 4,7 26 2,2 - - 108 9,2 1.176 2012 118 10,3 75 6,5 107 9,3 69 6,0 28 2,4 - - 70 6,1 1.151 2013 132 10,4 89 7,0 108 8,5 73 5,8 34 2,5 39 3,1 85 6,7 1.266 2014 135 10,7 81 6,4 119 9,4 68 5,4 30 2,4 44 3,5 76 6,0 1.266 2015 148 11,1 90 6,7 123 9,2 76 5,7 34 2,5 55 4,1 117 8,8 1.337 2016 74 10,1 48 6,5 68 9,3 67 9,1 19 2,6 43 5,9 53 7,2 735 Tổng 1111 11,1 642 6,1 869 8,2 574 6,3 194 1,6 181 3,9 731 6,7 9.990 8,9 - 12,6% BN có can thi ệp n ội khí do ở các n ăm này Khoa Đột qu ỵ vừa qu ản, trung bình 11,1%. 3,0 - 7,0% BN thành l ập nên BN đột qu ỵ mức độ nặng mở khí qu ản, trung bình 6,4%; 8,7% BN được điều tr ị tại Khoa H ồi s ức; tỷ lệ tử th ở máy. 574 BN (5,7%) được ch ụp DSA vong cao h ơn ở năm 2008 - 2011 (9,0 - sọ não. Can thi ệp m ạch được b ắt đầu t ừ 9,2%). T ỷ lệ tử vong ho ặc n ặng xin v ề năm 2009, có 194 BN (1,9%) được can chung trong 10 n ăm là 6,7%. Nh ư v ậy, thi ệp. Các k ỹ thu ật bao g ồm nút coil nh ững n ăm gần đây, tỷ lệ tử vong th ấp phình m ạch, nút AVM, t ắc m ạch kh ối u hơn nh ững n ăm m ới thành l ập, điều này não, đặt stent động m ạch cảnh ngoài, bít có th ể do trang thi ết bị cấp c ứu điều tr ị tắc thông động m ạch c ảnh xoang hang tốt h ơn, đội ng ũ chuyên môn có nhi ều và l ấy huy ết kh ối b ằng d ụng c ụ cơ h ọc. kinh nghi ệm h ơn. Nguy ễn V ăn Thông Tiêu s ợi huy ết được th ực hi ện t ừ tháng 1 (2012) đánh giá v ề tình hình t ử vong ở - 2013 đạt 3,1%, đến tháng 6 - 2016 đạt Trung tâm Đột qu ỵ, Bệnh vi ện TWQĐ 5,9% và t ổng s ố ca được điều tr ị tiêu s ợi 108 từ 01 - 2003 đến 06 - 2012 th ấy tổng huy ết trong 4 n ăm là 181/4.604 BN. Nh ư số BN đột qu ỵ được điều tr ị là 5.256 BN, vậy, s ố BN được điều tr ị tiêu s ợi huy ết tỷ lệ tử vong chung 7,3%. đạt t ỷ lệ khá cao và t ăng d ần, có được kết qu ả trên là do đơ n v ị đã làm t ốt công KẾT LU ẬN tác tuyên truy ền v ề đột qu ỵ trong c ộng Qua nghiên c ứu cơ c ấu thu dung điều đồng. BN ổn định xu ất vi ện chi ếm tr ị BN điều tr ị tại Khoa Đột qu ỵ trong 10 > 90%. T ỷ lệ nặng xin v ề ho ặc t ử vong năm từ 06 - 2006 đến 06 - 2016, chúng th ấp ở các n ăm 2006, 2007 (0,0%; 4,1%) tôi có k ết qu ả sau: 10
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Số thu dung ĐQN 9.990 BN (90,4%). cấp điều tr ị tại Khoa Đột qu ỵ, Bệnh vi ện Quân Tỷ lệ nam/nữ là 1,7. Nhóm tu ổi 70 - 79 y 103. Tạp chí Y d ược Lâm sàng, t ập 5 (s ố chi ếm 27,3% và > 50 tu ổi là 88,3%. Th ể NMN: đặc bi ệt tháng 10/2010). 2010, tr.170-177. 69,0%, th ể đột qu ỵ ch ảy máu não: 31,0%. 3. Phan Vi ệt Nga, Nguy ễn Th ị Thanh Nhàn. Nghiên c ứu đặc điểm lâm sàng, c ận - NMN do huy ết kh ối: 43,5%; ổ khuy ết: lâm sàng và y ếu t ố tiên l ượng ở BN đột qu ỵ 21,6% và t ắc m ạch: 3,8%. Ch ảy máu não NMN có h ội ch ứng chuy ển hóa. Tạp chí nhu mô: 25,7%; ch ảy máu d ưới nh ện và Y d ược Lâm sàng 108, tập 7 (s ố đặc bi ệt di d ạng động t ĩnh m ạch: 4,8% và ch ảy tháng 10/2012). 2012, tr.253-260. máu não chuy ển th ể: 0,5%. 4. Nguy ễn Huy Ng ọc, Nguy ễn V ăn Thông. - Yếu t ố nguy c ơ hay g ặp là t ăng huy ết Đánh giá m ột s ố yếu t ố tiên l ượng ở BN NMN tại B ệnh vi ện Đa khoa t ỉnh Phú Th ọ. Tạp chí áp (69,1%), r ối lo ạn lipid máu (58,2%), đái Y d ược Lâm sàng 108, tập 7 (s ố đặc bi ệt tháo đường (25,8%), rung nh ĩ (24%), ti ền tháng 10/2012). 2012, tr.221-226. sử đột qu ỵ não (23,6%), nghi ện r ượu 5. Nguy ễn V ăn Thông, Nguy ễn Hoàng (5,5%) và nghi ện thu ốc lá (7,3%). Ng ọc, Đỗ Mai Huy ền và c ộng s ự. Nghiên c ứu - Tỷ lệ BN có can thi ệp n ội khí qu ản đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng, m ột s ố yếu 11,1%; mở khí qu ản 6,1%; th ở máy: tố nguy cơ c ủa 1.378 BN đột qu ỵ tại B ệnh 8,2%. Ch ụp DSA s ọ não cho 574 BN vi ện TWQĐ 108. Tạp chí Y d ược Lâm sàng 108, t ập 2 (s ố đặc bi ệt tháng 11/2007). 2007, (6,3%); can thi ệp m ạch: 194 BN (1,6%). tr.5-11. Tiêu s ợi huy ết cho 181/4.604 BN (1,5%). 6. Nguy ễn V ăn Thông, Đinh Th ị Hải Hà, - Tỷ lệ nặng xin v ề ho ặc t ử vong trong Nguy ễn H ồng Quân, D ươ ng Chí Chung. Nh ận 10 n ăm là 6,7%. xét đặc điểm, tính ch ất, c ơ c ấu b ệnh t ại Trung tâm Đột qu ỵ - Bệnh vi ện Trung ươ ng Quân TÀI LI ỆU THAM KH ẢO đội 108 t ừ ngày 01 - 2003 đến 6 - 2012. Tạp 1. Nguy ễn V ăn Ch ươ ng. Nghiên c ứu đặc chí Y d ược Lâm sàng 108, tập 7 (s ố đặc bi ệt điểm lâm sàng và điều tr ị đột qu ỵ não t ại tháng 10/2012). 2012. Khoa N ội th ần kinh, Bệnh vi ện Quân y 103. 7. Nguy ễn V ăn Tu ấn, Nguy ễn Minh Hi ện, Tạp chí Y d ược Lâm sàng 108. 2007, t ập 2 Ph ạm Th ị Thanh Hòa. Nghiên c ứu m ột s ố đặc (số đặc bi ệt tháng 11/2007), tr.25-33. điểm lâm sàng và hình ảnh CT, MRI s ọ não 2. Ph ạm Th ị Thanh Hòa, Nguy ễn Minh của đột qu ỵ NMN. Tạp chí Y d ược Lâm sàng, Hi ện, Nguy ễn V ăn Tu ấn. Nghiên c ứu m ột s ố tập 5 (số đặc bi ệt, tháng 10/2010). 2010, yếu t ố nguy c ơ qua 2.145 tr ường h ợp ĐQN tr.162-169. 11