Đánh giá biên độ điều tiết trên mắt cận thị

Đánh giá biên độ điều tiết (BĐĐT) trên mắt cận thị và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 80 bệnh nhân (BN) tuổi từ 6 - 39 (tuổi trung bình 14,58 ± 5,74), cận thị cả hai mắt (độ cận trên -0,50D) và thị lực sau chỉnh kính đạt ≥ 20/25. Kết quả: BĐĐT của từng mắt trung bình 12,41 ± 3,00D, BĐĐT của hai mắt trung bình 14,49 ± 2,94D. BĐĐT hai mắt có tương quan chặt chẽ (r = 0,828) và luôn cao hơn BĐĐT từng mắt. Tuổi có tương quan nghịch với BĐĐT.

Chưa thấy mối liên quan giữa tuổi khởi phát cận thị và BĐĐT. Mức độ cận thị nhẹ có BĐĐT cao hơn so với mức độ cận thị trung bình và nặng (p < 0,01). BĐĐT trung bình ở nhóm làm việc nhìn gần ≤ 8 giờ/ngày cao hơn so với nhóm làm việc nhìn gần > 8 giờ/ngày (p = 0,002). BĐĐT của nhóm chỉ đeo kính khi nhìn xa cao hơn so với nhóm đeo kính liên tục (p = 0,001). Kết luận: ở BN cận thị, BĐĐT hai mắt luôn cao hơn BĐĐT từng mắt, BĐĐT ở mắt cận thị nhẹ lớn hơn mắt cận thị trung bình và nặng. Tuổi, độ cận, thời gian nhìn gần và thói quen đeo kính có ảnh hưởng đến BĐĐT trên mắt cận thị

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá biên độ điều tiết trên mắt cận thị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_bien_do_dieu_tiet_tren_mat_can_thi.pdf

Nội dung text: Đánh giá biên độ điều tiết trên mắt cận thị

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 ĐÁNH GIÁ BIÊN ĐỘ ĐIỀU TI ẾT TRÊN M ẮT C ẬN TH Ị Nguy n Th Thu Hi n*; V ũ Th Bích Ng c**; Nguy n Đình Ngân** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá biên độ điều ti ết (B ĐĐ T) trên m ắt c ận th ị và tìm hi ểu m ột s ố y ếu t ố ảnh hưởng. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả cắt ngang trên 80 b ệnh nhân (BN) tu ổi t ừ 6 - 39 (tu ổi trung bình 14,58 ± 5,74), c ận th ị c ả hai m ắt ( độ c ận trên -0,50D) và th ị l ực sau ch ỉnh kính đạt ≥ 20/25. Kết qu ả: BĐĐ T c ủa từng m ắt trung bình 12,41 ± 3,00D, B ĐĐ T c ủa hai m ắt trung bình 14,49 ± 2,94D. B ĐĐ T hai m ắt có t ươ ng quan ch ặt ch ẽ (r = 0,828) và luôn cao h ơn BĐĐ T t ừng m ắt. Tu ổi có t ươ ng quan ngh ịch v ới B ĐĐ T. Ch ưa th ấy m ối liên quan gi ữa tu ổi kh ởi phát c ận th ị và B ĐĐ T. M ức độ c ận th ị nh ẹ có B ĐĐ T cao h ơn so v ới m ức độ c ận th ị trung bình và n ặng (p < 0,01). B ĐĐ T trung bình ở nhóm làm vi ệc nhìn g ần ≤ 8 gi ờ/ngày cao h ơn so v ới nhóm làm vi ệc nhìn g ần > 8 gi ờ/ngày (p = 0,002). B ĐĐ T c ủa nhóm ch ỉ đeo kính khi nhìn xa cao hơn so v ới nhóm đeo kính liên t ục (p = 0,001). Kết lu ận: ở BN c ận th ị, B ĐĐ T hai m ắt luôn cao hơn B ĐĐ T t ừng m ắt, B ĐĐ T ở m ắt c ận th ị nh ẹ l ớn h ơn m ắt c ận th ị trung bình và n ặng. Tu ổi, độ c ận, th ời gian nhìn g ần và thói quen đeo kính có ảnh h ưởng đến B ĐĐ T trên m ắt c ận th ị. * Từ khóa: C ận th ị; Biên độ c ận th ị. Evaluate the Accommodative Amplitude in Myopia Summary Objectives: To assess the accommodative amplitude (AA) in myopia and to find factors related to the accommodative amplitude in myopia. Subjects and methods: The cross-sectional descriptive study was performed on 80 myopia patients with the age from 6 to 39 years old (average 14.58 ± 5.74). All patients were myopia in both eyes and the best corrected visual acuity of each eye was over 20/25. Results: The average AA of each eye was 12.41 ± 3.00D and the average AA of both eyes was 14.49 ± 2.94D. The AA of both eyes had the linear correlation with the AA of each eye with r = 0.828. The AA of both eyes was always higher than the AA of each eye. The age factor had inverse correlation with the AA. There was no relation between the age of myopia onset with the AA. The AA of mild myopia was higher than the moderate and high myopia (p < 0.01). The AA of the group with near-working time shorter than 8 hours a day was higher than the AA of the group with near-working time longer than 8 hours a day (p = 0.002). The AA of the group wearing glasses for only distance was higher than the group wearing glasses for both distance and near (p = 0.001). Conclusion: The AA of both eyes is always higher than the AA of each eye. The AA of mild myopia was higher than the AA of moderate and high myopia. Some factors related to the AA in myopia: the age, the myopia degree, the near-working time, the wearing glasses habit. * Key words: Myopia; Accommodative amplitude. * BÖnh viÖn M¾t Trung −¬ng ** BÖnh viÖn Qu©n y 103 Ng i ph n h i (Corresponding): NguyÔn §×nh Ng©n (ngan.ophthal@gmail.com) Ngày nh n bài: 06/09/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 15/11/2016 Ngày bài báo đc đă ng: 25/11/2016 184
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ trên m ắt c ận th ị. B ởi v ậy, chú ng tôi ti ến hành nghiên c ứu đề tài này nh ằm: Kh ảo Điều ti ết là m ột đáp ứng th ị giác c ủa sát B ĐĐ T trên m ắt c ận th ị và tìm hi ểu m ột con m ắt quan sát được khi nhìn g ần. M ột số y ếu t ố ảnh h ưởng đến B ĐĐ T trên m ắt trong nh ững ch ỉ s ố để đánh giá ch ức cận th ị. ă đ ề ế ủ ắ ĐĐ đ n ng i u ti t c a m t là B T - là áp ứng điều ti ết t ối đa và được xác định ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP bằng s ố điốp (D) thay đổi công su ất th ể NGHIÊN C ỨU th ủy tinh giúp cho m ắt có th ể nhìn rõ 1. Đối t ượng nghiên c ứu. được v ật ở điểm g ần nh ất. Đến nay có nhi ều ph ươ ng pháp ước tính ho ặc đo - Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn : tr ực ti ếp B ĐĐ T, tuy nhiên nhóm ph ươ ng + BN b ị c ận th ị đơ n thu ần ở c ả hai m ắt. pháp push-up (t ịnh ti ến v ật tiêu t ừ xa l ại + Tu ổi t ừ 6 - 39. gần) và pull-away (t ịnh ti ến v ật tiêu t ừ g ần + Công su ất c ận th ị t ừ ≥ -0.50D. ra xa) s ử d ụng th ước RAF (Royal Air Force) + Th ị l ực nhìn xa sau khi ch ỉnh kính th ường được s ử dụng [2, 3]. đạt ≥ 20/25. Mặc dù m ối liên quan gi ữa nhìn g ần - - Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: điều ti ết - c ận th ị đã được thi ết l ập t ừ lâu, + BN c ận th ị kèm lo ạn th ị. nhi ều tài li ệu nghiên c ứu v ề c ận th ị hi ện nay đều kh ẳng định nhìn g ần là m ột y ếu + BN c ận th ị kèm theo lác. tố quan tr ọng gây c ận th ị và ti ến tri ển + BN ph ối h ợp kém ho ặc tinh th ần cận th ị. Trong y v ăn có r ất nhi ều nghiên không ổn định, BN m ắc b ệnh c ấp tính. cứu tìm hi ểu v ề s ự thay đổi c ủa B ĐĐ T + Nh ững m ắt có t ổn th ươ ng th ực th ể trên ng ười c ận th ị, nh ưng k ết qu ả thu ph ối h ợp. được r ất khác nhau và là v ấn đề còn gây 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. nhi ều tranh cãi. Nghiên c ứu c ủa Jennifer - Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang. và CS (2003) ch ỉ ra, B ĐĐ T t ăng có th ể là - H ỏi ti ền s ử g ồm ti ền s ử s ức kho ẻ nói một y ếu t ố làm kéo dài tr ục nhãn c ầu, b ất chung, ti ền s ử xã h ội, ti ền s ử ch ức n ăng, th ường ho ạt động t ự ch ủ c ủa c ơ th ể mi ti ền s ử b ệnh m ắt. tham gia vào phát tri ển và ti ến tri ển c ủa - Đánh giá th ị l ực xa không kính ho ặc cận th ị [7]. M ột s ố y ếu t ố được cho là có với kính đang đeo b ằng b ảng Snellen. liên quan đến B ĐĐ T trên m ắt c ận th ị nh ư: - Đo khúc x ạ soi bóng đồng tử (li ệt điều tu ổi, tu ổi kh ởi phát c ận th ị, công su ất c ận ti ết b ằng atropin 0,5% ho ặc cyclogyl 1%). th ị, ti ến tri ển c ủa c ận th ị, th ời gian nhìn gần và thói quen đeo kính [1, 4]. - Th ử kính c ầu t ối ưu đạt th ị l ực ≥ 20/25. Ở Vi ệt Nam, hi ện m ới có nghiên c ứu - Gi ải thích cách đo B ĐĐ T, m ục đích của Tr ần Th ị Tuy ến (2015) đề c ập đến của vi ệc đo cho BN. một trong nh ững ch ỉ s ố đánh giá ch ức - Đo B ĐĐ T v ới kính đeo ch ỉnh c ận th ị năng củ a điều ti ết là thu ận n ăng điều ti ết bằng th ước RAF, b ằng hai ph ươ ng pháp: 185
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 pull-away và push-up, v ới mỗi ch ỉ s ố đo 2. Đặc điểm BĐĐ T trên m ắt c ận th ị. 3 l ần. Bảng 1: B ĐĐ T c ủa t ừng m ắt và c ả hai + Đo t ừng m ắt: m ắt ph ải, m ắt trái. mắt. + Đo hai m ắt. BĐĐ T Ph ươ ng pháp Push-up Pull-away - Đánh giá m ức độ ti ến tri ển c ận th ị trung bình chia làm 2 m ức: c ận th ị ti ến tri ển ch ậm 12,71 ± 12,11 ± 12,41 ± (độ c ận t ăng < 1D/n ăm), c ận th ị ti ến tri ển BĐĐ T m ột m ắt (D) 3,18 2,86 3,00 nhanh ( độ cân t ăng ≥ 1D/n ăm). p < 0,001 - S ố li ệu thu th ập l ưu tr ữ b ằng h ồ s ơ 14,92 ± 14,05 ± 14,49 ± nghiên c ứu. BĐĐ T hai m ắt (D) 3,20 2,78 2,94 p < 0,001 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Biên độ điều ti ết đo từng m ắt ho ặc c ả 1. Đặc điểm nhóm BN nghiên c ứu. hai m ắt bằng ph ươ ng pháp push-up cao hơn so v ới ph ươ ng pháp pull-away có ý Nghiên c ứu trên 80 BN tu ổi t ừ 6 - 36 (tu ổi trung bình 14,58 ± 5,74), nhóm tu ổi ngh ĩa th ống kê (p < 0,001, test t-student). từ 10 - 19 chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (66,25%). Kết qu ả c ủa chúng tôi tươ ng t ự nghiên cứu BN tham gia nghiên c ứu đa ph ần là h ọc của Marc, Antona, Jaclyn...: B ĐĐ T khi đo sinh, chi ếm t ỷ l ệ nhi ều nh ất là h ọc sinh bằng ph ươ ng pháp push-up luôn cao h ơn ti ểu h ọc (37,5%). so v ới ph ươ ng pháp pull-away (có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,001), vì v ậy các tác gi ả Nhóm kh ởi phát c ận th ị s ớm tr ước khuyên nên đo B ĐĐ T b ằng c ả hai ph ươ ng tu ổi 15 (76,25%), trong đó có t ới 60% BN pháp và l ấy giá tr ị trung bình [3, 9]. kh ởi phát ở tu ổi 8 - 11, nhóm c ận th ị kh ởi phát mu ộn sau 15 tu ổi chi ếm t ỷ l ệ ít h ơn Biên độ điều ti ết hai m ắt c ũng l ớn (23,75%). Tuy nhiên, theo chúng tôi tu ổi hơn có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,001, test kh ởi phát c ận th ị ch ưa hoàn toàn chính t-student) so v ới B ĐĐ T m ột m ắt ở t ất c ả xác vì có nh ững BN mặc dù đã xu ất hi ện các cách đo, do khi BN nhìn b ằng hai m ắt cận nh ưng không đi khám ngay mà để nh ờ có kho ảng th ị tr ường chung mà th ị đến khi th ị l ực r ất th ấp m ới phát hi ện ra. lực th ường t ốt h ơn th ị l ực c ủa m ột m ắt. Có tr ường h ợp đến khám r ất mu ộn (sau Với B ĐĐ T c ũng v ậy, nh ờ có kho ảng th ị 15 tu ổi) v ới tình tr ạng c ận th ị n ặng và tr ường chung mà B ĐĐ T c ủa hai m ắt c ũng nh ược th ị do không đeo kính. cao h ơn B ĐĐ T c ủa m ột m ắt [4, 10]. Chúng tôi g ặp ch ủ y ếu là nhóm c ận th ị Biên độ điều ti ết trung bình c ủa nhóm nh ẹ (57,5%) và trung bình (37,5%), c ận nghiên c ứu cao so v ới m ột s ố nghiên c ứu th ị n ặng ch ỉ 5%, có th ể do ở m ức độ này, khác (Allen (2005) [2], Fong (1997) [5]), cận th ường kèm lo ạn th ị ho ặc có t ổn có th ể do các tác gi ả đánh giá trên nhóm th ươ ng thoái hóa võng m ạc, th ị l ực ch ỉnh đối t ượng có tu ổi trung bình cao h ơn. kính t ối đa th ường kém, không đạt 20/25 Tuy nhiên, khá t ươ ng đồng v ới các nghiên nên không được ch ọn vào nghiên c ứu. cứu có độ tu ổi t ươ ng đươ ng. 186
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 2: Tham kh ảo B ĐĐ T trên m ắt c ận Kết qu ả này khác bi ệt v ới đa s ố tác gi ả th ị c ủa các tác gi ả. khác, do vi ệc xác định tu ổi kh ởi phát c ận th ị c ủa BN c ủa chúng tôi mang tính ch ủ BĐĐ T (D) Tác gi ả Tu ổi quan r ất cao, độ chính xác th ấp. Ngoài ra, Một m ắt Hai m ắt tu ổi trung bình c ủa nhóm c ận th ị kh ởi Bertil S và CS 6 - 10 12,40 15,20 phát mu ộn c ũng cao h ơn nhóm c ận th ị Nguy ễn Th ị Thu kh ởi phát s ớm, do đó B ĐĐ T ở nhóm c ận 6 - 36 12,41 14,49 Hi ền và CS th ị kh ởi phát mu ộn th ấp h ơn nhóm kh ởi Moodley VR 6 - 13 15,26 16,31 phát s ớm m ột ph ần liên quan đến độ tu ổi. * M ức độ cận thị và BĐĐ T: Biên độ điều ti ết trung bình t ừng m ắt và BĐĐ T trung bình hai m ắt có tươ ng quan BĐĐ T trung bình ở m ắt c ận th ị nh ẹ ch ặt ch ẽ (r = 0,828; p < 0,001). Nhi ều nghiên (12,91 ± 3,04D) cao h ơn so v ới m ắt c ận cứu ở các nhóm tu ổi khác nhau cũng cho th ị trung bình và n ặng (11,66 ± 2,87D). kết qu ả t ươ ng t ự [2, 4, 5, 10]. Sự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). Kết qu ả này t ươ ng đươ ng v ới nghiên c ứu 2. M ột s ố y ếu t ố ảnh h ưởng đến BĐĐ T của Allen và CS (2005): m ức độ c ận th ị trên m ắt c ận th ị. và B ĐĐ T có t ươ ng quan v ới nhau, độ c ận * Tu ổi và BĐĐ T trên m ắt c ận th ị: càng cao, B ĐĐ T càng gi ảm (theo ph ươ ng ĐĐ ủ ộ ắ ươ - B T c a m t m t: có t ng quan trình tuy ến tính y = 0,8409x - 8,2343) [2]. ngh ịch bi ến gi ữa B ĐĐ T m ột m ắt và tu ổi với ph ươ ng trình t ươ ng quan có d ạng * Ti ến tri ển c ủa c ận thị và BĐĐ T trên y = 14,27 - 0,13x (x là tu ổi, y là B ĐĐ T mắt c ận th ị: trung bình). BĐĐ T trung bình ở nhóm c ận th ị ti ến - BĐĐ T của hai m ắt: có t ươ ng quan tri ển ch ậm (13,94 ± 2,88D), ở nhóm c ận th ị ngh ịch bi ến gi ữa B ĐĐ T hai m ắt và tu ổi ti ến tri ển nhanh là 14,03 ± 2,81D, tuy nhiên với ph ươ ng trình t ươ ng quan có d ạng ch ư a th ấy mối liên quan có ý ngh ĩa gi ữa y = 16,78 - 0,16x (x là tu ổi, y là B ĐĐ T ti ến tri ển c ủa cận th ị và B ĐĐ T (p = 0,91). trung bình hai m ắt). Allen và CS (2005) c ũng có nh ận xét t ươ ng Kết qu ả này t ươ ng t ự m ột s ố nghiên tự khi nghiên c ứu v ề các ch ức n ăng c ủa cứu khác [10]. điều ti ết liên quan đến ti ến tri ển c ận th ị: * Tu ổi kh ởi phát c ận th ị và BĐĐ T trên yếu t ố liên quan đến ti ến tri ển c ận th ị nh ư mắt c ận th ị: độ tr ễ điều ti ết, thu ận n ăng điều ti ết, y ếu BĐĐ T một m ắt ở nhóm cận th ị kh ởi tố v ận nhãn... trong đó, hai y ếu t ố quan phát s ớm (14,76 ± 2,98D) cao h ơn nhóm tr ọng là độ tr ễ điều ti ết và thu ận n ăng kh ởi phát mu ộn (13,62 ± 2,96D), nh ưng điều ti ết. Các tác gi ả c ũng ch ỉ ra B ĐĐ T không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). có m ối quan h ệ v ới ti ến tri ển c ận th ị, 187
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 tuy nhiên không ph ải là y ếu t ố liên quan KẾT LU ẬN tr ực ti ếp, B ĐĐ T liên quan đến s ự xu ất Nghiên c ứu 80 BN c ận th ị hai m ắt tu ổi hi ện c ận th ị nhi ều h ơn là ti ến tri ển c ận th ị từ 6 - 39 (tu ổi trung bình 14,58 ± 5,74), [2, 5]. chúng tôi rút ra m ột s ố k ết lu ận: * Th ời gian nhìn g ần và B ĐĐ T trên m ắt - Đặc điểm BĐĐ T trên m ắt c ận th ị: cận th ị: + Biên độ điều ti ết trung bình c ủa m ột BĐĐ T trung bình ở nhóm làm vi ệc nhìn mắt 12,41 ± 3,00D. gần ≤ 8 gi ờ/ngày (12,89 ± 2,83D) cao h ơn + Biên độ điều ti ết trung bình c ủa hai so v ới nhóm làm vi ệc nhìn g ần > 8 gi ờ/ngày mắt 14,49 ± 2,94D. (11,35 ± 3,12D) (p = 0,002). Nhi ều nghiên + Biên độ điều ti ết m ột m ắt và hai m ắt cứu khác c ũng có k ết qu ả t ươ ng t ự, các có t ươ ng quan ch ặt ch ẽ v ới nhau, B ĐĐ T tác gi ả đã th ống nh ất c ường độ nhìn g ần trung bình m ột m ắt cao thì biên độ trung liên t ục kéo dài là nguyên nhân làm gi ảm bình hai m ắt cao, B ĐĐ T hai m ắt luôn cao đáp ứng điều ti ết, d ẫn đến c ận th ị ti ến hơn B ĐĐ T m ột m ắt. tri ển [8]. - M ột s ố y ếu t ố ảnh h ưởng đến BĐĐ T * Thói quen đeo kính và B ĐĐ T trên trên m ắt c ận th ị: mắt c ận th ị: + Biên độ điều ti ết liên quan đến tu ổi: BĐĐ T của nhóm ch ỉ đeo kính khi nhìn tu ổi càng cao, B ĐĐ T càng gi ảm. xa (16,17 ± 3,32D) cao h ơn có ý ngh ĩa so + Biên độ điều ti ết ở m ắt c ận th ị nh ẹ > với nhóm đeo kính liên t ục (13,44 ± BĐĐ T ở m ắt c ận th ị trung bình và n ặng. 2,41D) (p = 0,001). V ới m ắt c ận th ị nh ẹ + BN c ận th ị có thói quen nhìn g ần (< 3,00D), c ận điểm điều ti ết kho ảng 33 càng nhi ều và thói quen đeo kính liên t ục cm, do đó BN không c ần đeo kính v ẫn có trong ngày thì B ĐĐ T càng gi ảm. th ể nhìn rõ ở kho ảng cách g ần, khi BN TÀ I LI ỆU THAM KH ẢO đeo kính c ả lúc nhìn g ần thì m ắt BN đang có xu h ướng buông th ả điều ti ết, nay l ại 1. Tr ần Th ị Tuy ến. Đánh giá thu ận n ăng ph ải t ăng thêm điều ti ết cho ph ần công điều ti ết trên m ắt c ận th ị. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ su ất kính c ận BN đang đeo khi nhìn g ần Y h ọc. Tr ường Đại h ọc Y Hà N ội. 2015. sẽ gây m ỏi m ệt cho m ắt, lâu d ần d ẫn t ới 2. Allen PM, O’Leary DJ. Accommodation functions: Co-dependency and relationship to suy nh ược điều ti ết, gi ảm kh ả năng đáp refractive error. Vision Research. 2005, 46, ứng điều ti ết. Điều này có th ể lý gi ải m ắt pp.491-505. cận th ị, đặc bi ệt nhóm c ận th ị nh ẹ có thói 3. Antona B, Barra F et al. Repeatability quen đeo kính liên t ục trong ngày s ẽ có intraexaminer and agreement in amplitude of BĐĐ T th ấp h ơn nhóm c ận th ị có thói accommodation measurements. Graefes Arch quen ch ỉ đeo kính khi nhìn xa [2, 8]. Clin Exp Ophthalmol. 2009, 247, pp.121-127. 188
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 4. Bertil S, Martin G, Anders S. The 8. Jennifer CC, Katrina LS, Brian B. The amplitude of accommodation in 6-10 years-old autonomic control of accommodations for children- not as good as expected. Ophthal human myopia development: a review. Opthal Physiol Opt. 2004, 24, pp.246-251. Physiol Opt. 2003, 23, pp.401-422. 5. Fong DS. Is myopia related to amplitude 9. Marc B Taub OD, Josephine Shallo- of accommodation? American Journal of Hoffmann. A comparison of three clinical tests Ophthalmology. 1997, 3, p.123. of accommodation amplitude to Hoffstetter’s 6. Jaclyn AB et al. Clinical amplitude of norm to guide diagnogis and treatment. accommodation in children between 5 and 10 Optometry & Vision Development. 2012, 43 (4), years of age. Optometry & Vision Development. pp.180-190. 2012, 43 (3). 7. Jenny MI et al. Role of near work in 10. Moodley VR. Amplitude, facility and myopia: findings in a sample of Australian accuracy of accommodation in a primary school children. Investigative Ophthalmology school population. S Afr Optom. 2008, 67 (4), & Visual Science. 2008, 49, pp.2903-2910. pp.147-154. 189