Đánh giá ảnh hưởng của thông số quy trình phun sấy đến chất lượng bột cao khô lá chè xanh

Đánh giá ảnh hưởng thông số của quy trình đến chất lượng bột cao khô lá chè xanh bào chế bằng phương pháp phun sấy. Nguyên liệu và phương pháp: Dịch chiết lá chè xanh được phun sấy trên thiết bị LPG-5. Khảo sát về loại tá dược, tỷ lệ tá dược/chất rắn, nhiệt độ phun sấy và tốc độ cấp dịch. Đánh giá chỉ tiêu về hàm ẩm, tính hút ẩm, tỷ trọng biểu kiến, chỉ số CI, hiệu suất phun sấy, hàm lượng và hiệu suất thu hồi polyphenol (PPL) của sản phẩm. Kết quả: Tá dược thêm vào đã làm tăng khả năng trơn chảy, khối lượng riêng, hiệu suất phun sấy và hiệu suất thu hồi PPL, nhưng làm giảm hàm lượng PPL.

Tăng tỷ lệ tá dược/chất rắn có xu hướng làm giảm hàm lượng PPL, tính hút ẩm, nhưng tăng khối lượng riêng, khả năng trơn chảy, hiệu suất phun sấy và hiệu suất thu hồi PPL. Phun sấy ở 140ºC, 30 ml/phút cho sản phẩm có hàm lượng, hiệu suất thu hồi hoạt chất cao nhất. Đồng thời các thông số về hiệu suất phun sấy, khối lượng riêng, khả năng trơn chảy đều cao hơn ở nhiệt độ và tốc độ cấp dịch khác. Kết luận: Thông số thích hợp nhất để bào chế bột cao khô lá chè xanh bằng phương pháp phun sấy là: Tá dược aerosil với tỷ lệ tá dược 10%, nhiệt độ phun sấy 140ºC, tốc độ cấp dịch 30 ml/phút, tỷ lệ chất rắn trong dịch phun 10%, áp suất khí nén đầu phun 0,2 Bar

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá ảnh hưởng của thông số quy trình phun sấy đến chất lượng bột cao khô lá chè xanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_anh_huong_cua_thong_so_quy_trinh_phun_say_den_chat.pdf

Nội dung text: Đánh giá ảnh hưởng của thông số quy trình phun sấy đến chất lượng bột cao khô lá chè xanh

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ĐÁNH GIÁ ẢNH H ƯỞNG C ỦA THÔNG S Ố QUY TRÌNH PHUN S ẤY ĐẾN CH ẤT L ƯỢNG B ỘT CAO KHÔ LÁ CHÈ XANH (Camellia sinensis L.) Nguy ễn Tr ọng Điệp*; Nguy ễn Hoàng Hi ệp*; Tr ịnh Thanh Hùng** TÓM T ẮT Mục tiêu : đánh giá ảnh h ưởng thông s ố c ủa quy trình đến ch ất l ượng b ột cao khô lá chè xanh bào ch ế b ằng ph ươ ng pháp phun s ấy. Nguyên li ệu và ph ươ ng pháp : d ịch chi ết lá chè xanh được phun s ấy trên thi ết b ị LPG-5. Kh ảo sát v ề lo ại tá d ược, t ỷ l ệ tá d ược/ch ất r ắn, nhi ệt độ phun s ấy và t ốc độ c ấp d ịch. Đánh giá ch ỉ tiêu v ề hàm ẩm, tính hút ẩm, t ỷ tr ọng bi ểu ki ến, ch ỉ s ố CI, hi ệu su ất phun s ấy, hàm l ượng và hi ệu su ất thu h ồi polyphenol (PPL) c ủa s ản ph ẩm. Kết qu ả: tá d ược thêm vào đã làm tăng kh ả n ăng tr ơn ch ảy, kh ối l ượng riêng, hi ệu su ất phun sấy và hi ệu su ất thu h ồi PPL, nh ưng làm gi ảm hàm l ượng PPL. T ăng t ỷ l ệ tá d ược/ch ất r ắn có xu h ướng làm gi ảm hàm l ượng PPL, tính hút ẩm, nh ưng t ăng kh ối l ượng riêng, kh ả n ăng tr ơn ch ảy, hi ệu su ất phun s ấy và hi ệu su ất thu h ồi PPL. Phun s ấy ở 140ºC, 30 ml/phút cho s ản ph ẩm có hàm l ượng, hi ệu su ất thu h ồi ho ạt ch ất cao nh ất. Đồ ng th ời các thông s ố v ề hi ệu su ất phun s ấy, kh ối l ượng riêng, kh ả n ăng tr ơn ch ảy đề u cao h ơn ở nhi ệt độ và t ốc độ c ấp d ịch khác. Kết lu ận: thông s ố thích h ợp nh ất để bào ch ế b ột cao khô lá chè xanh b ằng ph ươ ng pháp phun s ấy là: tá d ược aerosil v ới t ỷ l ệ tá d ược 10%, nhi ệt độ phun s ấy 140ºC, t ốc độ c ấp d ịch 30 ml/phút, t ỷ l ệ ch ất r ắn trong d ịch phun 10%, áp su ất khí nén đầ u phun 0,2 Bar. * T ừ khóa: Chè xanh; Polyphenol; Phun s ấy. Evaluate the Influence of Spray Drying Process Parameters on the Quality of Dry Extract Powder of Green Tea Leaves (Camellia sinensis L.) Summary Objectives: To study the influence of process parameters on the quality of dry extract powder of green tea leaves (Camellia sinensis L.) prepared by spray drying method. Material and methods: Green tea leaves extract was spray-dried using LPG-5 instrument. All excipient parameters such as excipient type, different excipient/residue ratios, spray-drying temperature, and feed flow rate were considered. The appearance, structure, humidity, hygroscopicity, density, CI index, spray drying yield, PPL content and recovery of products were evaluated. Results: Excipients have increased flow ability, density, yield of spray drying and PPL recovery but decreased PPL content. When the excipient/solid ratio was increased, the PPL content, hygroscopicity were reduced, but density, flow ability, spray drying yield, and PPL recovery of green tea extract powder were increased. When the spray drying temperature increased, the humidity, * H ọc vi ện Quân y ** B ộ Khoa h ọc Công ngh ệ Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Tr ọng Điệp (diepvmmu@gmail.com) Ngày nh ận bài: 20/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 08/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 20/03/2017 7
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 density, flowability and flavonoid content were reduced. Spray dried at inlet temperature 140 0C and feed flow rate 30 mL/min, the content and recovery of PPL was the highest while the spray drying yield, density, flow ability was higher than spray dried at other procedure parameters. Conclusions: The most suitable conditions for spray drying process of green tea extract was: excipient was aerosil, excipient/solid ratio of 10%, inlet air temperature 140ºC, feed flow rate 30 mL/min, solid ratio of feed solution 10%, compressor air pressure 0.2 Bar. * Key words: Camellia sinensis L.; Polyphenol; Spray drying. ĐẶT V ẤN ĐỀ (99,98%), thu ốc th ử folin ciocalteu (Hãng Cây chè ( Camellia sinensis L.) được Sigma Aldrick, Hàn Qu ốc); các hóa ch ất tr ồng ph ổ bi ến ở Vi ệt Nam và được s ử và dung môi khác đạt tiêu chu ẩn tinh khi ết dụng r ộng rãi trong ngành công nghi ệp phân tích. th ực ph ẩm, m ỹ ph ẩm, th ực ph ẩm ch ức * Thi ết b ị, d ụng c ụ: năng. Các s ản ph ẩm t ừ chè xanh trong Thi ết b ị chi ết xu ất siêu âm SONY công nghi ệp th ường dùng búp và lá non, MEDI SM30-CEP (Hàn Qu ốc). Máy phun trong khi ph ần lá già ít được s ử d ụng. Tuy sấy LPG-5 (Trung Qu ốc). Máy quang ph ổ nhiên, lá già c ủa cây chè xanh c ũng ch ứa Lambomed 2.960 (M ỹ). Cân phân tích hàm l ượng PPL t ươ ng đối cao. Vì v ậy, có Mettler Toledo ML204 (Th ụy S ỹ) có độ th ể s ử d ụng lá chè già làm nguyên li ệu chính xác đến 0,1 mg. chi ết xu ất, bào ch ế nhóm ho ạt ch ất này. PPL trong chè xanh có nhi ều tác d ụng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. sinh h ọc quan tr ọng nh ư: ch ống oxy hóa, * Điều ch ế d ịch chi ết lá chè xanh: hỗ tr ợ điều tr ị các b ệnh ung th ư, tim Theo ph ươ ng pháp c ủa Nguy ễn Hoàng mạch, đái tháo đường, béo phì, ức ch ế Hi ệp và CS [2]: lá chè xanh già đã di ệt sự phát tri ển c ủa HIV... Do đó, PPL chi ết men b ằng lò vi sóng Sanyo, ch ế độ n ăng xu ất t ừ chè xanh có th ể s ử d ụng làm lượng cao, th ời gian vi sóng 120 giây, ngu ồn nguyên li ệu cho s ản xu ất thu ốc. Ở lượng m ẫu: 100 g nguyên li ệu/l ần. Nguyên nghiên c ứu tr ước, chúng tôi đã công b ố li ệu sau di ệt men được s ấy khô trong t ủ kết qu ả nghiên c ứu chi ết xu ất PPL t ừ lá sấy ở 60ºC đến khi hàm ẩm nh ỏ h ơn 10%. già c ủa cây chè xanh. Trong nghiên c ứu Nghi ền m ịn và rây qua rây 1 mm. B ột lá này, chúng tôi ti ếp t ục công b ố k ết qu ả chè xanh được chi ết siêu âm v ới ethanol nghiên c ứu điều ch ế b ột cao khô lá chè 60%, nhi ệt độ chi ết xu ất 70 0C, chi ết 1 l ần xanh b ằng ph ươ ng pháp phun s ấy nh ằm với t ỷ l ệ dung môi/d ược li ệu là 10/1, th ời gian tạo ra b ột cao khô đị nh chu ẩn lá chè xanh chi ết xu ất 90 phút/l ần. D ịch chi ết được cô làm bán thành ph ẩm để bào ch ế các s ản đặc, lo ại b ớt các t ạp ch ất, thu được cao ph ẩm thu ốc. lỏng chè xanh 1:1 có hàm l ượng ch ất r ắn 11,72 ± 0,71% và hàm l ượng PPL toàn NGUYÊN V ẬT LI ỆU VÀ PH ƯƠ NG ph ần tính theo axít gallic 379,36 ± 2,51 PHÁP NGHIÊN C ỨU mg/g (ph ươ ng pháp UV-Vis). 1. Nguyên li ệu và thi ết b ị. * Điều ch ế b ột cao khô lá chè xanh * Nguyên li ệu: bằng phun s ấy: Lá chè xanh già được thu hái ở khu Cao lá chè xanh t ừ cao l ỏng 1:1 được vực Ba Vì, Hà N ội; axítd gallic chu ẩn tr ộn đề u v ới tá d ược (MD, AE), thêm 8
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 nước để điều ch ỉnh t ỷ l ệ ch ất r ắn theo - Tính hút ẩm: cho kho ảng 2 g m ẫu b ột từng điều ki ện kh ảo sát. Ti ến hành phun phun s ấy vào đĩa petri, b ảo qu ản trong sấy trên thi ết b ị LPG-5 v ới ki ểu phun ly bình hút ẩm ở 25 0C và độ ẩm t ươ ng đối tâm t ốc độ cao. Cài đặt các thông s ố về 75,29% (t ạo ra b ằng dung d ịch NaCl bão nhi ệt độ phun s ấy, t ốc độ c ấp d ịch theo hòa). Sau 7 ngày, xác định l ại kh ối l ượng từng điều ki ện thí nghi ệm. Các thông s ố các m ẫu b ột. Tính hút ẩm c ủa b ột được kh ảo sát g ồm: lo ại tá d ược h ỗ tr ợ phun bi ểu th ị b ằng s ố gam n ước h ấp thu trên sấy; t ỷ l ệ tá d ược/ch ất r ắn trong d ịch chi ết 100 g ch ất r ắn khô. M ỗi m ẫu ti ến hành (TD/CR); nhi ệt độ phun s ấy (nhi ệt độ đầ u 3 l ần [7]. vào) và t ốc độ c ấp d ịch. Các thông s ố đánh giá g ồm: hàm ẩm, tính hút ẩm, t ỷ - Hàm l ượng PPL toàn ph ần: đị nh tr ọng bi ểu ki ến và ch ỉ s ố nén CI, hi ệu su ất lượng b ằng ph ươ ng pháp quang ph ổ UV- phun s ấy, hàm l ượng và hi ệu su ất thu h ồi Vis [5]. PPL c ủa s ản ph ẩm. - Dung d ịch làm ph ản ứng: dung d ịch * Ph ươ ng pháp đánh giá ch ỉ tiêu ch ất thu ốc th ử folin ciocalteu 10% trong n ước lượng c ủa b ột cao khô chè xanh : và dung d ịch Na 2CO 3 7,5%; dung d ịch - Hàm ẩm: th ử theo PL9.6 (D ĐVN IV). chu ẩn: pha axít gallic chu ẩn trong ethanol Cân kho ảng 1 - 2 g ch ế ph ẩm s ấy ở 60% để được dung d ịch chu ẩn có n ồng 0 105 C ở áp su ất th ường đế n kh ối l ượng độ trong kho ảng 20 - 80 µg/ml. Dung d ịch không đổi. M ỗi m ẫu ti ến hành 3 l ần. th ử: pha b ột cao khô lá chè xanh trong - T ỷ tr ọng bi ểu ki ến (g/ml) và ch ỉ s ố ethanol 60%. nén CI [7]: cân kho ảng 4 - 5 g b ột nguyên - Ti ến hành ph ản ứng t ạo màu: tr ộn li ệu, cho vào ống đong 25 ml khô s ạch, 1 ml m ẫu chu ẩn ho ặc m ẫu th ử v ới 5 ml đọc th ể tích V 1 (ml), gõ đến th ể tích không dung d ịch folin ciocalteu 10%. Sau 5 phút, đổi và đọc th ể tích V 2 (ml). T ỷ tr ọng đổ thêm 4 ml dung d ịch Na 2CO 3 7,5%, l ắc đầy (D b) và t ỷ tr ọng bi ểu ki ến (D t) được xác định là t ỷ s ố gi ữa kh ối l ượng (g) và đều, để yên trong 1 gi ờ. Đo độ h ấp th ụ ở th ể tích b ột (ml). M ỗi m ẫu ti ến hành 3 l ần. bước sóng 765 nm. M ẫu tr ắng dùng 1 ml Ch ỉ s ố nén CI tính theo bi ểu th ức: dung môi, sau đó ti ến hành t ươ ng t ự nh ư mẫu th ử. Hàm l ượng PPL toàn ph ần CI = x 100 (mg/g) tính theo axít gallic chu ẩn. M ỗi * Đánh giá kh ả n ăng tr ơn ch ảy theo ch ỉ mẫu ti ến hành 3 l ần. số CI theo USP (b ảng 1): - Hi ệu suất (HS) thu h ồi PPL và hi ệu STT Ch ỉ s ố nén CI Đặc tính tr ơn ch ảy su ất phun s ấy (HSPS): là t ỷ l ệ (%) hàm 1 < 10 Rất t ốt lượng PPL ho ặc kh ối l ượng s ản ph ẩm thu 2 11 - 15 Tốt được so v ới lý thuy ết. 3 16 - 20 Khá * Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: 4 21 - 25 Tr ơn ch ảy được Các d ữ li ệu được phân tích b ằng ph ần 5 26 - 31 Kém tr ơn ch ảy mềm Microsoft excel. Xác đị nh hàm 6 32 - 37 Rất kém lượng và các tính ch ất lý hóa c ủa s ản 7 > 38 Rất, r ất kém ph ẩm, ti ến hành l ặp l ại 3 l ần. 9
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Ảnh h ưởng c ủa tá d ược đế n phun s ấy cao lá chè xanh. Ti ến hành phun s ấy cao l ỏng lá chè xanh 1:1 trong cùng điều ki ện: t ỷ l ệ TD/CR 15%, t ỷ l ệ ch ất r ắn/d ịch phun (CR/DP) 10%, nhi ệt độ đầ u vào 140 0C, t ốc độ c ấp d ịch 30 ml/phút, áp su ất khí nén vòi phun 0,2 Bar, nh ưng v ới các tá d ược là maltodextrin (MD), aerosil (AE), MD/AE (70/30), MD/AE (50/50), MD/AE (30/70) và so sánh v ới công th ức phun s ấy không có tá d ược. Bảng 1: Ảnh h ưởng của lo ại tá d ược đế n phun s ấy cao lá chè xanh. Công Hàm PPL Hệ s ố thu Hệ s ố phun Tính hút ẩm d Tá d ược Ch ỉ s ố CI th ức ẩm (%) (mg/g) PPL (%) sấy (%) (g/100g) (g/ml) 3,13 349,36 0,39 41,03 ± CT0 - 86,78 70,82 19,56 ± 1,38 ± 0,45 ± 15,45 ± 0,01 1,98 3,14 329,76 0,43 30,00 ± CT1 MD 94,20 82,77 14,69 ± 1,05 ± 0,67 ± 11,90 ± 0,02 2,09 MD/AE 4,02 310,90 0,48 33,29 ± CT2 88,81 78,04 14,17 ± 1,21 (70/30) ± 0,87 ± 13,78 ± 0,02 1,56 MD/AE 3,80 324,82 0,46 31,43 ± CT3 92,78 72,10 14,09 ± 1,19 (50/50) ± 1,03 ± 16,03 ± 0,02 1,02 MD/AE 3,46 318,85 0,49 28,59 ± CT4 91,08 74,08 13,68 ± 1,09 (30/70) ± 0,98 ± 12,67 ± 0,01 1,34 3,35 338,05 0,48 25,46 ± CT5 AE 96,56 77,25 13,29 ± 1,13 ± 0,35 ± 12,95 ± 0,02 1,78 Các công th ức đề u có hàm ẩm th ấp CI ngh ĩa là t ăng kh ả n ăng tr ơn ch ảy c ủa (< 5%), phù h ợp v ới yêu c ầu ch ất l ượng bột. Đánh giá ch ỉ s ố tr ơn ch ảy theo ch ỉ s ố của b ột cao khô. Công th ức CT0 không CI, CT5 tr ơn chảy được, CT0 th ực t ế sử d ụng tá d ược có hàm l ượng PPL cao không tr ơn ch ảy được, các công th ức còn nh ất (349,36 mg/g), nh ưng các ch ỉ tiêu v ề lại đề u kém tr ơn ch ảy. hi ệu su ất thu h ồi PPL, hi ệu su ất phun Nh ư v ậy, d ịch chi ết lá chè xanh có th ể sấy, t ỷ tr ọng bi ểu ki ến th ấp nh ất, ch ỉ s ố CI phun s ấy để t ạo thành d ạng b ột khô mà cao nh ất, đồ ng th ời b ột hút ẩm m ạnh không c ần thêm b ất k ỳ lo ại tá d ược h ỗ tr ợ nh ất. Ở các công th ức phun s ấy v ới tá phun s ấy nào. Tuy nhiên, vi ệc thêm tá dược đề u làm gi ảm hàm l ượng PPL, tính dược đã c ải thiện được hi ệu su ất phun hút ẩm, ch ỉ s ố CI, kh ối l ượng riêng, hi ệu sấy và tính ch ất hóa lý c ủa s ản ph ẩm, su ất phun s ấy và hi ệu su ất thu h ồi PPL. nên phù h ợp h ơn v ới th ực t ế s ản xu ất. Khi ph ối h ợp MD và AE có xu h ướng làm Trong đó, công th ức CT1 và CT5 có hàm giảm hi ệu su ất phun s ấy, hàm l ượng và lượng PPL và hi ệu su ất phun s ấy cao, hi ệu su ất thu h ồi PPL. Khi phun s ấy riêng còn các ch ỉ s ố hóa lý khác khá t ươ ng với AE làm gi ảm tính hút ẩm, gi ảm ch ỉ s ố đươ ng nhau nên được l ựa ch ọn để kh ảo CI so v ới phun s ấy v ới MD. Gi ảm ch ỉ s ố sát ti ếp theo. 10
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 2. Ảnh h ưởng c ủa t ỷ l ệ tá d ược đế n phun s ấy cao lá chè xanh. Phun s ấy cao lá chè xanh 1:1 v ới tá d ược AE và MD trong cùng điều ki ện: nhi ệt độ phun s ấy 140 0C, t ốc độ c ấp d ịch 30 ml/phút, t ỷ l ệ CR/DP 10%, nh ưng v ới t ỷ l ệ TD/CR khác nhau. Bảng 2: Ảnh h ưởng c ủa t ỷ l ệ TD/CR đế n phun s ấy cao chè xanh. Tỷ l ệ Hệ s ố Hệ s ố Tính hút Công Tá Hàm ẩm PPL (%) thu PPL phun ẩm d (g/ml) Ch ỉ s ố CI th ức dược (%) (mg/g) TD/CR (%) sấy (%) (g/100g) 3,13 349,36 19,56 ± 0,39 41,03 ± CT0 - - 86,78 70,82 ± 0,45 ± 15,45 1,38 ± 0,01 1,98 3,46 ± 362,51 13,81 ± 0,41 29,33 CT7 10 91,18 74,05 0,13 ± 12,44 0,85 ± 0,02 ± 1,31 3,35 ± 338,05 13,29 ± 0,48 25,46 CT5 AE 15 89,80 77,25 0,96 ± 12,95 1,13 ± 0,01 ± 1,98 3,20 ± 330,42 ± 12,32 ± 0,49 24,86 CT8 20 91,59 79,88 0,92 4,75 0,91 ± 0,02 ± 1,38 3,61 ± 361,50 15,66 ± 0,40 36,36 CT9 10 91,88 75,93 1,07 ± 2,55 1,27 ± 0,01 ± 1,02 3,14 ± 329,76 14,69 ± 0,43 30,00 CT1 MD 15 94,20 82,77 0,59 ± 11,90 1,05 ± 0,02 ± 2,00 3,69 ± 331,18 14,39 ± 0,45 31,16 CT10 20 91,79 78,26 0,78 ± 3,23 1,14 ± 0,02 ± 1,67 Để c ải thi ện hi ệu su ất phun s ấy và các đươ ng nhau. Do đó, AE thích h ợp h ơn để ch ỉ tiêu hóa lý c ủa s ản ph ẩm, ti ến hành điều ch ế b ột cao khô chè xanh. kh ảo sát ở 3 t ỷ l ệ TD/CR là 10, 15 và 20%. Nh ư v ậy, vi ệc t ăng t ỷ l ệ tá d ược làm Kết qu ả cho th ấy: các công th ức đều có gi ảm hàm l ượng PPL, nh ưng c ải thi ện hàm ẩm th ấp (< 5%). Đối v ới c ả AE hay hi ệu su ất phun s ấy và m ột s ố tính ch ất lý MD, t ăng t ỷ l ệ tá d ược có xu h ướng làm hóa c ủa s ản ph ẩm. V ới m ục tiêu điều ch ế gi ảm hàm l ượng PPL, tính hút ẩm, nh ưng ra b ột cao khô chè xanh làm bán thành tăng kh ối l ượng riêng, hi ệu su ất phun s ấy ph ẩm cho các d ạng thu ốc r ắn, c ần l ựa và hi ệu su ất thu h ồi PPL. T ăng t ỷ l ệ tá ch ọn t ỷ l ệ tá d ược thích h ợp để v ừa đảm dược làm gi ảm ch ỉ s ố CI, ngh ĩa là b ột tr ơn bảo hàm l ượng PPL cao, v ừa có đặc tính ch ảy t ốt h ơn. Ở cùng t ỷ l ệ tá d ược, các lý hóa thích h ợp. Trong đó, CT7 v ới t ỷ l ệ công th ức dùng AE có xu h ướng làm gi ảm AE 10% có hàm l ượng PPL cao nh ất, tính hút ẩm, t ăng kh ả n ăng tr ơn ch ảy mặc dù các ch ỉ tiêu hóa lý khác th ấp h ơn, (gi ảm ch ỉ s ố CI) h ơn so v ới các công th ức nh ưng không đáng k ể, nên được l ựa dùng MD, còn các ch ỉ tiêu khác khá t ươ ng ch ọn cho các kh ảo sát ti ếp theo. 11
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 3. Ảnh h ưởng c ủa nhi ệt độ đầ u vào và t ốc độ c ấp d ịch đế n phun s ấy cao lá chè xanh. Phun s ấy cao l ỏng lá chè xanh ở cùng điều ki ện nh ư ở CT7, nh ưng v ới nhi ệt độ phun s ấy và t ốc độ c ấp d ịch khác nhau. Bảng 3: Ảnh h ưởng c ủa nhi ệt độ đầ u vào và t ốc độ c ấp d ịch đế n phun s ấy cao lá chè xanh. Nhi ệt độ Tốc độ Hàm Hệ s ố Hệ s ố Tính hút Công PPL D CI phun s ấy cấp d ịch ẩm thu PPL phun ẩm th ức 0 (mg/g) (g/ml) ( C) (ml/phút) (%) (%) sấy (%) (g/100 g) (%) 4,37 352,03 12,78 0,39 35,14 CT11 120 25 88,54 71,73 ± 0,92 ± 16,12 ± 1,12 ± 0,01 ± 1,38 4,28 354,46 13,45 0,40 31,29 CT12 130 25 88,65 70,27 ± 0,84 ± 15,98 ± 0,92 ± 0,02 ± 1,84 3,46 362,51 13,81 0,41 29,33 CT7 140 30 91,18 74,05 ±0,13 ± 12,44 ± 0,85 ± 0,02 ± 1,31 3,16 347,77 14,23 0,38 34,48 CT13 150 35 87,47 69,84 ± 0,96 ± 11,71 ± 1,05 ± 0,02 ± 2,05 Nhi ệt độ đầ u vào và t ốc độ c ấp d ịch tăng nhi ệt độ phun s ấy, điều này có th ể tác động đế n t ốc độ s ấy khô và hình do khi t ăng nhi ệt độ phun s ấy làm gi ảm thành ti ểu phân trong quá trình phun s ấy, hàm ẩm nên làm t ăng chênh l ệch độ ẩm nên ảnh h ưởng đế n hi ệu su ất và ch ất với môi tr ường. Phun s ấy ở 140ºC, lượng c ủa s ản ph ẩm. Thông th ường, v ới 30 ml/phút (CT7) cho s ản ph ẩm có hàm cùng t ốc độ c ấp d ịch, nh ưng khi t ăng lượng, hi ệu su ất thu h ồi PPL cao nhất, nhi ệt độ đầ u vào s ẽ làm gi ảm hàm ẩm, đồng th ời hi ệu su ất phun s ấy, kh ối l ượng ho ặc ở cùng nhi ệt độ đầ u vào, nh ưng khi riêng, kh ả n ăng tr ơn ch ảy đề u cao h ơn. tăng t ốc độ c ấp d ịch s ẽ làm gi ảm nhi ệt độ Đánh giá kh ả n ăng tr ơn ch ảy theo ch ỉ c ố đầu ra, nên làm gi ảm hàm ẩm c ủa b ột. CI, công th ức CT7 và CT12 kém tr ơn Một s ố nghiên c ứu cho th ấy, phun s ấy ở ch ảy, công th ức CT11 và CT13 r ất kém nhi ệt độ cao quá có nguy c ơ làm gi ảm tr ơn ch ảy. Do v ậy, CT7 (nhi ệt độ phun hàm l ượng ho ạt ch ất, nh ư tr ường h ợp sấy 140ºC, t ốc độ c ấp d ịch 30 ml/phút) gi ảm hàm l ượng flavonoid toàn ph ần khi phù h ợp nh ất để điều ch ế b ột cao khô lá phun s ấy d ịch chi ết Cúc hoa vàng [3] và chè xanh b ằng ph ươ ng pháp phun s ấy. dịch chi ết lá Đỏ ng ọn [4]. Lý do chính c ủa gi ảm hàm l ượng ho ạt ch ất này là do quá KẾT LU ẬN trình phá h ủy ho ạt ch ất b ởi nhi ệt và oxy Trên c ơ s ở kh ảo sát ảnh h ưởng c ủa hóa. K ết qu ả ở b ảng 3 cho th ấy: t ăng lo ại tá d ược, t ỷ l ệ tá d ược/ch ất r ắn, t ốc độ nhi ệt độ đầ u vào và t ốc độ c ấp d ịch có xu cấp d ịch, nhi ệt độ phun s ấy và t ốc độ c ấp hướng làm gi ảm hàm ẩm. Tính hút ẩm dịch đến tính ch ất lý hóa, hi ệu su ất phun của s ản ph ẩm có xu h ướng t ăng nh ẹ khi sấy, hàm l ượng và hi ệu su ất thu h ồi PPL, 12
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 đã xác định được các thông s ố thích h ợp 4. Nguy ễn Tr ọng Điệp, Nguy ễn V ăn Long, để điều ch ế b ột cao khô lá chè xanh b ằng Ph ạm Xuân Phong. Nghiên c ứu điều ch ế b ột ph ươ ng pháp phun s ấy là: tá d ược cao khô Đỏ ng ọn b ằng phươ ng pháp phun sấy. Tạp chí Y - D ược h ọc quân s ự. 2016, 41 aerosil, t ỷ l ệ tá d ược/ch ất r ắn 10%, nhi ệt (3), tr.21-28. độ phun s ấy 140ºC, t ốc độ c ấp d ịch 5. Tiêu chu ẩn Qu ốc gia TCVN 9745-1. 30 ml/phút, t ỷ l ệ ch ất r ắn trong d ịch phun Chè - xác định các ch ất đặ c tr ưng c ủa chè 10%, áp su ất khí nén vòi phun 0,2 Bar. xanh và chè đen - Ph ần 1: Hàm l ượng polyphenol t ổng s ố trong chè. Ph ươ ng pháp TÀI LI ỆU THAM KH ẢO đo màu dùng thu ốc th ử folin ciocalteu (xu ất 1. Bộ Y t ế. D ược điển Vi ệt Nam IV. NXB Y bản l ần th ứ 1). 2013. học. 2009. 6. Wei-Qiang Tang et al. Concentration 2. Nguy ễn Hoàng Hi ệp, Nguy ễn Đứ c and drying of tea polyphenols extracted from Cường, Phan Th ị Thu H ằng, Nguy ễn Tr ọng green tea using molecular distillation and spray Điệp. Ảnh h ưởng c ủa thông s ố quy trình đến drying. Drying Technology: An International Journal. 2011, Vol 36, pp.584-590. chi ết xu ất polyphenol t ừ lá chè xanh (Camellia sinensis L.) b ằng ph ươ ng pháp chi ết siêu âm. 7. Gallo L, Llabot J.M, Allemandi D, Bucalá Tạp chí Y - D ược h ọc quân s ự. 2016, Vol 41, V, Pina J. Influence of spray-drying operating conditions on Rhamnus purshiana (Cáscara số chuyên đề D ược, tr.68-73. sagrada) extract powder physical properties. 3. Nguy ễn Tr ọng Điệp, V ũ Bình D ươ ng, Powder Technology. 2011, 208, pp.205-214. Nguy ễn Thanh H ải. Nghiên c ứu ảnh h ưởng 8. Woo M.W, Mujumdar A.S, Daud W.R.W. của tá d ược đến ch ất l ượng b ột cao khô Cúc Spray drying technology, Volume 1, Chapter hoa vàng (Chrysanthemum indicum L.) b ằng 5: Spray drying of food and herbal products, ph ươ ng pháp phun s ấy. T ạp chí Y - D ược ISBN - 978-981-08-6270-1. Published in Singapore. học quân s ự. 2015, 40 (1), tr.11-18. 2010, pp.113-156. 13