Đặc điểm thiếu hụt CD55, CD59 trên hồng cầu và bạch cầu bệnh nhân đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm

Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm thiếu hụt CD55, CD59 trên hồng cầu, bạch cầu bệnh nhân (BN) đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (ĐHSTKPBĐ), đánh giá vai trò phân tích CD55, CD59 hòng cầu, bạch cầu trong chẩn đoán ĐHSTKPBĐ. Đối tượng: 198 BN chẩn đoán xác định ĐH8TKPBĐ bằng phân tích CD55, CD59 hồng cầu. Phương pháp: Mô tả cắt ngang.

Kỹ thuật xét nghiệm: Phân tích CD55, CD59 hồng cầu và bạch cầu bằng kỷ thuật tế bào dòng chảy (flow cytometry). Kết quả: Thiếu hụt phối hợp CD55 và CD59 hay gặp nhất so với tồn thương đơn độc CD55 hoặc CD59. Mức độ thiếu hụt CD55/CD59 trên hồng cầu phổ biến nhất trong khoảng 6 - 40%. Thiếu hụt CD55/CD59 bạch cầu gặp ờ tất cả BN ĐHSTKPBĐ. Tuy nhiên, 7 BN ĐHSTKPBĐ đã từng có biểu hiện thiếu hụt CD55/CD59 hồng cầu, nhưng lại có mức CD55/CD59 hồng cầu bình thường trong lần xét nghiệm nghiên cứu. Kết luận: Thiếu hụt CD55/CD59 gặp ở cả hồng cầu và bạch cầu. Hay gặp nhất là thiếu/mất phối hợp CD55 và CD59, ít gặp thiếu/mất CD55 đơn độc. CD55/CD59 bạch cầu có giá trị hơn CD55/CD59 hồng cầu trong chẩn đoán ĐHSTKPBĐ

pdf 9 trang Bích Huyền 02/04/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm thiếu hụt CD55, CD59 trên hồng cầu và bạch cầu bệnh nhân đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_thieu_hut_cd55_cd59_tren_hong_cau_va_bach_cau_benh.pdf

Nội dung text: Đặc điểm thiếu hụt CD55, CD59 trên hồng cầu và bạch cầu bệnh nhân đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm

  1. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 ĐẶC ĐIỂM THIẾU HỤT CD55, CD59 TRÊN HỒNG CẦU VÀ BẠCH CẦU BỆNH NHÂN ĐÁI HUYẾT SẮC TỐ KỊCH PHÁT BAN ĐÊM Lê Xuân Hải*; Phạm Xuân Phong** Tãm t¾t Mục tiêu: t m u m t u t 9 tr n ồng cầu, bạch cầu bện n ân (BN) á uy t sắc tố kị p át n m ST P án á v tr p ân t 9 ồng cầu, bạch cầu tron n oán ST P Đối tượng: 198 BN ch n oán xá ịn ST P bằn p ân t 9 ồng cầu. Phương pháp: mô tả cắt ngang. Kỹ thuật xét n ệm: p ân t 9 ồng cầu và ạch cầu bằng kỹ thuật t ào d n ảy (flow cytometry). Kết quả: thi u h t phối hợp và 9 y p nhất so với tổn t ươn ơn ộc CD55 ho c CD59. Mứ ộ thi u h t / 9 tr n ồng cầu phổ bi n nhất trong khoảng 6 - 40%. Thi u h t CD55/CD59 bạch cầu g p ở tất cả N ST P Tuy n n 7 N ST P ã từn ó bi u hiện thi u h t CD55/CD59 hồng cầu n ưn lạ ó mức CD55/CD59 hồng cầu n t ường trong lần xét n ệm n n ứu. Kết luận: thi u h t CD55/CD59 g p ở cả hồng cầu và ạch cầu. Hay g p nhất là t u/mất p ố ợp và 9 t p thi u/mất ơn ộ CD55/CD59 bạch cầu ó á trị ơn / 9 ồng cầu trong ch n oán ST P * Từ k ó : á uy t sắc tố kịch phát n m; T u h t CD 55; CD 59; Hồng cầu; Bạch cầu. Characteristics of the Lack of CD55, CD59 on Red and White Blood Cells in Patients with Paroxysmal Nocturnal Hemoglobinuria Summary Aims: Characterizing the lack/lose of CD55/CD59 on red and white blood cells in paroxysmal nocturnal hemoglobinuria (PHN) patients. Evaluating the role of white blood cell CD55/CD59 analysing in PHN diagnosis. Objective: 198 PHN patients who were confirmed by red cell CD55/CD59 analyse. Method: crossed study, analyse red and white blood cell CD55/CD59 by flow cytometry method. Rerults: Lack of both CD55 and CD59 was the most common compared to lack CD55 or CD59 alone. The rate of laking red cell CD55/CD59 commonly ranking 6 - 40%. Lack of white cell CD55/CD59 was seen in all PHN patients. There were 7 PHN patients who had been shown the lack red cell CD55/CD59 were seen normally in the time of testing for red cell CD55/CD59, but they still lack white cell CD55/CD59. Conclusion: Lack of CD55/CD59 was seen both on red and white cells. Most common was lack of both red and white cells. For diagnosis of PHN, analysis of CD55/CD59 on white cell is more value than on red cell. * Key words: Paroxysmal nocturnal hemoglobinuria; CD55, CD59; Red blood cell; White blood cell. * ViÖn HuyÕt häc - TruyÒn m¸u TW ** ViÖn Y häc Cæ truyÒn Qu©n ®éi Người phản hồi (Corresponding): Lª Xu©n H¶i (hailexuan@yahoo.com) Ngày nhận bài: 10/09/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 23/12/2014 Ngày bài báo được đăng: 31/12/2014 48
  2. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 ĐẶT VẤN ĐỀ 9 tr n m t hồng cầu và ạ ầu N ST P n ằm: á uy t sắc tố kị p át n m là - m hi u i m thiếu hụt một bệnh hi m g p trưn ở t n 9 trên hồng cầu v ạch cầu trạng thi u máu t n máu nội mạch, giảm ĐHS KP Đ. sinh tủy k uyn ướng dễ tắc mạ và - Đánh giá v i tr ph n t h nhiễm tr n ện do ột bi n ở t CD59 hồng cầu v ạch cầu trong h n ào ốc tạo máu ây t u h t ho c mất oán ĐHS KP Đ. á prote n ắn màn n ư 9 ó n ệm v n ăn ản bổ th tấn ôn ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP màn t ào 6 o vậy, bổ th dễ dàn NGHIÊN CỨU tấn ôn làm t n ồng cầu. Bệnh xảy ra ở 1. Đối tượng nghiên cứu. bất cứ lứa tuổ nào tỷ lệ n m và nữ 198 N n k ám và u trị tạ ện tươn ươn n u 1 Tỷ lệ tử vong uy t - Truy n máu Trun ươn từ ph thuộ vào mứ ộ t n máu ảm sinh 1 - 11 n 1 - 1 ượ n oán tuỷ và n chứng tắc mạch [1, 2, 3]. Hiện xá ịn ST P ằn xét n ệm n y p ân t 9 ồng cầu p át ện thi u h t CD55/CD59 hồng cầu bằng kỹ thuật t ào d n ảy là t u (> 5% hồng cầu ó u hiện thi u/mất chu n vàn n oán ST P và/ o c CD59). 1 6 á ướn d n u t ốn n ất n ư n quần t ồn ầu t u * iêu hu n lựa chọn: t o mất và/ o 9 ó á N n n ờ ST P ảm t n ất trị tron n oán ST P 1 6 d n t ào hồng cầu, ti u cầu, bạch Tuy n n tron một số trườn ợp n ư cầu ó u ện t u máu t n máu N mớ truy n máu t eo d t n tr n ện ó u ện rố loạn s n tủy qu xét s u ép t ào ố tạo máu p ân t nghiệm huy t, tủy ồ ượ làm xét CD55, CD59 hồng cầu k ôn t s tốt n ệm p ân t / 9 ồn ầu do ời sốn ồn ầu k oản 1 n ày và ó t n ất 1 lần xét n ệm p át ện n n k t quả ó t ị ản ưởn khi thấy ồn ầu t u t truy n ồn ầu. M t k á s u mỗ ợt CD55/CD59. t n máu ộ lớn của quần th hồng cầu * iêu hu n loại trừ: thi u/mất 9 ó t giảm vậy n u tá ả ã p ân t N ó u ện t u máu t n máu rối 9 ạ ầu ổ trợ o p ân t loạn sinh tủy, ho c giảm ≥ d n t ào ồn ầu tron n oán và t eo d máu n ưn k ôn ủ t u u n n ST P 4 N n ứu này d n oán ST P ằn xét n ệm quần kỹ thuật t ào d n ảy p ân t 49
  3. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 t ồn ầu t u/mất / 9 k ôn quá SƠ Ồ NG IÊN ỨU BN nghi ngờ ST P (n = 1.768) ược chỉ ịn xét n ệm CD55/CD59 hồng cầu ã từn xét n ệm ư từn xét n ệm ó t u h t CD55/CD59 hồng cầu CD55/CD59 hồng cầu (n = 49) N ST P ũ ôn t u h t (n = 49) - Xét n ệm CD55/CD59 hồng cầu Xét n ệm CD55/CD59 hồng cầu (n = 1.719) - Xét n ệm CD55/CD59 bạch cầ u ó t u h t ôn t u h t N ST P mới Loại khỏ n n ứu (n = 149) (n = 1.570) N n ứu mô Xét n ệm CD55/CD59 tả (n = 198) bạch cầu 50
  4. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 * Hó hất v tr ng thiết bị: k án t ơn d n 4 -PC5, CD55-PE, CD59-FITC (Beckman Coulter, Mỹ); dung dịch ly giải hồng cầu e kton k nson ; nước muối s n lý; máy m t ào d n ảy FC-500 (Beckman Coulter, Mỹ). anti-CD55 - PE µl nt - 9 - IT và µl nt -CD45-P tron p út ở nhiệt ộ p n trán án sán S u ủ rử lần ằn nước muố s n lý loạ ỏ k án t t ừ 1 ml nước muố s n lý trộn u và em p ân t 9 ạ ầu tr n máy m t ào d n ảy. * Xử lý số liệu: bằng thuật toán t ống k y c với phần m m Excel 2007. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN H nh 1: Bi u hiện CD55/CD59 hồng cầu khi p ân t ằng kỹ thuật t ào d n ảy. 1. Đ c i nh nghiên cứu. hú th h: 9-FI kênh phát hiện * Đ i m tu i gi i: tế o ó i u hiện 9 ượ ánh dấu - P ân ố BN theo giới: n m: 9 N huỳnh quang FITC; CD55-PE kênh phát 48 ; nữ: 1 N Tron 198 N hiện tế o ó i u hiện ượ ánh ST P lấy vào n n ứu 9 n m dấu hỳnh qu ng PE; 1 vùng thiếu hụt 48 và 1 nữ Tỷ lệ n m/nữ là không thiếu hụt 9; 2 vùng 1:1 84 Tỷ lệ N nữ o ơn n m ư không thiếu hụt cả v 9; 3 ó ý n ĩ t ốn k vùng thiếu hụt cả v 9; C4 N u n n ứu tr n t ớ o vùng thiếu hụt 9 không thiếu hụt rằn ST P là một ện lý uy t CD55. Khi C3 >5% ch n oán tươn ố m p tỷ lệ mắ ện ở ĐHS KP Đ. n m và nữ tươn ươn N n ứu này P ân t 9 ạch cầu (BC): xét n ệm 1 768 N ó u ện lâm ly giả 1 µl máu toàn p ần bằng 1 ml sàn t u máu t n máu ảm ≥ d n dung dịch ly giải hồng cầu. Sau ly giải, ly t ào o ó u ện rố loạn s n tâm loại bỏ dịch nổi, giữ và tá uy n dịch tủy k á dữ l ệu k ôn ôn ố tron à c n bạch cầu tron 1 µl nước muối v t ã p át ện 198 N ST P s n lý Ủ huy n dịch bạch cầu vớ µl N ư vậy tỷ lệ ện tron n óm n uy ơ 51
  5. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 là 11 t quả cho thấy ST P ở 11 ; t u máu k á k ôn do tủy ệt N m ũn là rối loạn huy t h m xươn : N 1 ; t u máu t n p p ợp với k t quả n n ứu k á máu: 6 N 1 ; ST P : 6 N (31,0 N ư vậy, bi u hiện lâm sàn ủa tr n t giới. N ST P k á dạng, dễ ch n * Đ i m ch n oán xá ịnh bằng oán nhầm t àn á rối loạn huy t h c xét nghiệm CD55/CD59 hồng cầu của k á , c biệt là rối loạn sinh tủy vậy, 198 ĐHS KP Đ: cần phải chỉ ịn xét n ệm p ân t / 9 n oán p ân ệt ảng 1: m n oán xá ịn ST P o n óm N n nghờ ện ST P rối loạn sinh tủy á t u máu k á do và k ôn do tủy xươn n . Đ c i thi u hụt CD55 CD59 N ũ từn ược ch n oán 49 24,75% hồng cầu ở BN ĐHSTKPBĐ. P át ện mới 149 75,25% * Mứ ộ thiếu hụt / 9 hồng ầu Tổng 198 100% ĐHS KP Đ: Bảng 2: Mứ ộ thi u h t CD55/CD59 Tron 198 N ST P ược ch n hồng cầu ở N ST P vào n n ứu mô tả 49 N 4 7 ã từn ược ch n oán xá ịn ST P bằn xét n ệm CD55/CD59 hồng cầu trướ ó 149 N mớ xá ịn là ST P n ờ xét n ệm tron ợt n n ứu ST P là một bệnh tan 41 - 60% 17 8,9% máu do t u h t / 9 tr n màn 61 - 80% 4 2,1% hồng cầu, bện ượ u trị bằng truy n máu Do vậy, việ p ân t 9 > 80% 0 0% (*) hồng cầu ó t bị ản ưởng bở á Tổn 191 100% ợt t n máu quần th hồng cầu thi u/mất ((*) Không t nh 7 ã xét nghiệm ó CD55, CD59 bị v ) ho c do á lần truy n thiếu hụt CD55/CD59 hồng cầu nhưng máu truy n hồng cầu làn k ôn t u trong ợt nghiên ứu chỉ thấy ó thiếu hụt h t CD55, CD59), n n v ệ xét n ệm CD55/CD59 bạch cầu). CD55/CD59 cần t eo d n u lần p át ện trán ỏ sót Trong số 198 N ST P o ồm cả 49 N ST P ũ 191 N ó t u * Đ i m h n oán n ầu ủ h t CD55/CD59 hồng cầu k làm xét n ệm 198 ĐHS KP Đ trư xét nghiệm: n n ứu 7 N ST P ũ ã từng Rố loạn s n tủy: 88 N 46 1 ; xuất p át ện ó t u h t CD55/CD59 hồng uy t do t u ầu: N 1 ; t u máu cầu n ưn xét n ệm tron ợt n n k á do n uy n n ân tủy xươn : N cứu lạ k ôn t u h t. 52
  6. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 Tron 191 N ó t u h t CD55/CD59 61 - 8 và k ôn ó trường hợp nào hồng cầu, 98 BN (51,3%) thi u h t từ thi u h t 8 N ư vậy, mứ ộ thi u 6 - 20%, 72 BN (37,7%) thi u h t 21 - 40% h t / 9 tr n ồng cầu phổ bi n và 17 N 8 9 ) thi u h t 41 - 60%. 4 BN nhất trong khoảng 6 - 40%. (2,1%) thi u h t CD55/CD59 hồng cầu từ * Đ i m thiếu hụt / 9 trên quần th tế o máu ĐHS KP Đ: ảng 3: u ện và 9 tr n quần t t ào máu N ST P n 198 D55 CD55 / CD59 CD55 CD59 CD59 n % n % n % n % ồn ầu 191 96,5% 12 6,3 70 36,6 109 51,7 Bạch cầu trun t n 198 100% 13 6,6 73 36,9 112 56,5 Bạch cầu ơn n ân 198 100% 13 6,6 73 36,9 112 56,5 Lympho 198 100% 0 0 0 0 198 100 K t quả xét n ệm CD55, CD59 hồng cầu và ạch cầu ở 198 BN ST P (cả ũ và mới ch n oán o t ấy: tất cả N ST P u ó u hiện thi u h t C / 9 tr n quần th t ào máu với mứ ộ k á n u Ở tất cả quần th t ào máu tỷ lệ thi u h t phối hợp cả và 9 cao nhất. Tỷ lệ chỉ thi u h t ơn thuần thấp nhất c biệt, 1 N ó u hiện thi u h t phối hợp và 9 tr n quần th bạch cầu lymp o Tuy n n tron một n n ứu k á tr n m u máu n ườ n t ườn ún tô t ấy thi u h t CD55/CD59 ở quần th lympho phổ bi n và rất d o ộn n n k ôn t ăn ứ vào m này ch n oán ST P 3. Giá trị của phân tích CD55 CD59 ch cầu tr ng ch n án v th i ĐHSTKPBĐ. Bảng 4: Khả năn p át ện thi u h t CD55/CD59 bằn p ân t ồng cầu và p ân t ạch cầu ở 49 N ã từn xá ịn ST P ằn p ân t / 9 ST P CD55/CD59 hồng cầu thi u h t CD55/CD59 bạch cầu thi u h t 49 42 (85,7%) 49 (100%) xét n ệm n n ứu p ân t 1 u ó u hiện thi u h t / 9 tr n ả hồng cầu và ạch CD55/CD59 bạch cầu Tuy n n chỉ ó cầu o 49 N ST P ũ ã từn ó 4 N 8 7 ó tổn t ươn k t quả thi u h t CD55/CD59 hồng cầu, / 9 ồn ầu 7 N 14 ó ún tô n ận thấy tất cả 49 N này u ện / 9 ồn ầu oàn 53
  7. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 toàn n t ườn o p ân t ạ ầu t quả n n ứu ủ ún CD59 hồng cầu là kỹ thuật ổn ịn ạt tôi ồng nhất vớ á tá ả tr n chu n ISO ã ượ áp d ng nhi u năm Theo ướn d n n oán tại Labo Miễn dịch, Viện Huy t h c - ST P n u p át ện quần t Truy n máu Trun ươn n n ún tô ồn ầu ó u ện t u t o mất cho rằng những sai lệch k t quả tr n và/ o 9 t n oán là k ôn p ải do kỹ thuật. M t k á ả ST P 6 Số l ệu k ảo sát p ân 7 BN này u ó u hiện thi u h t CD55/CD59 bạch cầu u k ôn xảy ra t tr n 1 m u ồn ầu n ườ n ở m u máu n ườ n t ường) lạ àn t ườn ủ ún tô tr n ày th khẳn ịnh nhận ịnh củ ún tô ồi trong một n n ứu k á o t ấy mứ cứu bện án 7 N này t ấy u ó một ộ u ện và 9 k á mạn m un là ã truy n máu tron lần lượt là 97 6 1 và 97 4 1 v n 1 t án trướ ó ột số tá ả N ư vậy n ư n mà n u tá ả ập n ện tượn này và o rằn do ư r oàn toàn ợp lý quần t ồn ầu ST P tuổ t ột số tá ả o rằn p ân t n ắn ơn ồn ầu n t ườn n n / 9 tr n quần t t ào ạch tron một số trườn ợp n ất ịn n ư: cầu hạt và ạch cầu ơn n ân ó á trị s u một ợt t n máu s u truy n máu ó ơn so vớ quần t ạch cầu lymp o t k ôn p át ện quần t ồn ầu làm sáng tỏ vấn này ún tô k ảo t u t / CD59 quần t ồn sát u hiện / 9 tr n quần th ầu ST P o vậy vớ n ữn trườn bạch cầu k á n u Qu k ảo sát ợp này v ệ n oán ST P CD5 9 tr n 1 n ườ n t ườn o n n d vào p ân t 9 tr n t ấy n ư n sàn l ST P vớ ạ ầu quần t ạch cầu hạt ở mứ n ư n u tá ả k uy n áo là ợp lý Tuy Từ t t này ún tô o rằn vớ n n vớ quần t ạch cầu ơn n ân, n ữn N ần n oán ST P n ư n p át ện quần t ST P mớ ượ truy n máu tron v n 1 t án ần o ơn ún tô xuất mứ k ôn n n ỉ ịn p ân t 1 R n vớ quần t lymp o ào do 9 ồn ầu n n ỉ ịn p ân t mứ ộ u ện 9 k á t ấp và d o ộn 1 n ườ n t ường tr n ạ ầu và 9 ộ lộ ó u ó u hiện thi u h t CD55/CD59 t t ấy ở tất ả t ào máu n ư ạ tr n quần th bạch cầu lympho với mức ầu ồn ầu ó t ả t u ầu T eo ộ k á n u vậy ún tô k ôn một số tá ả [6, 4], p ươn p áp sàn k uy n áo xá ịn ST P tr n l ST P tố ưu là k ảo sát ả n óm quần t này dấu ấn / 9 tr n ả ồn ầu và KẾT LUẬN 54
  8. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 - Tron ST P tổn t ươn t u 3. Moyo VM, Mukina GL, Barrett ES, h t CD55, CD59 g p ở tất cả quần th Brodsky RA. Natural history of paroxysmal nocturnal haemoglobinuria using modern t ào máu T u h t p ố ợp và diagnostic assays. Br J Haematol. 2004, 126, 9 p n u n ất s u ó là tổn t ươn pp.133-138. ơn ộ 9 Tỷ lệ tổn t ươn 4. Cherian S, Moore J, Bantly A, Vergilio ơn ộ t p n ất JA, Klein P, Luger S, et al. Flow-cytometric - Tr n 1 N rối loạn sinh tủy trường analysis of peripheral blood neutrophils: a simple, objective, independent and potentially hợp thi u máu k á do và k ôn do n uy n clinically useful assay to facilitate the n ân tủy xươn ược ch n oán xá ịnh diagnosis of myelodysplastic syndromes. Am ST P n ờ xét n ệm p ân t J Hematol. 2005, 79, pp.243-245. CD55/CD59 hồng cầu và ạch cầu. 5. Stachurski D, Smith BR, Pozdnyakova - P ân t / 9 ạch cầu phản O, Andersen M, Xiao Z, Raza A, et al. Flow án ộ lớn của quần th t ào ST P cytometric analysis of myelomonocytic cells n xá ơn so vớ p ân t tr n ồng by a pattern recognition approach is sensitive cầu Tuy n n k ôn t ăn ứ vào and specific in diagnosing myelodysplastic thi u h t CD55/CD59 ở quần th bạch syndrome and related marrow diseases: emphasis on a global evaluation and cầu lymp o ch n oán ST P recognition of diagnostic pitfalls. Leuk Res. 2008, 32, pp.215-224. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6.Borowitz MJ, Craig FE, Digiuseppe JA, Illingworth AJ, Rosse W, Sutherland DR, 1. Schubert J, Alvarado M, Uciechowski P, Wittwer CT, Richards SJ. Cytometry society et al. Diagnosis of paroxysmal nocturnal guidelines for diagnosis and mornitoring of haemoglobinuria using immunophenotyping of paroxysmal nocturnal hemoglobinuria and peripheral blood cells. Br J Haematol. 1991, related disorders by flow cytometry. 79, pp.487-492. Cytometry Part B (Clinical cytometry). 2010, 2. Richards SJ, Rawstron AC, Hillmen P. 78B, pp.211-230. Application of flow cytometry to the diagnosis of paroxysmal nocturnal hemoglobinuria. Cytometry. 2000, 42, pp.223-233. 55
  9. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 54