Đặc điểm sọ - Mặt ở một nhóm trẻ người kinh 7 tuổi trên phim sọ nghiêng theo phân tích ricketts
Xác định một số chỉ số sọ - Mặt của một nhóm trẻ em người Kinh 7 tuổi trên phim sọ nghiêng từ xa kỹ thuật số. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên phim sọ nghiêng của 204 trẻ em người Kinh 7 tuổi thuộc Trường Tiểu học Liên Ninh và Ngũ Hiệp (108 nam và 96 nữ). Kết quả: Nam: Ls-E: 1,50±1,67 mm, Li-E: 2,97 ± 2,39 mm, U6-L6: -0,65 ± 1,70 mm, A1/B1: 121,86 ± 8,97o; nữ: Ls-E: 1,21 ± 1,46 mm, Li-E: 2,73 ± 1,73 mm; U6-L6: -0,16 ± 1,64 mm, A1/B1: 123,11 ± 9,45o.
Kết luận: Nhóm nghiên cứu có môi dưới nhô ra trước hơn môi trên so với đường thẫm mỹ E, tương tự như trẻ em ở Nhật ,nhưng nhô nhiều hơn trẻ em da trắng và ít hơn so với trẻ em Sudan ở châu Phi. Góc liên răng cửa tương tự như trẻ em Nhật và nhỏ hơn trẻ da trắng. Độ nhô răng cửa hàm trên và hàm dưới lớn hơn trẻ em da trắng
File đính kèm:
dac_diem_so_mat_o_mot_nhom_tre_nguoi_kinh_7_tuoi_tren_phim_s.pdf
Nội dung text: Đặc điểm sọ - Mặt ở một nhóm trẻ người kinh 7 tuổi trên phim sọ nghiêng theo phân tích ricketts
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 ĐẶC ĐIỂM SỌ - MẶT Ở MỘT NHÓM TRẺ NGƢỜI KINH 7 TUỔI TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG THEO PHÂN TÍCH RICKETTS Nguyễn Thị Nga*; Trương Đình Khởi*; Nguyễn Thị Thu Phương* TÓM TẮT Mục tiêu: xác định một số chỉ số sọ - mặt của một nhóm trẻ em người Kinh 7 tuổi trên phim sọ nghiêng từ xa kỹ thuật số. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu cắt ngang mô tả trên phim sọ nghiêng của 204 trẻ em người Kinh 7 tuổi thuộc Trường Tiểu học Liên Ninh và Ngũ Hiệp (108 nam và 96 nữ). Kết quả: nam: Ls-E: 1,50±1,67 mm, Li-E: 2,97 ± 2,39 mm, U6-L6: -0,65 ± 1,70 mm, A1/B1: 121,86 ± 8,97o; nữ: Ls-E: 1,21 ± 1,46 mm, Li-E: 2,73 ± 1,73 mm; U6-L6: -0,16 ± 1,64 mm, A1/B1: 123,11 ± 9,45o. Kết luận: nhóm nghiên cứu có môi dưới nhô ra trước hơn môi trên so với đường thẫm mỹ E, tương tự như trẻ em ở Nhật ,nhưng nhô nhiều hơn trẻ em da trắng và ít hơn so với trẻ em Sudan ở châu Phi. Góc liên răng cửa tương tự như trẻ em Nhật và nhỏ hơn trẻ da trắng. Độ nhô răng cửa hàm trên và hàm dưới lớn hơn trẻ em da trắng. * Từ khóa: Đặc điểm sọ - mặt; Phim sọ nghiêng; Trẻ 7 tuổi; Phân tích Ricketts. Craniofascial Characteristics of 7 years Old Vietnamese Children on Lateral Cephalometric by Ricketts Analysis Summary Objectives: To define the norm values of 7 years old Vietnamese children using Ricketts analysis. Subjects and method: A cross-sectional description study, lateral cephalograms of 204 subjects (108 males, 96 females). Results: Males: Ls-E: 1.50 ± 1.67 mm, Li-E: 2.97 ± 2.39 mm, U6-L6: -0.65 ± 1.70 mm, A1/B1: 121.86 ± 8.97o. Females: Ls-E: 1.21 ± 1.46 mm, Li-E: 2.73 ± 1.73 mm, U6-L6: -0.16 ± 1.64 mm, A1/B1: 123.11 ± 9.45o. Conclusion: The lower lip protrusion is higher than the upper lip protrusion. The lower lip protrusion is similar to Japanese’s but higher than Caucasian’s and lower than Sadanese’s children. Interincisor anlge is similar to Japanese’s and lower than Caucasian’s. Mandibular and maxillar incisor protrustion is higher than Caucasian’s. * Keywords: Craniofascial characteristics; Cephalometric; Children 7 years old; Ricketts analysis. ĐẶT VẤN ĐỀ xương hàm trên, xương hàm dưới và nền Trẻ em 7 tuổi là lứa tuổi có nhiều thay sọ. Ở tuổi này đã xuất hiện một số sai đổi lớn về tâm sinh lý cũng như thể chất, lệch xương và răng ban đầu, cần có một đặc biệt đây là giai đoạn đầu của giai công cụ để chẩn đoán, tiên lượng sự phát đoạn chuyển từ hàm răng sữa sang hàm triển, giúp bác sỹ chỉnh nha có thể phát răng hỗn hợp cùng với đà phát triển của hiện nhằm can thiệp dự phòng từ sớm. * Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Nga (nguyennga10190@gmail.com) Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 01/09/2017 Ngày bài báo được đăng: 06/09/2017 369
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 Các nghiên cứu ở Nhật Bản [4] và Hàn Tương quan xương (TQX) hai hàm ANB Quốc [5] chỉ ra trẻ em ở các đất nước này trong khoảng 0 - 4o. Trẻ đã mọc hoàn có tốc độ tăng trưởng khác với trẻ em da chỉnh ít nhất 4 răng hàm lớn vĩnh viễn thứ trắng. Điều đó có nghĩa ở mỗi lứa tuổi các nhất, các răng không có tổn thương tổ chỉ số trung bình đều khác nhau [3]. chức cứng gây mất chiều dài cung răng. Ở Việt Nam, có nhiều đề tài nghiên Phim sọ nghiêng từ xa chụp đạt tiêu cứu về sự tăng trưởng sọ - mặt của trẻ chuẩn: đủ các mốc giải phẫu, hình ảnh rõ, như Lê Võ Yến Nhi (2009) [1] đánh giá rõ thước chuẩn hóa. thay đổi sọ - mặt ở trẻ em từ 10 - 14 tuổi * Tiêu chuẩn loại trừ: theo phân tích Ricketts, Lê Nguyên Lâm Trẻ đã từng điều trị chỉnh nha, có chấn (2014) [2] nghiên cứu tăng trưởng cấu thương và dị tật vùng hàm mặt, viêm trúc sọ - mặt răng theo phân tích Ricketts nhiễm vùng hàm mặt. Trẻ không hợp tác. ở trẻ 12 - 15 tuổi tại Cần Thơ. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào đưa ra được 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. chỉ số Ricketts trung bình của trẻ Việt Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Nam 7 tuổi, lứa tuổi quan trọng cần đánh * Các bước tiến hành nghiên cứu: giá về mặt tăng trưởng. - Chụp phim X quang: tất cả đối tượng Do vậy, việc nghiên cứu các chỉ số nghiên cứu được chụp phim sọ nghiêng trên phim sọ nghiêng từ xa ở nhóm đối bằng máy X quang kỹ thuật số Orthophos tượng này rất quan trọng, để có cơ sở so XG5. Đối tượng nghiên cứu đứng thẳng, sánh và đối chiếu chẩn đoán, tiên lượng đầu tư thế chuẩn, môi ở tư thế nghỉ tự một cách tốt nhất. nhiên, răng ở tư thế tương quan trung ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP tâm. NGHIÊN CỨU - Phân tích phim: phim được đánh dấu điểm mốc giải phẫu, đo các góc và 1. Đối tƣợng nghiên cứu. khoàng cách bằng phần mềm VNCeph 204 phim sọ nghiêng của trẻ em 7 tuổi viết cho đề tài nhà nước. người Kinh (108 nam và 96 nữ) thuộc * Xử lý số liệu: Trường Tiểu học Liên Ninh và Ngọc Hồi nằm trong nhóm đối tượng nghiên cứu Số liệu sau khi thu thập sẽ xử lý bằng của đề tài cấp Nhà nước. Đối tượng phần mềm SPSS 20.0. Khi cần so sánh được lấy ngẫu nhiên. Các đối tượng giá trị trung bình giữa hai giới tính, nếu được chụp phim sọ nghiêng từ xa kỹ biến phân phối chuẩn, sử dụng t-test, nếu thuật số tại Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, biến không chuẩn, sử dụng Mann - Trường Đại học Y Hà Nội. Whitney test. * Tiêu chuẩn lựa chọn: * Các điểm mốc trong phân tích sọ nghiêng theo Ricketts: Trẻ em 7 tuổi, có cha, mẹ, ông, bà nội ngoại là người Việt Nam, dân tộc Kinh. Điểm đỉnh mũi mô mềm (Pn): điểm Đối tượng đồng ý tham gia nghiên cứu và trước nhất của mũi; điểm mô mềm cằm được bố mẹ hoặc người bảo hộ đồng ý. (Pog’); điểm trước nhất của vùng cằm, 370
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 điểm môi trên (Li): điểm trước nhất môi qua PT và vuông góc FH; điểm xương ổ trên; điểm môi dưới (Ls): điểm trước nhất răng hàm trên (A); điểm nhô ra trước nhất môi dưới; điểm RHL1 trên (U6): điểm sau của xương cùng cằm (Pog). nhất thân răng hàm lớn 1 (RHL1) hàm * Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu này trên; điểm RHL1 dưới (L6): điểm sau nhất nằm trong Đề tài cấp Nhà nước “Nghiên thân RHL1 dưới; điểm rìa cắn răng cửa cứu nhân trắc đầu mặt của người Việt hàm trên (A1); điểm rìa cắn răng cửa hàm Nam để ứng dụng trong y học” đã được dưới (B1); điểm chân bướm (PT): điểm Hội đồng Đạo đức của Trường Đại học Y tiếp nối giữa bờ trước lỗ tròn và bờ sau Hà Nội chấp thuận số ĐTĐL.CN.27/16, đầu trên khe chân bướm hàm; PTV đi ngày 20 tháng 10 năm 2016. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Độ nhô hai môi. Giới Nam Nữ Chung (n = 108) (n = 96) (n = 204) p1 Biến số X SD X SD X SD Độ nhô môi trên (Ls-Emm) 1,50 1,67 1,21 1,46 1,37 1,57 0,19 Độ nhô môi dưới (Li-E mm) 2,97 2,39 2,73 1,73 2,86 2,10 0,40 p2 0,02 (p1: So sánh giữa nam và nữ, t-test; p2: so sánh độ nhô hai môi, t-test) Môi trên nhô ra trước hơn so với môi dưới (p < 0,05; t-test). Độ nhô môi trên và môi dưới tới đường thẫm mỹ E của nam lớn hơn của nữ, tuy nhiên sự khác này biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05; t-test). Bảng 2: Tương quan về răng. Giới Nam (n = 108) Nữ (n = 96) Chung (n = 204) p Biến số X SD X SD X SD Quan hệ răng hàm U6-L6 (mm) -0,65 1,70 -0,16 1,64 -0,42 1,69 0,03 Độ cắn chìa (mm) 2,39 1,78 2,42 1,48 2,4082 1,64 0,88 Độ cắn chùm (mm) 0,59 1,75 0,713 1,56 0,65 1,66 0,59 Độ trồi răng cửa hàm dưới (B1- 0,23 0,90 0,20 0,85 0,22 0,88 8,15 OP (mm) Góc liên răng cửa A1/B1 (o) 121,86 8,97 123,11 9,45 122,45 9,20 3,34 (p: So sánh giữa nam và nữ, t-test) So sánh các chỉ số về tương quan răng ở hai nhóm nam và nữ cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở quan hệ răng hàm (p < 0,05; t-test). 371
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 Bảng 3: Tương quan giữa răng và xương hàm. Giới Nam (n = 108) Nữ (n = 96) Chung (n = 204) p Biến số X SD X SD X SD Vị trí răng hàm hàm trên R6HT-PtV 9,22 2,59 8,78 2,11 9,01 2,38 0,19 (mm) Độ nhô răng cửa hàm trên (A1- 5,06 1,93 5,17 1,85 5,11 1,89 0,69 A.Pog mm) Độ nhô răng cửa hàm dưới (B1- 3,19 1,58 3,39 1,60 3,28 1,59 0,37 A.Pogmm) (p: So sánh giữa nam và nữ, t-test) Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa hai giới về tương quan giữa răng với xương hàm trên, xương hàm dưới. BÀN LUẬN tự với nghiên cứu của Tae Soo Park [5], Ở nhóm đối tượng nghiên cứu, môi là do ở trẻ 7 tuổi chưa có sự khác biệt dưới nhô ra trước hơn so với môi trên so mạnh mẽ về giới tính, vẽ mặt và đường với đường thẫm mỹ E, sự khác biệt có ý nét của trẻ nam và nữ vẫn mềm mại như nghĩa thống kê với p < 0,05 (bảng 1), đó nhau. là do nhóm đối tượng nghiên cứu được Theo Ricketts, khoảng cách từ môi chọn có TQX loại I. dưới đến đường E ở trẻ 9 tuổi da trắng là Sự khác biệt độ nhô môi trên và dưới -2 ± 2 mm [6, 7], độ nhô này giảm đi theo đến đường thẫm mỹ E giữa hai giới không tuổi. Tuy nhiên, giá trị này ở các chủng có ý nghĩa thống kê. Kết quả này tương tộc khác nhau thì khác nhau. Bảng 4: So sánh độ nhô môi dưới với các nghiên cứu trên thế giới. Tác giả Tác giả Hàn Quốc 7 tuổi Sudan (7 tuổi) Caucasian (9 tuổi) n = 204 (Tae Soo Park) [5] (Chiarella Sforza) [8] Rickett [6] n = 90 n = 50 n = 497 Độ nhô X SD X SD X SD X SD L-E 2,86 2,1 2,9 1,8 3,64 2,41 -2,00 2,0 p > 0,05 > 0,05 > 0,05 (p: So sánh hai giá trị trung bình, t-test) Chúng tôi nhận thấy độ nhô môi dưới trong nghiên cứu này tương tự kết quả của Tae Soo Park trên 90 trẻ em 7 tuổi ở Hàn Quốc [5] và Satoshi Fujii trên 221 trẻ 7 tuổi ở Nhật Bản [4], có sự tương tự này là do Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam cùng một chủng tộc Mongoloid. Khi so sánh với trẻ em Sudan ở châu Phi và trẻ em da trắng, kết quả của chúng tôi lần lượt nhỏ hơn và lớn hơn, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. 372
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 Bảng 5: Độ nhô môi dưới theo lứa tuổi. Tác giả Tác giả Lê Nguyên Lâm Võ Trƣơng Nhƣ Ngọc n = 204 (12 tuổi) [2] n = 105 (18 - 25 tuổi) [3] n = 143 Độ nhô X SD X SD X SD Li-E 2,86 2,1 2,35 2,65 1,95 2,2 p > 0,05 > 0,05 (p: So sánh hai giá trị trung bình, t -test) Khi so sánh độ nhô môi dưới theo các răng cửa nhỏ hơn và độ nhô răng của lớn lứa tuổi khác nhau ở người Việt Nam, hơn này dẫn đến việc độ nhô môi của trẻ chúng tôi nhận thấy giá trị này giảm theo Việt Nam lớn hơn trẻ em da trắng trong lứa tuổi. Kết quả này phù hợp với kết luận nghiên cứu của Ricketts. của Ricketts và nhiều tác giả khác về KẾT LUẬN giảm độ nhô môi dưới theo lứa tuổi [6]. Qua nghiên cứu 204 phim sọ nghiêng Tương quan răng hàm lớn thứ nhất hai từ xa có TQX loại I của nhóm trẻ 7 tuổi, hàm là -0,65 ± 1,70 mm ở nam và -0,16 ± chúng tôi có kết luận: nhóm nghiên cứu 1,64 mm ở nữ (bảng 2), đều nằm trong có môi dưới nhô ra trước hơn môi trên so tương quan loại I theo răng. Điều này hợp với đường thẫm mỹ E. Độ nhô này tương lý, vì mẫu nghiên cứu của chúng tôi có tự như trẻ em ở Nhật và lớn hơn trẻ em TQX loại I theo với ANB từ 0 - 4o. da trắng và nhỏ hơn trẻ em Sudan ở châu Độ cắn chùm chung của nhóm nghiên Phi. Góc liên răng cửa (122,4o) tương tự cứu 0,65 ± 1,66 mm, tương tự nghiên như trẻ em Nhật và nhỏ hơn trẻ da trắng. cứu của Satoshi Fuji trên trẻ em 7 tuổi Độ nhô răng cửa hàm trên (5,11 mm) và Nhật Bản [4] với kết quả 0,5 ± 0,8 mm. hàm dưới (3,28 mm) lớn hơn trẻ em da Độ cắn chùm thấp như vậy là do ở 7 tuổi, trắng (với số đo lần lượt 3,5 mm và 1 mm). khớp cắn chưa hoàn thiện, chưa mọc đủ chiều cao của thân răng. Theo nghiên LỜI CẢM ƠN cứu của Fuji, độ cắn chùm này sẽ tăng Trân trọng cảm ơn các đối tượng đã tự dần và ổn định khi 10 tuổi. nguyện tham gia nghiên cứu, Ban Giám Góc liên răng cửa chung của nhóm hiệu Trường Tiểu học Liên Ninh và Tiểu nghiên cứu là 122,45 ± 9,20, tương tự kết học Ngọc Hồi. Chúng tôi xin chân thành quả nghiên cứu của Tae Soo Park [2] là cảm ơn: Trung tâm Kỹ thuật cao - Viện 122,3 ± 4,0, nhỏ hơn kết quả của Ricketts Đào tạo Răng Hàm Mặt - Trường Đại học (130 ± 6,0) [5]. Độ nhô răng cửa hàm trên Y Hà Nội; PGS.TS Trương Mạnh Dũng - và hàm dưới so với mặt phẳng răng A- Chủ nhiệm đề tài; PGS.TS. Võ Trương Pog lần lượt là 5,11 ± 1,89 và 3,28 ± 1,59 Như Ngọc, Văn phòng các Chương trình (bảng 3). Giá trị này cao hơn trong nghiên Trọng điểm quốc gia - Bộ KHCN; Trung cứu của Rickett trên trẻ da trắng với độ tâm Tính toán hiệu năng cao - Đại học nhô răng cửa hàm trên là 3,5 ± 2,3 và Quốc gia Hà Nội đã giúp chúng tôi thu hàm dưới 1 ± 2,0 [3]. Chính do góc liên thập số liệu và hoàn thiện bài báo này. 373
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 TÀI LIỆU THAM KHẢO Shoni shikagaku zasshi. The Japanese Journal of Pedodontics. 1989, 28 (3), pp.662-675. 1. Lê Võ Yến Nhi. Sự tăng trưởng sọ - mặt ở trẻ em Việt Nam từ 10 đến 14 tuổi theo 5. Tae Soo Park. A longitudinal cephalometric phân tích Ricketts. Đại học Y Dược Thành study of craniofacial growth of Korean children. phố Hồ chí Minh. 2009. Korean Journal of Orthodontics. 1984, 14 (2), pp.217-231. 2. Lê Nguyên Lâm. Nghiên cứu sự tăng trưởng cấu trúc sọ - mặt răng theo phân tích 6. Robert Murray Ricketts. Cephalometric Ricketts ở trẻ 12 - 15 tuổi và đánh giá giá trị tiên analysis and synthesis. The Angle Orthodontist. đoán với giá trị thực tế tại Cần Thơ. Viện Nghiên 1961, 31 (3), pp.141-156. cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108. 2014. 7. Robert M Ricketts. Esthetics, environment, 3. Võ Trương Như Ngọc. Phân tích kết cấu and the law of lip relation. American Journal of đầu - mặt và thẫm mỹ khuôn mặt. Nhà xuất Orthodontics. 1968, 54 (4), pp.272-289. bản Y học. 2014. 8. Chiarella Sforza, Claudia Dolci, Daniele 4. T Saito, N Numata, K Minowa et al. M Gibelli et al. Age-related and sex-related Application of the Ricketts analysis to children changes in the normal soft tissue profile of in the primary dentition. Fourth report: native Northern Sudanese subjects: a cross- development of lateral cephalogram analysis sectional study. British Journal of Oral and system and consideration of facial pattern, Maxillofacial Surgery. 2016, 54 (2), pp.192-197. 374