Đặc điểm mô bệnh học và phân loại ung thư biểu mô tuyến vú bằng kỹ thuật hóa mô miễn dịch và lai tại chỗ gắn huỳnh quang
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học, giai đoạn TNM và chỉ số tiên lượng Nottingham của ung thư biểu mô tuyến vú (UTBMTV). Phân nhóm phân tử UTBMTV dựa trên kiểu hình hóa mô miễn dịch (HMMD) và biểu hiện gen HER2 bằng kỹ thuật lai tại chỗ gắn huỳnh quang. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 100 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật và chẩn đoán là UTBMTV tại Bệnh viện Quân y 103 từ 1 - 2014 đến 1 - 2015. Kết quả: Týp mô bệnh học chủ yếu của UTBMTV là týp ung thư biểu mô ống xâm nhập (78%). Khối u có độ mô học II chiếm 87%, gặp nhiều nhất ở giai đoạn IIA (63%). Nhóm BN có tiên lượng trung bình và tốt (NPI ≤ 5,4) chiếm tỷ lệ cao (97%). Tỷ lệ dương tính với ER, PR, CK5/6 tương ứng là 51%; 41%; 14%. Tỷ lệ đột biến gen HER2 18%. Có 7 phân nhóm phân tử UTBMTV là phân nhóm lòng ống A; phân nhóm lòng ống A/HER2(+); phân nhóm lòng ống B; phân nhóm lòng ống B/HER2(+); HER2(+); phân nhóm giống đáy; phân nhóm bộ năm âm tính với tỷ lệ tương ứng là 5%; 3%; 42%; 6%; 9%; 14%.
Kết luận: Nhờ sự biểu lộ các dấu ấn miễn dịch và đột biến gen HER2 mà chia ra 7 phân nhóm phân tử UTBMTV, trong đó phân nhóm lòng ống B chiếm tỷ lệ cao nhất (42%); phân nhóm lòng ống A/HER2(+) chiếm tỷ lệ thấp nhất (3%)
File đính kèm:
dac_diem_mo_benh_hoc_va_phan_loai_ung_thu_bieu_mo_tuyen_vu_b.pdf
Nội dung text: Đặc điểm mô bệnh học và phân loại ung thư biểu mô tuyến vú bằng kỹ thuật hóa mô miễn dịch và lai tại chỗ gắn huỳnh quang
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 ĐẶC ĐIỂM MÔ B ỆNH H ỌC VÀ PHÂN LO ẠI UNG TH Ư BI ỂU MÔ TUY ẾN VÚ B ẰNG K Ỹ THU ẬT HÓA MÔ MI ỄN D ỊCH VÀ LAI T ẠI CH Ỗ G ẮN HU ỲNH QUANG Nguy ễn Thùy Linh*; Nguy ễn M ạnh Hùng*; Tr ần Ng ọc D ũng* Nguy ễn Thành Chung*; Nguy ễn Khánh Vân** TÓM T ẮT Mục tiêu: nghiên c ứu đặc điểm mô b ệnh h ọc, giai đoạn TNM và ch ỉ s ố tiên l ượng Nottingham của ung th ư bi ểu mô tuy ến vú (UTBMTV). Phân nhóm phân t ử UTBMTV d ựa trên ki ểu hình hóa mô mi ễn d ịch (HMMD) và bi ểu hi ện gen HER2 b ằng k ỹ thu ật lai t ại ch ỗ g ắn hu ỳnh quang. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả ti ến c ứu trên 100 b ệnh nhân (BN) được ph ẫu thu ật và ch ẩn đoán là UTBMTV t ại B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ 1 - 2014 đến 1 - 2015. Kết qu ả: týp mô b ệnh h ọc ch ủ y ếu c ủa UTBMTV là týp ung th ư bi ểu mô ống xâm nh ập (78%). Kh ối u có độ mô h ọc II chi ếm 87%, g ặp nhi ều nh ất ở giai đoạn IIA (63%). Nhóm BN có tiên lượng trung bình và t ốt (NPI ≤ 5,4) chi ếm t ỷ l ệ cao (97%). T ỷ l ệ d ươ ng tính v ới ER, PR, CK5/6 tươ ng ứng là 51%; 41%; 14%. T ỷ l ệ độ t bi ến gen HER2 18%. Có 7 phân nhóm phân t ử UTBMTV là phân nhóm lòng ống A; phân nhóm lòng ống A/HER2(+); phân nhóm lòng ống B; phân nhóm lòng ống B/HER2(+); HER2(+); phân nhóm gi ống đáy; phân nhóm b ộ n ăm âm tính với t ỷ l ệ t ươ ng ứng là 5%; 3%; 42%; 6%; 9%; 14%. Kết lu ận: nh ờ s ự bi ểu l ộ các d ấu ấn mi ễn dịch và đột bi ến gen HER2 mà chia ra 7 phân nhóm phân t ử UTBMTV, trong đó phân nhóm lòng ống B chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (42%); phân nhóm lòng ống A/HER2(+) chi ếm t ỷ l ệ th ấp nh ất (3%). * T ừ khoá: Ung th ư bi ểu mô tuy ến vú; Phân týp phân t ử ung th ư vú; Lai t ại ch ỗ g ắn hu ỳnh quang; K ỹ thu ật hoá mô mi ễn d ịch. Characteristis of Histopathology and Molecular Subtypes of Breast Carcinomas by Immunohistochemistry and Fluorescence in Situ Hybridization Summary Objectives: To research characteristics of histopathology, TNM stage, Nottingham prognostic index in breast carcinomas; classification of molecular subtypes of breast cancer based on immunohistochemistry (IHC) marker expression and HER2 gene amplification by fluorescence in situ hybridization (FISH) technique. Subjects and methods: A prospective description study on 100 operated patients who were diagnosed breast carcinoma at 103 Hospital from January 2014 to January 2015. Results: According to WHO classification of breast cancer in 2012, * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Thùy Linh (bsnguyenthuylinhc6@gmail.com) Ngày nh ận bài: 15/03/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 16/06/2017 Ngày bài báo được đă ng: 18/07/2017 126
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 the most cases were invasive carcinoma of no special type (78%). A higher percentage of cases was tumor grade 1 and 2 as compared to grade 3 and stage IIA accounted for 63%. Patients in the good and moderate (NPI ≤ 5.4) accounted for high percentage (97%). Most breast carcinoma cases were hormone receptor positive (ER (+) 51%, PR(+) 41%) and CK5/6 negative (86%). HER2 gene amplification was presented in 18% of breast tumors. Seven molecular sybtypes of breast cancer were luminal A, luminal A/HER2 hybrid, luminal B, luminal B/HER2 hybrid, HER2 over-expression, basal like and five negatives. These subtypes accounted for 5%, 3%, 42%, 6%, 9%, and 14%, respectively. Conclusion: Breast cancer was classified into seven molecular subtypes based on IHC parameter makers and HER2 gene amplification by FISH. Luminal B subtype represented 42% of all patients, luminal A/HER2 (+) subtype accounted for the smallest percentage (3%). * Keywords: Breast carcinoma; Molecular subtypes of breast cancer; Fluorescence in situ hybridization; Immunohistochemitry. ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Ung th ư bi ểu mô tuy ến vú là m ột nhóm kh ối u không đồ ng nh ất v ề m ặt sinh h ọc. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Trên lâm sàng BN ung th ư vú m ặc dù có - 100 BN được ph ẫu thu ật và ch ẩn cùng đặc điểm mô b ệnh h ọc và cùng giai đoán mô b ệnh h ọc là UTBMTV t ại B ệnh đoạn nh ưng có th ể bi ểu hi ện lâm sàng, vi ện Quân y 103 t ừ tháng 01 - 2014 đến ti ến tri ển và đáp ứng v ới li ệu pháp điều tr ị 01 - 2015. hoàn toàn khác nhau, là do UTBMTV g ồm 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. các phân nhóm phân t ử có ki ểu hình gen Nghiên c ứu mô t ả ti ến c ứu. không gi ống nhau. Bên c ạnh đó, việc xác * M ột s ố ch ỉ tiêu nghiên c ứu: định bi ểu hi ện gen HER2 có ý ngh ĩa - Nghiên c ứu đặ c điểm chung v ề tu ổi quy ết đị nh trong vi ệc điều tr ị b ằng và kích th ước u. ph ươ ng pháp nh ắm trúng đích. HMMD và - Xác định độ mô h ọc ung th ư vú d ựa lai t ại ch ỗ g ắn hu ỳnh quang (FISH) là hai theo tiêu chu ẩn c ủa Scaff - Bloom - Richardson ph ươ ng pháp chính được s ử d ụng để được Elston và Ellis s ửa đổi (1991) [5]. phân nhóm phân t ử và định h ướng điều - Đánh giá phân lo ại giai đoạn TNM tr ị đích [1, 4]. Trên c ơ s ở đó, chúng tôi (theo AJCC-2010) [2]. ti ến hành nghiên c ứu nh ằm m ục tiêu: - Xác định týp mô b ệnh h ọc ung th ư vú - Đánh giá đặc điểm mô b ệnh h ọc, giai theo tiêu chu ẩn c ủa WHO (2012) [6]. đoạn TNM và ch ỉ s ố tiên l ượng - Đánh giá ch ỉ s ố tiên l ượng Nottingham Nottingham của UTBMTV. (NPI): NPI = [0,2 x S] + N + G. - Phân nhóm phân t ử UTBMTV d ựa Trong đó, S: kích th ước kh ối u (cm); N: trên ki ểu hình HMMD và khu ếch đạ i gen di c ăn h ạch (N = 1 khi không di c ăn h ạch; HER2 b ằng k ỹ thu ật FISH. N = 2 khi di c ăn 1 - 4 h ạch; N = 3 khi di 127
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 căn > 4 h ạch); G: độ mô h ọc (G = 1 độ Bảng 1: Phân nhóm phân t ử theo mô h ọc là độ I; G = 2: độ mô h ọc độ II, Bahgava (2010) [3]. G = 3: độ mô h ọc độ III ) [5]. Phân nhóm Tiêu chu ẩn - Đánh giá s ự b ộc l ộ các d ấu ấn mi ễn phân t ử ch ẩn đoán dịch: ER, PR, CK5/6, HER2 và t ỷ l ệ Phân nhóm lòng ống A ER ≥ 200 điểm, khu ếch đạ i gen HER2 b ằng k ỹ thu ật FISH. HER2(-) + Cách tính điểm cho 2 th ụ th ể n ội ti ết Phân nhóm lòng ống ER ≥ 200 điểm, ER, PR theo ph ươ ng pháp bán định A/HER2(+) HER2(+) lượng c ủa Wilbur (1992), g ọi là HSCORE Phân nhóm lòng ống B ER 11 - 199 điểm ho ặc PR > 10 điểm, (HS) [8] tính nh ư sau: HER2(-) HS = (c ường độ b ắt màu) x (t ỷ l ệ % t ế Phân nhóm lòng ống ER 11 - 199 điểm bào u b ắt màu). Trong đó: c ường độ b ắt B/HER2(+) ho ặc PR > 10 điểm, màu m ạnh = 3; c ường độ b ắt màu trung HER2(+) bình = 2; c ường độ b ắt màu y ếu = 1; Phân nhóm HER2 ER và PR ≤ 10 điểm, HER2(+) không b ắt màu = 0. Phân nhóm gi ống đáy ER và PR ≤ 10 điểm, Căn c ứ vào điểm HS để xác đị nh ER HER2(-), CK5/6(+) và PR d ươ ng tính và âm tính nh ư sau: Phân nhóm b ộ n ăm âm ER và PR ≤ 10 điểm, ER và PR (+) khi HS > 10 điểm. ER và tính HER2(-), CK5/6(-) PR (-) khi HS ≤ 10 điểm. Trong đó HER2(-) khi trên HMMD + Đánh giá bi ểu l ộ d ấu ấn HER2(-) và HER2(1+) không có khu ếch CK5/6:CK5/6 (+) khi có 1% bào t ươ ng t ế đại gen HER2 trên xét nghi ệm FISH; bào u b ắt màu nâu. CK5/6 (-) khi bào HER2(+) khi có khu ếch đạ i gen HER trên tươ ng t ế bào u không b ắt màu thu ốc nhu ộm. xét nghi ệm FISH và HER2(3+) trên + Đánh giá bi ểu l ộ HER2 theo tiêu HMMD. chu ẩn đánh giá ASCO/CAP [7]. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN - IHC 0 (âm tính): không có ph ản ứng. - IHC 1+ (âm tính): nhuộm màng nh ạt 1. Đặc điểm mô b ệnh h ọc, giai đoạn màu/m ột ph ần <10% t ế bào u. TNM và đánh giá ch ỉ s ố tiên l ượng - IHC 2+ (không rõ ràng): nhu ộm màng Nottingham c ủa UTBMTV. hoàn toàn t ừ y ếu đế n v ừa > 10% t ế bào u. Bảng 2: Phân b ố theo nhóm tu ổi BN - IHC 3+ (d ươ ng tính): b ắt màu đậm UTBMTV. hoàn toàn màng t ế bào > 30% t ế bào u. Độ tu ổi n Tỷ l ệ (%) Nghiên c ứu c ủa chúng tôi khi HER(2+) 21 - 30 5 5 trên HMMD s ẽ ti ến hành làm xét nghi ệm 31 - 40 14 14 FISH để xác đị nh có khu ếch đạ i gen 41 - 50 30 30 HER2 hay không. 51 - 60 24 24 - Phân nhóm phân t ử UTBMTV d ựa > 60 27 27 vào b ộc l ộ các d ấu ấn mi ễn d ịch và Tổng 100 100 khu ếch đạ i gen HER2. 128
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Tuổi th ấp nh ất 28, cao nh ất 86, tu ổi trung bình 52 ± 13. G ặp nhi ều nh ất l ứa tu ổi 41 - 50 (30%). Nghiên c ứu c ủa Đoàn T. Ph ươ ng Th ảo (2012) có tu ổi trung bình 50,87 ± 10,9 và nhóm BN 41 - 50 tu ổi có tỷ l ệ cao nh ất (49,3%). Nghiên c ứu c ủa Nishimura (2013): tu ổi trung bình 52,5 và tỷ l ệ BN > 40 tu ổi là 58,1%. * Týp mô b ệnh h ọc UTBMTV theo phân lo ại c ủa WHO (2012): Th ể ống xâm nh ập kinh điển: 78 BN C (78%); th ể thu ỳ xâm nh ập: 10 BN (10%); Ảnh 1: Hình ảnh các týp mô b ệnh h ọc th ể n ội ống d ạng tr ứng cá: 8 BN (8%); th ể của UTBMTV. tủy: 3 BN (3%); th ể v ảy: 1 BN (1%). (A: UTBMTV ống xâm nh ập (H.E x 200); Chúng tôi g ặp ch ủ y ếu là lo ại ung th ư B: UTBMTV thùy xâm nh ập (H.E x 200) bi ểu mô ống xâm nh ập (78%). Th ể thùy xâm nh ập trong nghiên c ứu chi ếm 10%. C: UTBMTV th ể n ội ống tr ứng cá Kết qu ả này phù h ợp so v ới nghiên c ứu (H.E x 200) của Lê V ăn Xuân (1995). * Phân độ mô h ọc UTBMTV: Độ I: 26 BN (26%); độ II: 68 BN (68%); độ III: 6 BN (6%). UTBMTV có độ mô h ọc ch ủ y ếu là độ II (68%), phù h ợp v ới k ết qu ả nghiên cứu c ủa các tác gi ả trong và ngoài n ước. Nghiên c ứu c ủa T ạ V ăn T ờ (2004) là 71,4%, Spitale (2009) 72,9%. Độ mô h ọc đã được ch ứng minh có liên quan không A ch ỉ đố i v ới t ỷ l ệ tái phát, t ỷ l ệ t ử vong mà còn liên quan đến th ời gian s ống không bệnh và th ời gian s ống còn toàn b ộ c ủa BN ung th ư vú sau ph ẫu thu ật. BN ung th ư vú có độ mô h ọc cao th ường th ất b ại trong điều tr ị x ảy ra s ớm h ơn, trong khi BN ung th ư vú có độ mô h ọc th ấp, th ường tái phát mu ộn h ơn. Độ mô h ọc cao còn liên quan đến t ăng nguy c ơ tái B phát khi điều tr ị b ảo t ồn. 129
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 * Giai đoạn TNM theo AJCC (2010): Từ 2,0 - 2,4: 23 BN (23%); 2,4 đến Giai đoạn IA: 4 BN (4%); giai đoạn ≤ 3,4: 37 BN (37%); 3,4 đến ≤ 5,4: 37 BN IIA: 63 BN (63%); giai đoạn IIB: 14 BN (37%). Điểm NPI t ừ 2,4 đến ≤ 5,4 có t ỷ l ệ (14%); giai đoạn IIIA: 5 BN (5%); giai cao nh ất (74%), th ấp nh ất là điểm NPI đoạn IIIB: 2 BN (2%); giai đoạn IIIC: > 5,4. Ch ỉ s ố tiên l ượng Nottingham được 8 BN (8%); giai đoạn IV: 4 BN (4%). Giai xác định t ừ ba y ếu t ố là độ mô h ọc, kích đoạn IIA chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (63). Giai th ước u và tình tr ạng di c ăn h ạch. Ch ỉ s ố đoạn TNM không ch ỉ có giá tr ị tiên này có giá tr ị tiên l ượng trong ung th ư vú. lượng b ệnh mà còn là c ăn c ứ để bác s ỹ NPI < 3,4 có tiên l ượng t ốt, t ừ 3,4 - 5,4 có lâm sàng ch ỉ đị nh ph ươ ng pháp điều tr ị tiên l ượng trung bình, còn NPI > 5,4 có cho BN. Kumar (2004) nghiên c ứu về tiên l ượng x ấu. Nghiên c ứu c ủa Galea th ời gian s ống thêm toàn b ộ 5 n ăm ở (1992) ghi nh ận th ời gian s ống thêm các giai đoạn 0, I, II, III, IV t ươ ng ứng 15 n ăm liên quan đến ch ỉ s ố NPI là 80%, là: 92%; 87%; 75%; 46%; 13%. Nghiên 42% và 13% t ươ ng ứng v ới NPI tiên l ượng cứu c ủa Carey (2006) có 51% ở giai tốt, trung bình và x ấu. Nghiên c ứu c ủa đoạn I; 39% ở giai đoạn II; 8% giai đoạn Bell (2010) cho k ết qu ả nhóm có tiên l ượng III và 3% ở giai đoạn IV [4]. tốt chi ếm 31,2%; nhóm tiên l ượng trung * Ch ỉ s ố tiên l ượng Nottingham (NPI): bình 48,5%; nhóm tiên l ượng x ấu 20,3%. 2. K ết qu ả phân nhóm phân t ử ung th ư vú theo Bahgava (2010). Bảng 3: K ết qu ả nhu ộm HMMD v ới ER và PR. Dấu ấn Dươ ng tính Âm tính ≥ 200 di ểm 11 - 199 điểm ≤ 10 điểm ER n Tỷ l ệ (%) n Tỷ l ệ (%) n Tỷ l ệ (%) 8 8 43 43 49 49 > 10 điểm ≤ 10 điểm PR n Tỷ l ệ (%) n Tỷ l ệ (%) 41 41 59 59 Tỷ l ệ UTBMTV d ươ ng tính v ới ER là 51%, 8% ER ≥ 200 điểm. Tỷ l ệ d ươ ng tính v ới PR là 41%. Kết qu ả này th ấp h ơn so v ới các tác gi ả trong và ngoài n ước. Theo nghiên cứu c ủa Tạ V ăn T ờ (2004) có 59,1% ER(+), 51,4% PR(+), của Falck (2013) với 73% ER(+) và 48% PR(+). 130
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 A B Ảnh 2: Nhu ộm HMMD v ới ER và PR. (A: ER(+) 120 điểm, tế bào 57805 x 100; B: PR (+) > 10 điểm, tế bào 52999 x 200) * K ết qu ả nhu ộm HMMD v ới CK5/6: 21 BN (21%); d ươ ng tính (3+): 12 BN Dươ ng tính: 14 BN (14%); âm tính: 86 (12%). BN (86%). Tỷ l ệ d ươ ng tính v ới HER2 chi ếm 33% CK5/6 là d ấu ấn mi ễn d ịch c ủa t ế bào (HER2(2+) và (3+)), phù h ợp v ới k ết qu ả vảy. Các nghiên c ứu g ần đây đã ch ứng của T ạ V ăn T ờ (2004): d ươ ng tính v ới minh nhu ộm mi ễn d ịch cho CK5/6 có th ể HER2 là 35,1%; cao h ơn k ết qu ả c ủa Carey (2006) v ới 22% HER2(+) [4], c ủa phân bi ệt t ăng s ản tuy ến vú thông th ường Nishimura (2013) HER2 (+) là 23%. Theo với UTBMTV t ại ch ỗ. ASCO/CAP, lý do quan tr ọng nh ất c ủa s ự * K ết qu ả nhu ộm HMMD v ới HER2: khác bi ệt v ề t ỷ l ệ bi ểu hi ện th ụ th ể HER2 Âm tính: 66 BN (66%); d ươ ng tính là do đặc tính sinh h ọc c ủa c ộng đồ ng BN (1+): 1 BN (1%%); d ươ ng tính (2+): ung th ư vú khác nhau [7]. A B C Ảnh 3: Nhu ộm HMMD v ới HER2. (A: HER2 (1+), t ế bào s ố 56753 x 200; B: HER2 (2+), t ế bào s ố 56855 x 100; C: HER2 (3+), t ế bào s ố 53683 x 200) 131
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Bảng 4: Kết qu ả khu ếch đại HER2. FISH Có khu ếch đạ i HER2 Không có khu ếch đạ i HER2 Tổng HER2 (-) và (1+) 0 67 67 (2+) 6 15 21 (3+) 12 0 12 Tổng 18 82 100 Ảnh 4: Khuy ếch đại gen HER2 trên FISH. Chúng tôi ti ến hành k ỹ thu ật xét nghi ệm FISH cho 21 tr ường h ợp có HER2(2+) (nghi ng ờ có độ t bi ến gen HER2). Tổng h ợp k ết qu ả khu ếch đạ i gen HER2 trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi là 18/100 tr ường h ợp (18%). Francis G.D (2009), Press M.F (2005) cho r ằng t ỷ l ệ khu ếch đạ i gen HER2 kho ảng 20 - 30%. K ết qu ả này có th ể được gi ải thích d ựa vào tiêu chí l ựa ch ọn m ẫu nghiên c ứu. Theo Carey và CS, t ỷ l ệ phù h ợp gi ữa hóa mô mi ễn d ịch v ới FISH > 90% [4]. Bảng 5: K ết qu ả phân nhóm phân t ử (n = 100). Phân nhóm phân t ử n Tỷ l ệ (%) Phân nhóm lòng ống A 5 5 Phân nhóm lòng ống A/HER2(+) 3 3 Phân nhóm lòng ống B 42 42 Phân nhóm lòng ống B/HER2(+) 6 6 Phân nhóm HER2 9 9 Phân nhóm gi ống đáy 14 14 Phân nhóm b ộ n ăm âm tính 21 21 Tổng 100 100 132
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Tỷ l ệ phân nhóm phân t ử c ủa ung th ư TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ấ ệ ữ ứ vú r t khác bi t gi a các nghiên c u, cho 1. Adedeyo A, Jessica M, Robert T et al . th ấy s ự đa d ạng v ề đặ c tính sinh h ọc c ủa Breast cancer subtypes based on ER/PR and tế bào u, có s ự khác nhau trong phân HER2 expression: Comparison of clinicopathologic nhóm do s ử d ụng cách đánh giá khác features and survival. Clinical Medicine and nhau v ề dấu ấn mi ễn d ịch ER, PR, HER2 Research. 2009, Vol 7, No 1, 2, pp.4-13. và d ấu ấn t ế bào đáy. Nghiên c ứu c ủa 2. Edge S.B, Byrd D.R, Compton C.C et al. chúng tôi, phân nhóm lòng ống B có t ỷ l ệ AJCC (American Joint Committee on Cancer) cao nh ất (42%), phân nhóm b ộ n ăm âm Cancer Staging Manual, 7 th ed. Springer- tính và nhóm gi ống đáy chi ếm t ỷ l ệ khá Verlag. New York. 2010. pp.347-377. cao (21% và 14%), phân nhóm lòng ống 3. Bhargava R. et al. Immunohistochemical B/HER2(+) 6%, phân nhóm HER2 9%. surrogate markers of breast cancer molecular Phân nhóm lòng ống A/HER2(+) có t ỷ l ệ classes predicts response to neoadjuvant th ấp nh ất (3%). chemotherapy. Cancer. 2010, 116 , pp.1431- 1439. KẾT LU ẬN 4. Carey L.A, Perou C.M, Livasy C.A et al. * Đặc điểm mô b ệnh h ọc, giai đoạn Race, breast cancer subtypes, and survival in TNM và ch ỉ s ố tiên l ượng Nottingham c ủa the Carolina breast cancer study. JAMA. 2006, UTBMTV: 295 (21), pp.2492-502 - Týp mô b ệnh h ọc ch ủ y ếu là lo ại ung 5. Galea M.H, Blamey R.W, Elston C.E, th ư bi ểu mô ống xâm nh ập (78%). Ellis I.O. The Nottingham Prognostic Index in - Độ mô h ọc c ủa các kh ối u ch ủ y ếu là primary breast cancer. Breast Cancer Res độ II (87%). Treat. 1992, 22 (3), pp.207-219. - Giai đoạn IIA theo AJCC-2010 chi ếm 6. Lakhani S, Ellis I, Schnitt S et al . WHO tỷ l ệ cao nh ất (63%). classification of tumours of the breast. 2012, th - Nhóm có tiên l ượng trung bình và t ốt 4 . Lyon: IARC Press. (NPI ≤ 5,4) chi ếm t ỷ l ệ cao. 7. Wolff A.C, Hammond M.E, Schwartz J.N et al . American Society of Clinical Oncology/ * Phân nhóm phân t ử UTBMTV: College of American Pathologists guideline - T ỷ l ệ d ươ ng tính v ới ER 51%; t ỷ l ệ recommendations for human epidermal dươ ng tính v ới PR 41%; t ỷ l ệ d ươ ng tính growth factor receptor 2 testing in breast với CK5/6 là 5,7%. T ỷ l ệ độ t bi ến gen cancer. J.Clin Oncol. 2007, 25, pp.118-145. HER2 chi ếm 18%. 8. Wilbur D.C, Willis J, Mooney R.A, Fallon - C ăn c ứ vào ki ểu hình HMMD và M.A. Estrogen and progesterone receptor khu ếch đạ i gen HER2 UTBMTV có 7 detection in archival formalin fixed, phân nhóm phân t ử, trong đó phân nhóm parafinembedded tissue from breast carcinoma. lòng ống B chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (42%), A comparison of immunohistochemical with phân nhóm lòng ống A/HER2(+) chi ếm t ỷ dextran coated charcoal assay. Med Patho. lệ th ấp nh ất (3%). 1992, 5, pp.79-84. 133

