Đặc điểm màu sắc nhóm răng cửa hàm trên của người mường ở tỉnh Hòa Bình tuổi 18 đến 25

Mô tả đặc điểm màu sắc nhóm răng cửa hàm trên của người Mường ở tỉnh Hòa Bình, tuổi 18 đến 25. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Nhóm tông màu M > R > L ở cả ba vị trí cổ răng, thân răng và rìa cắn. Tỷ lệ răng không bị ánh sáng xà cừ lớn hơn bị ở cả bốn răng nghiên cứu, hiệu ứng opal loại 3 chiếm tỷ lệ cao nhất R11: 58%; R12: 49,2%; R21: 55,8%; R22: 48% và loại 5 chiếm tỷ lệ thấp nhất lần lượt là R11: 3%; R12: 1%; R21: 2,8% và R22: 1%. Về tính trong mờ: Loại C chiếm tỷ lệ cao nhất R11: 54%; R12: 51%; R21: 59,3%; R22: 53,5% và loại A chiếm tỷ lệ thấp nhất ở cả bốn răng.

Kết luận: Tại vị trí cổ răng, thân răng và rìa cắn, tỷ lệ cao nhất thuộc về tông màu M, tiếp đó là tông màu R và cuối cùng là tông màu L. Về tính trong mờ: Loại C chiếm tỷ lệ cao nhất. Về hiệu ứng ánh xà cừ: Phần lớn răng cửa hàm trên không có hiệu ứng ánh xà cừ và không có sự khác biệt giữa nam và nữ

pdf 6 trang Bích Huyền 04/04/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm màu sắc nhóm răng cửa hàm trên của người mường ở tỉnh Hòa Bình tuổi 18 đến 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_mau_sac_nhom_rang_cua_ham_tren_cua_nguoi_muong_o_ti.pdf

Nội dung text: Đặc điểm màu sắc nhóm răng cửa hàm trên của người mường ở tỉnh Hòa Bình tuổi 18 đến 25

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 ĐẶC ĐIỂM MÀU SẮC NHÓM RĂNG CỬA HÀM TRÊN CỦA NGƢỜI MƢỜNG Ở TỈNH HÕA BÌNH TUỔI 18 ĐẾN 25 Trần Quang Hà*; Tống Minh Sơn*; Nguyễn Thị Châu* TÓM TẮT Mục tiêu: mô tả đặc điểm màu sắc nhóm răng cửa hàm trên của người Mường ở tỉnh Hòa Bình, tuổi 18 đến 25. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: nhóm tông màu M > R > L ở cả ba vị trí cổ răng, thân răng và rìa cắn. Tỷ lệ răng không bị ánh sáng xà cừ lớn hơn bị ở cả bốn răng nghiên cứu, hiệu ứng opal loại 3 chiếm tỷ lệ cao nhất R11: 58%; R12: 49,2%; R21: 55,8%; R22: 48% và loại 5 chiếm tỷ lệ thấp nhất lần lượt là R11: 3%; R12: 1%; R21: 2,8% và R22: 1%. Về tính trong mờ: loại C chiếm tỷ lệ cao nhất R11: 54%; R12: 51%; R21: 59,3%; R22: 53,5% và loại A chiếm tỷ lệ thấp nhất ở cả bốn răng. Kết luận: tại vị trí cổ răng, thân răng và rìa cắn, tỷ lệ cao nhất thuộc về tông màu M, tiếp đó là tông màu R và cuối cùng là tông màu L. Về tính trong mờ: loại C chiếm tỷ lệ cao nhất. Về hiệu ứng ánh xà cừ: phần lớn răng cửa hàm trên không có hiệu ứng ánh xà cừ và không có sự khác biệt giữa nam và nữ. * Từ khóa: Răng cửa hàm trên; Đặc điểm màu sắc; Người Mường. Color Characteristics of Maxillary Incisors of Muong People in Hoabinh Province Aged 18 - 25 Years Old Summary Objectives: To determine the color characteristics of maxillary incisors of Muong people in Hoabinh province aged 18 - 25 years old. Subjects and methods: Cross-sectional descriptive study. Results: M > R > L tone groups in all three positions of the collarbone, crown and margin of the bite. The incidence of crown-free teeth was higher in all four teeth; the opal effect category 3 was the highest in R11: 58%; R12: 49.2%; R21: 55.8%; R22: 48% and category 5 with lowest ratios of R11: 3%; R12: 1%; R21: 2.8% and R22: 1%. In terms of translucency: the percentage of type C is the highest R11: 54%; R12: 51%; R21: 59.3%; R22: 53.5% and the ratio of type A is the lowest in all four teeth. * Keywords: Maxillary incisors; Color characteristics; Muong people. ĐẶT VẤN ĐỀ đóng vai trò rất quan trọng [1, 2]. Trong Ngày nay, cùng với phát triển xã hội, đó, các răng cửa trên là răng được nhìn nhu cầu thẩm mỹ của con người càng thấy trước tiên khi cười. Chính vì vậy, hình ngày được nâng cao, đặc biệt là thẩm mỹ dạng, kích thước, màu sắc răng và sự sắp khuôn mặt. Trong các yếu tố tạo nên vẻ xếp hài hòa các răng này cần phải được đẹp của khuôn mặt, nụ cười là yếu tố quan tâm khi muốn tạo một nụ cười đẹp. * Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội Người phản hồi (Corresponding): Trần Quang Hà (nhakhoahaanh1986@gmail.com) Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 01/09/2017 Ngày bài báo được đăng: 06/09/2017 437
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 Giữa các yếu tố này, màu sắc và hình Trong đó: n: cỡ mẫu nghiên cứu tối dạng thân răng được xem là yếu tố quan thiểu; sai sót loại I (α): chọn α = 0,05, trọng nhất [4, 5]. Nhiều nghiên cứu ở tương ứng có < 5% cơ hội rút ra một kết nước ngoài mang tính đại diện cho cộng luận dương tính giả; sai sót loại II (β) đồng khác nhau, khi áp dụng cho cộng hoặc lực mẫu (power là 1 - β): chọn β = 0,1 đồng người Việt chưa phù hợp. Trong khi (hoặc lực mẫu = 0,9), tương ứng có 90% đó, số lượng nghiên cứu ở Việt Nam về cơ hội tránh được một kết luận âm tính chỉ số mang tính quyết định đến thẩm mỹ giả; : độ lệch chuẩn; : sai số mong này còn hạn chế, nhất là nghiên cứu tiến muốn (cùng đơn vị với ). Theo công hành ở những vùng dân cư có mức sống thức trên, tiến hành nghiên cứu trên 398 thấp, trình độ dân trí còn hạn chế, những đối tượng có đầy đủ điều kiện lựa chọn. nơi cần được quan tâm nhiều hơn về dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe. Chính vì thế, * Các bước nghiên cứu: chúng tôi chọn đề tài này với mục tiêu: - Khám lâm sàng: thu thập thông tin Mô tả màu sắc nhóm răng cửa hàm trên theo mẫu phiếu khám. của người Mường ở tỉnh Hòa Bình, tuổi từ - Xác định màu răng: sử dụng bảng so 18 đến 25. màu vita 3D. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP - Vào số liệu, phân tích số liệu và viết NGHIÊN CỨU báo cáo. * Vấn đề đạo đức nghiên cứu: tất cả 1. Đối tƣợng nghiên cứu. đối tượng nghiên cứu trong đề tài này đều 398 người tự nguyện tham gia nghiên nằm trong đối tượng nghiên cứu của Đề cứu có độ tuổi 18 đến 25. tài Nhà nước “Nghiên cứu đặc điểm nhân * Tiêu chuẩn lựa chọn: đối tượng tham trắc người Việt Nam để ứng dụng trong y gia nghiên cứu là người Mường ở tỉnh học”, đã thông qua Hội đồng Đạo đức trong Hòa Bình, có ông bà nội ngoại, bố mẹ là nghiên cứu y sinh học, Trường Đại học Y người Mường, tình trạng sức khỏe bình Hà Nội chấp thuận về các khía cạnh đạo thường, đủ bốn răng cửa vĩnh viễn hàm đức nghiên cứu theo quyết định số 202 trên. HĐĐĐĐHYHN, ký ngày 20/10/2016. * Tiêu chuẩn loại trừ: đối tượng không đủ điều kiện lựa chọn trên. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. 1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên Nghiên cứu mô tả cắt ngang. cứu. - Cỡ mẫu nghiên cứu: Thực hiện nghiên cứu trên 398 đối tượng, tỷ lệ nam/nữ gần bằng nhau. Áp dụng công thức tính cỡ mẫu ước Trong đó, 45% nam (179 đối tượng) và tính một chỉ số trung bình cho nghiên cứu 55% nữ (219 đối tượng). Sử dụng kiểm điều tra cắt ngang như sau: định khác biệt giữa hai tỷ lệ, chúng tôi nhận thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 438
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 2. So sánh tông màu của răng cửa giữa với răng cửa bên. Bảng 1: M L R Tổng p Vị trí Răng n % n % n % n % (χ2) R1 450 56,53 161 20,23 185 23,24 796 100 Cổ 0,2524 R2 451 56,66 154 19,35 191 23,99 796 100 R1 461 57,91 145 18,22 190 23,87 796 100 Thân 0,1928 R2 462 58,04 139 17,46 195 24,50 796 100 R1 456 57,29 147 18,47 193 24,25 796 100 Rìa cắn 0,2083 R2 461 57,91 140 17,59 195 24,50 796 100 Không có khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) về tông màu giữa răng cửa giữa và răng cửa bên ở ba vị trí cổ, thân và rìa cắn. 3. Tính trong mờ - hiệu ứng ánh xà cừ - hiệu ứng opal. Bảng 2: Phân bố tỷ lệ các loại tính trong mờ trên răng nghiên cứu. A B C Tổng p Răng Giới n % n % n % n % (χ2) Nam 16 8,9 60 33,5 103 57,5 179 100 R11 Nữ 25 11,4 82 37,4 112 51,1 219 100 1,7585 Chung 41 10,3 142 35,7 215 54 398 100 Nam 17 9,5 67 37,4 95 53,1 179 100 R21 Nữ 20 9,1 58 26,5 141 64,4 219 100 5,8968 Chung 37 9,3 125 31,4 236 59,3 398 100 Nam 18 10,1 65 36,3 96 53,6 179 100 R12 Nữ 21 9,6 91 41,6 107 48,9 219 100 1,1517 Chung 39 9,8 156 39,2 203 51 398 100 Nam 17 9,5 68 38 94 52,5 179 100 R22 Nữ 20 9,1 80 36,5 119 54,4 219 100 0,1317 Chung 37 9,3 148 37,2 213 53,5 398 100 Ở bốn nhóm răng nghiên cứu, tính trong mờ loại C chiếm tỷ lệ cao nhất và loại A chiếm tỷ lệ thấp nhất. Khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) về tính trong mờ giữa nam và nữ ở tất cả nhóm răng nghiên cứu. 439
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 Bảng 3: Phân bố tỷ lệ hiệu ứng ánh xà cừ trên các răng nghiên cứu. Có Không Tổng p Răng Giới n % n % n % (χ2) Nam 42 23,5 137 76,5 179 100 R11 Nữ 88 40,2 131 59,8 219 100 12,5176 Chung 130 32,7 268 67,3 398 100 Nam 45 25,1 134 74,9 179 100 R21 Nữ 92 42 127 58 219 100 12,4171 Chung 137 34,4 261 65,6 398 100 Nam 44 24,6 135 75,4 179 100 R12 Nữ 105 47,9 114 52,1 219 100 22,9560 Chung 149 37,4 249 62,6 398 100 Nam 47 26,3 132 73,7 179 100 R22 Nữ 99 45,2 120 54,8 219 100 15,2257 Chung 146 36,7 252 63,3 398 100 Tỷ lệ răng không có hiệu ứng ánh xà cừ nhiều hơn răng có hiệu ứng ánh sáng xà cừ. Khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) về hiệu ứng ánh sáng xà cừ giữa nam và nữ ở tất cả nhóm răng nghiên cứu. Bảng 4: Phân bố tỷ lệ loại hiệu ứng opal trên các răng nghiên cứu. 1 2 3 4 5 Tổng Răng Giới p (χ2) n % n % n % n % n % n % Nam 19 10,6 11 6,1 92 51,4 48 26,8 9 5 179 100 12,5 R11 Nữ 24 11 4 1,8 139 63,5 49 22,4 3 1,4 219 100 Chung 43 10,8 15 3,8 231 58 97 24,4 12 3 398 100 Nam 18 10,1 10 5,6 91 50,8 52 29,1 8 4,5 179 100 R21 Nữ 21 9,6 9 4,1 131 59,8 55 25,1 3 1,4 219 100 5,89 Chung 39 9,8 19 4,8 222 55,8 107 26,9 11 2,8 398 100 Nam 24 13,4 9 5 80 44,7 64 35,8 2 1,1 179 100 R12 Nữ 30 13,7 18 8,2 116 53 53 24,2 2 0,9 219 100 7,367 Chung 54 13,6 27 6,8 196 49,2 117 29,4 4 1 398 100 Nam 22 12,3 10 5,6 73 40,8 72 40,2 2 1,1 179 100 R22 Nữ 25 11,4 15 6,8 118 53,9 59 26,9 2 0,9 219 100 9,156 Chung 47 11,8 25 6,3 191 48 131 32,9 4 1 398 100 Hiệu ứng opal loại 3 chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả bốn răng nghiên cứu với R11 (58%), R21 (55,8%), R12 (49,2%) và R22 (48%). Hiệu ứng opal loại 5 chiếm tỷ lệ thấp nhất R11 (3%), R21 (2,8%), R12 (1%) và R22 (1%). Khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) về hiệu ứng opal giữa nam và nữ ở tất cả răng nghiên cứu. 440
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 BÀN LUẬN 3. Tính trong mờ - hiệu ứng ánh xà cừ - hiệu ứng opal. 1. Đặc điểm chung về đối tƣợng Về sự phân bố tỷ lệ các loại tính trong nghiên cứu. mờ trên răng nghiên cứu, tỷ lệ cao nhất Trong nghiên cứu này, đối tượng tham ở bốn răng thuộc về loại C (> 50%). gia được so màu răng trực tiếp với vỉ so Trong khi đó, loại A chiếm tỷ lệ thấp nhất màu 3D Master ở điều kiện ánh sáng tự (bảng 3). nhiên. Như vậy, nhóm đối tượng tham gia Đa số răng nghiên cứu không có hiệu nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ nam nữ ứng ánh xà cừ (> 50%). Khác biệt không gần tương đương nhau. So với Nguyễn có ý nghĩa thống kê về hiệu ứng ánh xà Thị Ngọc Trâm (2016) [5] nghiên cứu trên cừ giữa nam và nữ ở tất cả nhóm răng một nhóm người dân tộc Pa Cô (huyện A nghiên cứu (bảng 4). Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế) nam 50,8% Hiệu ứng opal loại 3 lớn nhất ở tất cả và nữ 49,2%. Tỷ lệ nam nữ không có sự răng nghiên cứu, loại 5 chiếm tỷ lệ thấp khác biệt. nhất. Khác biệt này có thể do sự khác Lứa tuổi chúng tôi nghiên cứu là lứa nhau trong thời điểm hình thành men và tuổi răng đã mọc đầy đủ và ổn định trên ngà răng giữa các răng. cung hàm, tạo điều kiện thuận lợi cho KẾT LUẬN đánh giá màu sắc cũng như đo kích Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô thước răng trên mẫu thạch cao tốt. Trong tả cắt ngang, xác định hình thể, màu xắc quá trình điều tra, chúng tôi loại trừ răng cửa giữa hàm trên của 398 đối những đối tượng có răng cửa giữa hàm tượng tham gia nghiên cứu tuổi từ 18 đến trên mang phục hình, đang điều trị chỉnh 25, chúng tôi rút ra kết luận: nha, đã điều trị tẩy trắng, điều trị tủy, răng - Về tông màu răng: tại vị trí cổ răng, nhiễm màu tetracyclin, thiểu sản men ngà thân răng và rìa cắn, tỷ lệ cao nhất là tông và không hợp tác vì sẽ ảnh hưởng tới kết màu M, tiếp đó là tông màu R và cuối quả nghiên cứu. cùng tông màu L. 2. Phân bố màu sắc chung của răng - Về tính trong mờ: loại C chiếm tỷ lệ cao nhất và loại A chiếm tỷ lệ thấp nhất ở cửa giữa hàm trên. bốn răng cửa hàm trên, không có sự khác Về phân bố tỷ lệ các nhóm tông màu, biệt về tính trong mờ của nam và nữ. tại ba vị trí là cổ răng, thân răng và rìa - Hiệu ứng ánh xà cừ: phần lớn răng cắn, tông màu M luôn chiếm tỷ lệ cao cửa hàm trên không có hiệu ứng ánh xà nhất (> 50%) và tông màu L luôn chiếm tỷ cừ và không có sự khác biệt giữa nam và lệ thấp nhất (bảng 2), tương đương với nữ. kết quả của Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Hiệu ứng opal: loại 3 chiếm tỷ lệ cao (2016) [5] đánh giá trên 128 đối tượng nhất ở tất cả răng nghiên cứu, không có nghiên cứu. sự khác biệt giữa nam và nữ. 441
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017 LỜI CẢM ƠN 2. Võ Thị Phương Linh. Nhận xét màu sắc răng trên nhóm sinh viên Học viện Ngoại giao. Để thực hiện bài báo này, chúng tôi xin Khóa luận Tốt nghiệp Bác sỹ Y khoa. Trường gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc Đại học Y Hà Nội. 2013, tr.25-48. đến: Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, 3. Nguyễn Thị Ngọc Trâm. Hình dạng và Trường Đại học Y Hà Nội và PGS.TS màu sắc nhóm răng cửa hàm trên ở một Trương Mạnh Dũng - Chủ nhiệm Đề tài, nhóm người dân tộc Pa Cô lứa tuổi 18 - 25 tại PGS.TS Võ Trương Như Ngọc, Văn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Luận văn Tốt nghiệp Bác sỹ. Trường Đại học Y Hà Nội. phòng Quản lý các Chương trình Trọng 2015. điểm Quốc gia cùng toàn thể cơ quan, 4. Azad A, Ahmed K et al. Value of cervical, thầy cô bạn bè đã giúp đỡ tận tình tạo middle and incisal segments of permanent điều kiện thuận lợi để hoàn thành bài báo maxillary central incisors. Journal of the Pakistan này. Dental Association. 2010, 19, pp.115-119. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Cho B.H, Lim Y.K et al. Comparison of the colour of natural teeth measured by a 1. Nguyễn Văn Cát. Tổ chức học răng. colorimeter and shade vision system. Dental Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 1997, 1, tr.90-102. Material. 2007, 23, pp.1307-1312. 442