Đặc điểm lâm sàng, X quang và kháng thuốc của vi khuẩn lao ở bệnh nhân lao phổi kháng đa thuốc tại bệnh viện phổi Hà Nội
Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, X quang và kháng thuốc ở bệnh nhân (BN) lao phổi kháng đa thuốc (LPKĐT). Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu. Kết quả: Trong 54 BN LPKĐT, nam 79,63%, nữ 20,37%, nhóm tuổi 26 - 55 gặp 70,37%. Triệu chứng lâm sàng hay gặp: Ran nổ 96,30%; ho khạc đờm 94,44%; hội chứng hang 68,52%; đau ngực 51,85%; sốt về chiều 50%; khó thở và ho ra máu 9,26 - 12,96%. BMI bình thường 7,41%, gày các thể 92,59%, trong đó gày độ I: 55,56%.
Tổn thương X quang mức độ rộng 50%; trung bình 27,78% và hẹp 22,22%. AFB (+) trong đờm 92,59%, trong đó AFB (2+) 38,89%, AFB (1+) 24,07%. 100% BN có vi khuẩn lao kháng ≥ 3 thuốc, trong đó kháng S, R, H 44,44%, kháng S, R, H, E 33,33%, còn kháng R, H, E 22,22%
File đính kèm:
dac_diem_lam_sang_x_quang_va_khang_thuoc_cua_vi_khuan_lao_o.pdf
Nội dung text: Đặc điểm lâm sàng, X quang và kháng thuốc của vi khuẩn lao ở bệnh nhân lao phổi kháng đa thuốc tại bệnh viện phổi Hà Nội
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG VÀ KHÁNG THUỐC CỦA VI KHUẨN LAO Ở BỆNH NHÂN LAO PHỔI KHÁNG ĐA THUỐC TẠI BỆNH VIỆN PHỔI HÀ NỘI Nguyễn Lam*; Phạm Văn Tạ** TÓM TẮT Mục tiêu: tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, X quang và kháng thuốc ở bệnh nhân (BN) lao phổi kháng đa thuốc (LPKĐT). Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu. Kết quả: trong 54 BN LPKĐT, nam 79,63%, nữ 20,37%, nhóm tuổi 26 - 55 gặp 70,37%. Triệu chứng lâm sàng hay gặp: ran nổ 96,30%; ho khạc đờm 94,44%; hội chứng hang 68,52%; đau ngực 51,85%; sốt về chiều 50%; khó thở và ho ra máu 9,26 - 12,96%. BMI bình thường 7,41%, gày các thể 92,59%, trong đó gày độ I: 55,56%. Tổn thương X quang mức độ rộng 50%; trung bình 27,78% và hẹp 22,22%. AFB (+) trong đờm 92,59%, trong đó AFB (2+) 38,89%, AFB (1+) 24,07%. 100% BN có vi khuẩn lao kháng ≥ 3 thuốc, trong đó kháng S, R, H 44,44%, kháng S, R, H, E 33,33%, còn kháng R, H, E 22,22%. * Từ khóa: Lao phổi; Lao phổi kháng đa thuốc; Đặc điểm X quang, lâm sàng. Clinical Features, X-rays and Drug Resistance of Mycobacterium Tuberculosis in Patients with Multi-drug Resisitant Tuberculosis in Hanoi Lung Hospital Summary Objective: Searching clinical characteristics, X-rays and resistance of multi-drug resistant tuberculosis. Methods: Cross-sectional study combined retrospective study. Results: Studied 54 patients with multi-drug resistant tuberculosis we found that: 79.63% male, 20.37% female, group of 26 - 55 years old was 70.37%. The common clinical symptoms were: crackles 96.30%; productive cough 94.44%; cavity syndrome 68.52%, chest pain 51.85%; fever in the afternoon 50%; shortness of breath and hemoptysis accounted for only 9.2 - 12.96%. 7.41% of patients had BMI normal range; 92.59% BMI in the lower range, including BMI from 17 - 18.4: 55.56%. X-ray: severe lession 50%; average 27.78% and 22.22% in mild. AFB (+) in sputum 92.59%, in which AFB (2+) 38.89% and AFB (1+) 24.07%. 100% of bacteria were resistant to three or more drugs, including anti S, R, H 44.44%, 33.33% resistance S, R, H, E and resistance R, H, E 22.22%. * Key words: Tuberculosis; Multi-drug resistant tuberculosis; X-rays of tuberculosis; Clinical features. * Bệnh viện Quân y 103 ** BÖnh viÖn Phæi Hµ Néi Người phản hồi (Corresponding): NguyÔn Lam (nguyenlam103@yahoo.com) Ngày nhận bài: 28/10/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/12/2014 Ngày bài báo được đăng: 29/12/2014 75
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 ĐẶT VẤN ĐỀ * Tiêu chuẩn chọn BN: chẩn đoán Bệnh lao đang có xu hướng gia tăng LPKĐT theo tiêu chuẩn của CTCLQG mạnh, nhất là khi bùng phát đại dịch (2008): LPKĐT là BN lao phổi ho khạc ra HIV/AIDS và bệnh lao kháng thuốc. Theo vi khuẩn lao kháng tối thiểu đồng thời với báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới rifampicin và isoniazid. (TCYTTG) năm 2013, khoảng 1/3 dân số * Tiêu chuẩn loại trừ: BN HIV/AIDS, thế giới bị nhiễm lao; 12 triệu người hiện người có bệnh lý nặng, mạn tính, phụ nữ mắc lao; 8,6 triệu người mắc lao mới; có thai hoặc đang cho con bú, lao phổi 13% số mắc lao đồng nhiễm HIV; 1,3 trẻ em. triệu người tử vong do lao [2]. Tình hình dịch tễ lao kháng thuốc cũng diễn biến rất 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. phức tạp và đã xuất hiện ở hầu hết các Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu quốc gia. Hàng năm có khoảng nửa triệu kết hợp tiến cứu. người LPKĐT mới, nhưng chỉ 3% được chẩn đoán và điều trị đúng [12]. * Chỉ tiêu nghiên cứu: - Lâm sàng: tuổi, giới, triệu chứng toàn Tình hình bệnh lao ở nước ta vẫn là thân, cơ năng, thực thể, chỉ số khối cơ một thách thức lớn đối với Ngành Y tế nói riêng và cộng đồng nói chung. Việt Nam thể (BMI). hiện đứng thứ 12/22 nước có gánh nặng - Cận lâm sàng: mức độ tổn thương bệnh lao cao nhất thế giới [2]. Theo Chương trên X quang phổi chuẩn, xét nghiệm tìm trình Chống lao Quốc gia (CTCLQG) 2008, AFB đờm, nuôi cấy vi khuẩn lao và làm tỷ lệ LPKĐT ở BN đã điều trị là 19,3% kháng sinh đồ. và BN lao mới 2,7%. Như vậy, mỗi năm Thu thập triệu chứng toàn thân, cơ Việt Nam có thêm 6.000 BN LPKĐT [8]. năng, thực thể theo mẫu bệnh án nghiên Việc chẩn đoán sớm và chính xác cứu cho tất cả BN. Đánh giá chỉ số BMI LPKĐT là cơ sở khoa học để đề ra biện theo Hội Đái tháo đường châu Á (2000) pháp và phác đồ điều trị hiệu quả nhất. [9]; đánh giá mức độ tổn thương trên Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên X quang theo tiêu chuẩn của ATS (1980). cứu nhằm: Xét nghiệm soi đờm trực tiếp tìm AFB - Xác định đặc điểm lâm sàng, X quang bằng phương pháp nhuộm Ziehl-Neelsen của LPKĐT. và đánh giá theo CTCLQG (2008); nuôi - Đánh giá đặc điểm kháng thuốc của cấy vi khuẩn lao (MTB) và làm kháng sinh vi khuẩn lao ở BN LPKĐT. đồ (KSĐ) trên môi trường lỏng Mgit ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bactec. Đánh giá kế quả nuôi cấy theo 1. Đối tƣợng nghiên cứu. CTCLQG (2008). 54 BN LPKĐT điều trị tại Bệnh viện Xử lý kết quả nghiên cứu trên máy tính Phổi Hà Nội từ 2011 đến 7 - 2013. bằng chương trình IPSS 11.5. 75
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 KẾT QUẢ NGHIấN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Phân bố theo tuổi và giới. Bảng 1: Đặc điểm về tuổi và giới. Giíi Nam N÷ Tæng Tuæi n % n % n % 17 - 25 4 9,3 3 27,27 7 12,96 26 - 35 7 16,28 4 36,36 11 20,37 36 - 45 12 27,91 1 9,09 13 24,07 46 - 55 12 27,91 2 18,18 14 25,93 56 - 65 6 13,95 1 9,09 7 12,96 > 65 2 4,65 0 0,00 2 3,70 Tổng 43 100 11 100 54 100 BN nam chiếm 79,63%, nữ 20,37%; tuổi trung bình 43 đối tượng lao động chính trong xã hội chiếm 70,37%. Kết quả này phù hợp với nhiều nghiên cứu; tỷ lệ mắc lao ở nam cao hơn nữ. Theo TCYTTG [10], 2/3 số trường hợp mắc lao là nam. Kết quả điều tra tình hình mắc lao ở Việt Nam 2006 - 2007 của CTCLQG [8] cho thấy nam mắc nhiều hơn nữ 4 - 5 lần và tập trung ở độ tuổi 25 - 64. Nguyễn Anh Quân (2012) [7] nghiên cứu lao phổi mạn tính kháng thuốc thấy nam 84,92%, nữ 15,08% và nhóm 25 - 54 tuổi chiếm 57,14%. 2. Triệu chứng lâm sàng. Liên và CS (2011) [5]: sốt về chiều 27,4 - * Triệu chứng toàn thân, cơ năng, 85,7%, ho khạc đờm 90,9%, ho ra máu thực thể: và khó thở 29,2%. Sốt về chiều: 27 BN (50,00%); ho khạc 3. Chỉ số BMI. đờm: 51 BN (94,44%); ho ra máu: 7 BN * Chỉ số BMI: (12,96%); đau ngực: 28 BN (51,85%); Bình thường: 4 BN (7,41%); gày độ I: khó thở: 5 BN (9,26%); ran nổ: 52 BN 30 BN (55,56%); gày độ II: 12 BN (22,22%); (96,30%); hội chứng hang: 37 BN gày độ III: 8 BN (14,81%). Tổng số gày (68,52%); hội chứng 3 giảm: 6 BN độ I và độ II: 77,78%. (11,11%). Kết quả này phù hợp với Đặng Văn Khoa (2011) [7]: LPKĐT ho Kết quả này tương tự nghiên cứu của khạc đờm 99%, đau ngực 74,5%; ho ra Đậu Minh Quang (2007) [6]: trong lao phổi máu 33,7% và khó thở 25,5%, phù hợp tái phát BMI gày các thể 91,65%. Theo với Phạm Thế Anh (2013) [1], Lưu Thị nghiên cứu của CDC (2009) cho thấy BMI 77
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 ở lao phổi kháng thuốc bình thường 8,67% 6. Đặc điểm kháng thuốc. [9], Helen S (2010) cho biết ở LPKĐT tại Bảng 3: Kết quả kháng sinh đồ. Uzbekistan, BMI trung bình 17,4% [11]. Sè BN n % 4. Mức độ tổn thƣơng trên phim KÕt qu¶ X quang chuẩn. Kháng S, R, H 24 44,44 Kháng R, H, E 12 22,22 Kháng S, R, H, E 18 33,33 Tổng 54 100 Tất cả BN đều kháng ≥ 3 thuốc, kháng 04 thuốc S, R, H, E là 33,33%. Kết quả Biểu đồ 1: Mức độ tổn thương này cũng tương tự Lưu Thị Liên và CS X quang phổi. (2011) [5]: 100% BN kháng ≥ 3 thuốc, Kết quả này phù hợp với Lưu Thị Liên kháng 4 thuốc R, H, S, E 63,6%, còn (2011) [5] và Đậu Minh Quang (2007) [6]: kháng R, H, E 9,1%. Kết quả này tương ở LPKĐT và lao tái phát, tổn thương độ II, tự Lê Thị Kim Hoa (2008) [3]: ở BN tái trị III là 80 - 97%. LPKĐT, kháng R, H, S, E cao nhất, kháng R, H, E 3,8%, còn kháng R, H chỉ có 1,9%. 5. Xét nghiệm soi đờm trực tiếp. Bảng 2: Kết quả AFB trong đờm. KẾT LUẬN Sè BN Qua nghiên cứu 54 BN LPKĐT điều trị KÕt qu¶ tại Bệnh viện Phổi Hà Nội, chúng tôi rút ra n Tû lÖ (%) một số kết luận: nam 79,63%, nữ 20,37% xÐt nghiÖm ®êm tập trung chủ yếu từ 26 - 55 tuổi (70,37%). Dương tính (3+) 14 25,93 - Triệu chứng lâm sàng hay gặp là ran Dương tính (2+) 21 38,89 nổ 96,30%; ho khạc đờm 94,44%; hội chứng hang 68,52%, đau ngực 51,85% Dương tính (1+) 13 24,07 và sốt về chiều 50%, khó thở và ho ra 1 - 9 AFB/100VT 2 3,70 máu 9,26 - 12,96%. AFB âm tính 4 7,41 - Chỉ số BMI bình thường 7,41%, gày các độ 92,59%, trong đó gày độ I: 55,56%. Nguyễn Anh Quân (2012) và Trần Văn - Tổn thương X quang mức độ rộng Sáng (2002) [7] nghiên cứu lao phổi tái 50%; trung bình 27,78%; mức độ hẹp chỉ phát mạn tính và lao kháng thuốc gặp có 22,22%. AFB (+) 70,4 - 72,22%. Điều này cho - Xét nghiệm đờm AFB (+) 92,59%, thấy BN LPKĐT có vi khuẩn lao rất nhiều AFB (2+) 38,89%, AFB (3+) 25,93%, AFB ở đờm, họ là nguồn lây nguy hiểm cho (1+) 24,07%. cộng đồng. 78
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 - 100% vi khuẩn kháng ≥ 3 thuốc, trong 5. Lưu Thị Liên và CS. Nhận xét kết quả đó kháng S, R, H 44,44%, kháng S, R, H, bước đầu trong điều trị bệnh lao kháng đa E 33,33%, kháng R, H, thuốc tại Bệnh viện Phổi Hà Nội. Đề tài Khoa học cấp cơ sở. E chỉ có 22,22%. 6. Đậu Minh Quang. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của BN lao phổi tái TÀI LIỆU THAM KHẢO phát điều trị tại Bệnh viện Chống lao Nghệ An 1. Phạm Thế Anh. Bước đầu đánh giá hiệu 2006 - 2007. Tạp chí Thông tin Y Dược quả của phác đồ 6KEZLPC/12EZLPC, điều trị (số đặc biệt). 2007, tr.10-15. LPKĐT tại Bệnh viện 74 Trung ương. Hội thi sáng tạo Kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc lần IV, 7. Nguyễn Anh Quân. Hiệu quả của phác tr.2012-2013. đồ 6KRHZEO/12RHZEO điều trị lao phổi mạn tính kháng thuốc tại tỉnh Bình Định. Luận án 2. Chương trình Chống lao Quốc gia. Tiến sỹ Y học. Học viện Quân y. Hà Nội. 2012. Chiến lược quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030. Tạp chí Lao và 8. Nguyễn Thị Xuyên, Đinh Ngọc Sỹ. Kết Bệnh phổi. 2014, số 16 (4). quả nghiên cứu tỷ lệ nhiễm lao và mắc lao ở Việt Nam VINCOTB-06. Báo cáo đề tài Cấp 3. Lê Thị Kim Hoa. Nghiên cứu đặc điểm Bộ Y tế. 2009. lâm sàng cận lâm sàng của lao phổi có vi khuẩn kháng đa thuốc. Luận văn Thạc sỹ Y học. 9. Centers for Disease Control and Prevention. Đại học Y Hà Nội. Reported tuberculosis in the United States. Center for Disease Control. 2009, 53, p.25. 4. Đặng Văn Khoa. Bước đầu nhận xét kết quả điều trị 6 tháng đầu của 38 BN LPKĐT 10. Migliori GB, Ortmann J, Girardi E et theo phác đồ 4A tại Bệnh viện K74 Trung al. Extensively drug-resistant tuberculosis, ương năm 2011. Tạp chí Lao và Bệnh phổi. Italy and Germany. Emerg Infect Dis. 2007, 2011, tr.49-55. 13, pp.780-781. 79
- TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2015 78