Đặc điểm lâm sàng và siêu âm doppler mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính có chỉ định điều trị gây xơ bọt

Nhận xét đặc điểm lâm sàng và siêu âm Doppler mạch của bệnh nhân (BN) suy tĩnh mạch (TM) hiển bé mạn tính có chỉ định điều trị gây xơ. Ðối tuợng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 34 chân (31 BN) suy TM hiển bé mạn tính có chỉ định điều trị gây xơ bọt. Kết quả: Tuổi trung bình của BN 56,4 ± 11,2. Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất là tức nặng chân (91,2%), đau nhức chân (64,7%), phù chân (52,9%), chuột rút chân (55,9%). Đặc điểm theo phân loại lâm sàng CEAP lần lượt là C2 (23,5%), C3 (53%), C4 (23,5%), không có BN nào thuộc phân độ C5, C6. Đặc điểm TM hiển bé trên siêu âm Doppler: đường kính trung bình 6,7 ± 1,35 mm, thời gian dòng trào ngược trung bình 3,1 ± 1,17 giây và vị trí dòng chảy ngược bệnh lý thường gặp nhất tại giữa cẳng chân.

Kết luận: Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất của BN suy TM hiển bé mạn tính có chỉ định điều trị gây xơ là tức nặng chân. Siêu âm Doppler là xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán và chỉ định can thiệp gây xơ trên BN suy TM hiển bé mạn tính

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm lâm sàng và siêu âm doppler mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính có chỉ định điều trị gây xơ bọt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_lam_sang_va_sieu_am_doppler_mach_o_benh_nhan_suy_ti.pdf

Nội dung text: Đặc điểm lâm sàng và siêu âm doppler mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính có chỉ định điều trị gây xơ bọt

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM DOPPLER M ẠCH Ở BỆNH NHÂN SUY T ĨNH M ẠCH HI ỂN BÉ M ẠN TÍNH CÓ CH Ỉ ĐỊ NH ĐIỀU TR Ị GÂY X Ơ B ỌT Nguy ễn Minh Đứ c*; Bùi V ăn D ũng*; Đặ ng Th ị Vi ệt Hà**; V ũ Xuân Ngh ĩa*** Nguy ễn Trung Anh*; V ũ Th ị Thanh Huy ền*; Ph ạm Th ắng* TÓM T ẮT Mục tiêu: nh ận xét đặ c điểm lâm sàng và siêu âm Doppler m ạch c ủa b ệnh nhân (BN) suy tĩnh m ạch (TM) hi ển bé m ạn tính có ch ỉ đị nh điều tr ị gây x ơ. Ðối tu ợng và ph ươ ng pháp: nghiên cứu mô t ả c ắt ngang trên 34 chân (31 BN) suy TM hi ển bé m ạn tính có ch ỉ đị nh điều tr ị gây x ơ bọt. Kết qu ả: tu ổi trung bình c ủa BN 56,4 ± 11,2. Tri ệu ch ứng c ơ n ăng th ường g ặp nh ất là t ức nặng chân (91,2%), đau nh ức chân (64,7%), phù chân (52,9%), chu ột rút chân (55,9%). Đặc điểm theo phân lo ại lâm sàng CEAP lần l ượt là C2 (23,5%), C3 (53%), C4 (23,5%), không có BN nào thu ộc phân độ C5, C6. Đặc điểm TM hi ển bé trên siêu âm Doppler: đường kính trung bình 6,7 ± 1,35 mm, thời gian dòng trào ng ược trung bình 3,1 ± 1,17 giây và v ị trí dòng ch ảy ngược b ệnh lý th ường g ặp nh ất t ại gi ữa c ẳng chân. Kết lu ận: tri ệu ch ứng lâm sàng th ường g ặp nh ất c ủa BN suy TM hi ển bé m ạn tính có ch ỉ đị nh điều tr ị gây x ơ là t ức n ặng chân. Siêu âm Doppler là xét nghi ệm c ần thi ết để ch ẩn đoán và ch ỉ đị nh can thi ệp gây x ơ trên BN suy TM hi ển bé m ạn tính. * T ừ khóa: Suy t ĩnh m ạch hi ển bé m ạn tính; Gây x ơ t ạo b ọt. Clinical Characteristics and Doppler Features in Patients with Chronic Small Saphenous Vein Insufficiency before Foan Scleotherapy Summary Objectives: To describe some characteristics and Doppler ultrasound of the chronic small saphenous vein insufficiency before foam sclerotherapy. Subjects and methods: A descriptive cross-sectional descriptive study was performed in 34 limbs (31 patients) with chronic small saphenous vein insufficiency. Results: The average age of subjects was 56.4 ± 11.2; no statistical significance difference was found between rate of right legs and left legs (p > 0.05). The common clinical symptoms were heaviness (91.2%), aching (64.7%), swelling (52.9%), cramps (55.9%). According to CEAP clinical classification: CEAP grade 2 (23.5%), CEAP grade 3 (53%), CEAP grade 4 (23.5%), no CEAP grade 5, 6. Doppler features of chronic small saphenous vein: * B ệnh vi ện Lão khoa Trung ươ ng ** Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội *** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Vũ Th ị Thanh Huy ền (vuthanhhuyen11@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 10/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 26/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 25/07/2017 99
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 the mean diameters were 6.7 ± 1.35 mm, the mean reflux time were 3.1 ± 1.17 seconds and the common position of pathologic reverse flow was in the middle of leg. Conclusion: The common clinical symptom of the chronic small saphenous vein insufficiency is heaviness. Doppler ultrasound is necessary test for diagnosis and indication foam sclerotherapy in patients with chronic small saphenous vein insufficiency. * Keywords: Chronic venous insufficiency; Foam sclerotherapy. ĐẶT V ẤN ĐỀ Trên th ế gi ới đã áp d ụng r ất nhi ều ph ươ ng pháp điều tr ị khác nhau đố i v ới Suy TM m ạn tính là tình tr ạng suy suy TM chi d ưới nói chung c ũng nh ư suy gi ảm ch ức n ăng h ệ TM chi d ưới do suy TM hi ển bé nói riêng. Trong đó ph ươ ng các van TM thu ộc h ệ TM nông và/ho ặc h ệ pháp gây x ơ b ọt đã được ch ứng minh là TM sâu, có th ể kèm theo thuyên t ắc TM hi ệu qu ả và an toàn trong nhi ều th ập k ỷ ở ho ặc không. Bất k ỳ TM nào c ũng có th ể b ị Mỹ, châu Âu c ũng nh ư ở Vi ệt Nam [4]. suy, nh ưng th ường g ặp nh ất là h ệ TM Tuy đã có m ột s ố nghiên c ứu v ề suy TM nông, trong đó BN b ị suy TM hi ển bé m ạn mạn tính b ằng ph ươ ng pháp gây x ơ b ọt, tính chi ếm m ột t ỷ l ệ đáng k ể. Theo nghiên nh ưng ch ưa có nghiên c ứu nào đánh giá cứu c ủa Gillet (2009), trong nh ững BN b ị về đặ c điểm lâm sàng, siêu âm Doppler suy TM m ạn tính, suy TM hi ển bé m ạn mạch ở BN có ch ỉ đị nh điều tr ị suy TM tính chi ếm kho ảng 20% [3]. Hàng n ăm, hi ển bé m ạn tính b ằng ph ươ ng pháp gây các n ước phát tri ển tiêu t ốn hàng t ỷ USD xơ b ọt. Vì v ậy, chúng tôi ti ến hành nghiên cho vi ệc điều tr ị c ăn b ệnh này [4]. T ại Vi ệt cứu đề tài nh ằm: Nhận xét đặ c điểm lâm Nam, nghiên c ứu c ủa Ph ạm Th ắng và sàng và siêu âm Doppler m ạch ở BN suy Nguy ễn Xuân M ến cho th ấy 14,13% BN TM hi ển bé m ạn tính có ch ỉ đị nh điều tr ị có dòng ch ảy ng ược trong TM hi ển l ớn gây x ơ b ọt. và/ho ặc TM hi ển bé [1]. Cùng v ới s ự phát tri ển c ủa n ền kinh t ế và thay đổi n ếp s ống ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ở n ước ta, t ỷ l ệ suy TM hi ển bé m ạn tính NGHIÊN C ỨU sẽ ngày càng gia t ăng. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Suy TM có th ể ch ỉ là nh ững thay đổ i BN đến khám t ại B ệnh vi ện Lão Khoa nh ẹ, thoáng qua và gây ảnh h ưởng v ề Trung ươ ng, được ch ẩn đoán suy TM mặt th ẩm m ỹ. Tuy nhiên, suy TM hi ển bé hi ển bé m ạn tính, có ch ỉ đị nh can thi ệp t ừ mạn tính có th ể d ẫn t ới nh ững bi ến tháng 3 - 2014 đến 11 - 2014. ch ứng nghiêm tr ọng nh ư x ơ hóa da d ạng * Tiêu chuẩn ch ọn BN: mỡ, hình thành các v ết loét, ch ảy máu, tổn th ươ ng động m ạch, th ần kinh hay - BN được ch ẩn đoán suy TM hi ển bé nặng h ơn là huy ết kh ối TM sâu, nh ồi máu mạn tính: tiêu chu ẩn ch ẩn đoán suy TM ph ổi. Ch ẩn đoán b ệnh d ựa vào khám lâm hiển bé m ạn tính trên lâm sàng [6]. sàng, đặc bi ệt siêu âm Doppler tìm dòng - BN có ch ỉ đị nh điều tr ị gây x ơ b ọt: có trào ng ược TM. phân lo ại lâm sàng CEAP ≥ C2 [7], siêu 100
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 âm Doppler có dòng trào ng ược t ại thân xác định v ị trí xu ất hi ện dòng trào ng ược TM hi ển bé v ới th ời gian > 1 giây. tại TM hi ển bé khi làm nghi ệm pháp bóp - BN đồng ý tham gia nghiên c ứu. cơ t ại quai TM, gi ữa c ẳng chân ho ặc c ả hai, đo th ời gian dòng trào ng ược (giây) * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN đang có khi làm nghi ệm pháp bóp c ơ, l ập b ản đồ huy ết kh ối TM nông ho ặc sâu, có b ệnh lý TM đường đi TM hi ển bé b ị suy; làm các rối lo ạn đông máu, b ệnh lý độ ng m ạch xét nghi ệm để lo ại tr ừ có r ối lo ạn đông ngo ại vi, đang trong tình tr ạng nhi ễm máu và tình tr ạng nhi ễm trùng; BN ký vào trùng, s ốt, ti ền s ử d ị ứng v ới thu ốc gây x ơ gi ấy cam k ết đồ ng ý điều tr ị. TM, ph ụ n ữ có thai, cho con bú, BN không đồng ý tham gia nghiên c ứu. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. BÀN LU ẬN * Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả c ắt 1. Đặc điểm chung. ngang, ch ọn m ẫu thu ận ti ện. Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, 31 BN * Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: số li ệu với 34 chân b ị suy TM hi ển bé m ạn tính được x ử lý và phân tích b ằng ph ần m ềm có ch ỉ đị nh điều tr ị b ằng ph ươ ng pháp th ống kê y h ọc SPSS 16.0. S ử d ụng các gây x ơ b ọt. Tu ổi trung bình 56,4 ± 11,2, thu ật toán: tính t ỷ l ệ ph ần tr ăm, tính giá tr ị BN ít tu ổi nh ất 29, cao nh ất 78 tu ổi. Hay 2 trung bình. S ử d ụng test χ để phân tích gặp ở l ứa tu ổi 40 - 60 (58%), sau đó đến mối liên quan gi ữa các bi ến, t-test để so nhóm tu ổi > 60 (35,5%), ít g ặp nh ất nhóm sánh giá tr ị trung bình. S ự khác bi ệt có ý < 40 tu ổi (6,5%). Ph ần l ớn BN suy TM ngh ĩa th ống kê khi p < 0,05. hi ển bé m ạn tính trong nghiên c ứu là n ữ * Bi ến s ố nghiên c ứu: gi ới (25 BN = 80,6%), nam chi ếm 19,4% Đặc điểm chung c ủa BN (tu ổi, gi ới), (6 BN), t ỷ l ệ n ữ/ nam ~ 4 /1. tri ệu ch ứng c ơ n ăng nh ư n ặng t ức chân, 2 Đặc điểm lâm sàng, siêu âm đau nh ức, phù chân, chu ột rút chân; đánh Doppler m ạch c ủa nhóm BN nghiên giá lâm sàng theo phân độ CEAP, trong cứu. đó C0: không có tri ệu ch ứng c ủa b ệnh * Phân b ố v ị trí TM hi ển bé b ị suy: TM th ấy được hay s ờ được; C1: có d ấu hi ệu c ủa giãn mao m ạch ho ặc l ưới TM; Chân ph ải: 18 (52,9%); chân trái: 16 C2: TM giãn trên bắp chân ho ặc trên đùi; (47,1%). Nghiên c ứu c ủa Gillet (2013) C3: phù ở vùng m ắt cá chân; C4: r ối lo ạn trên 331 BN b ị suy TM hi ển bé m ạn tính ở da: s ậm màu TM, chàm quanh TM, cho th ấy không có khác bi ệt v ề t ỷ l ệ suy viêm d ưới da, x ơ c ứng bì; C5: r ối lo ạn ở TM hi ển bé gi ữa chân ph ải và chân trái da v ới di ch ứng loét đã lành s ẹo; C6: r ối [9]. T ỷ l ệ suy TM hi ển bé gi ữa chân ph ải lo ạn ở da v ới loét không lành, đang ti ến và chân trái t ươ ng đươ ng nhau, có th ể tri ển [8]; th ăm khám b ằng siêu âm gi ải thích là do không có s ự khác nhau rõ Doppler: đo đường kính TM hi ển bé (mm) rệt v ề m ặt gi ải ph ẫu h ọc, sinh lý b ệnh và tại quai TM hi ển bé và gi ữa c ẳng chân, các y ếu t ố nguy c ơ trên cùng m ột cá th ể. 101
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Có Không n = 34 8,8% 35,3% 47,1% 44,1% 91,2% 64,7% 52,9% 55,9% Nặng t ức chân Đau nh ức chân Phù chân Chu ột rút chân Bi ểu đồ 1 : Tri ệu ch ứng c ơ n ăng th ường g ặp ở BN suy TM hi ển bé m ạn tính. Tri ệu ch ứng c ơ n ăng th ường g ặp nh ất các tri ệu ch ứng đau t ức chân, nặng chân, ở các chi b ị suy TM hi ển bé m ạn tính là chu ột rút và phù chân l ần l ượt là 85%, tức n ặng chân (31 chân = 91,2%).Tri ệu 65%, 55%, và 65% [10]. Các tri ệu ch ứng ch ứng đau nh ức chân, phù chân, chuột này chính là lý do khi ến BN đi khám b ệnh, rút chân c ũng xu ất hi ện v ới t ỷ l ệ khá cao, đáng chú ý tri ệu ch ứng t ức n ặng chân lần l ượt là 64,7%, 52,9% và 55,9%. K ết gặp ở h ầu h ết BN suy TM hi ển bé trong qu ả này g ần t ươ ng đươ ng v ới nghiên nghiên c ứu, các tri ệu ch ứng khác g ặp v ới cứu c ủa Darvall và CS (2009) khi điều tr ị tỷ l ệ > 50%. Do đó, có th ể coi đây là tri ệu gây x ơ bọt cho 341 BN v ới 464 chân, t ỷ l ệ ch ứng g ợi ý khi t ầm soát suy TM hi ển bé. Bảng 1: Phân độ CEAP c ủa nhóm BN nghiên c ứu (n = 34). Phân độ CEAP n (s ố chân) Tỷ l ệ % C0 0 0 C1 0 0 C2 8 23,5 C3 18 53 C4 8 23,5 C5 0 0 C6 0 0 Tổng 34 100% 102
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 BN suy TM hi ển bé m ạn tính trong này được điều tr ị t ổn th ươ ng r ối lo ạn s ắc nghiên c ứu c ủa chúng tôi ph ần l ớn ch ưa tố, loét ở các chuyên khoa khác nên ch ưa có bi ến ch ứng n ằm ở phân độ lâm sàng được t ầm soát b ệnh lý TM. K ết qu ả này C2, C3 (76,5%). Có th ể nh ận th ấy BN b ị tươ ng đồng v ới Gillet và CS (2013) [9]. suy TM hi ển bé m ạn tính trong nghiên Từ k ết qu ả trên có th ể th ấy ph ần l ớn BN cứu này đến vi ện ở giai đoạn khá s ớm. suy TM hi ển bé m ạn tính c ủa chúng tôi ở Không g ặp tr ường h ợp nào n ằm ở phân giai đoạn khá s ớm c ủa b ệnh, điều này độ lâm sàng C0, C1, C5 và C6 do BN giúp vi ệc điều tr ị đạt hi ệu qu ả cao h ơn. được làm can thi ệp nên phân độ nh ẹ C0, Tuy nhiên, theo nghiên c ứu c ủa tác gi ả C1 không trong tiêu chu ẩn nghiên c ứu. nước ngoài th ực hi ện trên s ố l ượng l ớn Không có BN nào thu ộc phân độ lâm BN, t ỷ l ệ BN có m ức phân lo ại n ặng C4, sàng C5, C6, có l ẽ do s ố l ượng BN trong C5, C6 chi ếm t ỷ l ệ đáng k ể, do đó v ấn đề nghiên c ứu ch ưa đủ l ớn để đại di ện cho phòng và điều tr ị b ệnh nên th ực hi ện qu ần th ể, m ặt khác có th ể do nh ững BN càng s ớm càng t ốt. Bảng 2: Đặc điểm siêu âm Doppler TM hi ển bé ở nhóm nghiên c ứu (n = 34). TM hi ển bé Trung bình X ± SD Nh ỏ nh ất Lớn nh ất Đường kính t ại quai (mm) 6,7 ± 1,35 4,7 10,2 Đường kính t ại gi ữa c ẳng chân (mm) 3,9 ± 0,83 2,8 5,6 Độ dài dòng trào ng ược (giây) 3,1 ± 1,17 1,3 6,3 Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, k ết Trong nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Thành qu ả siêu âm Doppler TM hi ển bé b ị suy Hưng (2011), đường kính TM hi ển bé có đường kính trung bình t ại quai 6,7 ± 5,5 mm, th ời gian dòng trào ng ược 1,35 mm. TM có đường kính l ớn nh ất 2,5 giây [2]. Ở đây có s ự khác bi ệt v ề 10,2 mm và bé nh ất 4,7 mm ( đo t ại quai). đường kính TM và th ời gian dòng trào Trên siêu âm, TM hi ển ở ng ười bình ng ược TM hi ển bé đề u nh ỏ h ơn so v ới th ường có đường kính ≤ 5 mm, không có kết qu ả c ủa chúng tôi, có l ẽ do đố i t ượng dòng trào ng ược TM ho ặc ng ắn hơn 0,5 trong nghiên c ứu này là BN đến khám và giây. Nh ư v ậy, đường kính trung bình và có ch ẩn đoán suy TM chi d ưới được siêu th ời gian dòng trào ng ược t ại TM hi ển bé âm, còn nghiên c ứu c ủa chúng tôi đánh trong nghiên c ứu này l ớn h ơn so v ới giá giá trên BN có ch ỉ đị nh can thi ệp t ừ m ức tr ị bình th ường, do chúng tôi th ực hi ện độ ≥ C2, do đó m ức độ b ệnh c ũng n ặng trên đối t ượng đã b ị suy TM và có ch ỉ hơn, các ch ỉ s ố trên siêu âm Doppler có định can thi ệp gây x ơ. th ể cao h ơn. 103
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Bi ểu đồ 2: Vị trí có dòng trào ng ược trên TM hi ển bé. Vị trí xu ất hi ện dòng trào ng ược trên TM hi ển bé t ại gi ữa c ẳng chân 61,8%, t ại quai 20,6%, c ả quai và gi ữa c ẳng chân chi ếm 17,6%. K ết qu ả c ủa chúng tôi tươ ng t ự nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Thành H ưng, v ị trí dòng trào ng ược hay g ặp nh ất là gi ữa c ẳng chân( 64%), 16% BN có dòng trào ng ược c ả ở quai TM và gi ữa c ẳng chân, 20% có dòng trào ng ược ở quai TM [2]. KẾT LU ẬN 4. Beebe - Dimmer J.L. The epidemiology of chronic venous insufficiency and varicose Tri ệu ch ứng lâm sàng th ường g ặp veins. J Vasc Surg. 2005, 37, pp.129-131. nh ất c ủa BN suy TM hi ển bé m ạn tính có 5. Green D . Sclerotherapy treatment insights. ch ỉ đị nh điều tr ị gây x ơ là t ức n ặng chân. Dermatologic Clinics. 1998, 16 (1), pp.195-211. Siêu âm Doppler là xét nghi ệm cần thi ết 6. Robert Eberhardt et al. Chronic để ch ẩn đoán và ch ỉ đị nh can thi ệp gây venous insufficiency. Circulation. 2014, 130, xơ trên BN suy TM hi ển bé m ạn tính. pp.333-346 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 7. Vasquez M.A. Venous clinical severity score and quality-of-life assessment tools: 1. Nguy ễn Tu ấn H ải. Cập nh ật điều tr ị suy application to vein practice. Phlebology. 2008, TM m ạn tính chi d ưới. Đạ i h ội Tim m ạch toàn 23, pp.259-275. qu ốc XIV. 2014. 8. Netter F.H. Altas gi ải ph ẫu ng ười. Nhà 2. Nguy ễn Thành H ưng . Nghiên c ứu đặ c xu ất b ản Y h ọc. 2012. điểm lâm sàng và siêu âm Doppler ở BN suy TM m ạn tính chi d ưới t ại B ệnh vi ện Lão khoa 9. Gillet J . Is the treatment of the small Trung ươ ng. Lu ận v ăn Bác s ỹ Chuyên khoa saphenous veins with foam sclerotherapy at Cấp II, Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. 2011. risk of deep vein thrombosis?. Phlebology. 2013. 3. Gillet J.L. Side-effects and complications 10. Darvall K.A. Patients' expectations of foam sclerotherapy of the great and small before and satisfaction after ultrasound saphenous veins: a controlled multicentre guided foam sclerotherapy for varicose veins. prospective study including 1,025 patients. Eur J Vasc Endovasc Surg. 2009, 38 (5), Phlebology. 2009, 24 (3), pp.131-138. pp.642-427. 104