Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư phổi tại khoa lao và bệnh phổi, bệnh viện quân y 103

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân (BN) ung thư phổi (UTP). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu trên 45 BN được chẩn đoán xác định UTP bằng xét nghiệm mô bệnh học, điều trị nội trú tại Khoa lao và Bệnh phổi (AM3), Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 3 - 2012 đến 4 - 2013. Tiêu chí khảo sát bao gồm: Tuổi, giới, thời gian phát hiện bệnh, các yếu tố nguy cơ, triệu chứng hô hấp, triệu chứng toàn thân, hệ thống, triệu chứng di căn, bệnh kết hợp, hình ảnh tổn thương trên phim X quang, trên nội soi phế quản, týp mô bệnh học và giai đoạn theo TNM.

Kết quả: Tuổi trung bình 63,6 ± 10,9; tỷ lệ nam/nữ 4/1; 46,7% BN có yếu tố nguy cơ là hút thuốc lá, thuốc lào; 88,9% BN UTP giai đoạn muộn (IIIb, IV). Hình thái tổn thương trên X quang: Khối mờ dạng tròn 68,9%, tràn dịch màng phổi 40% và xẹp phổi 26,7%. Hình thái tổn thương trên nội soi phế quản ống mềm: Thâm nhiễm niêm mạc 77,3%, chít hẹp lòng phế quản (63,6%), u sùi (40,9%), chảy máu trong lòng phế quản (4,6%). Phân týp mô bệnh học: 51,1% ung thư biểu mô vảy (UTBMV), 42,2% ung thư biểu mô tuyến (UTBMT) và 6,7% ung thư tế bào nhỏ (UTTBN). Kết luận: Tỷ lệ UTP ở nam cao hơn nữ, triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng đa dạng và hầu hết được chẩn đoán muộn

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư phổi tại khoa lao và bệnh phổi, bệnh viện quân y 103", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_lam_sang_va_can_lam_sang_o_benh_nhan_ung_thu_phoi_t.pdf

Nội dung text: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư phổi tại khoa lao và bệnh phổi, bệnh viện quân y 103

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ C ẬN LÂM SÀNG Ở B ỆNH NHÂN UNG TH Ư PH ỔI T ẠI KHOA LAO VÀ B ỆNH PH ỔI, BỆNH VI ỆN QUÂN Y 103 Ph ạm Th ị Kim Nhung*; Nguy ễn Huy L ực* TÓM T ẮT Mục tiêu: mô t ả đặ c điểm lâm sàng, c ận lâm sàng ở b ệnh nhân (BN) ung th ư ph ổi (UTP). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu trên 45 BN được ch ẩn đoán xác đị nh UTP b ằng xét nghi ệm mô b ệnh h ọc, điều tr ị n ội trú t ại Khoa lao và B ệnh ph ổi (AM3), B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ tháng 3 - 2012 đến 4 - 2013. Tiêu chí kh ảo sát bao g ồm: tu ổi, gi ới, th ời gian phát hi ện b ệnh, các yếu t ố nguy c ơ, tri ệu ch ứng hô h ấp, tri ệu ch ứng toàn thân, h ệ th ống, tri ệu ch ứng di c ăn, b ệnh kết h ợp, hình ảnh t ổn th ươ ng trên phim X quang, trên n ội soi ph ế qu ản, týp mô b ệnh h ọc và giai đoạn theo TNM. Kết qu ả: tu ổi trung bình 63,6 ± 10,9; t ỷ l ệ nam/n ữ 4/1; 46,7% BN có y ếu t ố nguy c ơ là hút thu ốc lá, thu ốc lào; 88,9% BN UTP giai đoạn mu ộn (IIIb, IV). Hình thái t ổn th ươ ng trên X quang: kh ối m ờ d ạng tròn 68,9%, tràn d ịch màng ph ổi 40% và x ẹp ph ổi 26,7%. Hình thái t ổn th ươ ng trên n ội soi ph ế qu ản ống m ềm: thâm nhi ễm niêm m ạc 77,3%, chít h ẹp lòng ph ế qu ản (63,6%), u sùi (40,9%), ch ảy máu trong lòng ph ế qu ản (4,6%). Phân týp mô bệnh h ọc: 51,1% ung th ư bi ểu mô v ảy (UTBMV), 42,2% ung th ư bi ểu mô tuy ến (UTBMT) và 6,7% ung th ư t ế bào nh ỏ (UTTBN). Kết lu ận: t ỷ l ệ UTP ở nam cao h ơn n ữ, tri ệu ch ứng lâm sàng và c ận lâm sàng đa d ạng và h ầu h ết được ch ẩn đoán mu ộn. * T ừ khoá: Ung th ư ph ổi; Đặ c điểm lâm sàng; Đặc điểm c ận lâm sàng. Clinical and Paraclinical Features of Lung Cancer Inpatients at Tuberculosis and Lung Diseases Department, 103 Hospital Summary Objectives: To describe the clinical and paraclinical features of lung cancer patients. Subjects and methods: This study was conducted on 45 inpatients at Tuberculosis and Lung Diseases Department, 103 Hospital from March, 2012 to April, 2013 who were diagnosed lung cancer by histopathology. The clinical and paraclinical features including: age, gender, time of disease expression, risk factors, respiratory symptoms, general and systemic symptoms, metastasis symptoms, combined diseases, image of bronchoscopy and chest X-ray; histopathology type and TNM stage. Results: mean age: 63.6 ± 10.9, male/female: 4/1, 46.7% of patients were smokers, advanced stage (IIIb, IV): 88.9%. Lesions on chest X-ray: rounded opacity 68.9%; pleural effusion 40%; atelectasis 26.7%. Lesions on bronchoscopy: bronchial stenosis 63.6%, tumor 40.9%, bleeding 4.6%. Histopathological subtypes: 51.1% squamous cell carcinoma, 42.2% adenocarcinoma and 6.7% small cell carcinoma. Conclusion: Lung cancer rate in male is higher than in female, clinical and paraclinical features are diverse and most lung cancers are diagnosed in the late stages. * Key words: Lung cancer; Clinical features; Paraclinical features. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Ph ạm Th ị Kim Nhung (khanhnhu106@gmail.com) Ngày nh ận bài: 24/05/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 17/06/2016 Ngày bài báo được đă ng: 15/07/2016 153
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN không đồng ý Ung th ư ph ổi là lo ại ung th ư g ặp ph ổ tham gia nghiên c ứu. bi ến nh ất, UTP gây t ỷ l ệ t ử vong đứ ng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. đầu ở nam gi ới và đứng th ứ hai ở n ữ sau * Thi ết k ế nghiên c ứu: ti ến c ứu, mô t ả ung th ư vú. M ỗi n ăm có t ới 1,4 tri ệu ca cắt ngang. mới được phát hi ện. UTP có tiên l ượng xấu, th ời gian s ống thêm ng ắn, th ường * Nghiên c ứu lâm sàng: thu th ập các phát hi ện mu ộn và k ết qu ả điều tr ị h ạn số li ệu v ề tu ổi, gi ới, th ời gian phát hi ện ch ế. N ăm 2005, trong s ố 58 tri ệu ng ười bệnh, các y ếu t ố nguy c ơ, tri ệu ch ứng hô ch ết trên toàn th ế gi ới nguyên nhân do hấp, tri ệu ch ứng toàn thân, h ệ th ống và ung th ư chi ếm 13% (7,6 tri ệu ng ười), tri ệu ch ứng di c ăn, b ệnh k ết h ợp. trong đó đứng đầ u là UTP (1,3 tri ệu * Ch ụp X quang ph ổi chu ẩn và CLVT ng ười) [9]. Nh ằm phát hi ện s ớm, h ạn ch ế lồng ng ực: phân tích t ổn th ươ ng theo tỷ l ệ t ử vong do ung th ư ph ổi, chúng tôi trình t ự: v ị trí t ổn th ươ ng, hình thái t ổn ti ến hành nghiên c ứu v ới m ục tiêu: Mô t ả th ươ ng và t ổn th ươ ng ph ối h ợp. đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng ở * N ội soi ph ế qu ản: quan sát mô t ả t ổn BN UTP. th ươ ng trong lòng ph ế qu ản, đồ ng th ời ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP th ực hi ện k ỹ thu ật sinh thi ết l ấy b ệnh NGHIÊN C ỨU ph ẩm t ại v ị trí t ổn th ươ ng để ch ẩn đoán 1. Đối t ượng nghiên c ứu. xác định và định týp UTP. 45 BN được ch ẩn đoán xác đị nh UTP, * Xét nghi ệm mô b ệnh: b ệnh ph ẩm sau điều tr ị n ội trú t ại Khoa Lao và B ệnh ph ổi khi sinh thi ết được c ố đị nh ngay trong (AM3), B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ 3 - 2012 dung d ịch focmon 10%, đọ c k ết qu ả đến 4 - 2013. tại Khoa Gi ải ph ẫu b ệnh, B ệnh vi ện * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: BN được ch ẩn Quân y 103. đoán xác định UTP b ằng xét nghi ệm mô * Nghiên c ứu giai đoạn theo TNM: bệnh h ọc ho ặc t ế bào h ọc, không có thông qua các bi ện pháp xét nghi ệm nh ư ch ống ch ỉ đị nh v ới các k ỹ thu ật xâm nh ập ch ụp CLVT l ồng ng ực, MRI s ọ não, x ạ lấy b ệnh ph ẩm nh ư sinh thi ết ph ế qu ản hình x ươ ng, siêu âm ổ b ụng. qua n ội soi ph ế qu ản ống m ềm, sinh thi ết ph ổi qua thành ng ực d ưới h ướng d ẫn c ủa * X ử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng pháp ch ụp c ắt l ớp vi tính (CLVT). BN đồ ng ý th ống kê, s ử d ụng ph ần m ềm th ống kê y tham gia nghiên c ứu. học SPSS 16.0. 154
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm tu ổi, gi ới Bảng 1 : Gi ới Nam Nữ Tổng Số l ượng Tỷ l ệ % Số l ượng Tỷ l ệ % Số l ượng Tỷ l ệ % Tu ổi (n = 36) (n = 9) (n = 45) < 40 1 2,2 1 2,2 2 4,4 40 - 49 2 4,4 0 0 2 4,4 50 - 59 9 20 3 6,7 12 26,7 60 - 69 13 28,9 2 4,4 15 33,3 ≥ 70 11 24,5 3 6,7 14 31,2 Tổng 36 80 9 20 45 100 p < 0,01 X ± SD 63,9 ± 10,2 62,4 ± 14,3 63,6 ± 10,9 p > 0,05 Nam chi ếm đa s ố (80%), t ỷ l ệ nam/n ữ đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa Spaggiari L là 4/1, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (2013) (nam/n ữ 4,4/1) trên 167 BN UTP (p < 0,01). Tu ổi trung bình c ủa đố i t ượng được ph ẫu thu ật. nghiên c ứu 63,6 ± 10,9, tr ẻ nh ất 38 tu ổi, Kocic B và CS (2013) [6] nghiên c ứu già nh ất 85 tu ổi, nhóm > 50 tu ổi g ặp v ới BN UTP ở vùng Đông Nam Serbia t ừ tỷ l ệ cao (91,2%). Paliogiannis P (2013) 1999 đến 2008 th ấy t ỷ l ệ m ắc nam/n ữ là [7] phân tích 4.325 BN UTP ở mi ền B ắc 4/1. Sardinia, Ý n ăm 1992 - 2010 th ấy tu ổi Nh ư v ậy, k ết qu ả v ề phân b ố tu ổi, gi ới trung bình c ủa nam 68,1, n ữ 67, t ỷ l ệ trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi t ươ ng t ự nam/n ữ 4,6/1. T ỷ l ệ này g ần t ươ ng nh ận xét c ủa các tác gi ả trên. 2. Tri ệu ch ứng lâm sàng. Bảng 2: Các y ếu t ố nguy c ơ. Gi ới Nam (n = 36) Nữ (n = 9) Tổng s ố (n = 45) Yếu t ố nguy c ơ n % % % Hút thu ốc lá, thu ốc lào 21 58,3 0 0 21 46,7 Ti ếp xúc hoá ch ất 7 19,4 0 0 7 15,6 Không rõ 13 36,1 9 100 22 48,9 155
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Chúng tôi th ấy ch ưa có y ếu t ố nguy c ơ lần so v ới ng ười không hút thu ốc; hút trên BN n ữ. Ở BN nam, y ếu t ố nguy c ơ thu ốc liên quan tr ực ti ếp đế n 90% UTP ở ch ủ y ếu liên quan đến hút thu ốc lá, thu ốc nữ và 79% đối v ới nam; hút thu ốc lá th ụ lào (58,3%) và 19,4% có ti ếp xúc hóa động c ũng là m ột nguy c ơ quan tr ọng. ch ất (hút x ăng b ằng mi ệng, phun thu ốc Trên th ế gi ới, t ừ 1960 đế n nay, ng ười tr ừ sâu), khói b ụi (làm ngh ề đố t than, đố t ta đã quan tâm nhi ều h ơn đến ảnh h ưởng lò g ạch), ch ủ y ếu là nh ững tr ường h ợp của hút thu ốc lá v ới t ần su ất m ắc UTP ở liên quan đến y ếu t ố độ c h ại ngh ề nghi ệp. nữ gi ới do t ỷ l ệ n ữ hút thu ốc lá t ăng. Ph ần l ớn BN nam đề u hút thu ốc lá, liên Nghiên c ứu c ủa chúng tôi không có BN quan gi ữa UTP và hút thu ốc lá đã được nữ nào hút thu ốc lá, có th ể do s ố l ượng ch ứng minh. Cho đế n nay, hút thu ốc lá BN nghiên c ứu còn ít; h ơn n ữa, ở Vi ệt vẫn được coi là y ếu t ố nguy c ơ hàng đầu Nam, t ỷ l ệ n ữ hút thu ốc lá không ph ổ bi ến của UTP [3]. Hút thu ốc lá không nh ững nh ư m ột s ố n ước khác trên th ế gi ới. Các làm t ăng nguy c ơ xu ất hi ện b ệnh và t ử nghiên c ứu khác khi kh ảo sát y ếu t ố nguy vong ở BN UTP mà còn t ăng nguy c ơ cơ c ũng cho th ấy t ỷ l ệ BN UTP có hút mắc các b ệnh lý k ết h ợp nh ư tim m ạch, thu ốc lá cao: theo Lê Tu ấn Anh là 40% bệnh ph ổi t ắc ngh ẽn m ạn tính, d ẫn t ới [1], Nguy ễn H ải Công 68% [2]. tiên l ượng BN càng x ấu h ơn. Ng ười hút * Th ời gian bi ểu hi ện b ệnh: thu ốc lá có nguy c ơ m ắc ung th ư ph ế Th ời gian bi ểu hi ện b ệnh đế n khi nh ập quản g ấp 30 l ần so v ới ng ười không hút vi ện đạ t t ỷ l ệ cao nh ất t ừ 1 - 3 tháng thu ốc. Vì v ậy, m ột trong nh ững chi ến (53,3%), < 1 tháng 26,7%, không có BN lược phòng ch ống UTP được quan tâm nào kéo dài > 12 tháng; kh ẳng đị nh khi có hàng đầu là giáo d ục nh ận th ức tác h ại tri ệu ch ứng, kh ối u đã hoàn thi ện được của hút thu ốc lá trong c ộng đồ ng. 3/4 nên BN th ường b ị ch ẩn đoán mu ộn, Theo Collins LG (2007) [4], hút thu ốc gây khó kh ăn cho điều tr ị. làm t ăng nguy c ơ m ắc UTP lên 10 - 30 * Tri ệu ch ứng toàn thân h ệ th ống: Bảng 3: Tri ệu ch ứng toàn thân, h ệ th ống Số lượng (n = 45) Tỷ l ệ % < 18,5 13 28,9 Ch ỉ s ố BMI 18,5 - < 23 30 66,7 ≥ 23 2 4,4 Sốt 16 35,6 Gày sút cân 30 66,7 Mệt m ỏi 42 93,3 Hội ch ứng c ận u x ươ ng kh ớp 6 13,3 Hội ch ứng c ận u n ội ti ết 1 2,2 156
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy đa s ố BN bệnh, không có tính đặ c hi ệu, dễ b ị b ỏ có th ể tr ạng trung bình (18,5 ≤ BMI < 23) qua. S ốt g ặp v ới t ỷ l ệ th ấp h ơn (35,6%). (66,7%), 22,9% gày (BMI < 18,5) và 4,4% Hội ch ứng c ận u g ặp 15,5% BN, ch ủ có th ể tr ạng th ừa cân ở m ức ti ền béo phì yếu là h ội ch ứng c ận u x ươ ng kh ớp g ặp (BMI < 25). Các tri ệu ch ứng c ơ n ăng ch ủ với bi ểu hi ện ngón tay dùi tr ống. Ch ỉ có yếu là m ệt m ỏi (93,3%), gày sút cân 1 BN nam có h ội ch ứng c ận u n ội ti ết, (66,7%), là tri ệu ch ứng g ặp trong nhi ều bi ểu hi ện vú to m ột bên. Bảng 4: Tri ệu ch ứng hô hấp. Tri ệu ch ứng hô h ấp Số l ượng (n = 45) Tỷ l ệ % Ho khan 28 62,2 Ho đờm 14 31,1 Tri ệu ch ứng cơ n ăng Ho ra máu 14 31,1 Đau ng ực 37 82,2 Khó th ở 26 57,8 Hội ch ứng ph ế qu ản 9 20,0 Hội ch ứng đông đặ c 11 24,4 Tri ệu ch ứng th ực th ể Hội ch ứng trung th ất 13 28,9 Hội ch ứng tràn d ịch màng ph ổi 20 44,4 Tri ệu ch ứng đau ng ực g ặp v ới t ỷ l ệ đòn ch ũm, góc hàm (38,5%). Các v ị trí di cao nh ất (82,2%), BN mô t ả có th ể đau căn khác (x ươ ng, ổ b ụng, thành ng ực) nh ẹ, c ảm giác t ức ng ực m ơ h ồ đế n c ảm hầu h ết đề u kèm theo di c ăn h ạch th ượng giác đau th ường xuyên, ảnh h ưởng sinh đòn. ho ạt hàng ngày. Ti ếp theo là các tri ệu * Giai đoạn theo TNM: ch ứng ho khan (62,2%), khó th ở, ho ra 88,9% BN trong nghiên c ứu là UTP máu. BN th ường bi ểu hi ện ph ối h ợp các giai đoạn mu ộn (IIIb, IV), 11,1% BN giai tri ệu ch ứng. Tràn d ịch màng ph ổi ác tính đoạn IIIa, không có BN giai đoạn I, II. gặp t ỷ l ệ cao nh ất (44,4%); h ội ch ứng ph ế BN được ch ẩn đoán ch ủ y ếu ở giai qu ản, h ội ch ứng đông đặ c và h ội ch ứng đoạn mu ộn, có th ể do nh ận th ức và hi ểu trung th ất có t ỷ l ệ g ần nh ư nhau bi ết v ề b ệnh c ủa BN còn th ấp; vi ệc khám (20 - 28,9%). sức kh ỏe đị nh k ỳ c ũng nh ư khám sàng * Tri ệu chứng di c ăn: lọc b ệnh ung th ư ch ưa được ph ổ bi ến ở 14 BN (31,1%) có bi ểu hi ện di c ăn, nước ta. M ặt khác, lâm sàng c ủa UTP trong đó di c ăn h ạch vùng c ổ g ặp v ới t ỷ l ệ th ường không điển hình, th ậm chí di ễn cao nh ất (28,9%), ch ủ y ếu là h ạch bi ến, ti ến tri ển âm th ầm; n ếu có c ũng ch ỉ th ượng đòn (61,5%), còn l ại ở d ọc c ơ ức là các tri ệu ch ứng c ơ n ăng g ặp trong 157
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 nhi ều b ệnh và không đặc hi ệu nên BN d ễ * Phân týp mô b ệnh h ọc: UTBMV bỏ qua. Khi bi ểu hi ện lâm sàng đã rõ, 51,1%, UTBMT 42,2% và UTTBN 6,7%, bệnh ti ến tri ển m ột th ời gian dài và đã ở không có BN nào ung th ư t ế bào l ớn. giai đoạn mu ộn, gây nhi ều khó kh ăn cho Theo Gadgeel (2010), t ỷ l ệ đứ ng đầ u điều tr ị. Đây là m ột trong nh ững nguyên là UTBMT (40%), ti ếp đế n UTBMV (30%), nhân khi ến t ỷ l ệ t ử vong ở BN UTP cao; UTTBN và ung th ư t ế bào l ớn đề u 15% đặt ra nhi ều thách th ức cho y h ọc hi ện đạ i [5]. trong sàng l ọc, phát hi ện và ch ẩn đoán Collins và CS (2007) [4] th ống kê t ỷ l ệ sớm UTP. týp mô b ệnh h ọc l ần l ượt, UTBMT 40%; 3. C ận lâm sàng. UTBMV 25%; UTTBN 20%; ung th ư t ế bào l ớn 10%; 5% là các týp khác ít g ặp. * X quang: Lê Tu ấn Anh (2012) nh ận th ấy UTBMT - V ị trí t ổn th ươ ng trên X quang: ch ủ gặp nhi ều nh ất (55,4%), UTBMV 25%, yếu ở ph ổi ph ải (62,2%); 35,6% ở ph ổi ung th ư t ế bào l ớn 19,6% [1]. trái. 1 tr ường h ợp t ổn th ươ ng ở 2 thùy Tỷ l ệ phân b ố BN theo týp mô b ệnh ph ổi và 1 tr ường h ợp t ổn th ươ ng ở c ả học c ủa chúng tôi không gi ống các nghiên 2 ph ổi. cứu khác, có th ể do s ố l ượng BN ít. Tuy - Hình thái t ổn th ươ ng trên X quang : nhiên, 2 týp hay g ặp nh ất là UTBMT và bóng m ờ d ạng tròn (68,9%) v ới đặ c điểm: UTBMV. bờ đa cung tua gai (74,2%), b ờ nh ẵn Trong ph ạm vi nghiên c ứu nh ỏ, s ố (25,8%); s ố l ượng 1 kh ối chi ếm đa s ố lượng BN ít, th ời gian ng ắn, chúng tôi (83,9%). Tràn d ịch màng ph ổi 40% và x ẹp không có điều ki ện xác đị nh c ụ th ể các ph ổi 26,7% là m ột trong nh ững d ấu hi ệu dưới týp, bi ến th ể và độ bi ệt hóa. ch ỉ điểm ác tính quan tr ọng; s ố l ượng KẾT LU ẬN 1 kh ối chi ếm đa s ố (83,9%); kích th ước ừ ế ả ứ đặ đ ể ch ủ y ếu ≥ 3 cm (80,6%), đây là m ột d ấu T k t qu nghiên c u c i m lâm sàng và c ận lâm sàng c ủa 45 BN UTP, hi ệu ch ỉ điểm tính ch ất ác tính. Theo chúng tôi rút ra k ết lu ận: nhi ều tác gi ả, khi đường kính kh ối u > 3 cm * Đặc điểm lâm sàng: thì 80% là ác tính, trong đó t ổn th ươ ng ph ối h ợp ch ủ y ếu là kh ối m ờ d ạng tròn - T ỷ l ệ nam/n ữ 4/1; tu ổi trung bình kết h ợp tràn d ịch màng ph ổi (20%) và 63,6 ± 10,9; l ứa tu ổi g ặp nhi ều nh ất > 50 tu ổi (91,2%). 46,7% BN có hút thu ốc lá, kh ối m ờ d ạng tròn k ết h ợp x ẹp ph ổi thu ốc lào. (13,3%). T ổn th ươ ng d ạng viêm ph ổi, - Tri ệu ch ứng ch ủ y ếu là m ệt m ỏi dạng l ưới n ốt g ặp v ới t ỷ l ệ th ấp h ơn (93,3%), gày sút cân (66,7%), đau ng ực (15,6% và 6,7%). (82,2%), ho khan (62,2%), khó th ở * Hình thái t ổn th ươ ng trên n ội soi ph ế (57,8%), ho ra máu (31,1%). Tràn d ịch qu ản ống m ềm: d ạng thâm nhi ễm 77,3%; màng ph ổi ác tính 44,4%; h ội ch ứng ph ế chít h ẹp lòng ph ế qu ản 63,6%; u sùi trong qu ản, h ội ch ứng đông đặ c và h ội ch ứng lòng ph ế qu ản 40,9%; ch ảy máu trong trung th ất g ặp v ới t ỷ l ệ g ần nh ư nhau lòng ph ế qu ản 4,6%. (20 - 28,9%). H ội ch ứng c ận u 15,5%. 158
  7. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 + 88,9% BN UTP giai đoạn mu ộn quan v ới lâm sàng, c ận lâm sàng ở BN ung (IIIb, IV), 11,1% giai đoạn IIIa. th ư ph ế qu ản. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. Hà N ội. 2011. * Đặc điểm c ận lâm sàng: 3. American Cancer Society. Cancer Fact + T ổn th ươ ng trên X quang: t ổn th ươ ng & Figures . 2012. dạng kh ối m ờ d ạng tròn 68,9%, tràn d ịch 4. Collins LG, Haines C, Perkel R et al. Lung màng ph ổi 40% và x ẹp ph ổi 26,7%. cancer: diagnosis and management. American + T ổn th ươ ng trên n ội soi ph ế qu ản Family Physician. 2007, 75 (1), pp.56-63. ống m ềm: thâm nhi ễm niêm m ạc 77,3%, 5. Gadgeel . Introduction to small cell lung chít h ẹp lòng ph ế qu ản (63,6%), u sùi cancer: prevalence, initial symptoms, work-up, (40,9%), ch ảy máu trong lòng ph ế qu ản and staging. 2010. (4,6%). lung/2010/08/03/intro-to-sclcref-lib/. + Ung th ư bi ểu mô v ảy g ặp v ới t ỷ l ệ 6. Koci ć B, Petrovi ć B, Ranci ć N et al. cao nh ất (51,1%), UTBMT 42,2% và th ấp Lung cancer trends in Southeastern Serbia. nh ất là UTTBN (6,7%), không có BN nào Central European Journal of Public Health. 2013, 21 (1), pp.17-21. ung th ư t ế bào bi ểu mô l ớn. 7. Paliogiannis P, Attene F, Cossu A et al . TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Lung cancer epidemiology in North Sardinia, 1. Lê Tu ấn Anh . Nghiên c ứu m ối liên quan Italy. Multidisciplinary Respiratory Medicine. gi ữa đặ c điểm lâm sàng, c ận lâm sàng v ới 2013, 8 (1). hóa mô mi ễn d ịch và y ếu t ố t ăng tr ưởng n ội 8. Proctor RN. Tobacco and the global lung mạch ở b ệnh nhân ung th ư ph ế qu ản. Lu ận án cancer epidemic. Nature Reviews Cancer. Ti ến s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. Hà N ội. 2012. 2001, 1, pp.82-86. 2. Nguy ễn H ải Công . Nghiên c ứu đặ c điểm 9. WHO . Cancer, www.who.int/mediacentre/ hình thái động m ạch ph ế qu ản và m ối liên factsheets/fs297/en/. 159