Đặc điểm lâm sàng tổn thương tại chỗ ở bệnh nhân điều trị loét sau xạ trị
Xác định đặc điểm lâm sàng tổn thương da do xạ trị trên 30 bệnh nhân (BN) loét sau xạ trị ung thư. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả một số đặc điểm lâm sàng trên 30 BN có tổn thương da do tia xạ được điều trị tại Viện Bỏng Lê Hữu Trác từ tháng 10 - 2013 đến 2 - 2017. Xác định căn nguyên xạ trị, vị trí xạ, thời gian xạ, thời gian loét, kích thước ổ loét, tính chất ổ loét, kích thước vùng thâm nhiễm. Kết quả: 30 BN, tỷ lệ nam/nữ = 5/25, nữ chiếm 83,3%. Độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu 51 ± 17. Thời gian tồn tại tổn thương trung bình 9 năm 8 tháng, lâu nhất sau xạ 31 năm. Tổn thương ở vùng ngực gặp nhiều nhất (50%), tiếp đó là vùng đầu mặt, tứ chi và các vùng khác. Tổn thương độ 3 gặp 14 BN (46,7%), độ 2: 9 BN (30%), độ 1: 7 BN (23,3%). Kích thước ổ loét trung bình 34,8 ± 36,1 cm2, trong đó ổ loét có kích thước lớn nhất 150 cm2 và nhỏ nhất 1 cm2. Kích thước vùng thâm nhiễm xung quanh ổ loét trung bình 99,2 ± 71,3 cm2, trong đó lớn nhất 300 cm2 và nhỏ nhất 10 cm2. .
Kết luận: Tổn thương da do tia xạ là một dạng tổn thương đặc biệt, tổn thương xuất hiện ngay sau xạ trị, nhưng lâm sàng chủ yếu gặp ở giai đoạn mạn tính, thời gian xuất hiện loét trung bình của nhóm nghiên cứu 9 năm 8 tháng. Đặc trưng của thương tổn: ổ loét thường lan rộng với kích thước trung bình 34,8 ± 36,1 cm2, lớn nhất 150 cm2, xung quanh thâm nhiễm, xơ cứng, tổn thương sâu tới cơ, xương và các cơ quan bên trong. Có thể gặp các biến chứng tại chỗ nặng nề như chảy máu, tổn thương màng ngoài tim, màng phổi. *
File đính kèm:
dac_diem_lam_sang_ton_thuong_tai_cho_o_benh_nhan_dieu_tri_lo.pdf
Nội dung text: Đặc điểm lâm sàng tổn thương tại chỗ ở bệnh nhân điều trị loét sau xạ trị
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG T ỔN TH ƯƠ NG T ẠI CH Ỗ Ở B ỆNH NHÂN ĐIỀU TR Ị LOÉT SAU X Ạ TR Ị Hoàng Thanh Tu ấn*; V ũ Quang Vinh*; Tr ịnh Tu ấn D ũng** TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định đặc điểm lâm sàng t ổn th ươ ng da do x ạ tr ị trên 30 b ệnh nhân (BN) loét sau x ạ tr ị ung th ư. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả m ột s ố đặc điểm lâm sàng trên 30 BN có t ổn th ươ ng da do tia x ạ được điều tr ị t ại Vi ện B ỏng Lê H ữu Trác t ừ tháng 10 - 2013 đến 2 - 2017. Xác định c ăn nguyên x ạ tr ị, v ị trí x ạ, th ời gian x ạ, th ời gian loét, kích th ước ổ loét, tính ch ất ổ loét, kích th ước vùng thâm nhi ễm. Kết qu ả: 30 BN, tỷ l ệ nam/n ữ = 5/25, n ữ chi ếm 83,3%. Độ tu ổi trung bình c ủa nhóm nghiên c ứu 51 ± 17. Th ời gian t ồn t ại t ổn th ươ ng trung bình 9 n ăm 8 tháng, lâu nh ất sau x ạ 31 n ăm. T ổn th ươ ng ở vùng ng ực g ặp nhi ều nh ất (50%), ti ếp đó là vùng đầu m ặt, t ứ chi và các vùng khác. T ổn th ươ ng độ 3 g ặp 14 BN (46,7%), độ 2: 9 BN (30%), độ 1: 7 BN (23,3%). Kích th ước ổ loét trung bình 34,8 ± 36,1 cm 2, trong đó ổ loét có kích th ước l ớn nh ất 150 cm 2 và nh ỏ nh ất 1 cm 2. Kích th ước vùng thâm nhi ễm xung quanh ổ loét trung bình 99,2 ± 71,3 cm 2, trong đó l ớn nh ất 300 cm 2 và nh ỏ nh ất 10 cm 2. .Kết lu ận: tổn th ươ ng da do tia xạ là m ột d ạng t ổn th ươ ng đặc bi ệt, t ổn th ươ ng xu ất hi ện ngay sau x ạ tr ị, nh ưng lâm sàng ch ủ y ếu g ặp ở giai đoạn m ạn tính, th ời gian xu ất hi ện loét trung bình của nhóm nghiên c ứu 9 n ăm 8 tháng. Đặc tr ưng c ủa th ươ ng t ổn: ổ loét th ường lan r ộng với kích th ước trung bình 34,8 ± 36,1 cm 2, l ớn nh ất 150 cm 2, xung quanh thâm nhi ễm, x ơ c ứng, t ổn th ươ ng sâu t ới c ơ, x ươ ng và các c ơ quan bên trong. Có th ể g ặp các bi ến ch ứng t ại ch ỗ n ặng nề nh ư ch ảy máu, t ổn th ươ ng màng ngoài tim, màng ph ổi. * T ừ khoá: Tổn th ươ ng da do tia x ạ; Loét da do tia x ạ. Clinical Characteristics of Cutaneous Injuries in Cancer after Radiotherapy Summary Objectives: Identifying clinical characteristics of cutaneous injuries in 30 cancer patients after receiving radiotherapy. Subjects and methods: The cross-sectional study was conducted on 30 patients with skin lesions caused by radiation after their treatment at National Institute of Burns Le Huu Trac from 10 - 2013 to 2 - 2017. The selection criteria: reasons for radiation treatment, radiation position, time of radiation, time of ulcer appearance, size of ulcerations, characteristics of radiation ulcers, size of hyperpigmentation area. Results: 30 patients, the ratio of male/female was 5/25 (83.3% females) are completed in this study. The mean age was 51 ± 17. The mean time of injury was 9 years and 8 months, the longest injury was 31 years after radiation therapy. The most cutaneous radiation injury (CRI) occured in chest with 50%, the next was head-face, * Vi ện B ỏng Lê H ữu Trác ** Bệnh vi ện TWQ Đ 108 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Hoàng Thanh Tu ấn (tuanht.vb@gmail.com) Ngày nh ận bài: 09/03/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 10/05/2017 Ngày bài báo được đă ng: 22/05/2017 187
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 four limbs and others. 14 patients had third degree of injury (46.7%), the next second degree with 9 patients (30%) and the last is first degree with 7 patients (23.3%). The average size of ulcerations was 34.8 ± 36.1 cm 2, the largest was 150 cm 2 and the smallest was 1 cm 2. The average size of hyperpigmentation around the ulcers were 99.2 ± 71.3 cm 2, the largest was 300 cm 2 and the smallest was 10 cm 2. Conclusion: Skin lesions are quite speciality and appears immediately after radiation therapy, but clinically found in chronic phases, the mean time of ulceration was 9 years and 8 months. The characteristics of ulcers are widespread, hyperpigmentation, sclerosis, the deepest injury is to muscle, bones and organs. Possible severe complication onsite are bleeding, exocardia or pleural injury. * Key words: Cutaneous radiation injury; Radiation ulcers. ĐẶT V ẤN ĐỀ đoạn, m ức độ t ổn th ươ ng. Vì v ậy, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu: Đặc điểm lâm Xạ tr ị là m ột trong nh ững bi ện pháp sàng t ổn th ươ ng t ại ch ỗ ở BN điều tr ị loét quan tr ọng trong điều tr ị ung th ư ngày sau x ạ tr ị. nay. Theo th ống kê t ại M ỹ, kho ảng > 60% BN ung th ư c ần x ạ tr ị, là m ột ph ần trong ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP kế ho ạch điều tr ị c ủa mình. T ỷ l ệ này NGHIÊN C ỨU ngày càng gia t ăng, đặc bi ệt ở nh ững Nghiên c ứu nghiên c ứu ti ến c ứu mô t ả nước phát tri ển. Tuy nhiên, ngoài tác cắt ngang trên 30 BN có t ổn th ươ ng da dụng tiêu di ệt kh ối u, tia phóng x ạ còn do x ạ tr ị, được điều tr ị t ại Vi ện B ỏng Lê gây t ổn th ươ ng mô lành xung quanh u, Hữu Trác t ừ tháng 10 - 2013 đến 2 - trong đó có da. Kho ảng > 95% BN có 2017. bi ểu hi ện c ấp tính t ại vùng da chi ếu x ạ và BN được th ăm khám đánh giá các 10 - 15% có bi ểu hi ện m ạn tính. tri ệu ch ứng lâm sàng: tu ổi, gi ới, v ị trí t ổn Tại Vi ệt Nam, ch ưa có th ống kê c ụ th ể th ươ ng, th ời gian xu ất hi ện loét sau x ạ tr ị, về t ỷ l ệ d ạng t ổn th ươ ng này. Tuy nhiên, kích th ước, độ sâu t ổn th ươ ng, phân lo ại tại Vi ện B ỏng Lê H ữu Trác, t ỷ l ệ BN nh ập mức độ t ổn th ươ ng, bi ến ch ứng t ại ch ỗ vi ện v ới các t ổn th ươ ng da và t ổ ch ức (thành ph ần t ổn th ươ ng). dưới da t ại vùng chi ếu x ạ ngày càng t ăng, đặc bi ệt BN vào vi ện với v ết loét m ạn tính KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU do tia x ạ đã có nhi ều bi ến ch ứng nguy Tu ổi trung bình c ủa BN trong nghiên hi ểm: l ộ màng tim, l ộ m ạch máu, th ần cứu 51 ± 17, trong đó BN nh ỏ tu ổi nh ất 15 kinh... S ự hi ểu bi ết v ề đặc điểm c ủa d ạng và l ớn nh ất 80 tu ổi, 24 BN (80%) > 40 tổn th ươ ng này còn nhi ều h ạn ch ế, d ẫn tu ổi. T ỷ l ệ nam/n ữ = 5/25. đến vi ệc l ựa ch ọn bi ện pháp điều tr ị nhi ều khi còn ch ưa phù h ợp. Do v ậy, vi ệc xác * V ị trí t ổn th ươ ng: định đặc điểm c ủa d ạng t ổn th ươ ng đặc Ng ực: 13 BN (43,3%); đầu m ặt: 9 BN bi ệt này r ất c ần thi ết giúp cho vi ệc d ự (30%); t ứ chi: 3 BN (10%); v ị trí khác: phòng, ch ăm sóc c ũng nh ư l ựa ch ọn các 5 BN (16,7%). bi ện pháp điều tr ị phù h ợp v ới t ừng giai * B ệnh lý có ch ỉ định x ạ tr ị: 188
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 Ung th ư vú: 14 BN (46,7%); u máu: > 5 n ăm. Th ời gian t ổn th ươ ng trung bình 4 BN (13,3%); ung th ư vòm: 1 BN (3,3%); 9 n ăm 8 tháng, lâu nh ất sau 31 n ăm. khác: 11 BN (36,7%). Nguyên nhân x ạ tr ị Bảng 1: Mức độ t ổn th ươ ng theo phân chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất là do ung th ư vú, ti ếp lo ại c ủa Sauder 2005. đến do ung th ư và kh ối u máu vùng đầu mặt, các nguyên nhân khác nh ư u t ủy, Mức độ t ổn th ươ ng n Tỷ l ệ ung th ư c ổ t ử cung Độ 1 7 23,3 Độ 2 9 30 Độ 3 14 46,7 Tổng 30 100 Hình 1: Hình ảnh loét sau x ạ tr ị ung th ư vú (BN Thân Th ị L, SBA: 4026). Hình 3: Hình ảnh loét vùng ng ực sau x ạ tr ị ung th ư vú (BN Nguy ễn Th ị N, SBA: 236). Hình 2: Hình ảnh loét sau x ạ tr ị ung th ư tử cung (BN Lê Th ị V, SBA: 4458). * Th ời gian xu ất hi ện t ổn th ươ ng sau khi chi ếu x ạ: Th ời gian < 1 n ăm: 3 BN (10%); 1 - 5 năm: 10 BN (33,3%); > 5 n ăm: 17 BN (56,7%). Th ời gian t ừ khi x ạ đến khi xu ất Hình 4: Hình ảnh loét v ũng má sau x ạ tr ị hi ện t ổn th ươ ng nhi ều nh ất ở giai đoạn u máu (BN Hà Th ị A, SBA 610). 189
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 Bảng 2: Kích th ước ổ loét và kích th ước 43 BN t ổn th ươ ng da do x ạ tr ị v ới tu ổi vùng thâm nhi ễm (cm 2). trung bình 59 ± 10 [11]. BN n ữ chi ếm đa s ố (25/30 BN), k ết Kích th ước Số Nh ỏ Lớn Trung (cm 2 ) lượng nh ất nh ất bình qu ả này liên quan nhi ều đến nguyên nhân của t ổn th ươ ng chúng tôi g ặp trong Ổ loét 25 1 150 34,8 ± nghiên c ứu ch ủ y ếu là loét thành ng ực 36,15 sau x ạ tr ị điều tr ị ung th ư vú. Vùng thâm 30 10 300 99,2 ± nhi ễm 71,3 2. Nguyên nhân x ạ tr ị và v ị trí t ổn th ươ ng. Kích th ước ổ loét trung bình 34,8 ± Các t ổn th ươ ng loét x ạ tr ị trong nghiên 2 36,15 cm , trong đó ổ loét có kích th ước cứu c ủa chúng tôi g ặp ở nhi ều vùng khác 2 2 lớn nh ất 150 cm và nh ỏ nh ất 1 cm . nhau trên c ơ th ể, trong đó vùng thành Kích th ước vùng thâm nhi ễm xung ng ực và đầu m ặt g ặp nhi ều nh ất. Điều 2 quanh ổ loét trung bình 99,2 ± 71,3 cm , này được gi ải thích là do BN loét x ạ tr ị 2 trong đó l ớn nh ất 300 cm và nh ỏ nh ất trong nghiên c ứu g ặp ch ủ y ếu sau điều tr ị 10 cm 2. ung th ư vú và ung th ư vùng đầu m ặt * Độ sâu c ủa t ổn th ươ ng: Đây c ũng là nh ững lo ại ung th ư th ường Da, c ơ: 12 BN (40%); da, c ơ, x ươ ng: gặp nh ất hi ện nay, trong đó x ạ tr ị là m ột 16 BN (53,3%); da, c ơ, x ươ ng, niêm m ạc: ph ần quan tr ọng không th ể thi ếu trong 2 BN (6,7%). Thành ph ần t ổn th ươ ng phác đồ điều tr ị nh ững ung th ư này. gồm da, c ơ, x ươ ng chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất. Marie-Gabrielle Dondona và Florent de 2 BN bi ến ch ứng ổ loét t ổn th ươ ng thành Vathair (2004) ti ến hành nghiên c ứu h ồi ng ực gây l ộ màng tim, ph ổi. cứu trên 10.000 BN điều tr ị u máu b ằng BÀN LU ẬN xạ tr ị, theo dõi trong 15 n ăm và ch ỉ ra x ạ tr ị u máu ở tr ẻ em làm t ăng nguy c ơ gây 1. Tu ổi và gi ới. ung th ư sau này, đặc bi ệt v ới tr ẻ được x ạ Tu ổi trung bình c ủa BN trong nghiên tr ị b ằng máy x ạ có ngu ồn là radium 226 cứu 51 ± 17, trong đó ch ủ y ếu t ập trung ở [5]. nhóm tu ổi > 40 (80%), nh ư v ậy ph ần l ớn BN b ị ung th ư ph ải x ạ tr ị đều ở độ tu ổi Xạ tr ị là m ột bi ện pháp điều tr ị c ục b ộ trung niên. T ổn th ươ ng do x ạ tr ị th ường nên t ổn th ươ ng c ủa nó th ường ở t ại v ị trí ti ến tri ển m ột cách âm th ầm trong th ời chi ếu x ạ. Tuy nhiên, chúng tôi hay g ặp gian dài, có BN sau x ạ tr ị h ơn 31 n ăm tổn th ươ ng loét ở v ị trí thành ng ực, nách, mới xu ất hi ện loét, chính điều này ảnh bẹn cùng c ụt. Đây là nh ững vùng ho ặc là hưởng l ớn đến phân b ố tu ổi c ủa BN trong ẩm ho ặc b ị t ỳ đè, ma sát th ường xuyên nghiên c ứu. Phân b ố tu ổi trong nghiên ho ặc ti ếp xúc v ới ánh n ắng m ặt tr ời. K ết cứu c ủa chúng tôi th ấp h ơn c ủa Sylvie qu ả này t ươ ng t ự nh ư nghiên c ứu c ủa Delanian và CS (1999) nghiên c ứu trên Heather Cicero và CS (2005) [2]. 190
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 3. Th ời gian xu ất hi ện loét x ạ tr ị. Trong ph ẫu thu ật, c ắt b ỏ toàn b ộ và tri ệt Đặc điểm t ổn th ươ ng c ủa di ch ứng x ạ để ổ loét và vùng thâm nhi ễm là y ếu t ố tr ị th ường di ễn bi ến ph ức t ạp. Đa s ố di ễn quy ết định đến k ết qu ả điều tr ị c ủa BN. bi ến âm ỉ, dai d ẳng, tác động lên nhi ều Vi ệc đánh giá th ế nào là c ắt h ết vùng thành ph ần t ổ ch ức c ơ th ể khác nhau, thâm nhi ễm c ủa t ổn th ươ ng là m ột thách kéo dài nhi ều n ăm tr ước khi có bi ểu hi ện th ức l ớn v ới ph ẫu thu ật viên t ạo hình tổn th ươ ng trên lâm sàng. Tuy nhiên, có trong điều tr ị loét x ạ tr ị. th ể bi ểu hi ện c ấp tính đột ng ột ngay sau 5. Thành ph ần t ổn th ươ ng và bi ến th ời gian x ạ tr ị. Ngoài ra, còn ph ụ thu ộc ch ứng. vào nhi ều y ếu t ố khác nhau nh ư v ị trí, đặc Trong nghiên c ứu không có tr ường điểm c ấu t ạo vùng t ổn th ươ ng, độ tu ổi, hợp nào ch ỉ t ổn th ươ ng đơ n thu ần khu trú li ều và th ời gian, ph ươ ng pháp chi ếu x ạ. ở da, t ất c ả đều có nhi ều thành ph ần t ổn Th ời gian sau chi ếu x ạ trung bình th ươ ng khác nhau nh ư da, cân, c ơ, 9 n ăm 8 tháng, khác v ới k ết qu ả c ủa xươ ng. Đặc bi ệt, có tr ường h ợp ổ loét ăn Sylvie Delanian và CS (1999) là 8 n ăm 6 sâu, l ộ màng ngoài tim, màng ph ổi, động tháng [9]. mạch nách. Đây là đặc tr ưng c ủa d ạng tổn th ươ ng này. Tuy nhiên, m ột v ấn đề Th ời gian loét còn ph ụ thu ộc vào nhi ều cần được quan tâm đó là bi ện pháp điều yếu t ố nh ư: tu ổi, gi ới, v ị trí t ổn th ươ ng, tr ị c ủa BN c ũng nh ư nhân viên y t ế cho li ều chi ếu, máy chi ếu, các b ệnh k ết h ợp... đến khi vào vi ện. Đa s ố BN đến v ới chúng [2]. tôi đều thất b ại v ới bi ện pháp điều tr ị 4. Mức độ và kích th ước t ổn th ươ ng. tr ước đó nh ư bi ện pháp thay b ăng, c ắt l ọc Tổn th ươ ng độ 3 chi ếm đa s ố các ch ờ lên t ổ ch ức h ạt... Chính vì v ậy, khi tr ường h ợp, đây là t ổn th ươ ng loét r ộng, đến vi ện ổ loét đã ăn r ất sâu, nhi ều ăn sâu, lan t ỏa, g ồm nhi ều thành ph ần t ổ tr ường h ợp đe do ạ tr ực ti ếp đến s ự s ống ch ức khác nhau, kích th ước ổ loét trung của BN. bình trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi 34,8 Tổn th ươ ng các mô lành d ưới l ớp da ± 36,1 cm 2, trong đó ổ loét có kích th ước là m ột trong nh ững đặc tr ưng c ủa t ổn lớn nh ất 150 cm 2. Kích th ước trung bình th ươ ng do tia x ạ. Có nhi ều tr ường h ợp của vùng thâm nhi ễm 99,2 ± 71,3 cm 2, mới có bi ểu hi ện ổ loét da r ất nh ỏ nh ưng lớn nh ất 300 cm 2, điều này cho chúng ta bên trong đã có ho ại t ử x ươ ng. Nghiên th ấy s ự ph ức t ạp ở t ổn th ươ ng loét x ạ tr ị. cứu g ặp 4 BN bên ngoài t ổn th ươ ng da Ổ loét không l ớn, nh ưng vùng thâm ch ỉ là độ 1, nh ưng trong quá trình ph ẫu nhi ễm xung quanh có th ể lan r ộng v ới thu ật đã phát hi ện có bi ểu hi ện thoái hoá kích th ước g ấp nhi ều l ần ổ loét chính. xươ ng d ạng tinh b ột. K ết qu ả này t ươ ng Yếu t ố này t ạo điều ki ện cho ổ loét ngày tự nh ư thông báo c ủa nhi ều tác gi ả khác càng lan r ộng và ăn sâu xu ống d ưới. [1, 2]. 191
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 KẾT LU ẬN 5. Marie-Gabrielle Dondona, Florent de Vathair. Cancer mortality after radiotherapy for a Tổn th ươ ng da do tia x ạ là m ột d ạng skin hemangioma during childhood. Radiotherapy tổn th ươ ng đặc bi ệt, t ổn th ươ ng xu ất hi ện and Oncology 72. 2004, pp.87-93. ngay sau x ạ tr ị nh ưng lâm sàng ch ủ y ếu gặp ở giai đoạn m ạn tính, th ời gian xu ất 6. Richard Peter Hill, Asif Zaidi, Javed hi ện loét trung bình c ủa nhóm nghiên c ứu Mahmood, Salomeh Jelveh. Investigations into 9 n ăm 8 tháng. Đặc tr ưng c ủa th ươ ng the role of inflammation in normal tissue tổn: ổ loét th ường lan r ộng kích th ước ổ response to irradiation. Radiotherapy and loét trung bình 34,8 ± 36,1 cm 2, l ớn nh ất Oncology. 2011, 12 (4), pp.25-32. 150 cm 2, xung quanh thâm nhi ễm, x ơ 7. Siemionow, Maria, Mee, Jared. Effects cứng, t ổn th ươ ng sâu t ới c ơ, x ươ ng và of 8 Gy radiation on the microcirculation các c ơ quan bên trong. Có th ể gặp bi ến of muscle flaps in the rat. Plastic & ch ứng t ại ch ỗ n ặng nh ư ch ảy máu, t ổn Reconstructive Surgery. 1999, 104 (5), th ươ ng màng ngoài tim, màng ph ổi. pp.1372-1378. 8. Solange Maria de Almedial. Effect of TÀI LI ỆU THAM KH ẢO low-dose electron radiation on rat. Skin Wound 1. Erica B. Collen, Monique N. Mayer. Acute Healing. Braz Dent J. 2007, 18 (3), pp.208-214. effects of radiation treatment: Skin reactions. 9. Gillette E.L, LaRue S.M, Gillette S.M. The Canadian Veterinary Journal. 2001, 47 (9), Normal tissue tolerance and management of pp.931-935. radiation injury. Semin Vet Med Surg (Small 2. Heather Cicero. Wound healing perspectives. Anim). 1995, 10 (3), pp.209-213. National Healing Corporation. 2005, pp.5-8. 10. Krizek T.J. Difficult wounds: radiation 3. Mendelsohn. Wound care after radiation wounds. Clin Plast Surg. 1979, 6 (4), pp.541-543. therapy. Adv Skin Wound Care. 2002, 15, 216, pp.218-224. 11. Sylvie Delanian, Saida Balla-Mekias, 4. M.F Splittle OBE. High dose radiation Jean-Louis Lefaix. Striking regression of chronic effect and tissue injury. Health Protection radiotherapy damage in a clinical trial of Agency 2009 (except Appendix A of Chapter 5). combined pentoxifylline and tocopherol. Journal 2009. of Clinical Oncology. 1999. 17 (10), pp.3283-3290 . 192

