Đặc điểm lâm sàng của lão thị và việc sử dụng kính nhìn gần
Đánh giá đặc điểm lâm sàng của lão thị và việc sử dụng kính nhìn gần ở những người lão thị. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 268 bệnh nhân (BN) tuổi từ 40 - 65, được khám tại Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 2 đến 7 - 2012.
Kết quả: 81,7% BN lão thị có tật khúc xạ, trong đó 17,5% có chênh lệch khúc xạ cầu và 8,2% có chênh lệch khúc xạ trụ. 57,1% BN được khám đã có kính nhìn gần, trong đó 58,8% kính làm sẵn và 41,2% kính theo đơn, 97,4% hài lòng với kính nhìn gần. Những sai sót của kính làm sẵn bao gồm không có chỉnh loạn thị (38,9%), không chỉnh chênh lệch khúc xạ (7,9%), sai khoảng cách đồng tử (30%). Kết luận: Tật khúc xạ chiếm tỷ lệ cao ở những người lão thị, trong đó có một tỷ lệ đáng kể chênh lệch khúc xạ 2 mắt về độ cầu và độ trụ. > 50% BN dùng kính làm sẵn với nhiều sai sót dẫn đến kết quả thị lực không hoàn hảo và không đảm bảo dễ chịu
File đính kèm:
dac_diem_lam_sang_cua_lao_thi_va_viec_su_dung_kinh_nhin_gan.pdf
Nội dung text: Đặc điểm lâm sàng của lão thị và việc sử dụng kính nhìn gần
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG C ỦA LÃO TH Ị VÀ VI ỆC S Ử D ỤNG KÍNH NHÌN G ẦN L u H ng Ng c*; Nguy n Đ c Anh** TÓM T ẮT Mục tiêu : đánh giá đặc điểm lâm sàng c ủa lão th ị và vi ệc s ử d ụng kính nhìn g ần ở nh ững ng ười lão th ị. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang 268 b ệnh nhân (BN) tu ổi từ 40 - 65, được khám t ại B ệnh vi ện M ắt Trung ươ ng t ừ tháng 2 đế n 7 - 2012. Kết qu ả: 81,7% BN lão th ị có t ật khúc x ạ, trong đó 17,5% có chênh lệch khúc x ạ c ầu và 8,2% có chênh l ệch khúc x ạ tr ụ. 57,1% BN được khám đã có kính nhìn g ần, trong đó 58,8% kính làm s ẵn và 41,2% kính theo đơ n, 97,4% hài lòng v ới kính nhìn g ần. Nh ững sai sót c ủa kính làm s ẵn bao g ồm không có ch ỉnh lo ạn th ị (38,9%), không ch ỉnh chênh l ệch khúc x ạ (7,9%), sai kho ảng cách đồ ng tử (30%). Kết lu ận: t ật khúc x ạ chi ếm t ỷ l ệ cao ở nh ững ng ười lão th ị, trong đó có m ột t ỷ l ệ đáng k ể chênh l ệch khúc x ạ 2 m ắt v ề độ c ầu và độ tr ụ. > 50% BN dùng kính làm s ẵn v ới nhi ều sai sót d ẫn đế n k ết qu ả th ị l ực không hoàn h ảo và không đảm b ảo d ễ ch ịu. * T ừ khóa: Lão th ị; Kính nhìn g ần. Clinical Characteristics of Presbyopia and the Use of Reading Glasses Summary Objectives: To study clinical characteristics of presbyopia in presbyopic people and their use of reading glasses. Subjects and methods: Cross-sectional, descriptive study was performed on 268 patients aged from 40 to 65 at the National Institute of Opthalmology from 2 - 2012 to 7 - 2012. Results: 81.7% of patients had distant refractive errors, of which 17.5% had spherical anisometropia and 8.2% had cylindrical anisometropia. 57.1% of patients had reading glasses, of which 58.8% had ready-made glasses and 41.2% had glasses on prescription. 97.4% of patients were satisfied with reading glasses. Problems with ready-made glasses includes no astigmatic correction (38.9%), no anisometropic correction (7.9%), and wrong pupillary distance (30%). Conclusions: Refractive errors accounted for a large proportion in presbyopic people, including a high percentage of spherical and cylindrical anisometropia. Over 50% of patients using unsuitable ready- made glasses resulting in non-perfect vision and eyestrain on prolonged using glasses. * Key words: Presbyopia; Reading glasses. ĐẶT V ẤN ĐỀ đến t ất c ả m ọi ng ười > 40 tu ổi. Trên th ế gi ới, vấn đề lão th ị đã được nghiên c ứu t ừ lâu Lão th ị là m ột quá trình bi ến đổ i sinh lý [6, 8]. Nhi ều nghiên c ứu cho th ấy t ầm do gi ảm kh ả n ăng điều ti ết ở ng ười l ớn quan tr ọng c ủa lão thị và ảnh h ưởng đáng tu ổi và là m ột vấn đề ph ổ bi ến ảnh h ưởng kể của lão th ị đế n ch ất l ượng cu ộc s ống * B ệnh vi ện M ắt Sài Gòn Hà N ội ** Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội Ng i ph n h i (Corresponding): Nguy n Đ c Anh (bsducanh@gmail.com) Ngày nh n bài: 20/06/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 10/01/2017 Ngày bài báo đ c đă ng: 16/01/2017 212
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ở nh ững ng ười l ớn tu ổi [3, 7, 8]. Ở Vi ệt Nam, mắt nh ư s ẹo giác m ạc, đụ c th ể th ủy tinh, hi ện nay s ố ng ười l ớn tu ổi càng ngày bệnh võng m ạc càng nhi ều, trong khi đó r ất nhi ều ng ười Các đối t ượng nghiên c ứu được chia lão th ị không bi ết kh ả n ăng gi ảm sút nhìn thành các nhóm tu ổi: 40 - 44 tu ổi; 45 - 49 gần c ủa mình có th ể c ải thi ện được b ằng tu ổi; 50 - 54 tu ổi; 55 - 59 tu ổi và 60 - 65 tu ổi. kính, do đó h ọ g ặp khó kh ăn khi ph ải làm 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. các công vi ệc hàng ngày. Đối v ới ng ười Thi ết k ế nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang. lão th ị, kính nhìn g ần là m ột gi ải pháp đơn gi ản và hi ệu qu ả để c ải thi ện kh ả n ăng Dùng b ảng th ị l ực xa Snellen cho nhìn g ần. Tuy nhiên, trong th ực t ế lâm kho ảng cách 6 m. B ảng th ị l ực g ần là sàng, vi ệc ch ỉnh kính lão th ị còn ít được bảng c ủa B ệnh vi ện M ắt Trung ươ ng s ử chú ý và th ực hi ện đầ y đủ . Th ường ch ỉ dụng ti ếng Vi ệt, font ch ữ Time New Roman, các ch ữ th ử kích th ước nh ỏ d ần khi nào BN có yêu c ầu thì m ới được th ử từ trên xu ống, chia ra các m ức độ t ừ G10 th ị l ực và ch ỉnh kính nhìn g ần. Quá trình đến G1 và d ưới d ạng đoạn v ăn b ản. ch ỉnh kính nhìn g ần và c ấp kính nhìn gần cũng ch ưa chu ẩn. Ví d ụ: BN ch ưa được * Các b ước th ử kính nhìn g ần: ch ỉnh kính nhìn xa đã th ử kính nhìn g ần - Đo khúc x ạ t ự độ ng. ho ặc khi ch ỉnh kính nhìn g ần l ại không có - Đo th ị l ực xa không kính, n ếu th ị l ực lo ạn th ị V ấn đề c ấp kính nhìn g ần v ới kém, th ử v ới kính l ỗ. công su ất phù h ợp c ũng ch ỉ d ựa vào kinh - Ch ỉnh kính c ầu ho ặc kính c ầu tr ụ để nghi ệm c ủa t ừng k ỹ thu ật viên khúc x ạ. th ị l ực xa đạ t m ức t ối đa. Cho đến nay ở Vi ệt Nam ch ưa có nghiên - Đo th ị l ực g ần không kính: BN m ở c ả cứu v ề v ấn đề này. Chúng tôi th ực hi ện 2 m ắt, c ầm b ảng th ử th ị l ực cách m ắt 40 cm nghiên c ứu này nh ằm: và đọc các ch ữ nh ỏ nh ất có th ể th ấy được. - Đánh giá đặc điểm lâm sàng c ủa BN - Trên c ơ s ở kính nhìn xa và tu ổi BN, lão th ị. thêm vào kính (+) công su ất t ăng d ần - Nh ận xét m ột s ố y ếu t ố liên quan đồng th ời ở hai m ắt đế n khi BN đọ c được đến kính nhìn g ần. dòng ch ữ nh ỏ nh ất c ủa b ảng th ị l ực. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - Ghi công su ất kính BN nhìn rõ và d ễ NGHIÊN C ỨU ch ịu. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. - Đánh giá s ự hài lòng c ủa BN v ới kính nhìn g ần. Ng ười t ừ 40 - 65 tu ổi, c ần dùng kính - Tính c ỡ m ẫu theo công th ức: nhìn g ần, đế n khám t ại B ệnh vi ện M ắt Trung ươ ng t ừ tháng 2 đến 7 - 2012. . Trong đó, p: t ỷ l ệ BN ở độ * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: ng ười không ph ối tu ổi lão th ị, ch ọn p = 0,5. Z: độ tin c ậy c ủa hợp t ốt khi th ử kính, đang có b ệnh m ắt xác su ất (= 1,96); d: sai s ố mong mu ốn ho ặc có th ị l ực kém và th ử kính nhìn xa (5%). C ỡ m ẫu tính được 196. Nghiên c ứu mà th ị l ực không t ăng do b ị các b ệnh c ủa th ực hi ện ở 268 BN. 213
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm BN. * T ỷ l ệ t ật khúc x ạ theo tu ổi: Đối t ượng nghiên c ứu g ồm 268 BN, tu ổi t ừ 40 - 65 (536 m ắt), trong đó 120 m ắt chính th ị, 416 m ắt có t ật khúc x ạ. Trong đó 90 m ắt (16,8%) có t ật c ận th ị, vi ễn th ị 181 m ắt (43,5%), lo ạn th ị 145 m ắt (34,8%). Trong s ố 145 m ắt lo ạn th ị, t ỷ l ệ cao nh ất là lo ạn th ị đơ n 66 m ắt (45,5%). Nhóm lo ạn th ị c ận 25 m ắt (17,3%), lo ạn th ị vi ễn 54 m ắt (37,2%). Bảng 1: T ật khúc x ạ theo tu ổi. Khúc x ạ Cận th ị, n (%) Vi ễn th ị, n (%) Lo ạn th ị, n (%) Tổng s ố, n (%) Tu ổi 40 - 44 2 (0,5) 62 (14,9) 77 (11,3) 111 (26,9) 45 - 49 5 (1,2) 22 (5,3) 21 (5,0) 48 (11,5) 50 - 54 12 (2,9) 51 (12,2) 28 (6,7) 101 (21,9) 55 - 59 27 (6,5) 24 (5,8) 17 (4,1) 68 (16,3) 60 - 65 44 (10,6) 22 (2,3) 32 (7,7) 98 (23,6) Tổng s ố 90 (21,6) 181 (43,5) 145 (34,8) 416 (100) Tỷ l ệ m ắt có t ật khúc x ạ cao nh ất ở nhóm tu ổi 40 - 44 (26,9%). K ết qu ả cho th ấy 21,6% BN c ận th ị nh ưng v ẫn b ị lão th ị, nh ất là ở nhóm tu ổi cao, nguyên nhân là do nh ững BN này đo độ c ận th ị nh ẹ, tu ổi càng cao nh ưng v ẫn c ần đế n kính nhìn g ần. Tỷ l ệ t ật khúc x ạ ở các m ắt lão th ị của chúng tôi cao h ơn so v ới m ột s ố nghiên c ứu khác [3, 7, 9]. T ỷ l ệ m ắt lão th ị kèm theo t ật khúc x ạ khác r ất cao là m ột v ấn đề đáng chú ý, vì lão th ị s ẽ ảnh h ưởng khác nhau ở nh ững BN có t ật khúc x ạ. N ếu lão th ị kèm theo c ận th ị s ẽ c ần kính nhìn g ần mu ộn h ơn. Ng ược l ại, n ếu lão th ị kèm theo vi ễn th ị, có th ể c ần kính nhìn g ần s ớm h ơn. 34,8% m ắt lo ạn th ị kèm theo lão th ị là m ột v ấn đề , nếu BN không được ch ỉnh lo ạn th ị ho ặc l ựa ch ọn kính nhìn g ần làm s ẵn thì th ị l ực nhìn gần c ũng không được t ối đa và gây m ỏi m ắt [2, 4, 5]. Vì v ậy, để kính nhìn g ần thích hợp v ới BN, nên th ử th ị l ực và kính nhìn xa t ốt nh ất, sau đó m ới th ử kính nhìn g ần. Trong th ực t ế, chúng tôi th ấy m ột t ỷ l ệ đáng k ể BN ch ỉ yêu c ầu kính nhìn g ần và không th ử kính nhìn xa, do đó BN không được kê đơ n kính nhìn g ần t ốt nh ất. * T ỷ l ệ khúc x ạ theo gi ới: Bảng 2: T ật khúc x ạ theo gi ới tính. Khúc x ạ Cận th ị, n (%) Vi ễn th ị, n (%) Lo ạn th ị, n (%) Chính th ị, n (%) Tổng s ố, n (%) Gi ới Nam 6 (2,2) 24 (9,0) 23 (8,6) 32 (32,0) 85 (31,7) Nữ 41 (15,3) 57 (21,3) 48 (17,9) 37 (13,8) 183 (68,3) Tổng s ố 47 (17,5) 81 (30,2) 71 (26,5) 69 (25,7) 268 (100) Trong 219 BN có t ật khúc x ạ (81,7%),197 BN có t ật khúc x ạ 2 m ắt và 22 BN có t ật khúc x ạ 1 m ắt. Nam 31,7%, n ữ 68,3%. T ỷ l ệ t ật khúc x ạ cao h ơn ở n ữ, phù h ợp với nghiên c ứu c ủa các tác gi ả khác [2, 8]. Ở c ả nam và n ữ, t ật khúc x ạ vi ễn th ị đề u chi ếm tỷ l ệ cao nh ất. 214
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 * Th ị l ực nhìn xa: Bảng 3: Th ị l ực xa < 20/200 (%) 20/200 - < 20/60 (%) 20/60 - < 20/40 (%) ≥ 20/40 (%) Không kính 36 (6,7) 73 (13,6) 97 (18,1) 330 (61,1) Có kính 0 15 (2,7) 33 (6,1) 488 (91,2) Trong s ố đố i t ượng nghiên c ứu, ch ỉ có 36 m ắt (6,7%) có th ị l ực không kính < 20/200. Các nguyên nhân gây gi ảm th ị l ực ở BN trong nghiên c ứu này là do t ật khúc x ạ (63,1%), đục th ể th ủy tinh b ắt đầ u (21,3%), khô m ắt (15,6%). Sau ch ỉnh kính, th ị l ực xa đều t ăng ở các m ức độ khác nhau. S ố có th ị l ực xa ≥ 20/40 chi ếm t ới 91,2%. Nh ư v ậy, ch ỉnh khúc x ạ để có th ị l ực xa t ốt nh ất là yêu c ầu r ất quan tr ọng tr ước khi khám xác định nguyên nhân khác gây gi ảm th ị l ực. * Th ị l ực nhìn g ần: Bảng 4: Th ị l ực g ần < G10 (%) G10 (%) G9 (%) G8 (%) G7 (%) G6 (%) Không kính 155 (58,0) 80 (29,8) 30 (11,1) 3 (1,1) 0 0 Có kính 0 2 (0,7) 3 (1,1) 28 (10,5) 185 (69,0) 50 (18,7) Tr ước ch ỉnh kính nhìn g ần, nhóm có th ị l ực G10 chi ếm 29,8%, 58,0% không đạt G10. Nhóm có th ị l ực G9 là 11,1%, đa s ố trong nhóm tu ổi 40 - 45, m ắt m ới gi ảm sút kh ả n ăng điều ti ết nên ch ữ có kích th ước l ớn v ẫn đọ c được. Trong nhóm th ị l ực G8, 3 BN đều có t ật c ận th ị, nh ững ng ười này v ẫn nhìn rõ ở kho ảng cách g ần khi không đeo kính nhìn xa. Th ị l ực nhìn g ần sau ch ỉnh kính có c ải thi ện khác bi ệt rõ r ệt. M ức th ị lực G7 cao nh ất (185 BN = 69,4%). Ở m ức G6 là 50 BN (18,66%). M ức G7 khi ch ưa ch ỉnh kính, không có BN nào, nh ưng sau có kính có t ới 186 BN. Trong khi đó m ức th ị lực g ần kém < G10 và G10 tr ước ch ỉnh kính là 235, sau ch ỉnh kính ch ỉ còn 2 BN. 2 BN này có đục th ể th ủy tinh, th ị l ực xa và g ần, sau có kính v ẫn giúp BN đáp ứng sinh ho ạt hàng ngày. K ết qu ả cho th ấy kính nhìn g ần là bi ện pháp đơn gi ản, nhanh chóng, dễ th ực hi ện nh ất giúp cho ng ười lão th ị c ải thi ện th ị l ực nhìn g ần, đáp ứng được nhu c ầu sinh ho ạt và làm vi ệc. * Chênh l ệch khúc x ạ 2 m ắt: Bảng 5: Chênh l ệch 0D (%) 0,5 - 1,0D (%) 1,25 - 2,0D (%) > 2,0D (%) Tổng s ố (%) Khúc x ạ c ầu 99 (77,3) 18 (14,1) 12 (9,4) 17 (13,3) 128 (100) Khúc x ạ tr ụ 49 (69,0) 11 (15,5) 5 (7,0) 6 (8,5) 71 (100) Trong s ố 47 ng ười (17,5%) có chênh l ệch khúc x ạ c ầu, 18 ng ười có chênh l ệch ≤ 1,0D, 12 BN có chênh l ệch t ừ 1,25 - 2,0D, 17 BN chênh l ệch > 2,0D. Trong s ố 22 BN (8,2%) có chênh l ệch khúc x ạ tr ụ, 11 BN chênh l ệch ≤ 1,0D, 5 BN chênh l ệch t ừ 1,25 - 2,0D; 6 BN chênh l ệch > 2,0D. 215
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Về kh ả n ăng dung n ạp đố i v ới chênh Trong nhóm dùng kính theo đơ n, 1 BN lệch khúc x ạ 2 m ắt, trong s ố chênh l ệch (1,6%) đeo kính hai m ắt b ằng nhau, trong khúc x ạ c ầu, 8 BN không đeo được kính khi có chênh l ệch khúc x ạ hai m ắt, 3 BN đúng s ố và ph ải gi ảm độ để th ấy d ễ ch ịu, (4,8%) sai kho ảng cách đồng t ử, 20 BN 2 BN hoàn toàn không đeo được kính (31,7%) có lo ạn th ị nh ưng không được chênh l ệch 2 m ắt, do đó ph ải s ử d ụng ch ỉnh lo ạn th ị ở kính nhìn g ần. Ở nhóm công su ất kính 2 m ắt cân b ằng. Trong s ố dùng kính làm s ẵn, các v ấn đề kính g ặp chênh l ệch lo ạn th ị, 7 BN không đeo được kính tr ụ vì c ảm th ấy khó ch ịu, do đó nhi ều h ơn: chênh l ệch khúc x ạ 7 BN (7,8%), ph ải cho kính nhìn g ần không có độ tr ụ, nh ưng không được ch ỉnh, 35 BN (38,9%) 3 BN đeo được kính tr ụ, nh ưng ph ải gi ảm có lo ạn th ị nh ưng không được ch ỉnh, sai độ chênh l ệch 2 m ắt (t ất c ả đề u n ằm kho ảng cách đồng t ử g ặp 30 BN (30%). trong s ố chênh l ệch > 2,0D). Điều này Nh ư v ậy, nh ững v ấn đề c ủa ph ổ bi ến c ủa cho th ấy c ần ph ải ch ỉnh kính xa t ốt tr ước kính nhìn g ần là sai kho ảng cách đồng t ử, khi ch ỉnh kính nhìn g ần. V ới nh ững ng ười không được ch ỉnh lo ạn th ị và không ch ỉnh có chênh l ệch khúc x ạ, n ếu không đánh chênh l ệch khúc x ạ 2 m ắt đều g ặp ở BN giá khúc x ạ chính xác ho ặc không ch ỉnh đang có kính nhìn g ần. V ấn đề này hay độ lo ạn th ị thì kính cho s ẽ không thích gặp ở m ột s ố nghiên c ứu c ủa các tác gi ả hợp để BN có th ị l ực t ốt nh ất và c ảm giác [1, 7, 8]. Có nhi ều ng ười không hi ểu bi ết dễ ch ịu khi làm vi ệc trong th ời gian dài. về t ật lão th ị, khi th ấy m ắt nhìn g ần kém 2. Vi ệc s ử d ụng kính nhìn g ần. thì t ự ra c ửa hàng kính và ch ọn c ặp kính * Các v ấn đề c ủa kính nhìn g ần: nhìn g ần mà h ọ th ấy nhìn rõ nh ất, trong Nhóm đã có kính nhìn g ần 153 BN khi m ắt h ọ còn có nh ững v ấn đề khác (57,1%) và nhóm ch ưa có kính 115 BN ngoài lão th ị nh ư chênh l ệch khúc x ạ 2 (42,9%). Ở nhóm ch ưa có kính, đa s ố BN mắt, lo ạn th ị, ho ặc kho ảng cách đồng t ử tu ổi t ừ 40 - 45, l ần đầu đi khám kính nhìn của kính làm s ẵn không thích h ợp. Đối gần. M ột s ố không hi ểu bi ết v ề lão th ị, ít ph ải với ng ười đeo kính nhìn g ần theo đơ n, làm vi ệc ở kho ảng cách g ần nên c ố g ắng nh ững vấn đề nh ư ch ỉnh ch ưa đủ tình thích nghi, không có điều ki ện kinh t ế ho ặc ph ươ ng ti ện để t ự mình đi khám. tr ạng chênh l ệch khúc x ạ, không ch ỉnh lo ạn th ị ho ặc sai kho ảng cách đồng t ử * T ỷ l ệ BN đã có kính: cũng đáng lo ng ại, nhi ều ng ười th ử kính Kính theo đơ n: 63 BN (23,5%); kính khi th ấy BN khó nhìn g ần thì ch ỉ th ử kính làm s ẵn: 90 BN (33,6%); ch ưa có kính: 115 BN (42,9%). nhìn g ần mà không th ử kính nhìn xa. Do đó, mặc dù BN l ắp kính theo đơ n, nh ưng t ật Bảng 6: Nh ững v ấn đề c ủa kính nhìn g ần. lo ạn th ị ho ặc chênh l ệch khúc x ạ v ẫn không Kính theo Kính làm ấ đề được ch ỉnh đúng. Do đó, trong quá trình đào V n đơ n (%) sẵn (%) tạo và ki ểm tra th ực hành khúc x ạ, ng ười Không ch ỉnh l ệch khúc x ạ 1 (1,6) 7 (7,8) th ử kính và kê đơ n kính cho BN c ần hi ểu Không ch ỉnh lo ạn th ị 20 (31,7) 35 (38,9) rõ nguyên t ắc này và ph ải th ực hành Sai kho ảng cách đồ ng t ử 3 (4,8) 30 (30) đúng. N ếu không, m ặc dù BN đã có kính 216
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 nhìn g ần, nh ưng nhìn không được d ễ ch ịu 38,9% không có độ lo ạn th ị, 30% sai kho ảng ho ặc ch ất l ượng kính ch ưa hoàn h ảo, khi ến cách đồng t ử, 7,9% có chênh l ệch khúc BN không th ể đeo được kính th ường xuyên. xạ. Nhóm đeo kính theo đơn v ẫn còn sai * S ự hài lòng c ủa BN v ới kính nhìn sót, th ể hi ện vi ệc điều ch ỉnh kính nhìn g ần gần: ch ưa được t ốt. Trong s ố BN nghiên c ứu, 261 BN (97,4%) TÀI LI ỆU THAM KH ẢO hài lòng, vì kính giúp cho nhìn g ần rõ h ơn khi làm vi ệc v ới máy vi tính ho ặc khâu vá, 1. American Academy of Ophthalmology. Ready-to-wear Reading Glasses. 1991, 98, đồng th ời c ải thi ện được các tri ệu ch ứng pp.1469-1470. nh ư c ăng m ỏi m ắt, n ặng mi m ắt, ch ảy n ước 2. Andrew Keirl-Caroline Christie. Clinical mắt. Ch ỉ có 7 BN (2,6%) không mu ốn đeo optics and refraction. 2007, 13, pp.132-152. kính nhìn g ần. Nh ư v ậy, vi ệc đeo kính nhìn 3. Betsy P. Luo, Gary C. Brown, Solomon C. gần đã đem l ại s ự hài lòng cho h ầu h ết BN. Luo, Melissa M. Brown. The quality of life Một t ỷ l ệ r ất nh ỏ BN ng ại đeo kính, có th ể associated with presbyopia. Am J Ophthalmol. do không có nhu c ầu nhìn g ần ch ất l ượng 2008, 145, pp.618-622. tốt, c ảm th ấy b ất ti ện, ho ặc s ợ ph ụ thu ộc 4. Deborah Pavan - Langston. Manual of ocular vào kính. Đối v ới nh ững BN này, c ần t ư diagnosis and therapy. 2008, 14, pp.411-413. vấn đầy đủ h ơn và giúp h ọ th ấy được s ự 5. Glasser A . Accommodation: mechanism khác bi ệt c ũng nh ư l ợi ích c ủa kính nhìn and measurement. Ophthalmol Clin North Am. gần để h ọ có th ể ch ấp nh ận vi ệc đeo kính. 2006, 19, pp.1-12. 6. James E. Lebensohn. Practical problems KẾT LU ẬN pertaining to presbyopia. Am J Ophthalmol. 1949, 32, pp.22-30. Trong s ố đố i t ượng nghiên c ứu, 81,7% 7. Ilesh Patel, Beatriz Munoz, Andrew G. ng ười lão th ị có kèm theo t ật khúc x ạ, Burke, Andrew Kayongoya et al. Impact of trong đó 17,5% chênh l ệch khúc x ạ c ầu và presbyopia on quality of life in a ural African 8,2% chênh l ệch khúc x ạ tr ụ khi ến không setting. Ophthalmology. 2006, 113, pp.728-734. có được kính đúng công su ất. T ất c ả BN 8. Lester L. Covell. Presbyopia - comparative đều có th ị l ực c ải thi ện v ới kính và 97,4% observations of white and Negro Populations. hài lòng v ới kính nhìn g ần. Vi ệc ch ỉnh kính Am J Ophthalmol. 1950, 33, pp.1275-1276. nhìn g ần cho ng ười lão th ị ch ưa được 9. Wolffsohn J.S, Cochrane A.L. The practical quan tâm đúng m ức, ch ỉ có 57,1% ng ười near acuity chart and prediction of visual lão th ị đã có kính khi đến khám, 58,8% disability at near. Ophthalmic and Physiological dùng kính làm s ẵn v ới nh ững sai sót nh ư Optics. 2000, 20, pp.90-97. 217

