Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm xương tủy xương đường máu giai đoạn cấp tính ở trẻ em và kết quả điều trị bằng phương pháp khoan xương tưới rửa kháng sinh liên tục

nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm xương tuỷ xương đường máu (VXTXĐM) giai đoạn cấp tính ở trẻ em và kết quả điều trị bằng phương pháp khoan xương tưới rửa kháng sinh liên tục. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang theo dõi dọc 92 bệnh nhân (BN) chẩn đoán VXTXĐM giai đoạn cấp, điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ tháng 1 - 2010 đến 12 - 2014. Kết quả: VXTXĐM gặp ở trẻ > 6 tuổi (59,8%), nam nhiều hơn nữ (1,4/1), nông thôn 91,3%; thành thị 8,7%. Vi khuẩn gây bệnh chủ yếu là tụ cầu vàng (91,3%). Triệu chứng sốt cao 100%; đau vùng chi tổn thương 93,9%; sưng nề 90,2%; hạn chế vận động 84,8%. Thường gặp nhất ở xương cẳng chân (45,7%), xương đùi (23,9%). Bạch cầu tăng 74,6%; máu lắng tăng 97,7%. Triệu chứng X quang xuất hiện muộn sau 10 ngày (64,1%). Phẫu thuật khoan xương tưới rửa kháng sinh 37,0% (34 BN). Kết quả: tốt 88,2%; trung bình 8,8%; kém 3,0%.;

Thời gian nằm viện trung bình 14,45 ngày. Kết luận: phẫu thuật khoan xương tưới rửa kháng sinh cho kết quả tốt, rút ngắn thời gian điều trị, hạn chế tái phát;

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm xương tủy xương đường máu giai đoạn cấp tính ở trẻ em và kết quả điều trị bằng phương pháp khoan xương tưới rửa kháng sinh liên tục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_lam_sang_can_lam_sang_viem_xuong_tuy_xuong_duong_ma.pdf

Nội dung text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm xương tủy xương đường máu giai đoạn cấp tính ở trẻ em và kết quả điều trị bằng phương pháp khoan xương tưới rửa kháng sinh liên tục

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, C ẬN LÂM SÀNG VIÊM X ƯƠ NG TỦY X ƯƠ NG ĐƯỜNG MÁU GIAI ĐOẠN C ẤP TÍNH Ở TR Ẻ EM VÀ KẾT QU Ả ĐIỀU TR Ị B ẰNG PH ƯƠ NG PHÁP KHOAN X ƯƠ NG TƯỚI R ỬA KHÁNG SINH LIÊN T ỤC Thái V ăn Bình*; Nguy ễn Ng ọc H ưng** TÓM T ẮT Mục tiêu: nghiên c ứu đặ c điểm lâm sàng, c ận lâm sàng b ệnh viêm x ươ ng tu ỷ x ươ ng đường máu (VXTX ĐM) giai đoạn c ấp tính ở tr ẻ em và k ết qu ả điều tr ị bằng ph ươ ng pháp khoan x ươ ng tưới r ửa kháng sinh liên t ục. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu mô t ả c ắt ngang theo dõi d ọc 92 b ệnh nhân (BN) ch ẩn đoán VXTX ĐM giai đoạn c ấp, điều tr ị t ại B ệnh vi ện S ản Nhi Ngh ệ An t ừ tháng 1 - 2010 đến 12 - 2014. Kết qu ả: VXTX ĐM gặp ở tr ẻ > 6 tu ổi (59,8%), nam nhi ều h ơn n ữ (1,4/1), nông thôn 91,3%; thành th ị 8,7%. Vi khu ẩn gây b ệnh ch ủ y ếu là t ụ cầu vàng (91,3%). Tri ệu ch ứng s ốt cao 100%; đau vùng chi t ổn th ươ ng 93,9%; s ưng n ề 90,2%; hạn ch ế v ận độ ng 84,8%. Th ường g ặp nh ất ở x ươ ng c ẳng chân (45,7%), x ươ ng đùi (23,9%). Bạch c ầu t ăng 74,6%; máu l ắng t ăng 97,7%. Tri ệu ch ứng X quang xu ất hi ện muộn sau 10 ngày (64,1%). Ph ẫu thu ật khoan x ươ ng t ưới r ửa kháng sinh 37,0% (34 BN). Kết qu ả: t ốt 88,2%; trung bình 8,8%; kém 3,0%. Th ời gian n ằm vi ện trung bình 14,45 ngày. K ết lu ận: ph ẫu thu ật khoan x ươ ng t ưới r ửa kháng sinh cho k ết qu ả t ốt, rút ng ắn th ời gian điều tr ị, h ạn ch ế tái phát. * T ừ khóa: Viêm x ươ ng t ủy x ươ ng đường máu; Trẻ em; Khoan x ươ ng; T ưới r ửa kháng sinh. Clinical, Paraclinical Characteristics of Acute Hematogenous Ostepmyelitis in Children and Treatment Results of Bone Drilling and Continuous Antibiotic Irrigation Summary Objectives: To study clinical, paraclinical features of acute hematogenous osteomyelitis in children and treatment results of bone drilling and continuous antibiotics irrigation. Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study was carried out on 92 patients diagnosed as acute hematogenous osteomyelitis, who were treated by bone drilling and antibiotics irrigation. Results: Hematogenous osteomyelitis was seen in children upper 6 years old (59.8%). Boys more than girls (1.4/1). Rural areas 91.3% and urban areas 8.7%. Bacteria were mainly S. aureus (91.3%). Early symptoms were high fever (100%), pain in the region of injury (93.9%), swelling (90.2%), limited movement (84.8%). The most common sites were in the tibia (45.7%), the femur (23.9%). Tests: WBC increased (74.6%); VSS increased (97.7%). Symptoms appeared in X-ray were usually after 10 days (64.1%). Drilling bone and antibiotic irrigation accounted for 37.0% (34 patients). Good results 88.2%; average 8.8%; bad 3.0%. The average hospital stay was 14.45 days. Conclusions: Drilling bone and antibiotic irrigation gets better results, shortening the treatment duration, limiting recurrence. * Key words: Acute hematogenous osteomyelitis; Children; Drilling bone; Antibiotic irrigation. * Bệnh vi ện Sản Nhi Ngh ệ An ** B ệnh vi ện Nhi TW Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Thái V ăn Bình (binhbvn@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 24/03/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 16/05/2016 Ngày bài báo được đă ng: 06/07/2016 170
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: BN < 16 tu ổi, ẩ đ Đ đ ạ ấ Viêm x ươ ng t ủy x ươ ng đường máu tr ẻ ch n oán VXTX M giai o n c p tính. em là b ệnh hay g ặp. B ệnh kh ởi phát ở * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: viêm x ươ ng tu ỷ hành x ươ ng viêm sinh m ủ lan ra toàn b ộ xươ ng do ch ấn th ươ ng, giang mai, xươ ng. T ỷ l ệ m ắc b ệnh cao ở các n ước VXTX ĐM c ấp tính, nh ưng không điều tr ị đang phát tri ển. VXTX ĐM th ường g ặp ở ph ẫu thu ật. Không đủ h ồ s ơ b ệnh án và các x ươ ng dài (83 - 84%). Tiên l ượng phim X quang. BN ≥ 16 tu ổi. bệnh ph ụ thu ộc vào ch ẩn đoán s ớm hay 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. mu ộn, kh ả n ăng điều tr ị. N ếu ch ẩn đoán Nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang sớm, điều tr ị đúng, k ịp th ời, b ệnh có th ể kết h ợp theo dõi d ọc, không nhóm ch ứng. kh ỏi 90 - 100%. Ch ẩn đoán mu ộn, điều tr ị sai, b ệnh chuy ển sang giai đoạn m ạn tính * Các b ước nghiên c ứu: và để l ại nhi ều di ch ứng nặng n ề. Đã có - Th ăm khám lâm sàng, thu th ập thông nhi ều công trình nghiên c ứu ch ẩn đoán tin v ề tu ổi, gi ới, n ơi ở, ngày vào vi ện, sớm b ằng siêu âm, ch ọc hút hành x ươ ng, ngày ra vi ện, tri ệu ch ứng lâm sàng, c ận CT-scanner, ch ụp đồ ng v ị phóng x ạ, c ộng lâm sàng, ti ền s ử và b ệnh k ết h ợp. hưởng t ừ Điều tr ị VXTX ĐM giai đoạn - Th ăm khám c ận lâm sàng: ch ụp phim cấp tính ở tr ẻ em b ằng kháng sinh, ph ẫu X quang x ươ ng ở chi b ị viêm, xét nghi ệm thu ật làm gi ảm áp lực ống t ủy, d ẫn l ưu, công th ức máu, t ốc độ máu l ắng, c ấy máu mở c ửa s ổ x ươ ng. Khoan x ươ ng t ưới r ửa và c ấy d ịch m ủ làm kháng sinh đồ. kháng sinh điều tr ị VXTX ĐM giai đoạn - Điều tr ị kháng sinh toàn thân. cấp tính được th ực hi ện t ại B ệnh vi ện Nhi - Ph ẫu thu ật: khoan x ươ ng l ưu m ủ và TW t ừ n ăm 1984. T ại B ệnh vi ện S ản Nhi tưới r ửa kháng sinh liên t ục áp d ụng Ngh ệ An, ph ươ ng pháp này được th ực xươ ng đùi, x ươ ng chày . hi ện t ừ nhi ều n ăm nay. Nghiên c ứu này nh ằm: Nh ận xét đặ c điểm lâm sàng, c ận - B ất độ ng b ột ở t ư th ế c ơ n ăng. lâm sàng b ệnh VXTX ĐM giai đoạn c ấp - Đánh giá k ết qu ả ph ẫu thu ật khoan tính ở tr ẻ em và k ết qu ả điều tr ị bằng xươ ng t ưới r ửa kháng sinh theo tiêu ph ươ ng pháp khoan x ươ ng t ưới r ửa chu ẩn c ủa Bernard F. Morrey [7]. kháng sinh liên t ục. * X ử lý s ố li ệu: b ằng ph ần m ềm SPSS 16.0. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ NGHIÊN C ỨU BÀN LU ẬN 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Trong th ời gian t ừ 1 - 2010 đến 92 BN được ch ẩn đoán VXTX ĐM giai 12 - 2014, 92 BN b ị VXTX ĐM giai đoạn đoạn c ấp tính, điều tr ị t ại Khoa Ch ấn cấp tính vào điều tr ị t ại Khoa Ch ấn th ươ ng Ch ỉnh hình - B ỏng, B ệnh vi ện S ản th ươ ng Ch ỉnh hình - B ỏng, B ệnh vi ện S ản Nhi Ngh ệ An t ừ tháng 1 - 2010 đến Nhi Ngh ệ An, chi ếm 0,21% s ố BN nh ập 12 - 2014. vi ện; 1,02% s ố BN c ủa khoa. 171
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 1. Tu ổi và gi ới. vùng chi viêm, s ưng n ề chi 97,8%, h ạn * Phân b ố b ệnh theo nhóm tu ổi ch ế v ận độ ng chi 95,5%. K ết qu ả này (n = 92): tươ ng t ự nh ư nghiên c ứu c ủa Ph ạm V ăn Yên [5], Uông Anh Tú [4]. ≤ 30 ngày: 3 BN (3,2%): > 30 ngày - < 6 tu ổi: 34 BN (37,0%); ≥ 6 tu ổi: 55 BN. 4. Tri ệu ch ứng lâm sàng khi vào (59,8%). B ệnh g ặp ở m ọi l ứa tu ổi, nh ỏ vi ện. nh ất 24 ngày tu ổi, l ớn nh ất 15 tu ổi. Ph ạm - BN đến vi ện tri ệu ch ứng s ốt chi ếm Văn Yên [5] nghiên c ứu t ại B ệnh vi ện Nhi 65,2% tr ường h ợp, m ặc dù trong b ệnh s ử TW, t ỷ l ệ VXTX ĐM g ặp ở độ tu ổi < 6 100% có s ốt. chi ếm 57%. - Đau ở quanh đầ u chi t ổn th ươ ng * Gi ới: trong s ố 92 BN nghiên c ứu, 93,9%; không đau 6,1%. Nh ững BN vào 54 BN nam (58,7%) và 38 BN n ữ vi ện s ớm trong vòng 2 tu ần đầ u, 100% có (14,3%). T ỷ l ệ gi ữa nam và n ữ là 1,4/1. đau. Kết qu ả này t ươ ng t ự c ủa Ph ạm V ăn Yên [5] g ặp t ỷ l ệ này là 2/1. Bonhoeffer J [6] v ới 95% BN vào vi ện có Theo chúng tôi đây là điều r ất đáng l ưu ý tri ệu ch ứng đau, có m ối liên quan gi ữa đối v ới các th ầy thu ốc khi khám và ch ẩn tri ệu ch ứng đau v ới th ời gian BN đế n đoán b ệnh trong giai đoạn đầ u, khi hình vi ện. Nh ững BN vào vi ện s ớm trong vòng ảnh X quang x ươ ng hoàn toàn ch ưa có 2 tu ần đầ u tri ệu ch ứng đau chi ếm 100%. nh ững t ổn th ươ ng đặc hi ệu. - S ưng n ề ở n ơi t ổn th ươ ng 90,2%, * Địa ph ươ ng: bệnh VXTX ĐM g ặp ở sưng n ề không rõ ràng 9,8%. Nh ững BN 91,3% tr ẻ em s ống ở nông thôn, ở thành nhập vi ện trong tu ần đầ u có bi ểu hi ện th ị 8,7%. sưng n ề 100%, tu ần th ứ 2: 90,7%. Nh ận xét này gi ống k ết qu ả c ủa Uông Anh Tú * Ti ền s ử tr ước khi b ị b ệnh: không rõ ti ền s ử tr ước khi b ị VXTX ĐM chi ếm 27,2%. [4], Ph ạm V ăn Yên [5]. - H ạn ch ế v ận độ ng: 84,8% BN có h ạn 2. Ch ẩn đoán và điều tr ị c ủa tuy ến ch ế v ận độ ng. Trong đó s ố BN vào vi ện tr ước. trong 2 tu ần đầ u, tri ệu ch ứng này > 90%; đượ ẩ đ đ ừ - 48,9% BN c ch n oán úng t tu ần th ứ 2: 81,0%. tuy ến tr ước, ch ẩn đoán nh ầm 18,4%; ch ưa có ch ẩn đoán 32,6%. - V ị trí x ươ ng viêm: x ươ ng c ẳng chân gặp nhi ều nh ất (45,7%), sau đó đế n - 54,5% BN ch ưa điều tr ị. xươ ng đùi (23,9%). Theo Nguy ễn Ng ọc 3. Tri ệu ch ứng lâm sàng tr ước khi Hưng [2], v ị trí x ươ ng b ị viêm x ếp theo vào vi ện. tần su ất th ường g ặp là: x ươ ng đùi, - Th ời gian BN đế n vi ện trong tu ần đầ u xươ ng chày, x ươ ng ch ậu, x ươ ng cánh của b ệnh chi ếm t ỷ l ệ th ấp (19,8%). Đa s ố tay; theo Ph ạm V ăn Yên [5]: x ươ ng đùi BN đến vi ện mu ộn t ừ tu ần th ứ 2 đế n chi ếm 46,7%; x ươ ng chày 35%; x ươ ng ngày th ứ 14 (77,2%). cánh tay 12,6%. Nghiên c ứu c ủa - Tri ệu ch ứng kh ởi phát c ủa b ệnh r ất Bonhoeffer J [6]: t ổn th ươ ng x ươ ng đùi rầm r ộ, 100% BN có tri ệu ch ứng s ốt, đau 24%; x ươ ng chày 18%; x ươ ng ch ậu 13%; 172
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 xươ ng cánh tay 5%. Nh ư v ậy, t ần su ất 64,1% BN có hình ảnh t ổn th ươ ng x ươ ng chi b ị viêm x ươ ng trong nghiên c ứu c ủa trên phim X quang. chúng tôi khác k ết qu ả của Ph ạm V ăn Nh ư v ậy, hình ảnh t ổn th ươ ng x ươ ng Yên [5]. trên phim X quang c ủa VXTX ĐM giai - Bệnh ph ối h ợp: 9,3% BN có b ệnh đoạn c ấp không điển hình, không th ể d ựa ph ối h ợp, trong đó VXTX ĐM k ết h ợp v ới vào để xác đị nh có viêm x ươ ng hay viêm ph ổi 6,1%. không. Hình ảnh t ổn th ươ ng xu ất hi ện ch ủ y ếu sau tu ần th ứ 2 (82,1%). K ết qu ả 5. Tri ệu ch ứng c ận lâm sàng. của chúng tôi c ũng phù h ợp v ới nh ận xét - S ố l ượng b ạch c ầu t ăng so v ới tu ổi của Uông Anh Tú [4], Bonhoeffer J và CS chi ếm 74,6%. Tr ị s ố trung bình c ủa b ạch [6]. 3 cầu 15.978,7 ± 647,5/mm . 6. Điều tr ị VXTX ĐM. - T ốc độ máu l ắng t ăng chi ếm đa s ố - 100% BN được điều tr ị kháng sinh tr ường h ợp (97,7%). K ết qu ả c ủa chúng toàn thân, trong đó dùng ceftriaxone tôi t ươ ng đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa theo k ết qu ả kháng sinh đồ chi ếm 61,3%. Ph ạm V ăn Yên [5], Bonhoeffer J và CS Số còn l ại dùng ceftriaxone k ết h ợp [6]. với gentamycin ho ặc kháng sinh cùng - K ết qu ả c ấy máu: trong 26 ca c ấy nhóm cephalosporin k ết h ợp v ới nhóm máu, 15 ca (56,1%) cho k ết qu ả d ươ ng aminozid. tính và 43,9% âm tính. Bảng 2: Ph ươ ng pháp điều tr ị ph ẫu - K ết qu ả c ấy m ủ: trong 26 ca c ấy m ủ, thu ật (n = 92). 19 ca (71,4%) d ươ ng tính và 28,6% âm tính. Ph ươ ng pháp Số BN Tỷ l ệ (%) Bảng 1: Kết qu ả phân l ập vi khu ẩn t ừ Khoan x ươ ng t ưới r ửa 34 37,0 kháng sinh, d ẫn l ưu cấy máu và m ủ (n = 34). Đục m ở c ửa s ổ n ạo ổ viêm, 34 37,0 Tên vi khu ẩn Số BN Tỷ l ệ (%) dẫn l ưu, t ưới r ửa kháng sinh Staphylococus aureus 31 91,3 Rạch d ẫn l ưu m ủ d ưới 24 26,0 màng x ươ ng, b ất độ ng Proteus, Bacillus, Pseudo 3 8,7 không m ổ dùng kháng sinh Tổng s ố 34 100,0 Tổng s ố 92 100,0 Trong 34 m ẫu b ệnh ph ẩm được nuôi Ph ẫu thu ật có khoan x ươ ng nh ỏ gi ọt cấy t ừ máu và m ủ d ươ ng tính, k ết qu ả t ưới r ửa kháng sinh áp d ụng cho các 31 BN (91,3%) có t ụ c ầu vàng. thân x ươ ng đùi, x ươ ng chày và x ươ ng Chúng tôi nh ận th ấy s ố BN đế n trong cánh tay. 10 ngày đầu c ủa b ệnh, 100% ch ưa th ấy Ph ạm V ăn Yên [5] đánh giá k ết qu ả các d ấu hi ệu t ổn th ươ ng x ươ ng trên phim điều tr ị c ủa hai ph ươ ng pháp này cho X quang. Từ ngày th ứ 10 đế n sau 14 ngày, th ấy ph ươ ng pháp khoan x ươ ng và t ưới 173
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 rửa kháng sinh liên t ục đem l ại k ết qu ả 7. K ết qu ả điều tr ị. cao h ơn (94,6%) so v ới ph ươ ng pháp 92 BN ra vi ện v ới tình tr ạng 100% nạo ổ viêm và d ẫn l ưu đơ n thuần không s ốt, b ột c ố đị nh t ốt, nh ững BN m ổ (50,8%). không có d ấu hi ệu nhi ễm khu ẩn v ết m ổ. Ph ươ ng pháp khoan x ươ ng đặt h ệ * K ết qu ả khoan x ươ ng t ưới r ửa kháng th ống nh ỏ gi ọt t ưới r ửa kháng sinh liên sinh, d ẫn l ưu (n = 34): tốt: 30 BN (88,2%); tục có tác d ụng làm gi ảm áp l ực trong ống trung bình: 3 BN (8,8%); kém: 1 BN tu ỷ, khi ổ áp xe ở hành x ươ ng và d ưới (3,0%). màng x ươ ng, nên h ạn ch ế th ươ ng t ổn mạch máu nuôi d ưỡng cho x ươ ng, đồng 92 BN VXTX ĐM điều tr ị t ại B ệnh vi ện th ời giúp tái t ạo các m ạch máu tân t ạo Sản Nhi Ngh ệ An có th ời gian n ằm vi ện cho x ươ ng. Ti ếp t ục làm s ạch t ổ ch ức trung bình 14,45 ± 6,06 ngày, ít nh ất 2 viêm, trong quá trình ph ẫu thu ật không ngày, nhi ều nh ất 54 ngày. Th ời gian h ết th ể làm s ạch tri ệt để [8]. sốt sau m ổ trung bình 4,2 ± 2,3 ngày, ít Khi d ẫn l ưu ổ viêm đơ n thu ần, quá nh ất 1 ngày, nhi ều nh ất 16 ngày. trình này không tri ệt để vì các c ục máu đông có th ể làm t ắc m ột ph ần ho ặc hoàn KẾT LU ẬN toàn ống d ẫn l ưu, gây ứ đọ ng d ịch viêm. Qua nghiên c ứu 92 BN VXTX ĐM giai Khi s ăn sóc không t ốt, vi khu ẩn qua ống đoạn c ấp tính điều tr ị t ại B ệnh vi ện S ản dẫn l ưu lên gây nhi ễm trùng ng ược dòng Nhi Ngh ệ An, chúng tôi rút ra k ết lu ận: tới x ươ ng. Chúng tôi đã l ấy d ịch ra t ừ ống dẫn ra c ủa h ệ th ống nh ỏ gi ọt t ừ nh ững - B ệnh VXTX ĐM là m ột b ệnh th ường gi ọt đầ u tiên ngay sau khi m ổ. Khi ch ưa gặp ở tr ẻ em > 6 tu ổi (59,8%). Nam nhi ều đư a kháng sinh t ại ch ỗ, 4/34 b ệnh ph ẩm hơn n ữ (1,4/1). T ần su ất g ặp ở nông thôn (11,8%) m ọc vi khu ẩn. Vì v ậy, m ục đích cao h ơn thành th ị. Vi khu ẩn gây b ệnh ch ủ của đặ t nh ỏ gi ọt kháng sinh liên t ục gi ải yếu là t ụ c ầu vàng (92,5%). quy ết tri ệt để t ổ ch ức viêm sau ph ẫu - Các tri ệu ch ứng kh ởi phát g ồm: s ốt thu ật, h ạn ch ế nhi ễm khu ẩn ng ược dòng cao (100%), đau vùng chi t ổn th ươ ng bằng đưa kháng sinh liên t ục 24/24 gi ờ, (93,9%), s ưng n ề (90,2%), h ạn ch ế v ận đồng th ời c ũng ch ống t ắc h ệ th ống nh ỏ động (84,8%), hay g ặp nh ất là x ươ ng gi ọt. chày (45,7%), x ươ ng đùi (23,9%). Xét Để th ực hi ện m ục đích trên, chúng tôi nghi ệm máu: b ạch cầu t ăng (74,6%), máu ơ ử ế ặ đẳ ươ b m r a huy t thanh m n ng tr ng lắng t ăng (97,7%). cho đến khi d ịch trong ống tu ỷ ch ảy ra trong, làm s ạch t ổ ch ức viêm và máu - Tri ệu ch ứng X quang th ường có ph ần m ềm. Đặ t catheter s ố 6 vào trong mu ộn sau 10 ngày (64,1%). ống tu ỷ, ống d ẫn d ịch b ằng dây truy ền - Ph ẫu thu ật khoan x ươ ng nh ỏ gi ọt huy ết thanh có nhi ều l ỗ bên đặt trong và tưới r ửa kháng sinh cho 34 BN (37,0%) ngoài màng x ươ ng, tu ỳ theo m ức độ t ổn với k ết qu ả tốt 88,2%; trung bình 8,8%; th ươ ng để d ẫn l ưu ra máy hút liên t ục kém 3,0%. Th ời gian n ằm vi ện trung bình ho ặc chai huy ết thanh nh ựa. 14,45 ngày. 174
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 5. Ph ạm V ăn Yên. Nh ận xét k ết qu ả điều tr ị VXTX ĐM tr ẻ em b ằng ph ươ ng pháp khoan 1. Đặng Kim Châu . Viêm x ươ ng tr ẻ em. xươ ng và t ưới r ửa kháng sinh t ại B ệnh vi ện Bách khoa toàn th ư b ệnh h ọc. Trung tâm biên Nhi TW. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. Đạ i h ọc Y so ạn t ừ điển Bách khoa toàn th ư Vi ệt Nam. khoa Hà N ội. 1999. Hà N ội. 2003, tr.386-389. 6. Bonhoeffer J et al. Diagnosis of acute 2. Nguy ễn Ng ọc H ưng . Viêm x ươ ng t ủy haematogenous osteomyelitis and septic arthritis: xươ ng. H ướng d ẫn ch ẩn đoán điều tr ị b ệnh 20 years experience at the University Children's tr ẻ em. Nhà xu ất b ản Y h ọc. 2003, tr.525-528. Hospital Basel. Swiss Med Wkly. 2001, 131, p.575. 3. Đỗ L ợi. C ốt tu ỷ viêm. Bệnh h ọc ngo ại 7. Bernard F Morrey. Hematogenous khoa sau đại h ọc, t ập II. Học vi ện Quân y. pyogenic osteomyelitis in children. Orthopedic 1993, tr.492-505. Clinics of North America. 1975, 6 (4), pp.935-949. 4. Uông Anh Tú . Viêm x ươ ng tu ỷ c ấp ở tr ẻ 8. Dahl LB, Hoyland AL, Dramsdahl H et al. em, ch ẩn đoán và điều tr ị. Công trình nghiên Acute osteomyelitis in children: a population cứu khoa h ọc Ngo ại Nhi toàn qu ốc l ần th ứ 2 based retrospective study 1965 to 1994. tại B ệnh vi ện Nhi TW. 2003, tr.199-207. Scand J Infect Dis. 1998, 30, pp.573-577. 175