Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ định của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm - Mang thai hộ tại bệnh viện phụ sản trung ương
Mô tả, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ định của bệnh nhân (BN) thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) - Mang thai hộ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả 51 chu kỳ TTTON - Mang thai hộ thực hiện trên 51 cặp vợ chồng vô sinh.
Kết quả: Chỉ định mang thai hộ chủ yếu là do không có tử cung (35,3%) và TTTON thất bại nhiều lần (31,37%). Người nhờ mang thai hộ có tuổi trung bình 34,3 ± 4,7, thời gian vô sinh trung bình 6,3 ± 4,4 năm, chủ yếu là vô sinh nguyên phát (56,9%), dự trữ buồng trứng đa số bình thường, nồng độ AMH trung bình 4,5 ± 3,3 ng/ml, AFC trung bình 9,2 ± 5,2 nang. Người mang thai hộ có tuổi trung bình 32,7 ± 5,2, chủ yếu < 35 tuổi (81%), đa số có tiền sử đẻ thường (82,4%) và có ≥ 2 con (66,7%). Kết luận: Những phụ nữ không thể có con do bất thường tử cung hoặc thất bại nhiều chu kỳ TTTON có thể điều trị bằng TTTON - Mang thai hộ
File đính kèm:
dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_chi_dinh_cua_benh_nhan_thu.pdf
Nội dung text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ định của bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm - Mang thai hộ tại bệnh viện phụ sản trung ương
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, C ẬN LÂM SÀNG VÀ CH Ỉ ĐỊ NH C ỦA BỆNH NHÂN TH Ụ TINH TRONG ỐNG NGHI ỆM - MANG THAI H Ộ TẠI B ỆNH VI ỆN PH Ụ S ẢN TRUNG ƯƠ NG Nguy ễn Xuân H ợi*; Nguy ễn Thanh Tùng** TÓM T ẮT Mục tiêu: mô t ả, đặ c điểm lâm sàng, c ận lâm sàng và ch ỉ đị nh c ủa b ệnh nhân (BN) th ụ tinh trong ống nghi ệm (TTTON) - mang thai h ộ t ại B ệnh vi ện Ph ụ s ản Trung ươ ng. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu mô t ả 51 chu k ỳ TTTON - mang thai h ộ th ực hi ện trên 51 cặp v ợ ch ồng vô sinh. Kết qu ả: ch ỉ đị nh mang thai h ộ ch ủ y ếu là do không có t ử cung (35,3%) và TTTON th ất b ại nhi ều l ần (31,37%). Ng ười nh ờ mang thai h ộ có tu ổi trung bình 34,3 ± 4,7, th ời gian vô sinh trung bình 6,3 ± 4,4 n ăm, ch ủ yếu là vô sinh nguyên phát (56,9%), d ự tr ữ bu ồng tr ứng đa s ố bình th ường, n ồng độ AMH trung bình 4,5 ± 3,3 ng/ml, AFC trung bình 9,2 ± 5,2 nang. Ng ười mang thai h ộ có tu ổi trung bình 32,7 ± 5,2, ch ủ y ếu < 35 tu ổi (81%), đa s ố có ti ền s ử đẻ th ường (82,4%) và có ≥ 2 con (66,7%). Kết lu ận: nh ững ph ụ n ữ không th ể có con do b ất th ường t ử cung ho ặc th ất b ại nhi ều chu k ỳ TTTON có th ể điều tr ị b ằng TTTON - mang thai h ộ. * T ừ khóa: Mang thai h ộ, Th ụ tinh trong ống nghi ệm; S ố nang noãn th ứ c ấp. Clinical, Paraclinical Characteristics and Indicators for In Vitro Fertilization Patients - Surrogate in the National Hospital of Obstetrics and Gynecology Summary Objectives: To describe clinical, paraclinical characteristics and indications for IVF patients- surrogate in the National Hospital of Obstetrics and Gynecology. Subjects and methods: A prospective, descriptive study of 51 IVF-surrogate cycles performed on 51 infertile married couples. Results: The indications of IVF-surrogate were patients without uterus (35.3%) and recurrent failure IVF (31.37%). The average age of the infertile patients treated by IVF-surrogate was 34.3 ± 4.7 years, the average duration of infertility was 6.3 ± 4.4 years, most patients were firstly infertility (56.9%), the ovarian reserve of the infertile patients was normal with AMH concentrations of 4.5 ± 3.3 ng/mL and the average number of secondary follicles was 9.2 ± 5.2. The mean age of surrogate mothers was 32.7 ± 5.2 years, mostly under 35 years old (81%) with normal delivery (82.4%) and have 2 children (66.7%). Conclusions: The infertile patients with abnormal uterus or repeated failure IVF should be treated by IVF-surrogate. * Key words: Surrogate; In vitro fertilization; Antral follicle count. * B ệnh vi ện Ph ụ s ản TW ** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Xuân H ợi (doctorhoi@gmail.com) Ngày nh ận bài: 23/12/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 14/02/2017 Ngày bài báo được đă ng: 22/02/2017 55
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ - Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn đố i v ới ng ười nh ờ mang thai h ộ: Th ụ tinh trong ống nghi ệm - mang thai hộ là m ột trong nh ững thành t ựu c ủa y + Tu ổi 20 - 45. học v ề h ỗ tr ợ sinh s ản, sự phát tri ển c ủa + Ph ụ n ữ độ c thân ho ặc đã có gia TTTON - mang thai h ộ đã th ỏa mãn ni ềm đình, nh ưng ch ưa t ừng có con chung với mong ước được làm m ẹ cho hàng tri ệu ch ồng hi ện t ại. ph ụ n ữ b ất h ạnh không th ể mang thai + Có ch ỉ đị nh mang thai h ộ. bằng chính t ử cung c ủa mình. TTTON - - Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn đố i v ới ng ười mang thai h ộ ra đờ i ở Anh n ăm 1978 và mang thai h ộ: th ực hi ện thành công đầu tiên t ại M ỹ n ăm + Tu ổi 20 - 45. 1985 [1]. N ăm 1986, Melissa Stern hay + Có quan h ệ thân thích v ới v ợ ho ặc còn g ọi là Baby M, em bé đầu tiên được ch ồng ng ười nh ờ mang thai h ộ. sinh ra nh ờ TTTON - mang thai h ộ t ại M ỹ. + Đã t ừng sinh con và có ít nh ất 1 con Từ đó đế n nay, k ỹ thu ật TTTON - mang kh ỏe m ạnh, con bé nh ất 12 tháng tu ổi và thai h ộ được th ực hi ện ở nhi ều n ước trên không đang cho con bú. th ế gi ới (Anh, Hà Lan, Úc, B ỉ, Ấn Độ , Canada...) [2]. Ở Vi ệt Nam, ngày 15 - 03 - + T ự nguy ện áp d ụng ph ươ ng pháp. 2015, Chính ph ủ ban hành Ngh ị đị nh + Siêu âm và ch ụp t ử cung - vòi tr ứng 10/2015/N Đ-CP về điều ki ện mang thai đánh giá t ử cung mang thai được. hộ vì m ục đích nhân đạ o. B ệnh vi ện Ph ụ + Không có các b ệnh lý n ội khoa, sản Trung ươ ng, B ệnh vi ện Đa khoa truy ền nhi ễm, b ệnh lây truy ền qua đường Trung ươ ng Hu ế và B ệnh vi ện Ph ụ s ản tình d ục, HIV/AIDS. Từ D ũ TP. H ồ Chí Minh là 3 c ơ s ở đầ u * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: c ác đối t ượng tiên ở Vi ệt Nam th ực hi ện k ỹ thu ật không đủ m ột trong các tiêu chu ẩn l ựa TTTON - mang thai h ộ. T ại Vi ệt Nam, ch ọn trên. ch ưa có nghiên c ứu nào v ề TTTON - 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. mang thai h ộ. Do v ậy, chúng tôi th ực hi ện nghiên c ứu v ới m ục tiêu: Mô t ả đặ c điểm - Nghiên c ứu ti ến c ứu mô t ả. lâm sàng, c ận lâm sàng và ch ỉ đị nh c ủa - Th ời gian nghiên c ứu: t ừ tháng 3 - BN TTTON - mang thai h ộ. 2015 đến 3 - 2016 và theo dõi tình tr ạng thai nghén đến h ết tháng 9 - 2016 t ại ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Trung tâm H ỗ tr ợ Sinh s ản Qu ốc gia, NGHIÊN C ỨU Bệnh vi ện Ph ụ s ản Trung ươ ng. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. * Đạo đức nghiên c ứu: Tất c ả h ồ s ơ làm TTTON - mang thai Các đối t ượng tham gia nghiên c ứu hộ c ủa các c ặp ch ồng điều tr ị vô sinh t ại đều t ự nguy ện, đồ ng ý tham gia nghiên Trung tâm H ỗ tr ợ Sinh s ản Qu ốc gia, phù cứu. Danh sách và thông tin BN được hợp v ới tiêu chu ẩn l ựa ch ọn và lo ại tr ừ bảo m ật, được Giám đố c Trung tâm H ỗ dưới đây: tr ợ Sinh s ản cho phép th ực hi ện, nghiên * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: cứu theo đề c ươ ng đã phê duy ệt. 56
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 2: Đặc điểm v ề xét nghi ệm d ự tr ữ bu ồng tr ứng c ủa ng ười nh ờ mang thai h ộ. Nghiên c ứu 51 chu k ỳ TTTON - mang thai h ộ th ực hi ện trên 51 c ặp v ợ ch ồng vô Xét nghi ệm n Tỷ l ệ% Trung bình ± SD (min - max) sinh trong th ời gian t ừ tháng 3 - 2015 đến FSH (IU/l) 3 - 2016 cho th ấy: < 8 44 86,27 5,50 ± 2,40 1. Đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng 8 - 10 6 11,77 (1,12 - 11,23) của BN TTTON - mang thai h ộ. > 10 1 1,96 LH (IU/l) * Đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng 6,19 ± 5,84 < 5 30 58,8 của ng ười nh ờ mang thai h ộ: (0,80 - 34,44) ≥ 5 21 41,2 Bảng 1: Đặc điểm v ề tu ổi, BMI c ủa ng ười AMH (ng/ml) nh ờ mang thai h ộ. < 1,5 8 15,7 4,47 ± 3,32 1,5 - 4,0 20 39,2 (0,2 - 13,7) Đặc điểm n Tỷ l ệ% Trung bình ±±± SD > 4,0 23 45,1 (min - max) AFC < 5 14 27,45 9,18 ± 5,18 Tu ổi 5 - 10 21 43,18 (1 - 22) 25 - 29 11 21,6 > 10 16 31,37 34,27 ± 4,71 30 - 34 17 33,3 (26 - 43) 35 - 39 15 29,4 Nồng độ FSH trung bình 5,50 ± 2,40 IU/l, n ồng độ FSH nh ỏ nh ất 1,12 IU/l, l ớn ≥ 40 8 15,7 nh ất 11,23 IU/l. Nồng độ LH trung bình BMI 6,19 ± 5,84 IU/l, nh ỏ nh ất 0,80 IU/l, l ớn < 18,5 7 13,73 20,87 ± 2,66 nh ất 34,44 IU/l. Nồng độ AMH trung bình 18,5 - 22,9 40 78,43 (16,02 - 28,76) 4,47 ± 3,32 ng/ml, nh ỏ nh ất 0,2 ng/ml, l ớn ≥ 23 4 7,84 nh ất 13,7 ng/ml. S ố nang noãn th ứ c ấp (AFC) trung bình 9,18 ± 5,18 nang, nh ỏ Tu ổi ng ười nh ờ mang thai h ộ trung nh ất 2 nang, l ớn nh ất 22 nang, s ố nang từ 5 - 10 chi ếm đa s ố. bình 34,27 ± 4,71, trong đó nh ỏ nh ất 26 tu ổi và l ớn nh ất 43 tu ổi, nhóm tu ổi 30 - 34 * Đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng của ch ồng ng ười nh ờ mang thai h ộ: chi ếm đa s ố (33,3%). BMI trung bình 20,87 ± 2,66, đa s ố ng ười nh ờ mang thai Tu ổi trung bình c ủa ch ồng ng ười nh ờ hộ có BMI bình th ường t ừ 18,5 - 22,9 mang thai h ộ 37,9 ± 5,3, trong đó tu ổi nh ỏ nh ất 29 và l ớn nh ất 52 tu ổi. Nhóm tu ổi t ừ (78,43%). 36 - 45 chi ếm đa s ố (52,9%). Th ời gian vô sinh trung bình 6,31 ± Trong 51 tr ường h ợp làm TTTON - 4,36 n ăm, trong đó th ời gian vô sinh ít mang thai h ộ, 01 tr ường h ợp ch ọc tinh nhất là 1 n ăm và dài nh ất 17 n ăm, th ời hoàn được 100 tinh trùng, 20% tinh trùng gian vô sinh ch ủ y ếu < 5 n ăm (52,9%), di động ti ến t ới. 50 tr ường h ợp có đặ c ch ủ y ếu là vô sinh nguyên phát (56,9%). điểm tinh d ịch đồ nh ư sau: s ố l ượng tinh 57
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 trùng trung bình 185,7 ± 116,2 x 10 6, trung bình 48,84 ± 14,31%, nhóm BN có nhóm BN có s ố l ượng tinh trùng ≥ 39 x tỷ l ệ tinh trùng di động ti ến t ới ≥ 32% 10 6 chi ếm đa s ố (94%). M ật độ tinh trùng chi ếm đa s ố (90%). Hình thái tinh trùng trung bình 61,94 ± 30,34 x 10 6, nhóm BN bình th ường trung bình 2,18 ± 1,26%, có m ật độ tinh trùng ≥ 15 x 10 6 chi ếm ch ủ nhóm có hình thái tinh trùng < 4% chi ếm yếu (96%). T ỷ l ệ tinh trùng di động ti ến t ới đa s ố (88,0%). * Đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng c ủa ng ười mang thai h ộ: Bảng 3: Đặc điểm v ề tu ổi và BMI c ủa ng ười mang thai h ộ. Đặc điểm n Tỷ l ệ (%) Trung bình ±±± SD (min - max) Tu ổi 20 - 24 2 3,9 25 - 29 14 27,5 32,73 ± 5,20 30 - 34 17 33,3 (20 - 43) 35 - 39 12 23,5 ≥ 40 6 11,8 BMI < 18,5 11 21,6 20,88 ± 2,63 18,5 - 22,9 30 58,8 (16,02 - 28,76) ≥ 23 10 19,6 Tu ổi trung bình c ủa ng ười mang thai h ộ 32,73 ± 5,20, trong đó nh ỏ nh ất 20 tu ổi và lớn nh ất 43 tu ổi, nhóm tu ổi < 35 chi ếm ch ủ y ếu (81%). BMI trung bình c ủa ng ười mang thai h ộ 20,91 ± 2,61, trong đó BMI th ấp nh ất 16,02 và cao nh ất 28,76. Đa s ố ng ười mang thai h ộ đang ở tình tr ạng k ết hôn (72,5%), tình tr ạng độ c thân chi ếm 27,5%. Bi ểu đồ 1: Ti ền s ử s ản khoa c ủa ng ười mang thai h ộ. Số con c ủa ng ười mang thai h ộ trung bình 1,69 ± 0,51, trong đó ít nh ất 1 con và nhi ều nh ất 3 con, 66,7% ng ười có > 2 con. Ng ười mang thai h ộ có ti ền s ử đẻ th ường chi ếm đa s ố (82,4%), m ổ đẻ 17,6%. 58
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 2. Ch ỉ đị nh TTTON - mang thai h ộ. Bảng 4: Ch ỉ đị nh mang thai h ộ. Ch ỉ đị nh mang thai h ộ n Tỷ l ệ (%) Không có t ử cung 18 35,30 Hội ch ứng Rokitansky 13 25,49 Cắt t ử cung 5 9,81 TTTON nhi ều l ần th ất b ại 16 Số l ần TTTON th ất b ại trung bình (3,67 ± 1,45) 31,37 (Min - max) (2 - 6) Dính bu ồng t ử cung 6 11,76 Tử cung nhi hóa 3 5,88 U x ơ t ử cung/adenomyosis 2 3,92 Bệnh c ủa m ẹ 4 7,84 Lupus ban đỏ 2 3,92 Tim b ẩm sinh 1 1,96 Suy giáp 1 1,96 Ti ền s ử thai nghén c ủa m ẹ n ặng n ề 2 3,92 Tổng c ộng 51 100 - Ch ỉ đị nh mang thai h ộ do không có t ử cung và TTTON th ất b ại nhi ều l ần chi ếm đa số v ới t ỷ l ệ l ần l ượt là 35,30% và 31,37%, trong đó s ố l ần TTTON th ất b ại trung bình 3,67 ± 1,45 (2 - 6). - Ch ỉ đị nh mang thai h ộ do b ất th ường c ủa t ử cung nh ư: dính bu ồng t ử cung, t ử cung nhi hóa, u x ơ t ử cung và l ạc n ội m ạc t ử cung l ần l ượt là 11,76%; 5,88%; 3,92%. BÀN LU ẬN điều tr ị vô sinh cho nh ững BN b ị h ội ch ứng Rokitansky. * V ề ch ỉ đị nh TTTON - mang thai h ộ: Ch ỉ đị nh mang thai h ộ do c ắt t ử cung Nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy ch ỉ trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi là 9,81% định mang thai h ộ do h ội ch ứng Rokitansky (5/51), trong đó c ắt t ử cung do b ăng là 13/51 tr ường h ợp (25,49%), cao h ơn nghiên c ứu c ủa Brinsden (1999) t ại Trung huy ết sau sinh chi ếm ch ủ y ếu (80%) (4/5) tâm H ỗ tr ợ Sinh s ản Bourn Hall ở M ỹ là và c ắt t ử cung do u x ơ t ử cung (20%). 16,2% (6/37) [6]. Tuy nhiên, m ột v ấn đề Nghiên c ứu c ủa Brinsden (1999) cho th ấy mà BN còn lo l ắng là li ệu con h ọ sau này ch ỉ đị nh mang thai h ộ do c ắt t ử cung có b ị h ội ch ứng Rokitansky không. H ội chi ếm đa s ố v ới t ỷ l ệ 48,6% (18/37), trong ch ứng Rokitansky không ph ải là m ột b ệnh đó ch ỉ đị nh mang thai h ộ do c ắt t ử cung di truy ền, do đó con c ủa h ọ th ường không sau ph ẫu thu ật ung th ư 27% (10/27), c ắt mắc bệnh. Esfandiari. N và CS (2004) tử cung do b ăng huy ết sau sinh 16,2% nghiên c ứu 58 BN b ị h ội ch ứng Rokitansky (6/37) và c ắt t ử cung do rong kinh ( điều tr ị nh ờ mang thai h ộ, không có bé nào b ị h ội không hi ệu qu ả) 5,4% (2/37) [6]. Nghiên ch ứng Rokitansky [7]. Nh ư v ậy, TTTON - cứu c ủa Jame và CS (2000) cho th ấy ch ỉ mang thai h ộ là l ựa ch ọn hàng đầu để định mang thai h ộ do c ắt t ử cung chi ếm 59
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 45,5% (51/112) [4]. Ch ỉ đị nh mang thai h ộ kết qu ả ch ụp t ử cung - vòi tr ứng sau m ổ do c ắt t ử cung c ủa chúng tôi th ấp h ơn vẫn còn dính bu ồng t ử cung d ẫn t ới BN các nghiên c ứu trên là do c ắt t ử cung sau không th ể có thai. T ỷ l ệ ch ỉ đị nh mang thai ph ẫu thu ật ung th ư ở n ước ngoài cao, hộ do dính bu ồng t ử cung trong nghiên c ứu chúng tôi không g ặp tr ường h ợp nào c ắt của chúng tôi cao nghiên c ứu c ủa Brinsden tử cung sau ph ẫu thu ật ung th ư. (1999) là 0% (0/37) [6] và c ủa Jame và Ch ỉ đị nh mang thai h ộ do TTTON th ất CS (2000) là 1,8% (2/112) [4]. Điều này bại nhi ều l ần trong nghiên c ứu là 31,37% có th ể hi ểu do t ỷ l ệ n ạo hút thai, m ổ l ấy (16/51), trong đó s ố l ần TTTON th ất b ại thai ở Vi ệt Nam còn cao, nên tình tr ạng trung bình 3,67 ± 1,54 l ần. Nghiên c ứu vô sinh do dính bu ồng t ử cung cao h ơn. cho th ấy s ố l ần TTTON th ất b ại ít nh ất 2 Ch ỉ định mang thai h ộ do b ệnh c ủa m ẹ lần và nhi ều nhất 6 l ần, trong 5 BN trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi 7,84% TTTON th ất b ại 2 l ần, 4 tr ường h ợp đề u (4/51). M ột nghiên c ứu ti ến c ứu trên 80 có s ố chu k ỳ chuy ển phôi ≥ 3 và 1 tr ường BN mang thai h ộ c ủa Anchan R.M và CS hợp có 2 l ần s ảy thai liên ti ếp. T ỷ l ệ ch ỉ (2013) nhằm so sánh hi ệu qu ả c ủa định mang thai h ộ do TTTON th ất b ại TTTON - mang thai h ộ v ới IVF/ISCI cho nhi ều l ần trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi th ấy ch ỉ đị nh mang thai h ộ do b ệnh c ủa cao h ơn nghiên c ứu c ủa Brinsden mẹ chi ếm 33% [5]. (1999b) v ới t ỷ l ệ 16,2% (6/37) [6] và c ủa Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, ch ỉ đị nh Jame và CS (2000) là 6,25% (7/112) [4]. mang thai h ộ do t ử nhi hóa 7,84% (3/51) Điều này có th ể do tình tr ạng TTTON ở trên t ổng s ố ch ỉ đị nh TTTON - mang thai Vi ệt Nam chi phí còn cao, BN không hộ, 3 tr ường h ợp b ị t ử cung nhi hóa đề u được h ưởng chi phí b ảo hi ểm nh ư ở có t ử cung r ất nh ỏ, không có kh ả n ăng có nước ngoài, nên nh ững tr ường h ợp thai sau điều tr ị b ằng thu ốc hay c ộng s ự. TTTON th ất b ại vài l ần đã có nguy ện Ti ền s ử thai nghén n ặng hay g ặp ở vọng làm TTTON - mang thai h ộ. ng ười có ti ền s ử s ảy thai liên ti ếp ( ≥ 3 l ần Dính bu ồng t ử cung (hay còn g ọi là h ội sảy thai), bao g ồm c ả s ảy thai IVF/ISCI. ch ứng Asherman) là s ự hình thành mô Nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy ch ỉ sẹo trong khoang t ử cung gây ra tình định mang thai h ộ do ti ền s ử s ản khoa tr ạng dính trong lòng t ử cung và được nặng chi ếm 5,88% (3/51), 3 BN trên đều ch ẩn đoán b ằng ch ụp t ử cung - vòi tr ứng. có ti ền s ử s ảy thai ít nh ất 3 l ần liên ti ếp và Dính bu ồng t ử cung là b ệnh m ắc ph ải, nhi ều nh ất 5 l ần liên ti ếp. K ết qu ả này hầu h ết x ảy ra ở nh ững ng ười ph ụ n ữ có th ấp h ơn nghiên c ứu c ủa Brinsden (1999) ti ền s ử n ạo hút thai, s ảy thai hay m ổ l ấy với ch ỉ đị nh mang thai h ộ do s ảy thai liên thai Dính bu ồng t ử cung có th ể gây nên ti ếp chi ếm 13,5% (5/37) [6] và cao h ơn tình tr ạng kinh nguy ệt không đề u và vô nghiên c ứu c ủa Jame và CS (2000) là sinh th ứ phát. Trong nghiên c ứu c ủa 4/122 BN (3,6%) [4]. chúng tôi, ch ỉ đị nh mang thai h ộ do dính Ch ỉ định mang thai h ộ do m ẹ b ị u x ơ t ử bu ồng t ử cung 11,76% (6/51) và t ất c ả cung, l ạc n ội m ạc t ử cung trong nghiên đều được ph ẫu thu ật n ội soi g ỡ dính ít cứu g ặp 2 BN (3,92%) trong t ổng s ố ch ỉ nh ất 1 l ần, nhi ều nh ất 3 l ần. Tuy nhiên, định mang thai h ộ. Tr ường h ợp b ị u x ơ t ử 60
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 cung do x ơ t ử cung quá to, n ằm sát niêm KẾT LU ẬN mạc t ử cung nên BN không có thai được. Qua nghiên c ứu 51 tr ường h ợp TTTON Đặc bi ệt, tr ường h ợp do u x ơ t ử cung quá - mang thai h ộ, chúng tôi có k ết lu ận: to, bu ồng tr ứng 2 bên b ị đẩ y cao gây khó - Ch ỉ đị nh mang thai h ộ: nguyên nhân kh ăn khi ch ọc hút tr ứng qua đường âm ch ủ y ếu không có t ử cung (35,20%) và đạo, đã được chuy ển sang ch ọc hút tr ứng TTTON th ất b ại nhi ều l ần (31,37%). Còn qua thành b ụng thành công, thu được 8 lại là nguyên nhân dính bu ồng t ử cung, t ử noãn, 6 phôi và chuy ển 2 phôi, k ết qu ả cung nhi hóa, u x ơ t ử cung và l ạc n ội m ạc BN đã có thai và sinh được 1 bé n ặng tử cung, b ệnh c ủa m ẹ, ti ền s ử thai nghén 3.000 gram. nặng n ề. Tu ổi c ủa ng ười mang thai h ộ đóng vai - Ng ười mang thai h ộ: có tu ổi trung trò vô cùng quan tr ọng, là m ột trong nh ững bình 32,73 ± 5,20 v ới ti ền s ử đẻ th ường tiêu chu ẩn đầ u tiên để đả m b ảo kh ả n ăng chi ếm đa s ố (82,4%), và 60,8% có ≥ 2 con. th ụ thai. Trong nghiên c ứu, 51 ng ười mang thai h ộ có tu ổi trung bình 32,73 ± 5,0, TÀI LI ỆU THAM KH ẢO trong đó nh ỏ nh ất 20 tu ổi và l ớn nh ất 1. Utian, W.H, Sheehan. L, Goldfarb. J.M, 43 tu ổi, nhóm tu ổi t ừ 30 - 34 chi ếm đa s ố Kiwi. R. Successful pregnancy after in-vitro (33,3%). K ết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng t ự fertilization-embryo transfer from an infertile với nghiên c ứu c ủa Anchan R.M và CS woman to a surrogate. N Engl J Med . 1985, (2013) v ới tu ổi trung bình c ủa ng ười mang 313, pp.1351-1352. thai h ộ 32,0 ± 4,6 [5] và cao h ơn c ủa 2. Anu, Kumar P, Inder D, Sharma N. Parkinson và CS (1998) v ới tu ổi trung bình Surrogacy and women’s right to health in 30,4 ± 4,7 [3]. BMI trung bình c ủa ng ười India. Indian Journal of Public Health. 2013, mang thai h ộ trong nghiên c ứu c ủa chúng Vol 57, Issue 2. tôi 20,91 ± 2,61, BMI ng ười mang thai h ộ 3. Parkinson, Cuong Tran, Tih Tan et al. trong nghiên c ứu đa s ố bình th ường. Perinatal outcome after in-vitro fertilization- Về ti ền s ử s ản khoa c ủa ng ười mang surrogacy. Hum Reprod. 1998, 14 (3), pp.671-676. thai h ộ, nghiên c ứu cho th ấy đa s ố ng ười 4. Goldfarb J.M, Austin. C, Peskin. B et al. mang thai h ộ đã k ết hôn (72,5%). Theo Fifteen years experience with an in-vitro Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, ng ười fertilization surrogate gestational pregnancy mang thai h ộ ph ải có ít nh ất 1 con kh ỏe programme. Hum Reprod. 2000, 15, pp.1075-1078. mạnh và ch ỉ được mang thai h ộ 01 l ần, 5. Anchan R.M, Missmer S.A, Correia K.F, nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy s ố con Ginsburg E.S A viable alternative for women trung bình c ủa ng ười mang thai h ộ 1,69 ± with medical contraindications to pregnancy. Open J Obstet Gynecol. 2013, 3 (5B), pp.24-31. 0,51 (1 - 3 con). V ề cách sinh, s ố ng ười đẻ th ường chi ếm đa s ố (82,4%), m ổ đẻ 6. Brinsden P.R. Surrogacy. In Brinsden, P.R. (ed.). A Textbook of In Vitro Fertilization 17,6% (1 - 2 l ần). Lu ật Mang thai h ộ ở and Assisted Reproduction. Parthenon, Carnforth Vi ệt Nam quy đị nh ng ười mang thai h ộ and New York. 1999, pp.361-368. ph ải có h ọ hàng thân thích v ới v ợ ch ồng 7. Esfandiari N, Claessens E.A, OBrien A ng ười nh ờ mang thai h ộ, nên tình tr ạng et al. Gestational carrier is an optimal method tìm ng ười mang thai h ộ r ất khó. Do v ậy, for pregnancy in patients with vaginal nghiên c ứu c ủa chúng tôi có c ả tr ường agenesis (Rokitansky syndrome). Int J Fertil hợp mổ đẻ 2 l ần. Womens Med. 2004, 49, pp.79-82. 61

